BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2021 |
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia, thực hiện, quản lý Chương trình.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản đồ công nghệ là bộ tài liệu mô tả, phân tích hiện trạng và khả năng sử dụng công nghệ tại một thời điểm xác định; mối tương quan giữa các loại công nghệ với yêu cầu phát triển công nghệ phù hợp với mục đích sử dụng; xác định các xu hướng phát triển công nghệ, những công nghệ ưu tiên, dự báo nhu cầu công nghệ.
2. Lộ trình đổi mới công nghệ là quá trình xác định mục tiêu, nội dung đổi mới công nghệ; trình tự, phương án sử dụng nguồn lực để thực hiện các hoạt động đổi mới công nghệ trong một khoảng thời gian xác định.
3. Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm là sản phẩm được Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Quốc gia, Bộ, ngành, địa phương.
4. Mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững ứng dụng công nghệ tiên tiến là mô hình sản xuất tạo ra được các sản phẩm nông nghiệp có giá trị gia tăng, tính cạnh tranh cao, phù hợp với từng vùng sinh thái; góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
5. Ban Chủ nhiệm Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Ban Chủ nhiệm Chương trình) là tổ chức tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Chương trình, do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, ban hành quy chế hoạt động.
Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ xây dựng, triển khai lộ trình nâng cao năng lực công nghệ quốc gia, gồm các đề tài, dự án, đề án:
a) Xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia và lộ trình đổi mới công nghệ đối với các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp;
c) Tổ chức đào tạo và hỗ trợ đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới cho doanh nghiệp, cho các cơ sở có chức năng đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và đội ngũ kỹ thuật viên trong doanh;
d) Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ và thúc đẩy hình thành tổ chức nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến trong việc sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, có giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị và có tính cạnh tranh cao trên thị trường, gồm các đề tài, dự án:
a) Thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ các công nghệ tiên tiến để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao tính năng, chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình công nghệ tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm;
b) Thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ, giải mã các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến;
c) Hỗ trợ hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới công nghệ;
d) Triển khai ứng dụng các mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp theo hướng sản xuất thông minh trong sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm.
3. Nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, gồm các dự án:
a) Tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến; sản xuất sản phẩm mới và thay đổi quy trình công nghệ để tạo ra các sản phẩm có sức tiêu thụ lớn, chiếm lĩnh thị trường trong nước;
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp, ứng dụng chuyển đổi số, khai thác dữ liệu công nghệ và chuyên gia công nghệ.
4. Nhiệm vụ đẩy mạnh hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ tại các vùng nông thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, gồm các dự án:
a) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, tự động hóa các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh, công nghệ sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông nghiệp; cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao công nghệ tạo giống, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng và kiểm soát dịch bệnh ở quy mô lớn;
b) Đổi mới công nghệ trong phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, nghề ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ gồm:
a) Điều tra, đánh giá, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hiện trạng, trình độ và năng lực công nghệ trong các ngành, lĩnh vực; xây dựng, thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu về công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, nhu cầu công nghệ, chuyên gia công nghệ; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá thực hiện đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (bổ sung các hệ thống thống kê, chỉ tiêu đánh giá hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp); điều tra, khảo sát các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật theo đặc trưng của từng vùng, địa bàn để xây dựng quy hoạch và hình thành mạng lưới mô hình đổi mới công nghệ đối với từng địa bàn cụ thể;
b) Hỗ trợ xây dựng mạng lưới tư vấn kết nối tự động; hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, phục vụ đổi mới công nghệ; xúc tiến chuyển giao công nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ;
c) Xác định các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật theo đặc trưng của từng vùng, địa bàn để làm cơ sở lựa chọn thực hiện việc hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ và nhân rộng điển hình;
d) Hỗ trợ các trung tâm thực hiện chức năng nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ và các điểm kết nối cung cầu công nghệ trong các hoạt động như chuyển giao công nghệ, kết nối dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật trong triển khai ứng dụng công nghệ, kết nối với thị trường và quảng bá sản phẩm tạo thành từ ứng dụng công nghệ, tìm kiếm, kết nối với các đối tác trong và ngoài nước, nâng cao năng lực phổ biến và nhân rộng mô hình ứng dụng thành công;
đ) Tổ chức hoạt động truyền thông về ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ, tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động sáng tạo, đổi mới công nghệ mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội;
e) Hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế trong ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ.
Nhiệm vụ tại Khoản này được xác định, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
6. Hoạt động quản lý Chương trình gồm:
a) Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình; hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình của Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Tổ chức tọa đàm, hội thảo về việc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình;
c) Tổng hợp, đánh giá kết quả hằng năm báo cáo lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ và Thủ tướng Chính phủ;
d) Các hoạt động khác trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình.
Điều 4. Nguyên tắc chung lựa chọn nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ đáp ứng quy định tương ứng tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 của Thông tư này.
2. Mục tiêu của nhiệm vụ phải rõ ràng và được định lượng, có tác động tích cực tới việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, khu vực, ngành, lĩnh vực.
3. Ưu tiên nhiệm vụ của các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ trong nước; nhiệm vụ được thực hiện tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; nhiệm vụ chuyển giao, ứng dụng và làm chủ công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định tại Điều 9 Luật Chuyển giao công nghệ; nhiệm vụ được các Bộ, ngành và địa phương quan tâm cùng hỗ trợ về tài chính hoặc cam kết địa chỉ áp dụng.
4. Nhiệm vụ có tính khả thi, trong đó tổ chức chủ trì có năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, tài chính hoặc chứng minh được khả năng huy động nguồn lực từ bên ngoài để thực hiện được nhiệm vụ.
Điều 5. Mã số, nhiệm vụ thuộc Chương trình
Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình được ghi như sau: ĐM.DA.XX/YY hoặc ĐM.ĐT.XX/YY hoặc ĐM.ĐA.XX/YY hoặc ĐM.ĐK.XX/YY.
Trong đó:
- ĐM là ký hiệu chữ viết tắt của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.
- DA là ký hiệu chữ viết tắt của dự án; ĐT là ký hiệu chữ viết tắt của đề tài; ĐA là ký hiệu chữ viết tắt của đề án; ĐK là ký hiệu chữ viết tắt của nhiệm vụ triển khai định kỳ.
- XX là gồm 2 chữ số ghi số thứ tự nhiệm vụ của Chương trình theo từng DA, ĐT, ĐA, ĐK.
- YY là số biểu thị năm (hai chữ số cuối cùng) bắt đầu thực hiện nhiệm vụ.
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 6. Nhiệm vụ xây dựng, triển khai lộ trình nâng cao năng lực công nghệ quốc gia
Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chiến lược phát triển công nghệ của Chính phủ, Bộ, ngành, lĩnh vực và doanh nghiệp, trong đó, nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ và lộ trình đổi mới công nghệ, nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ cần đáp ứng các tiêu chí được nêu trong mẫu phiếu đề xuất A1.2-PĐX-BĐCN-LTCN, nhóm nhiệm vụ đào tạo cần đáp ứng các tiêu chí được nêu trong mẫu phiếu đề xuất A1.3-PĐX-NVĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ các công nghệ tiên tiến để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao tính năng, chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình công nghệ tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Sản phẩm tạo ra có tính năng, chất lượng, khả năng cạnh tranh cao hơn so với sản phẩm cùng loại sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu;
b) Việc nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến trong sản xuất góp phần tăng ít nhất 5% giá trị của sản phẩm, năng suất lao động cao hơn so với trước khi thực hiện dự án;
c) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm quốc gia, sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm phải cam kết ứng dụng công nghệ được nghiên cứu, làm chủ trong ít nhất 02 năm đầu sau khi kết thúc dự án và hình thành tổ chức nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp (trong trường hợp chưa có) sau khi kết thúc dự án.
2. Thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ, giải mã các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có phối hợp thực hiện giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ trong, ngoài nước (có thể là tổ chức khoa học và công nghệ thuộc công ty, tập đoàn) hoặc thông qua tổ chức khoa học và công nghệ có hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài;
b) Xác định được công nghệ cần tìm kiếm: sự cần thiết, tính cấp thiết, phù hợp của công nghệ, công nghệ rõ ràng, đánh giá vai trò và tác động đối với doanh nghiệp;
c) Đề xuất được phương án tìm kiếm, phát hiện công nghệ, giải mã theo yêu cầu hoặc theo đặt hàng của tổ chức, doanh nghiệp; xác định điều kiện để chuyển giao công nghệ;
d) Chứng minh được khả năng ứng dụng, làm chủ, chuyển giao khai thác hiệu quả công nghệ được tìm kiếm;
đ) Công nghệ cần chuyển giao, ứng dụng, làm chủ và giải mã là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng, địa phương.
