BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ em ”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em (QCVN 03:2019/BKHCN).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em” hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đồ chơi trẻ em lưu thông trên thị trường trong nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em” trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 tiếp tục được lưu thông trên thị trường cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, đồ chơi trẻ em nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 QCVN 03:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, đồ chơi trẻ em áp dụng các quy định của QCVN 3:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM
National technical regulation on safety of toys
Lời nói đầu
QCVN 3:2019/BKHCN thay thế cho QCVN 3:2009/BKHCN.
QCVN 3:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số ……. /2019/TT-BKHCN ngày ... tháng .... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM
National technical regulation on safety of toys
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em, các phương pháp thử tương ứng và yêu cầu về quản lý chất lượng đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ đồ chơi trẻ em, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Đồ chơi trẻ em: Sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi sử dụng khi chơi.
Đồ chơi trẻ em là tên gọi chung cho các sản phẩm được quy định tại Phụ lục I của quy chuẩn kỹ thuật này.
Các sản phẩm được nêu trong Phụ lục II không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này.
1.3.2 Loại đồ chơi trẻ em: Những đồ chơi trẻ em có cùng chức năng, cùng kết cấu và thiết kế, được sản xuất từ cùng một hoặc các loại vật liệu.
1.3.3 Lô hàng: Tập hợp những đồ chơi trẻ em được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất, cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
Cụm từ “kiểu loại, đặc tính kỹ thuật" trong thuật ngữ trên được xác định theo một hoặc một số tiêu chí cơ bản sau:
a) Theo vật liệu chính của đồ chơi trẻ em: đồ chơi nhồi bông, đồ chơi bằng chất dẻo, đồ chơi bằng nhựa cứng, đồ chơi bằng gỗ, đồ chơi bằng kim loại, v.v.
b) Theo chất liệu của lớp phủ: sơn, vécni, sơn ta, mực in, polyme, v.v.
c) Theo tính năng chính của đồ chơi trẻ em:
- Tính chất cơ lý.
- Sử dụng điện khi vận hành.
2.1 Yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em
2.1.1 Yêu cầu an toàn về cơ lý
Yêu cầu an toàn về cơ lý theo TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 1: Các yêu cầu an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
2.1.2 Yêu cầu an toàn về tính cháy
Yêu cầu an toàn về tính cháy theo TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 2: Tính cháy.
2.1.3 Yêu cầu an toàn về hóa học
2.1.3.1 Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại
Yêu cầu về giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại theo TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.
2.1.3.2 Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại
2.1.3.2.1 Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em
Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ viết.
2.1.3.2.2 Formaldehyt trong đồ chơi dành cho trẻ em dưới 3 tuổi
Các chi tiết bằng vải dệt có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 80 mg/kg.
2.1.3.2.3 Phtalat trong đồ chơi trẻ em
Đồ chơi trẻ em không được có hàm lượng các phtalat di(2-etylhexyl) phtalat (DEHP), dibutyl phtalat (DBP) hoặc butyl benzyl phtalat (BBP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
Đồ chơi trẻ em có thể cho vào miệng không được có hàm lượng các phtalat diisononyl phtalat (DINP), diisodecyl phtalat (DIDP) hoặc di-n-octyl phtalat (DNOP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.
2.1.3.2.4 Amin thơm trong đồ chơi trẻ em
Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu đồ chơi hoặc bộ phận của đồ chơi không được vượt quá các mức được quy định trong Bảng 1.
Quy định về hàm lượng các amin thơm áp dụng đối với các loại vật liệu đồ chơi và bộ phận của đồ chơi được nêu trong Bảng 2.