3. Hỗ trợ hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có phối hợp giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ để thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Có báo cáo khả thi cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, đổi mới công nghệ;
c) Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới công nghệ phải cam kết hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong ít nhất 02 năm đầu sau khi kết thúc dự án.
4. Triển khai ứng dụng các mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp theo hướng sản xuất thông minh trong sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Mô hình quản trị, sản xuất thông minh tập trung vào các ngành ưu tiên, mũi nhọn và ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao;
b) Thực hiện mô hình phải góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tăng giá trị sản phẩm;
c) Dự kiến được quy mô ứng dụng, mở rộng thị trường của mô hình.
Điều 8. Nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ
1. Tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến; sản xuất sản phẩm mới và thay đổi quy trình công nghệ để tạo ra các sản phẩm có sức tiêu thụ lớn, chiếm lĩnh thị trường trong nước cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Tổ chức có đủ năng lực thực hiện, riêng các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm, tổ chức chủ trì phải đảm bảo ít nhất 30% nhân lực của dự án có trình độ đại học;
b) Sản phẩm tạo ra có khả năng cạnh tranh cao, có tiềm năng về lợi ích xã hội và lợi ích kinh tế, giúp doanh nghiệp phát triển nhanh về chất lượng và quy mô;
c) Chứng minh được hiệu quả của dự án:
- Đối với dự án tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, kết quả, sản phẩm dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng hoặc chuyển giao;
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến phải tạo ra được sản phẩm, dịch vụ được triển khai tối thiểu ở quy mô tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đối với dự án sản xuất sản phẩm mới phải tạo ra sản phẩm có tính năng, chất lượng, giá cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu;
- Việc thay đổi quy trình công nghệ góp phần tăng ít nhất 5% giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động.
2. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp, ứng dụng chuyển đổi số, khai thác dữ liệu công nghệ và chuyên gia công nghệ cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có kế hoạch hoạt động, khai thác dữ liệu, kinh doanh rõ ràng, đảm bảo nguồn lực cho việc thực hiện và duy trì dự án;
b) Xác định được nhu cầu cụ thể và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của việc ứng dụng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm;
c) Tổ chức chủ trì phải chứng minh được khả năng huy động đủ nguồn tài chính ngoài ngân sách và sử dụng kết quả của dự án; ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp có sử dụng nguồn vốn từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của mình.
1. Ứng dụng công nghệ tiên tiến, tự động hóa các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh, công nghệ sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông nghiệp; cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao công nghệ tạo giống, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng và kiểm soát dịch bệnh ở quy mô lớn cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Xác định được thị trường, khả năng cạnh tranh của sản phẩm; giải quyết những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của nơi thực hiện dự án và bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái;
b) Mô hình phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của vùng miền, địa phương và mục tiêu của Chương trình;
c) Tổ chức chủ trì phải chứng minh được khả năng huy động đủ nguồn vốn đối ứng và sử dụng, nhân rộng mô hình dự án; ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp có sử dụng nguồn vốn từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của mình.
2. Đổi mới công nghệ phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Mục tiêu, nội dung hỗ trợ đổi mới công nghệ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế địa phương;
b) Xác định được tiềm năng, thế mạnh sản phẩm của các vùng miền, các làng nghề và làng nghề truyền thống;
c) Có khả năng phối hợp với các chương trình khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư để xây dựng các dự án nghiên cứu triển khai, ứng dụng công nghệ theo thế mạnh, đặc trưng của các vùng, miền;
d) Ưu tiên các dự án góp phần hình thành mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững ứng dụng công nghệ tiên tiến tại mỗi vùng sinh thái.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, nghề ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp đối với công nghệ được chuyển giao;
b) Có hợp đồng nguyên tắc hoặc tài liệu chứng minh hoạt động chuyển giao công nghệ; có cam kết địa chỉ áp dụng hoạt động triển khai, ứng dụng công nghệ nhận chuyển giao tại địa phương;
c) Mục tiêu, nội dung chuyển giao công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực ưu đãi đầu tư, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế tại địa bàn được ưu đãi đầu tư;
d) Xác định được công nghệ chuyển giao phù hợp với địa bàn; công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm so với công nghệ cũ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 10. Xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Đề xuất, xác định nhiệm vụ
a) Căn cứ mục tiêu, nội dung của Chương trình và tiêu chí nhiệm vụ quy định tại Chương II của Thông tư này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Chủ nhiệm Chương trình, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất nhiệm vụ và đề xuất đặt hàng nhiệm vụ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình.
Phiếu đề xuất các nhiệm vụ áp dụng biểu A1.1-PĐX (phiếu đề xuất đề tài, dự án), A1.2-PĐX-BĐCN-LTCN (phiếu đề xuất cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ và lộ trình đổi mới công nghệ, nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ), A1.3-PĐX-NVĐT (phiếu đề xuất cho nhóm nhiệm vụ đào tạo) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Phiếu đề xuất đề án áp dụng biểu A1-ĐXNV tại Phụ lục Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
b) Trình tự, thủ tục xác định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
Phiếu ý kiến nhận xét, đánh giá nhiệm vụ áp dụng theo biểu A2.1-PĐG (ý kiến nhận xét và đánh giá đề tài, dự án), A2.2-PĐG-BĐCN-LTCN (ý kiến nhận xét và đánh giá cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ và lộ trình đổi mới công nghệ, nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ), A2.3-PĐG-NVĐT (ý kiến nhận xét và đánh giá cho nhóm nhiệm vụ đào tạo) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Phiếu nhận xét và đánh giá đề án áp dụng theo mẫu B2-TVHĐ tại Phụ lục Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
2. Tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
Nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Thuyết minh đề tài, dự án áp dụng theo biểu B1.1-TMĐT (thuyết minh đề tài), B1.2-TMDA (thuyết minh dự án), B1.3-TMNVĐT (thuyết minh đề tài, dự án cho nhóm nhiệm vụ đào tạo) và phiếu đánh giá hồ sơ nhiệm vụ áp dụng theo biểu B2.1-PĐG-TMĐT (phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài), B2.2-PĐG-TMDA (phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì dự án), B2.3-PĐG-TMNVĐT (phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án cho nhóm nhiệm vụ đào tạo) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Thuyết minh đề án và phiếu đánh giá đề án áp dụng theo Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ
Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ gồm 05 thành viên, trong đó: Tổ trưởng là lãnh đạo Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ; Tổ phó là đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính; 01 thành viên là đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình; 01 thành viên là đại diện Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia; 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tuyển chọn.
Trường hợp đặc biệt Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên của Tổ thẩm định kinh phí khác với quy định này.
Nguyên tắc, trình tự, biểu mẫu, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ và phê duyệt nhiệm vụ thực hiện theo Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (theo mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
5. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
Trình tự, thủ tục đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Báo cáo tổng hợp kết quả của nhiệm vụ theo biểu B3-BCTH (báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Đăng ký, lưu giữ, xử lý tài sản, quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Việc đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Việc xử lý tài sản, giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hiện hành có liên quan.
1. Hằng năm, các đơn vị trực thuộc Bộ gửi phiếu thuyết minh nhiệm vụ triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ theo biểu C1-TMĐK quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ để phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát, tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ.
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tư vấn và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
3. Hội đồng thẩm định:
a) Thành phần Hội đồng thẩm định gồm 05 thành viên trong đó: Chủ tịch là đại diện của Ban Chủ nhiệm Chương trình; Phó Chủ tịch hội đồng là chuyên gia trong lĩnh vực đổi mới công nghệ; 01 thành viên là đại diện Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ; 01 thành viên là đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính; 01 thành viên là đại diện Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia. Thư ký hành chính của Hội đồng thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng.
b) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:
- Hội đồng họp khi có mặt ít nhất 4/5 số thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền.
- Biên bản thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo biểu C2-BBTĐĐK quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt đơn vị chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí thực hiện và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
5. Căn cứ Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí thực hiện và thời gian thực hiện nhiệm vụ, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ chủ trì, phối hợp với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo biểu C3-HĐ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo biểu C4-BCKQ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ để tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ.
7. Hội đồng đánh giá nghiệm thu:
a) Thành phần Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ gồm 05 thành viên trong đó: Chủ tịch là đại diện của Ban Chủ nhiệm Chương trình; Phó Chủ tịch hội đồng là chuyên gia trong lĩnh vực đổi mới công nghệ; 01 thành viên là đại diện Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ; 01 thành viên là đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính; 01 thành viên là đại diện Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia. Thư ký hành chính của Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng.
b) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng đánh giá nghiệm thu:
- Hội đồng họp khi có mặt ít nhất 4/5 số thành viên hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền.
- Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ theo biểu C5-BBNTĐK quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Căn cứ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thủ tục thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo biểu C6-TLHĐ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn của các tổ chức, doanh nghiệp; Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước chi kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động quản lý Chương trình nêu tại Điều 3 của Thông tư này.
3. Việc quản lý tài chính thực hiện Chương trình theo các quy định hiện hành về tài chính đối với các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia và các văn bản khác có liên quan đối với việc quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ, doanh nghiệp được triển khai các nội dung thuộc kinh phí đối ứng ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030.
2. Hướng dẫn xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và thẩm định kinh phí nhiệm vụ; phê duyệt Danh mục nhiệm vụ; phê duyệt nội dung, kinh phí nhiệm vụ; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ; điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu và dịch vụ bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của các nhiệm vụ; tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình.
3. Tổng hợp quyết toán kinh phí hàng năm của các nhiệm vụ thuộc Chương trình gửi Bộ Tài chính.
4. Phê duyệt nội dung và kinh phí hoạt động chung của Chương trình; tổng hợp và cân đối tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình để bố trí vào kế hoạch ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm tài chính cho hoạt động của Chương trình.
5. Đánh giá kết quả, tổng kết hoạt động Chương trình; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo.
Điều 14. Đơn vị quản lý các nhiệm vụ của Chương trình
Đơn vị quản lý các nhiệm vụ của Chương trình là Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm:
1. Chủ trì thực hiện kêu gọi, tiếp nhận, tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình; tổ chức xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; xác nhận khối lượng công việc; đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
2. Trình Lãnh đạo Bộ kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu và dịch vụ bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của các nhiệm vụ.
3. Chủ trì xây dựng kế hoạch, lập dự toán ngân sách, tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng báo cáo định kỳ, sơ kết giữa kỳ, báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết và tổng kết hoạt động của Chương trình.
4. Phối hợp với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất nhiệm vụ, điều chỉnh kinh phí, chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ của Chương trình.
5. Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hình thức tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động sáng tạo, đổi mới công nghệ mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
6. Thực hiện quản lý nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ đổi mới công nghệ; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về hiện trạng, trình độ và năng lực công nghệ trong các ngành, lĩnh vực; về công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, chuyên gia công nghệ và mạng lưới tư vấn kết nối tự động để khai thác các cơ sở dữ liệu này phục vụ đổi mới công nghệ.
7. Xây dựng, duy trì, cập nhật tình hình thực hiện các nhiệm vụ trên trang tin điện tử của Chương trình; thông tin tuyên truyền về hoạt động của Chương trình; phổ biến và nhân rộng kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình; vận hành các tiện ích công nghệ, phần mềm quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình online/offline.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
Điều 15. Đơn vị quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
Đơn vị quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình là Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ tài chính, quản lý kinh phí, cấp kinh phí, xác nhận kinh phí, thanh quyết toán kinh phí; kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất nhiệm vụ, điều chỉnh kinh phí, chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ của Chương trình và các nhiệm vụ khác được giao liên quan đến quản lý kinh phí thực hiện Chương trình theo các quy định quản lý tài chính của Chương trình và các quy định hiện hành về sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Phối hợp với Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ thực hiện xây dựng kế hoạch, lập dự toán ngân sách thực hiện Chương trình; tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng các nhiệm vụ của Chương trình; trình Lãnh đạo Bộ kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu và dịch vụ bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của các nhiệm vụ.
3. Phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng báo cáo định kỳ, sơ kết giữa kỳ, báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện Chương trình, tổ chức sơ kết và tổng kết hoạt động của Chương trình theo chức năng được phân công.
Điều 16. Ban Chủ nhiệm Chương trình
1. Ban Chủ nhiệm Chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập. Ban Chủ nhiệm Chương trình gồm 09 đến 11 thành viên, trong đó có Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên thư ký và các ủy viên khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm.
2. Ban Chủ nhiệm Chương trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia và Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Chương trình.
2. Đề xuất nhiệm vụ và đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ tham gia Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thẩm quyền quản lý, thuộc nội dung của Chương trình.
3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xác định nhiệm vụ, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ, ngành, địa phương đề xuất đặt hàng.
4. Hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 18. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, thẩm định nhiệm vụ theo quy định;
b) Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Bộ Khoa học và Công nghệ: chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện, quản lý, khai thác và chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ, tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của nhiệm vụ và quản lý tài sản hình thành từ nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
c) Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (6 tháng, hàng năm); nêu các vấn đề phát sinh, đề xuất phương án giải quyết và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện báo cáo, thanh quyết toán kinh phí của nhiệm vụ theo quy định; tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình cấp phát, sử dụng và quyết toán kinh phí hàng năm và tổng quyết toán khi kết thúc nhiệm vụ;
đ) Chủ trì việc tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Chủ nhiệm có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giá trị khoa học, trình độ công nghệ, hiệu quả của nhiệm vụ; có phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hóa sản phẩm từ kết quả của nhiệm vụ;
b) Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện báo cáo, thanh quyết toán kinh phí của nhiệm vụ theo quy định;
c) Đề xuất, kiến nghị với tổ chức chủ trì nhiệm vụ về những điều chỉnh cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
d) Phối hợp với tổ chức chủ trì thực hiện việc công bố, giao nộp, chuyển giao kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2021 và thay thế Thông tư 09/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
2. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Thông tư này hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BKHCN ngày 18
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Phiếu đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia:
1. Biểu A1.1-PĐX: Phiếu đề xuất đề tài, dự án.
2. Biểu A1.2-PĐX-BĐCN-LTCN: Phiếu đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ và nhóm nhiệm vụ xây dựng, triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ.
3. Biểu A1.3-PĐX-NVĐT: Phiếu đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo.
II. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia:
4. Biểu A2.1-PĐG: Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đề tài, dự án.
5. Biểu A2.2-PĐG-BĐCN-LTCN: Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia và lộ trình đổi mới công nghệ, nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ.
6. Biểu A2.3-PĐG-NVĐT: Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo.
III. Mẫu thuyết minh đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia:
7. Biểu B1.1-TMĐT: Thuyết minh đề tài.
8. Biểu B1.2-TMDA: Thuyết minh dự án.
9. Biểu B1.3-TMNVĐT: Thuyết minh đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo.
IV. Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia và hướng dẫn báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ.
10. Biểu B2.1-PĐG-TMĐT: Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài.
11. Biểu B2.2-PĐG-TMDA: Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì dự án.
12. Biểu B2.3-PĐG-TMNVĐT: Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án nhóm nhiệm vụ đào tạo.
13. Biểu B3-BCTH: Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ.
V. Mẫu phiếu thực hiện nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.
14. Biểu C1-TMĐK: Thuyết minh nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
15. Biểu C2-BBTĐĐK: Biên bản thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
16. Biểu C3-HĐ: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
17. Biểu C4-BCKQ: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
18. Biểu C5-BBNTĐK: Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
19. Biểu C6-TLHĐ: Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khác triển khai định kỳ nhằm hỗ trợ phát triển đổi mới công nghệ.
06/2021/TT-BKHCN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
1. Tên đề tài, dự án:
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp: (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước nếu có)
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Giải trình về tính cấp thiết: (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 và tiêu chí tương ứng với đề tài/dự án theo quy định tại Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
4.2. Đóng góp, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ;
4.3. Tính khả thi về công nghệ, sản phẩm (có tác động đến sự phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực, ngành, địa phương, phù hợp với thực tiễn sản xuất kinh doanh; việc tổ chức thực hiện có ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương; tăng năng suất lao động);
4.4. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp có đủ nguồn lực cần thiết về tài chính, cơ sở hạ tầng, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tham gia thực hiện đáp ứng yêu cầu về năng lực, trình độ để thực hiện nhiệm vụ).
5. Mục tiêu:
- Mục tiêu về khoa học và công nghệ: (tạo ra được các công nghệ, so sánh với các nước trong khu vực, thế giới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, ...).
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: (tạo được ngành nghề mới, sản phẩm mới, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương,...).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt các nội dung chính và kế hoạch thực hiện, quy mô triển khai, phương án hợp tác giữa các đơn vị nghiên cứu trong và ngoài nước... để giải quyết mục tiêu đặt ra).
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng dự kiến của sản phẩm, so sánh với sản phẩm cùng loại của các nước trong khu vực và thế giới).
- Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi; ...
- Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi;...
- Bài báo; tài liệu, sách chuyên khảo;....
8. Khả năng áp dụng: (dự kiến ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện (nếu có): triệu đồng
Từ các nguồn khác (nếu có): triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ năng lực công nghệ, phát triển bền vững...)