Bảng 1 - Mức giới hạn cho các amin thơm
Tên hợp chất |
Số CAS |
Mức quy định, không lớn hơn (mg/kg) |
Benzidin |
92-87-5 |
5 |
2-Naphthylamin |
91-59-8 |
5 |
4-Chloroanilin |
106-47-8 |
5 |
3.3’-Dichlorobenzidin |
91-94-1 |
5 |
3,3’-Dimethoxybenzidin |
119-90-4 |
5 |
3.3’-Dimethylbenzidin |
119-93-7 |
5 |
o-Toluidin |
95-53-4 |
5 |
2-Methoxyanilin (o-Anisidin) |
90-04-0 |
5 |
Anilin |
62-53-3 |
5 |
Bảng 2 - Danh mục đồ chơi/bộ phận của đồ chơi áp dụng quy định về amin thơm
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi |
Vật liệu |
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi. |
Gỗ |
Giấy |
|
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi. |
Vật liệu dệt |
Da thuộc |
|
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng. |
Gỗ |
Giấy |
|
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng. |
Vật liệu dệt |
Giấy |
|
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định đề lại vết. |
Tất cả |
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi. |
Chất lỏng |
Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993) |
Tất cả |
Các chất làm bóng bay |
Tất cả |
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi |
Tất cả |
2.1.3.3 Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.3.1 và 2.1.3.2 của quy chuẩn kỹ thuật này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức an toàn đối với các chất độc hại khác được quy định trong các văn bản có liên quan.
2.1.4 Yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em sử dụng điện
Đồ chơi trẻ em không được dùng nguồn điện có điện áp danh định vượt quá 24 V và không một bộ phận nào trong đồ chơi trẻ em có điện áp danh định hoặc tức thời vượt quá 24 V.
Các bộ phận trong đồ chơi trẻ em nếu được nối hoặc có thể tiếp xúc với nguồn điện có điện áp danh định vượt quá giới hạn nêu trên cũng như các dây dẫn, cáp điện nối đến các bộ phận phải được cách điện và bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa các rủi ro về điện.
2.2 Yêu cầu ghi nhãn
Đồ chơi trẻ em phải có nhãn hàng hóa theo đúng quy định hiện hành. Nội dung ghi nhãn phải rõ ràng, dễ đọc, khó tẩy xóa và phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3.1 Thử yêu cầu an toàn về cơ lý
Thử yêu cầu an toàn về cơ lý theo TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 1: Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
3.2 Thử yêu cầu an toàn về tính cháy
Thử yêu cầu an toàn về tính cháy theo TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 2: Tính cháy
3.3 Thử yêu cầu an toàn về hóa học
- Thử mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại theo TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.
- Thử pH của các dung dịch lỏng theo TCVN 8317-9:2010 (ISO 787-9:1981), Phương pháp thử chung cho bột màu và chất độn - Xác định pH trong dung dịch nước.
- Thử hàm lượng formaldehyt trong vật liệu dệt có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 7421-1:2013 (ISO 14184-1:2011), Vật liệu dệt-Xác định formaldehyt - Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết nước).
- Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 8307:2010 (EN 645:1993), Giấy và cactông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh; TCVN 8308:2010 (EN 1541:2001), Giấy và các tông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết.
- Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết gỗ liên kết bằng keo có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 8330-3:2010 (EN 717-3:1996), Ván gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán - Phần 3: Formaldehyt phát tán bằng phương pháp bình thí nghiệm
- Thử hàm lượng các phtalat có trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 6: Một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em.
- Thử hàm lượng một số amin thơm trong vật liệu đồ chơi theo TCVN 6238- 10:2010 (EN 71-10:2005), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 10: Hợp chất hóa hữu cơ - Chuẩn bị mẫu và chiết mẫu; TCVN 6238-11:2010 (EN 71-11:2005), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 11: Hợp chất hóa hữu cơ - Phương pháp phân tích.
4.1 Đồ chơi trẻ em thuộc phạm vi của quy chuẩn kỹ thuật này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 của quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
4.2 Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
4.3 Đồ chơi trẻ em nhập khẩu phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN)
4.4 Công bố hợp quy
4.4.1 Việc công bố hợp quy đồ chơi trẻ em phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
4.4.2 Chứng nhận hợp quy
a) Đối với đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước:
- Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em.