10.2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại gồm: tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....)
11. Đề xuất kiến nghị khác:
12. Thông tin liên hệ: (họ và tên, số điện thoại, địa chỉ email)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức) |
________________
* Trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4
06/2021/TT-BKHCN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, lộ trình đổi mới công nghệ và nhóm nhiệm vụ xây dựng, triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ)
1. Tên đề tài, dự án:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thuộc một trong các nhóm nhiệm vụ sau (đánh dấu X vào ô tương ứng):
Với quy mô ngành, lĩnh vực:
1.1. Xây dựng bản đồ công nghệ cho các phân ngành thuộc ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia □
1.2. Xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực □
1.3. Xây dựng hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu bản đồ công nghệ □
Với quy mô doanh nghiệp:
1.4. Xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp □
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước):
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (**): (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 và Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030.
4.2. Đáp ứng nhu cầu đối với việc xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực.
4.3. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có kinh nghiệm, có đội ngũ cán bộ và nguồn lực cần thiết để thực hiện nội dung nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu về nội dung, tiến độ tại mục 6).
5. Mục tiêu: (Phù hợp với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu (**): (nêu tóm tắt các nội dung chính, kế hoạch thực hiện; phạm vi, đối tượng triển khai; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện... để giải quyết mục tiêu đặt ra). Việc xây dựng các nội dung thực hiện đề nghị bám sát theo các hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Sổ tay Hướng dẫn xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ Tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1, cần thực hiện các nội dung sau:
Với quy mô ngành, lĩnh vực:
6.1. Xây dựng bản đồ công nghệ: Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ và năng lực công nghệ; tổng hợp kết quả, đánh giá hiện trạng công nghệ ngành; xác định được hiện trạng công nghệ chính, công nghệ cốt lõi và công nghệ hỗ trợ theo các công nghệ nền, công nghệ nguồn, theo dòng, họ sản phẩm lớn; phân tích được thị trường của sản phẩm; đánh giá xu hướng nghiên cứu trên thế giới; nhận diện các thách thức và nhu cầu đổi mới công nghệ; tiến hành hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và xây dựng báo cáo đánh giá chi tiết theo các nội dung chính của bản đồ công nghệ.
6.2. Xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ: lựa chọn các đối tượng sản phẩm ưu tiên dựa trên nhu cầu thị trường, xu hướng; phát triển, chính sách hỗ trợ, đánh giá về các công nghệ liên quan; phân tích, đề xuất các công nghệ được sử dụng; phân tích đánh giá các yêu cầu (cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực...) và đưa ra chiến lược, giải pháp để phát triển các công nghệ cần thiết; phân tích được thị trường của sản phẩm; đánh giá xu hướng nghiên cứu trên thế giới; nhận diện các thách thức và nhu cầu đổi mới công nghệ; xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ phù hợp với chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực.
6.3. Xây dựng hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu bản đồ công nghệ: xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu, quy trình quản lý công nghệ; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thiết kế xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu; tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu bản đồ công nghệ ngành, lĩnh vực vào hệ thống cơ sở dữ liệu bản đồ công nghệ quốc gia.
Với quy mô doanh nghiệp:
6.4. Xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ: đánh giá thị trường, quy mô, phân khúc thị trường; xác định sản phẩm chủ lực và kế hoạch phát triển sản phẩm ưu tiên; xác định các nguồn lực cần thiết để thực hiện lộ trình; xác định công nghệ quan trọng và xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công; xây dựng kế hoạch triển khai, lập báo cáo đầu tư; (đối với các lộ trình có thời gian thực hiện dưới 24 tháng đề nghị bổ sung thêm các nội dung triển khai thực hiện lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ như sau: kết quả nghiên cứu và phát triển các công nghệ quan trọng, phát triển sản phẩm; đăng ký bảo hộ sản phẩm; sở hữu trí tuệ; thương mại hóa sản phẩm).
7. Dự kiến sản phẩm (**): (nêu được tính mới, chất lượng so với sản phẩm cùng loại hiện có tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục I và mục 6).
Với quy mô ngành, lĩnh vực:
- Cơ sở dữ liệu, phần mềm phục vụ quản lý; báo cáo đánh giá hiện trạng công nghệ; báo cáo tổng hợp bản đồ công nghệ; báo cáo xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ.
- Bài báo; tài liệu, sách chuyên khảo.
Với quy mô doanh nghiệp:
- Báo cáo xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ; (đối với các lộ trình có thời gian thực hiện dưới 24 tháng đề nghị bổ sung các báo cáo kết quả triển khai thực hiện lộ trình công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ như sau: Báo cáo kết quả nghiên cứu và phát triển các công nghệ quan trọng, phát triển sản phẩm; Văn bản pháp luật xác nhận bảo hộ sản phẩm, sở hữu trí tuệ; Báo cáo kết quả thương mại hóa sản phẩm).
- Bài báo; tài liệu.
8. Khả năng áp dụng: (ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện (nếu có): triệu đồng
Từ các nguồn khác (nếu có): triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, tham gia việc bảo vệ môi trường, phát triển bền vững..).
10.2. Hiệu quả về kinh tế: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia ... so với hiện tại, đối với doanh nghiệp kết quả xây dựng và triển khai lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ giúp tăng ít nhất 5% giá trị sản xuất, sản phẩm).
10.3. Hiệu quả về xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do nhiệm vụ đem lại).
11. Đề xuất kiến nghị khác:
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức) |
__________________
* Trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4
** Đề tài, dự án phải thể hiện được các tiêu chí sau:
1. Đối với đề tài xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia và lộ trình đổi mới công nghệ đối với các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia:
a) Tổ chức thực hiện có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến công nghệ thuộc các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia, có uy tín, khả năng tập hợp và huy động được nguồn lực cùng tham gia;
b) Đối với đề tài xây dựng bản đồ công nghệ cần xác định được hiện trạng công nghệ chính, công nghệ cốt lõi và công nghệ hỗ trợ theo các công nghệ nền, công nghệ nguồn, theo dòng, họ sản phẩm lớn và so sánh hiện trạng công nghệ đó với trình độ công nghệ trên thế giới;
c) Xác định được mối liên hệ giữa công nghệ với sản phẩm - thị trường và xu hướng phát triển công nghệ ở trong nước cũng như trên thế giới;
d) Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chiến lược phát triển công nghệ của Chính phủ, Bộ, ngành, lĩnh vực và doanh nghiệp.
2. Đối với đề tài, dự án xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp:
a) Mục tiêu đổi mới công nghệ phải phù hợp với kế hoạch phát triển doanh nghiệp và chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Việc thực hiện lộ trình công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ phải góp phần tăng ít nhất 5% gia tăng giá trị sản xuất sản phẩm;
c) Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện phải đảm bảo huy động đủ nguồn lực để thực hiện lộ trình công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ; ưu tiên đối ứng bằng nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
d) Dự kiến được quy mô ứng dụng, phân khúc thị trường tiêu thụ rõ ràng.
06/2021/TT-BKHCN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
1. Tên đề tài, dự án:
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp: (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước)
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Giải trình về tính cấp thiết (**): (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 và Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
4.2 Xác định rõ đối tượng đào tạo và sự cần thiết đào tạo đối tượng này trong doanh nghiệp;
4.3. Đóng góp, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ;
4.4. Sản phẩm/chương trình đào tạo, bồi dưỡng (có tác động đến sự phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực, ngành, địa phương, phù hợp với thực tiễn sản xuất kinh doanh; việc tổ chức thực hiện có ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương; giáo trình, tài liệu giảng dạy đảm bảo được tính hiện đại, cập nhật được trình độ công nghệ mới ở trong nước, khu vực và trên thế giới);
4.5. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp có đủ nguồn lực cần thiết, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có đội ngũ giảng viên tham gia thực hiện đáp ứng yêu cầu về năng lực, trình độ để thực hiện nhiệm vụ).
5. Mục tiêu:
- Mục tiêu về khoa học và công nghệ: (xây dựng các chương trình bồi dưỡng, đào tạo phù hợp và bắt kịp với xu hướng công nghệ chung của thế giới; đào tạo được đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật viên đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong thời đại Cách mạng 4.0, ...).
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: (nâng cao năng suất lao động, góp phần kiến tạo được ngành nghề mới, sản phẩm mới, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương...).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu (**): (nêu các nội dung chính và kế hoạch thực hiện, quy mô triển khai, phương án hợp tác giữa các đơn vị trường đại học, chuyên gia trong và ngoài nước... để giải quyết mục tiêu đặt ra; tìm kiếm, hợp tác quốc tế, xây dựng bộ tài liệu, giáo trình, khung chương trình đào tạo phù hợp với mục đích, nhu cầu thực tiễn của đối tượng được đào tạo; cập nhật xu hướng công nghệ mới, quản lý công nghệ, quản trị công nghệ).