Hoặc:
- Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa tại cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em trong trường hợp cơ sở sản xuất không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5.
b) Đối với đồ chơi trẻ em nhập khẩu:
- Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa đối với từng lô đồ chơi trẻ em nhập khẩu trong trường hợp lô đồ chơi trẻ em chưa được chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
Hoặc:
- Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 tại cơ sở sản xuất ở nước ngoài khi có yêu cầu từ phía cơ sở sản xuất nước ngoài theo quy định tại điểm a) mục 4.4.2.
4.4.3 Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của quy chuẩn kỹ thuật này.
4.4.4 Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị không quá 3 năm.
4.4.5 Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
4.5 Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đồ chơi trẻ em phải đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5.2 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đồ chơi trẻ em phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Mục 2 và thực hiện quy định tại Mục 4 của quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3 Tổ chức, cá nhân sản xuất đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
5.4 Tổ chức nhập khẩu đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.
5.5 Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu đồ chơi trẻ em có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.
5.6 Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định hiện hành.
6.1 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
6.2 Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành. Trường hợp các tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
DANH MỤC ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT NÀY
STT |
Mã HS |
Tên sản phẩm theo mã HS |
1 |
Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê; |
9503.00.10 |
2 |
Búp bê có hoặc không có trang phục; |
9503.00.21 |
3 |
Bộ phận và phụ kiện: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ |
9503.00.22 |
4 |
Loại khác |
9503.00.29 |
5 |
Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng |
9503.00.30 |
6 |
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành |
9503.00.40 |
7 |
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic) |
9503.00.50 |
8 |
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
9503.00.60 |
9 |
Các loại đồ chơi đố trí (puzzles) |
9503.00.70 |
10 |
Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
9503.00.91 |
11 |
Dây nhảy |
9503.00.92 |
12 |
Hòn bi |
9503.00.93 |
13 |
Các đồ chơi khác bằng cao su |
9503.00.94 |
14 |
Loại khác |
9503.00.99 |
1. Xe đạp, ngoại trừ các xe được coi là đồ chơi (nghĩa là xe có chiều cao yên tối đa bằng 435 mm);
2. Ná bắn đá;
3. Phi tiêu có đầu nhọn kim loại;
4. Thiết bị trong các sân chơi gia đình và công cộng;
5. Súng và súng ngắn hoạt động bằng hơi và khí nén;
6. Diều (ngoại trừ điện trở của dây diều được quy định trong TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014);
7. Bộ mô hình lắp ráp, đồ thủ công mỹ nghệ, đồ sở thích không được thiết kế dùng để chơi;
8. Các dụng cụ và thiết bị luyện tập thể thao, đồ dùng cắm trại, thiết bị dành cho điền kinh, các loại nhạc cụ và dụng cụ biểu diễn; tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng các thiết bị và dụng cụ này vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này;
Có sự khác biệt rất nhỏ giữa các thiết bị, dụng cụ thể thao và nhạc cụ và đồ chơi mô phỏng. Mục đích của nhà sản xuất hay nhà phân phối cũng như cách sử dụng thông thường hoặc có thể dự đoán trước sẽ xác định có phải là đồ chơi mô phỏng hay không;
9. Các loại mô hình máy bay, tên lửa, tàu thuyền và các loại xe chạy trên mặt đất bằng động cơ đốt trong. Tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng của các mô hình này vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này;
10. Các loại sản phẩm sưu tầm không phải cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi;
11. Các loại sản phẩm dùng để trang trí trong các ngày lễ;
12. Các thiết bị sử dụng ở chỗ nước sâu, dụng cụ tập bơi và thiết bị hỗ trợ nổi trên mặt nước dành cho trẻ em như là phao bơi dạng ghế ngồi và các phao dạng khác;
13. Đồ chơi lắp đặt tại các nơi công cộng (ví dụ như khu giải trí, trung tâm thương mại);
14. Các bộ đồ chơi ghép hình có nhiều hơn 500 miếng ghép hoặc không có hình, sử dụng cho mục đích chuyên nghiệp;
15. Pháo, bao gồm cả ngòi nổ, ngoại trừ các loại ngòi nổ được thiết kế riêng cho đồ chơi;
16. Các loại sản phẩm có bộ phận gia nhiệt được sử dụng dưới sự giám sát của người lớn trong hoạt động giảng dạy;
17. Các loại xe có động cơ hơi nước;
18. Các loại đồ chơi nghe nhìn có thể kết nối với màn hình và vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;
19. Núm vú cao su giả dành cho trẻ em (đầu vú giả cho trẻ em ngậm);
20. Các loại vũ khí mô phỏng trung thực;
21. Các loại lò điện, bàn là hoặc sản phẩm có chức năng khác vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;
22. Cung tên có chiều dài tĩnh lớn hơn 120 cm;
23. Đồ trang sức thời trang dành cho trẻ em.