7. Dự kiến chương trình/sản phẩm (**): (nêu các yêu cầu, chất lượng dự kiến của chương trình/ sản phẩm, so sánh với sản phẩm cùng loại hiện có trong và ngoài nước).
- Giáo trình/tài liệu giảng dạy;
- Giảng viên (Yêu cầu đối với giảng viên và khung nội dung bài giảng)
- Nền tảng/công cụ hỗ trợ cho triển khai đào tạo.
- Số lượng khóa học và dự kiến số lượng học viên tham dự (Quản lý/kỹ thuật viên)
- Báo cáo đánh giá chất lượng chương trình/sản phẩm do học viên hoặc doanh nghiệp xác nhận.
- Cam kết/hợp đồng đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
- Tài liệu tham khảo: Bài báo; tài liệu, sách chuyên khảo;....
8. Khả năng áp dụng: (dự kiến ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện (nếu có): triệu đồng
Từ các nguồn khác (nếu có): triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (hiệu quả đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp...).
10.2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại,...).
11. Đề xuất kiến nghị khác:
12. Thông tin liên hệ: (họ và tên, số điện thoại, địa chỉ email)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức) |
__________________
* Trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
** Đề tài, dự án phải thể hiện được các tiêu chí sau:
a) Tổ chức có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, có đội ngũ cán bộ, chuyên gia, cộng tác viên đủ năng lực đào tạo, tổ chức, doanh nghiệp; có kinh nghiệm về đào tạo và bồi dưỡng kiến thức thực tế cho doanh nghiệp về đổi mới công nghệ;
b) Tìm kiếm, hợp tác quốc tế, xây dựng được bộ tài liệu, giáo trình, khung chương trình đào tạo phù hợp với mục đích, nhu cầu thực tiễn của đối tượng được đào tạo;
c) Có đội ngũ chuyên gia đủ năng lực để đảm bảo tổ chức hiệu quả các khóa đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về cập nhật xu hướng công nghệ mới, quản lý công nghệ, quản trị công nghệ,... cho cán bộ quản lý, đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên của doanh nghiệp.
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 ... |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA1
1. Tên đề tài, dự án: …………………………………………………………………………..
2. Họ tên ………………… chức danh thành viên Hội đồng: ………………………………
3. Quyết định thành lập Hội đồng số: ……../QĐ-BKHCN ngày ... /... /20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Đánh giá (Đạt-ghi X) |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình |
|
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
|
||
2. Tính khả thi về công nghệ |
2. Kết quả của đề tài/dự án |
2.1. Đổi mới quy trình, cải tiến quy trình |
|
2.2. Đổi mới sản phẩm, cải tiến sản phẩm |
|
||
3. Tính khả thi về thương mại |
3. Tính khả thi về thị trường |
3.1. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
|
3.2. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
|
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp2 |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
4.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
|
4.2. Nguồn tài chính và cơ sở hạ tầng |
|
||
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
|
||
Tổng chỉ tiêu được đánh giá “Đạt” |
..../10 |
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
________________
1 Đề tài, dự án có ít nhất 5/10 chỉ tiêu được đánh giá là “Đạt” mới đủ điều kiện để xem xét đề nghị thực hiện.
2 Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp là cơ sở để xem xét giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện.
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 ... |
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
1. Tên đề tài, dự án: ……………………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng số: ...../QĐ-BKHCN ngày ... /... /20.... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Họ tên ...................... chức danh thành viên Hội đồng: …………………………………
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
a) Sự phù hợp của nhiệm vụ so với các vấn đề khoa học và công nghệ, nhu cầu thực tiễn đặt ra hiện nay: (Nếu chưa phù hợp cần chỉ rõ những điểm chưa phù hợp và phương án chỉnh sửa)
............................................................................................................................................
b) Sự phù hợp của đề tài, dự án đáp ứng với yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030, nguyên tắc theo quy định tại Điều 4 và tiêu chí tương ứng với đề tài/dự án theo quy định tại Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
c) Sự phù hợp của tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu sản phẩm đối với đề tài và tên, mục tiêu, yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với sản phẩm là công nghệ: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
d) Tính khả thi về thương mại, thị trường hoặc ứng dụng của sản phẩm: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
e) Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì và đề xuất phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện (tuyển chọn/giao trực tiếp):
..........................................................................................................................................
g) Ý kiến khác:
Kiến nghị của thành viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
- Đề nghị thực hiện: □
- Đề nghị không thực hiện: □
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 … |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA1
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, lộ trình đổi mới công nghệ và nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ)
1. Tên đề tài, dự án: …………………………………………………………………………….
2. Họ và tên: ……………………. chức danh thành viên Hội đồng: ………………………..
3. Quyết định thành lập Hội đồng số: .../QĐ-BKHCN ngày ... /... /202... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Đánh giá (Đạt-ghi X) |
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình |
|
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
|
||
2. Tính khoa học, thực tiễn |
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự án |
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án |
|
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề tài/dự án |
|
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng ứng dụng |
3.1. Xác định được hiện trạng công nghệ ngành/lĩnh vực cần đánh giá; mối liên hệ giữa công nghệ sản xuất với sản phẩm được tạo ra; thị trường của sản phẩm và xu hướng phát triển của sản phẩm, công nghệ |
|
3.2. Khả năng phục vụ công tác quản lý, hoạch định chiến lược phát triển công nghệ của Chính phủ, Bộ, ngành, lĩnh vực và doanh nghiệp |
|
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án; Có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến công nghệ thuộc các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia |
|
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
|
||
5. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
|
||
Tổng chỉ tiêu được đánh giá “Đạt” |
..../10 |
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
________________
1 Đề tài, dự án có ít nhất 5/10 chỉ tiêu được đánh giá là “Đạt” mới đủ điều kiện để xem xét đề nghị thực hiện.
2 Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì thực hiện
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 … |
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, lộ trình đổi mới công nghệ và nhóm nhiệm vụ xây dựng và triển khai thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ)
1. Tên đề tài, dự án: ……………………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng số:.../QĐ-BKHCN ngày .../.../202... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Họ tên và chức danh thành viên Hội đồng: ………………………………………………
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án đáp ứng các yêu cầu thực tiễn: (Nếu chưa phù hợp cần chỉ rõ những điểm chưa phù hợp và phương án khắc phục)
..........................................................................................................................................
b) Sự phù hợp của đề tài, dự án đáp ứng với yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030, nguyên tắc theo quy định tại Điều 4 Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
............................................................................................................................................
c) Sự phù hợp của tên, mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1 của Phiếu đề xuất nhiệm vụ và bám sát theo các hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Sổ tay Hướng dẫn xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
e) Sự phù hợp, năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì và đề xuất phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện (tuyển chọn/giao trực tiếp):
..........................................................................................................................................
Kiến nghị của thành viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
- Đề nghị thực hiện: □
- Đề nghị không thực hiện: □
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 … |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA1
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
1. Tên đề tài, dự án: …………………………………………………………………………….
2. Họ tên: ………………………………. chức danh thành viên Hội đồng: …………………
3. Quyết định thành lập Hội đồng số: ..../QĐ-BKHCN ngày ... /... /202... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Đánh giá (Đạt-ghi X |
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương trình |
|
1.2. Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
|
||
2. Tính khoa học, thực tiễn |
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự án |
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án |
|
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề tài/dự án |
|
||
3. Hiệu quả và khả năng áp dụng |
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng áp dụng |
3.1. Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm; Tính mới, sự phù hợp của sản phẩm đối với phân loại đối tượng đào tạo |
|
3.2. Phù hợp, khả thi để áp dụng, triển khai; quy mô triển khai của sản phẩm |
|
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp2 |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án |
|
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
|
||
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
|
5.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp thực hiện đề tài/dự án |
|
||
Tổng chỉ tiêu được đánh giá “Đạt” |
..../10 |
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
________________
1 Đề tài, dự án có ít nhất 5/10 chỉ tiêu được đánh giá là “Đạt” mới đủ điều kiện để xem xét đề nghị thực hiện.
2 Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì thực hiện.
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày … tháng … năm 20 … |
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
1. Tên đề tài, dự án: …………………………………………………………………………….
2. Quyết định thành lập Hội đồng số: .../QĐ-BKHCN ngày .../.../ 20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Họ tên: .............................. chức danh thành viên Hội đồng: …………………………..
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án đáp ứng các yêu cầu thực tiễn: (Nếu chưa phù hợp cần chỉ rõ những điểm chưa phù hợp và phương án khắc phục)
..........................................................................................................................................
b) Sự phù hợp của đề tài, dự án đáp ứng với yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030, nguyên tắc theo quy định tại Điều 4 Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
c) Sự phù hợp của tên, mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm: (Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
..........................................................................................................................................
e) Sự phù hợp, năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì và đề xuất phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện (tuyển chọn/giao trực tiếp):
..........................................................................................................................................
Kiến nghị của thành viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
- Đề nghị thực hiện: □
- Đề nghị không thực hiện: □
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
06/2021/TT-BKHCN
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài: |
|||
|
|
|||
2 |
Mã số: (do đơn vị quản lý ghi) |
|||
3 |
Thời gian thực hiện: …….. tháng |
|||
|
(Từ tháng .../20....đến tháng.../20....) |
|||
4 |
Tổng kinh phí thực hiện: ………………. triệu đồng, trong đó: |
|||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
|||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
|
|||
- Từ nguồn khác |
|
|||
5 |
Phương thức khoán chi: |
|||
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần, trong đó: |
|||
|
- Kinh phí khoán: ……….. triệu đồng |
|||
|
- Kinh phí không khoán: ……….. triệu đồng |
|||
6 |
Chủ nhiệm đề tài: |
|||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: ………………………… Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: ………………………………... Chức vụ: ………………………….. Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………….. E-mail: ……………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………… |
|||
7 |
Thư ký đề tài: |
|||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: ………………………… Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: ………………………………... Chức vụ: ………………………….. Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………….. E-mail: ……………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………… |
|||
8 |
Tổ chức chủ trì đề tài1 |
|||
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài: …………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………. E-mail: ………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………... Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: …………………………………………………………………. |
|||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có) |
|||
|
1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………… Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………. E-mail: ………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… 2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………………………………… Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………. E-mail: ………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… 3. |
|||
10 |
Các cán bộ thực hiện đề tài |
|||
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
|||
Số TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Chức danh thực hiện đề tài2 |
Tổ chức công tác |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
11 |
Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có hoặc đề xuất nhiệm vụ đã được duyệt) |
||||
|
........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... |
||||
12 |
Tình trạng đề tài |
||||
|
□ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả □ Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||
13 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài |
||||
13.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 13.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận, thực tiễn và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài (Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề tài để đạt được mục tiêu) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... |
|||||
14 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan |
||||
|
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài). ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... |
||||
15 |
Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai của đề tài và phương án thực hiện |
||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu khoa học và phương án triển khai phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng, dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có) Nội dung 1: Công việc 1: ...................................................................................................... Công việc 2: ...................................................................................................... Nội dung 2: Công việc 1: ...................................................................................................... Công việc 2: ...................................................................................................... |
|||||
16 |
Các hoạt động phục vụ nội dung của đề tài: |
||||
(Giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài) - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp) - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung) - Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính) - Hội thảo/tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu) - Thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài (họ và tên, học hàm học vị, nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê, thời gian thực hiện, có kèm theo lý lịch khoa học của chuyên gia) - Triển khai thực nghiệm - Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, huấn luyện - Chuyển giao công nghệ, mua sáng chế - ................ |
|||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
||||
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) Cách tiếp cận: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ |
||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu, cơ sở sản xuất trong nước |
||||
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có). ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ |
||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) |
||||
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... |
||||
20 |
Tiến độ thực hiện: |
||||
|
Các nội dung, công việc thực hiện chính |
Sản phẩm cần đạt |
Thời gian thực hiện (số tháng) |
Cơ quan, tổ chức thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
-Công việc 1 |
|
|
|
|
|
-Công việc 2 |
|
|
|
|
__________________
1 Tổ chức chủ trì đăng ký chủ trì đề tài là tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài.
2 Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
21 |
Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm)2 |
||||||||||||||||||||||||||||||
21.1. Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác; |
|||||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú (quy mô, so với sản phẩm trên thế giới nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
21.2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch, kế hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
21.3. Dạng III: Bài báo; Tài liệu phục vụ đào tạo (khung chương trình, chương trình, giáo trình, bài giảng, …); Sách chuyên khảo và các sản phẩm là kết quả các đề tài thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản) |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tham gia đào tạo |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Cấp đào tạo |
Số lượng |
Chuyên ngành đào tạo |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền tác giả, ... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
22 |
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
||||||||||||||||||||||||||||||
22.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường) ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 22.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 22.3 Khả năng liên doanh liên kết với các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 22.4 Phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn-với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu- theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra...) ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
23 |
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài |
||||||||||||||||||||||||||||||
............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
24 |
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
||||||||||||||||||||||||||||||
24.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 24.2 Đối với tổ chức chủ trì và các tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng, sử dụng kết quả nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 24.3 Đối với kinh tế - xã hội và môi trường Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường; đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội và tác động đối với ngành, lĩnh vực sản xuất; Nâng cao năng lực KHCN của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài hoặc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||
25 |
Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện đề tài |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
(theo quy định tại nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và các văn bản hiện hành) |
||||||||||||||||||||||||||||||
25.1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội dung c, d) a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ chức chủ trì đề tài (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b,c,d) b. Điều chuyển thiết bị máy móc c. Thuê thiết bị máy móc
d. Mua sắm mới thiết bị máy móc
25.2. Phương án xử lý tài sản là kết quả của quá trình triển khai thực hiện đề tài (hình thức xử lý và đối tượng thụ hưởng) ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||
_______________
2 Ghi kết quả tương ứng với đề tài đăng ký thực hiện
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
26 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động trực tiếp+ chuyên gia (nếu có) |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách nhà nước: a. Kinh phí khoán chi: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: b. Kinh phí không khoán chi: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
........ Ngày .... tháng ..... năm....... Chủ nhiệm đề tài (Họ tên và chữ ký) |
........ Ngày .... tháng ..... năm....... Tổ chức chủ trì đề tài (Họ tên, chữ ký và đóng dấu - nếu có) |
........ Ngày .... tháng ..... năm....... Đơn vị quản lý nhiệm vụ (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
........ Ngày .... tháng ..... năm....... Đơn vị quản lý kinh phí (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ nhất(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ hai(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ ba(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Tổng số |
Năm thứ nhất(*) |
Năm thứ hai(*) |
Năm thứ ba(*) |
|||
1 |
2 |
3 |
4=(6+8+10) |
5=(7+9+11) |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Công lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuê chuyên gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị, máy móc, phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kinh phí chi tiết theo năm (năm thứ nhất, năm thứ hai, ...) lập sau khi có Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Phụ lục 1-TMĐT
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Nội dung công việc1 |
Chức danh nghiên cứu2 |
Tổng số người thực hiện |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3 |
Số ngày công quy đổi (Snc)4 |
Tổng kinh phí (Tc) |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5x6xLcs5 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
||||||||||
|
1.1. Công việc 1: |
Thư ký khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đáng giá thực trạng |
|
||||||||||
|
2.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
.............................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
||||||||||
7.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với thuyết minh.
2. Thành viên thực hiện phải là các cán bộ có tên tại mục 9 và phù hợp với nội dung thực hiện tại thuyết minh.
3. Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hstcn được xác định và tính theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Snc theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chức danh |
Tổng số ngày công quy đổi |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
1 |
Chủ nhiệm đề tài/đề án |
|
|
|
2 |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
|
|
|
3 |
Thành viên |
|
|
|
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
Phụ lục 2-TMĐT
THUÊ CHUYÊN GIA
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
Mức lương tháng theo hợp đồng |
Kinh phí |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6x7 |
9 |
10 |
I |
Chuyên gia trong nước |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia nước ngoài |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3 - TMĐT
NHU CẦU VỀ NGUYÊN, VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||||||
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Điện |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Công việc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trường hợp đã có định mức kinh tế-kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành:
- Dự toán nguyên vật liệu, năng lượng được xây dựng căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật do ... ban hành tại các văn bản ... và báo giá kèm theo.
- Số kinh phí đề nghị khoán chi được tính theo quy định tại Mục g Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp chưa có định mức kinh tế-kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành thì dự toán được xây dựng trên cơ sở dự trù mức tiêu hao thực tế cho các nội dung, báo giá và không được đề nghị mức khoán chi.