MINISTRY OF
SCIENCE AND TECHNOLOGY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 09/2019/TT-BKHCN |
Hanoi, September 30, 2019 |
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON SAFETY OF TOYS
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Technical Regulations and Standards and the Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 amending a number of Articles of Decree No. 127/2007/ND-CP;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
At the request of the Director General of the Directorate for Standards, Metrology and Quality and the Director General of the Department of Legal Affairs;
The Minister of Science and Technology hereby promulgates a Circular promulgating the national technical regulation on safety of toys.
Article 1. Promulgated together with this Circular is the national technical regulation on safety of toys (QCVN 03:2019/BKHCN).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular comes into force from December 31, 2019.
2. Circular No. 18/2009/TT-BKHCN dated June 26, 2009 by the Minister of Science and Technology on national technical regulation on safety of toys is annulled starting from the entry into force of this Circular.
Article 3. Transitional clauses
Toys put on the domestic market in compliance with regulations of Circular No. 18/2009/TT-BKHCN dated June 26, 2009 by the Minister of Science and Technology on national technical regulation on safety of toys before December 31, 2020 may continue to be sold until the end of December 31, 2021.
Article 4. Roadmap for application
1. Starting from January 01, 2021, toys imported and manufactured domestically must meet the requirements provided for in Section 2 of QCVN 03:2019/BKHCN before they are sold on the market.
2. Toy manufacturers and importers are encouraged to comply with regulations of QCVN 3:2019/BKHCN starting from the date on which this Circular comes into force.
1. Director General of Directorate for Standards, Metrology and Quality shall provide guidelines for and organize implementation of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. During the implementation of this Circular, any difficulty arising should be promptly reported in writing to the Ministry of Science and Technology for guidance or amendment./.
P.P. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Tran Van Tung
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON SAFETY OF TOYS
Preface
QCVN 3:2019/BKHCN supersedes QCVN 3:2009/BKHCN.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON SAFETY OF TOYS
1.1 Scope
This technical regulation provides for safety requirements for toys, corresponding testing methods and requirements for quality control of toys domestically manufactured, imported and sold on the market.
1.2. Regulated entities
This technical regulation is applicable to organizations and individuals manufacturing, importing, distributing and retailing toys, regulatory bodies and other relevant organizations and individuals.
1.3 Interpretation of terms
For the purposes of this technical regulation, the terms below shall be construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The products mentioned in Appendix I of this technical regulation are collectively referred to as “toys”.
The products mentioned in Appendix II are not regulated by this technical regulation.
1.3.2 “type of toys” means toys that have the same function, structure and design and are produced using the same material(s).
1.3.3 “batch/shipment" means a group of a certain amount of toys that have the same name, use, make, model and specifications and are produced by the same manufacturing establishment or included in the same import dossier.