Phụ lục 4-TMĐT
NHU CẦU VỀ THIẾT BỊ MÁY MÓC
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì tham gia thực hiện đề tài3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị, máy móc điều chuyển từ tổ chức khác đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khấu hao thiết bị4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thiết bị công nghệ mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Bảo dưỡng, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________
3 Chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí.
4 Chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp.
Phụ lục 5-TMĐT
XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHỎ
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Chi phí xây dựng ……m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa …….m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 6-TMĐT
CHI KHÁC
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
1 |
Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu (định mức chi theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần,...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quản lý (bằng 5% tổng kinh phí thực hiện đề tài, tối đa không quá 200 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm tra nội bộ (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí Hội đồng đánh giá giữa kỳ, Hội đồng tự đánh giá kết quả đề tài (nếu có); (mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu KH&CN cấp Quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo (định mức chi theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tài liệu (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Định mức chi theo quy định tại Khoản 5,6,7,8,9 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước)
06/2021/TT-BKHCN
THUYẾT MINH DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1 |
Tên dự án: |
||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||
2 |
Mã số: (do đơn vị quản lý ghi) |
||||||||||||||||||
3 |
Thời gian thực hiện: …….. tháng |
||||||||||||||||||
|
Từ tháng /20... đến tháng /20...) |
||||||||||||||||||
4 |
Tổng kinh phí thực hiện: …………… triệu đồng, trong đó: |
||||||||||||||||||
Nguồn |
Kinh phí (Triệu đồng) |
||||||||||||||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
||||||||||||||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
|
||||||||||||||||||
- Từ nguồn khác |
|
||||||||||||||||||
5 |
Phương thức khoán chi: |
||||||||||||||||||
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần, trong đó: |
||||||||||||||||||
|
- Kinh phí khoán: ………. triệu đồng |
||||||||||||||||||
|
- Kinh phí không khoán: ………. triệu đồng |
||||||||||||||||||
6 |
Chủ nhiệm dự án |
||||||||||||||||||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………… Nam/ Nữ: …………. Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ………………………………………………… Chức danh khoa học: …………………………….…….. Chức vụ: ……………………. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………. E-mail: ………………………….. Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||
7 |
Thư ký dự án |
||||||||||||||||||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………… Nam/ Nữ: …………. Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: …………………………….…….. Chức vụ: ……………………. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………. E-mail: ………………………….. Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||
8 |
Tổ chức chủ trì đề tài1 |
||||||||||||||||||
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………..… E-mail: …………………………… Địa chỉ: ……………………………………………….. Website: ………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………... Số tài khoản: …………………………………………………………………………………. Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: …………………………………………………………….. |
||||||||||||||||||
9 |
Tổ chức phối hợp |
||||||||||||||||||
|
9.1. Tổ chức 1 Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………..……. E-mail: …………………………... Website: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. 9.2. Tổ chức 2 Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………..……. E-mail: …………………………... Website: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. 9.3..... |
||||||||||||||||||
10 |
Cán bộ thực hiện dự án |
||||||||||||||||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|||||||||||||||||||
11 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của dự án |
||||||||||||||||||
Ngoài nước (Phân tích, đánh giá được những kết quả nghiên cứu KH&CN mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của dự án) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Trong nước (Phân tích, đánh giá những kết quả nghiên cứu KH&CN mới nhất liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của dự án. Nếu có các dự án cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến dự án này. Nếu phát hiện có dự án đang tiến hành mà dự án này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên dự án, Tên Chủ nhiệm dự án và cơ quan chủ trì dự án đó) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||
12 |
Luận cứ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án |
||||||||||||||||||
12.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 12.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm dự án (Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng kết quả của dự án; tăng năng suất lao động so với khi chưa đổi mới công nghệ; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 12.3. Tác động của kết quả dự án đến kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng (Hình thành tổ chức nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp (áp dụng đối với dự án thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến tạo ra sản phẩm chủ lực, trọng điểm); tác động của sản phẩm dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 12.4. Năng lực thực hiện dự án (Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong dự án: năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất - kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 12.5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả của dự án (Nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất-kinh doanh,...). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||
__________________
1 Tổ chức chủ trì đăng ký chủ trì đề tài là tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài.
2 Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
13 |
Mục tiêu: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
13.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 13.2 Mục tiêu cụ thể (Trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm) ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Nội dung: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
14.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai trong dự án ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 14.2 Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án); ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 14.3 Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện: mô tả chi tiết kỹ thuật công nghệ để thực hiện giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản. Nội dung 1: Công việc 1: Công việc 2: .................................................................................................. Nội dung 2: Công việc 1: Công việc 2: .................................................................................................. 14.4 Các hoạt động phục vụ nội dung của dự án: - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp), - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung), - Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính), - Hội thảo/tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu), - Thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài (họ và tên, học hàm, học vị, nội dung thực hiện, thời gian thực hiện và giải trình lý do cần thuê), - Triển khai thực nghiệm, - Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, huấn luyện, - Chuyển giao công nghệ, mua sáng chế. ……… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
14.5. Tiến độ thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Các nội dung, công việc thực hiện chính |
Sản phẩm cần đạt |
Thời gian thực hiện (số tháng) |
Cơ quan, tổ chức thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Phương án triển khai |
||||||||||||||||||||||||||||||||
15.1. Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện dự án (theo quy định tại nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và các văn bản hiện hành khác) 15.1.1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội dung c, d) a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ chức chủ trì dự án (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c, hoặc d, hoặc cả b,c,d) b. Điều chuyển thiết bị máy móc c. Thuê thiết bị máy móc
d. Mua sắm mới thiết bị máy móc
15.1.2. Phương án xử lý tài sản là kết quả của quá trình triển khai thực hiện dự án (hình thức xử lý và đối tượng thụ hưởng) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 15.2. Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: a) Phương thức tổ chức thực hiện: - Đối với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ; - Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai dự án: - Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước.... của địa bàn triển khai dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,.....); - Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án;....); - Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;....); - Nhân lực cần cho triển khai dự án: số cán bộ khoa học công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân). - Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục); ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 15.3. Phương án tài chính (Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án) trên cơ sở: - Tổng vốn đầu tư để triển khai dự án, bao gồm vốn cố định, vốn lưu động cho sản xuất thử nghiệm và thương mại hóa sản phẩm; - Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tham gia dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng, hạn mức tín dụng, cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia dự án,...); - Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này). - Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của dự án (theo từng loại sản phẩm của dự án nếu có); thời gian thu hồi vốn. Các số liệu cụ thể của phương án tài chính được trình bày tại các bảng 1 đến bảng 5 và các phụ lục 1 đến phụ lục 6) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 15.4. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của dự án (Giải trình và làm rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9); - Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm dự án); - Phương án tiếp thị sản phẩm của dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...); - Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm dự án; - Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Sản phẩm của dự án |
||||||||||||||||||||||||||||||||
16.1. Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác;... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú (quy mô, so với sản phẩm trên thế giới nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
16.2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch, kế hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
16.3. Dạng III: Bài báo; Tài liệu phục vụ đào tạo tạo (khung chương trình, chương trình, giáo trình, bài giảng,...); Sách chuyên khảo và các sản phẩm là kết quả các dự án |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản) |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tham gia đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ, kỹ sư, kỹ thuật viên, cán bộ,...); hình thành tổ chức nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, ... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Đối tượng |
Chuyên ngành/lĩnh vực |
Số lượng |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền tác giả, ... .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
17. Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc 17.1. Phương thức triển khai (Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i)Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii)Nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; (iii)Liên doanh, liên kết; (iv)Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v)Hình thức khác: Nêu rõ). .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 17.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...) .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 17.3. Tổng số vốn của dự án sản xuất .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Hiệu quả tác động |
||||||||||||||||||||||||||||||||
18.1. Hiệu quả về khoa học về công nghệ (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, khả năng công nhận, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ...) .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 18.2 Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do dự án đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia...so với hiện tại, dự kiến tỷ suất lợi nhuận, tổng doanh thu của sản phẩm, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu ...) .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 18.3. Hiệu quả về xã hội (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do đề án khung đem lại gồm tạo lập được doanh nghiệp, vùng nguyên liệu tập trung, khu chế biến, việc làm, phát huy được lợi thế tài nguyên, ...) .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 18.4. Hiệu quả về bảo vệ môi trường (phân tích tác động chính của sản phẩm đối với môi trường, phát triển bền vững...) .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai dự án, đề án = Vốn cố định của dự án sản xuất + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + Vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: (i)Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii)Thiết bị, máy móc mua mới; (iii)Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv)Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ: chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nguồn vốn |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Vốn cố định |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
Vốn lưu động |
|||||||
Thiết bị, máy móc mua mới |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
Chi phí lao động |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác 2.1 Vốn tự có của cơ sở: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: 2.2 Khác (vốn huy động,...) - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện Dự án)
Số TT |
Nội dung |
Tổng số chi phí (1.000 đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
7 |
A |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Nguyên vật liệu, bao bì |
|
Phụ lục 3 |
2 |
Điện, nước, xăng dầu |
|
Phụ lục 3 |
3 |
Chi phí lao động |
|
Phụ lục 1 |
4 |
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
Phụ lục 3 |
5 |
Chi phí quản lý |
|
Phụ lục 6 |
B |
Chi phí gián tiếp và khấu hao tài sản cố định |
|
|
6 |
Khấu hao thiết bị cho dự án - Khấu hao thiết bị cũ - Khấu hao thiết bị mới |
|
Phụ lục 4 |
7 |
Khấu hao nhà xưởng cho dự án - Khấu hao nhà xưởng cũ - Khấu hao nhà xưởng mới |
|
Phụ lục 5 |
8 |
Thuê thiết bị |
|
Phụ lục 4 |
9 |
Thuê nhà xưởng |
|
Phụ lục 5 |
10 |
Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ |
|
Phụ lục 1 |
11 |
Tiếp thị, quảng cáo |
|
Phụ lục 6 |
12 |
Khác (trả lãi vay, các loại phí,...) |
|
Phụ lục 6 |
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B): |
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: |
|
|
Ghi chú: - Khấu hao thiết bị và tài sản cố định: tính theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị của từng ngành kinh tế tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công nghệ: được phân bổ cho thời gian thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm và 01 năm đầu sản xuất ổn định (tối đa không quá 3 năm).