“model” and “specifications” in the abovementioned definition shall be identified based on one or more than one of the following basic criteria:
a) By main material of the toy: stuffed toys, squishy toys, plastic toys, wooden toys, metal toys, etc.
b) By coating material: paint, varnish, resin from lacquer tree, printing ink, polymer, etc.
c) By main feature of the toy:
- Physical-mechanical properties
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Safety requirements for toys
2.1.1 Safety requirements concerning mechanical and physical properties
Safety requirements concerning mechanical and physical properties are provided for in TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014), Safety of toys - Part 1: Safety aspects related to mechanical and physical properties.
2.1.2 Safety requirements concerning flammability
Safety requirements concerning flammability are provided for in TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), Safety of toys - Part 2: Flammability
2.1.3 Safety requirements concerning chemical properties
2.1.3.1 Migration of certain elements
Requirements for migration of certain elements are provided for in TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), Safety of toys - Part 3 : Migration of certain elements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.1 Liquids in toys
Accessible liquids in toys shall have a pH value of fewer than 3,0 or more than 10,0. This requirement is not applicable to inks in writing utensils.
2.1.3.2.2 Formaldehyde in toys for children under 3 years of age
Accessible parts of textiles in toys must not contain more than 30 mg/kg of formaldehyde.
Accessible parts of paper in toys must not contain more than 30 mg/kg of formaldehyde.
Accessible parts of glued wood in toys must not contain more than 80 mg/kg of formaldehyde.
2.1.3.2.3 Phthalate in toys
Toys shall not contain di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP), dibutyl phthalate (DBP) or benzyl butyl phthalate (BBP) at a concentration exceeding 0,1% by weight.
Toys that can be put into the mouth shall not contain diisononyl phthalate (DINP), diisodecyl phthalate (DIDP) or di-n-octyl phthalate (DNOP) at a concentration exceeding 0,1% by weight.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Permitted levels for content of aromatic amines (including derivatives of azo dyes in samples) in toy materials or components are provided for in Table 1.
Toy materials and components to which limit values for aromatic amines are applicable are provided for in Table 2.
Table 1 - Limit values for aromatic amines
Name of compound
CAS number
Maximum permitted level (mg/kg)
Benzidine
92-87-5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91-59-8
5
4-Chloroaniline
106-47-8
5
3.3’-Dichlorobenzidine
91-94-1
5
3,3’-Dimethoxybenzidine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3.3’-Dimethylbenzidine
119-93-7
5
o-Toluidine
95-53-4
5
2-Methoxyaniline (o-Anisidine)
90-04-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aniline
62-53-3
5
Table 2 - List of toys/toy components to which regulations on aromatic amines are applicable
Type of toys/toy components
Material
Accessible toy components or toys of 150 g or lighter that are designed for children under 3 years of age and can be held by hand during play
Wood
Paper
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles
Leather
Components that are put into mouth of toys activated by mouth
Wood
Paper
Nose or mouth cover toys
Textiles
Paper
Solid materials used to produce toys intended to leave marks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accessible liquids with color in toys
Liquids
Modelling clay and clay used for play or other similar types, excluding chemical toys (chemicals) provided for in TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993)
All
Substances making balloons float
All
Temporary tattoos used as toys
All
2.1.3.3 Besides the requirements stated in Points 2.1.3.1 and 2.1.3.2 herein, toys are subject to limit values for other toxic substances provided for in relevant documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toys shall not be powered by electricity of a nominal voltage exceeding 24 V and their components shall not have a nominal or instantaneous voltage exceeding 24 V.
Toy components connected to or might come into contact with a power source of a nominal voltage exceeding the abovementioned limit as well as wires/cables connected to such components must be properly insulated and protected to prevent electrical risk.
2.2 Labeling requirements
Toys must be labeled according to applicable regulations. Information written on toy labels must be legible, hard to erase manner and in compliance with regulations of the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated 14/4/2017 on goods labels and relevant legislative documents.
3.1 Testing for compliance with safety requirements concerning mechanical and physical properties
Test for compliance with safety requirements concerning mechanical and physical properties according to TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014), Safety of toys - Part 1: Safety aspects related to mechanical and physical properties.
3.2 Testing compliance with safety requirements concerning flammability
Test for compliance with safety requirements concerning flammability according to TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), Safety of toys - Part 2: Flammability
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Test for compliance with requirements for migration of certain elements according to TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), Safety of toys - Part 3 : Migration of certain elements.
- Determine pH value of liquids according to TCVN 8317-9:2010 (ISO 787-9:1981), General methods of test for pigments and extenders - Determination of pH value of an aqueous suspension.
- Determine formaldehyde content in accessible textiles in toys according to TCVN 7421-1:2013 (ISO 14184-1:2011), Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1: Free and hydrolysed formaldehyde (water extraction method).
- Determine formaldehyde content in accessible paper parts of toys according to TCVN 8307:2010 (EN 645:1993), Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Preparation of a cold water extract; and TCVN 8308:2010 (EN 1541:2001), Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of formaldehyde in an aqueous extract.
- Determine formaldehyde content in accessible parts of glued wood in toys according to TCVN 8330-3:2010 (ISO 717-3:1996), Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 3: Formaldehyde release by the flask method.
- Determine phthalate content in toys according to TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014), Safety of toys - Part 6: Certain phthalate esters in toys and children's products.
- Determine content of some aromatic amines in toy materials according to TCVN 6238- 10:2010 (EN 71-10:2005), Safety of toys - Part 10: Organic chemical compounds - Sample preparation and extraction; and TCVN 6238-11:2010 (EN 71-11:2005), Safety of toy - Part 11: Organic chemical compounds - Methods of analysis.
4.1 Toys regulated by this technical regulation must make a declaration of conformity with the technical regulations in Section 2 of this technical regulation, bear the conformity marking (CR mark) and be affixed with a label before they are sold on the market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 For imported toys, registration for inspection of quality of imports according to regulations of Circular No. 27/2012/TT-BKHCN and Circular No. 07/2017/TT-BKHCN is required.
4.4 Declaration of conformity
4.4.1 Declaration of conformity for toys must be prepared based on conformity assessment results given by a certification body that has registered its certification services according to regulations of Decree No. 107/2016/ND-CP and Decree No. 154/2018/ND-CP or recognized according to regulations of Circular No. 27/2007/TT-BKHCN.
4.4.2 Certification of conformity
a) For domestically manufactured toys:
- Certify conformity of these toys using Method 5 “Testing of representative samples and assessment of the manufacturing process; supervision by testing samples collected from the place of manufacturing or the market in association with assessment of the manufacturing process” at the manufacturing establishment.
Or:
- Certify conformity of these toys using Method 7 “Testing of representative samples, assessment of conformity of products/goods batches/shipments” at the manufacturing establishment in case the manufacturing establishment fails to satisfy quality assurance requirements of Method 5.
b) For imported toys:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Or:
- Certify conformity of these toys using Method 5 at the overseas manufacturing establishment at the request of the overseas manufacturing establishment according to regulations in Point a) Section 4.4.2.
4.4.3 Tests for certification purpose must be conducted by designated testing bodies according to regulations of Decree No.107/2016/ND-CP and Decree No. 154/2018/ND-CP or recognized according to regulations of Circular No. 27/2007/TT-BKHCN. Scope of services offered by these testing bodies shall encompass the requirements provided for in this technical regulation.
4.4.4 A certificate of conformity shall be valid for no more than 3 years.
4.4.5 Use of conformity marking
The conformity marking must be used in compliance with Clause 2 Article 4 of “Regulations on certification of standard conformity, certification of technical-regulation conformity, declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity” promulgated together with Circular No. 28/2012/TT-BKHCN.
4.5 Procedures and application for registration of declaration of conformity
Procedures and application for registration of declaration of conformity for toys domestically manufactured and imported are provided for in Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.
5. RESPONSIBILITIES OF BODIES AND INDIVIDUALS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Toy manufacturers and traders shall adhere to the requirements provided for in Section 2 and comply with regulations in Section 4 of this technical regulation.
5.3 After receiving the certificate of conformity, each toy manufacturer shall register its declaration of conformity with the sub-directorate for standard, metrology and quality or competent authority of the location where it registered its business according to regulations of Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.
5.4 After receiving the certificate of conformity, each toy importer shall apply to an inspecting authority for quality inspection according to regulations of Circular No. 27/2012/TT-BKHCN and Circular No. 07/2017/TT-BKHCN.
5.5 Toy importers shall present evidence that their products conform to this technical regulation upon request or inspection according to regulations applicable to goods sold on the market.
5.6 Toy distributors and retailers must ensure that their products have a certificate of conformity, conformity marking and labels in accordance with applicable regulations.
6.1 Directorate for Standards, Metrology and Quality shall provide guidelines for implementation of this technical regulation and inspect such implementation.
Based on management requirements, Directorate for Standards, Metrology and Quality shall propose amendments to this technical regulation to the Ministry of Science and Technology as appropriate to actual situation.
6.2 In case the legislative documents cited herein are amended or superseded, the newest ones shall apply. Directorate for Standards, Metrology and Quality shall provide guidelines in case the standards or HS codes cited herein are amended or replaced.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF TOYS SUBJECT TO REQUIREMENTS OF THIS TECHNICAL REGULATION
No.
Description
HS code
1
Tricycles, scooters, pedal cars and similar wheeled toys; dolls' carriages;
9503.00.10
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9503.00.21
3
Parts and accessories: Garments and garment accessories; footwear and headgear
9503.00.22
4
Other
9503.00.29
5
Electric trains, including tracks, signals and other accessories therefor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Reduced size ("scale") models and similar recreational models, working or not
9503.00.40
7
Other construction sets and constructional toys, of materials other than plastics
9503.00.50
8
Stuffed toys representing animals or non-human creatures
9503.00.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puzzles of all kinds
9503.00.70
10
Numerical, alphabetical or animal blocks or cut-outs; word builder sets; word making and talking sets; toy printing sets ; toy counting frames (abaci); toy sewing machines; toy typewriters
9503.00.91
11
Skipping ropes
9503.00.92
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9503.00.93
13
Other toys of rubber
9503.00.94
14
Other
9503.00.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bicycles, except for those considered to be toys, i.e. those having a maximum saddle height of 435 mm;
2. Slingshots;
3. Darts with metal points;
4. Home and public playground equipment;
5. Compressed air- and gas-operated guns and pistols;
6. Kites (except for the electric resistance of their strings, which is provided for in TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014));
7. Model kits and hobby and craft items not designed for play;
8. Sporting goods and equipment, camping goods, athletic equipment, musical instruments and furniture; however, toys which are their counterparts are regulated by this technical regulation;
It is recognized that there is often a fine distinction between, for example a musical instrument or a sporting item and its toy counterpart. The intention of the manufacturer or distributor, as well as normal use and reasonably foreseeable abuse, determines whether the item is a toy counterpart or not;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Collectible products not intended for children under 16 years of age;
11. Holiday decorations;
12. Aquatic equipment intended to be used in deep water, swimming-learning devices and flotation aids for children such as swim-seats and swim-aids;
13. Toys installed in public places (e.g. arcades and shopping centers);
14. Puzzles having more than 500 pieces or without a picture, for specialists;
15. Fireworks including percussion caps, except percussion caps specifically designed for toys;
16. Products containing heating elements intended for use under the supervision of an adult in a teaching context;
17. Vehicles with steam engines;
18. Video toys that can be connected to a video screen and operated at a nominal voltage greater than 24 V;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Faithful reproduction of firearms;
21. Electric ovens, irons or other functional products operated at a nominal voltage greater than 24 V;
22. Bows for archery with an overall relaxed length exceeding 120 cm;
23. Fashion jewellery for children.
;
Thông tư 09/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 09/2019/TT-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 09/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video