Bảng 3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực hiện dự án)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Giá bán dự kiến |
Thành tiền (1.000 đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
... |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá (1.000đ) |
Thành tiền (1.000 đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
.... |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 5. Tính toán hiệu quả kinh tế dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Nội dung |
Thành tiền (1.000 đ) |
1 |
Tổng vốn đầu tư cho Dự án |
|
2 |
Tổng chi phí, trong một năm |
|
3 |
Tổng doanh thu, trong một năm |
|
4 |
Lãi gộp (3) - (2) |
|
5 |
Lãi ròng: (4) - (thuế + lãi vay + các loại phí) |
|
6 |
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm |
|
7 |
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính) |
|
8 |
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư, % (ước tính) |
|
9 |
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ công nghệ;
- Thuế: gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T |
= |
Tổng vốn đầu tư |
= |
|
= … năm |
Lãi ròng + Khấu hao |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư = |
Lãi ròng x 100 |
x 100 = |
|
x 100 = … %; |
Tổng vốn đầu tư |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu = |
Lãi ròng x 100 |
x 100 = |
|
x 100 = … %; |
Tổng doanh thu |
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
…………………………………………….…………………………………………….…………………………
……, Ngày … tháng … năm Chủ nhiệm dự án (Họ tên và chữ ký)
|
……, Ngày … tháng … năm Tổ chức chủ trì dự án (Họ tên, chữ ký và đóng dấu - nếu có)
|
……, Ngày … tháng … năm Đơn vị quản lý nhiệm vụ (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
……, Ngày … tháng … năm Đơn vị quản lý kinh phí (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
Phụ lục-TMDA
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ nhất(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ hai(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ ba(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Tổng số |
Năm thứ nhất(*) |
Năm thứ hai(*) |
Năm thứ ba(*) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Chi phí công lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị, máy móc mua mới và thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo và thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kinh phí chi tiết theo năm (năm thứ nhất, năm thứ hai, ...) lập sau khi có Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
Phụ lục 1a-TMDA
A. Chi tiết công lao động trực tiếp
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Nội dung công việc1 |
Chức danh nghiên cứu2 |
Tổng số người thực hiện |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3 |
Số ngày công quy đổi (Snc)4 |
Tổng kinh phí (Tc) |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5x6xLcs5 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
||||||||||
|
1.1. Công việc 1: |
Thư ký khoa học |
01 |
0,49 |
10 |
5,929 |
5,929 |
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đánh giá thực trạng |
|
||||||||||
|
2.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
||||||||||
7.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với nội dung của thuyết minh.
2. Thành viên thực hiện phải là các cán bộ có tên tại mục 10 và phù hợp với nội dung thực hiện của thuyết minh.
3. Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hstcn được xác định và tính theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Snc theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Phụ lục 1b-TMDA
B. Thuê chuyên gia (dự toán phù hợp với phương án thuê chuyên gia nêu tại mục 13.4 của thuyết minh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
Mức lương tháng theo hợp đồng |
Kinh phí |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6x7 |
9 |
10 |
I |
Chuyên gia trong nước |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia nước ngoài |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1c-TMDA
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Số TT |
Chức danh |
Tổng số người |
Tổng số ngày công quy đổi |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||
1 |
Chủ nhiệm dự án |
|
|
|
|
|
2 |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
|
|
|
|
|
3 |
Thành viên |
|
|
|
|
|
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
06/2021/TT-BKHCN
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1 |
Tên đề tài/dự án: |
2 |
Mã số: (do đơn vị quản lý ghi) |
||||
|
|
||||||
3 |
Thời gian thực hiện: ………. Tháng (từ tháng …./20.... đến tháng …./20....) |
||||||
4 |
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………. triệu đồng, trong đó |
||||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||
- Từ Ngân sách nhà nước: |
|
||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức: |
|
||||||
- Từ nguồn khác: |
|
||||||
5 |
Phương thức khoán chi: |
||||||
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần, trong đó: |
||||||
|
- Kinh phí khoán: ……………… triệu đồng |
||||||
|
- Kinh phí không khoán: ……………… triệu đồng |
||||||
6 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: |
||||||
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………. Ngày tháng, năm sinh: ………………………………… Giới tính: Nam □/Nữ: □ Học hàm, học vị: ………………………… Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ………………………………… E-mail: …………………….. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………….. |
|||||||
7 |
Thư ký nhiệm vụ: |
||||||
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………. Ngày tháng, năm sinh: ………………………………… Giới tính: Nam □/Nữ: □ Học hàm, học vị: ………………………… Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ………………………………… E-mail: …………………….. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………….. |
|||||||
8 |
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ |
||||||
Tên tổ chức chủ trì: ………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………. Emai …………………………………..… Website: …………………..…………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………… Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: …………………………………………………………………… Tên cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………. |
|||||||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): |
||||||
9.1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………………. E-mail:………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. 9.2. Tổ chức 2: …………………………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………………. E-mail:………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. |
|||||||
10 |
Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ: |
||||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
|||||||
TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Chức danh thực hiện nhiệm vụ |
Tổ chức công tác |
||||
1 |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
||||
… |
|
|
|
||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
11 |
Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận, thực tiễn và những nội dung cần thiết của nhiệm vụ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Phạm vi và đối tượng của nhiệm vụ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12.1. Nội dung đào tạo ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 12.2. Phạm vi đào tạo ………………………………………………………………………………………………………… 12.3. Đối tượng đào tạo ………………………………………………………………………………………………………… 11.4. Hình thức đào tạo ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Mục tiêu: (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13.1. Mục tiêu chung ………………………………………………………………………………………………………… 13.2. Mục tiêu cụ thể: ………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Năng lực thực hiện nhiệm vụ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Nội dung triển khai: (giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung triển khai của nhiệm vụ) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15.1. Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………………… 15.2. Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………………………… 15.3. Nội dung 3: ………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Phương án triển khai: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16.1. Phương án tổ chức triển khai: ………………………………………………………………………………………………………… 16.2. Phương án về tài chính: ………………………………………………………………………………………………………… 16.3. Phương án hợp tác trong nước và quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………… 16.4. Phương án thuê chuyên gia, giảng viên (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
17 |
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ (Liệt kê theo dạng sản phẩm tương ứng với đăng ký) |
||
TT |
Tên kết quả, sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu phải đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
18 |
Tác động và lợi ích của nhiệm vụ |
||
18.1. Góp phần nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp …………………………………………………………………………………………………………. 18.2. Đối với tổ chức chủ trì và các đơn vị áp dụng kết quả của nhiệm vụ ………………………………………………………………………………………………………… 18.3. Lợi ích khác ………………………………………………………………………………………………………… |
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
19 |
Tiến độ thực hiện |
||||
TT |
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cơ quan, tổ chức thực hiện |
Dự kiến kinh phí (đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
20 |
Kinh phí thực hiện đề tài, dự án phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng Số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động trực tiếp+chuyên gia (nếu có) |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách nhà nước: a. Kinh phí khoán chi: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: b. Kinh phí không khoán chi: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
…., ngày … tháng … năm 20... Cơ quan quản lý nhiệm vụ (Họ tên và chữ ký)
|
…., ngày … tháng … năm 20... Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) |
…., ngày … tháng … năm 20... Cơ quan quản lý kinh phí (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng … năm 20... Chủ nhiệm nhiệm vụ (Họ tên và chữ ký)
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ nhất(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ hai(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Năm thứ ba(*) |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Tổng số |
Năm thứ nhất(*) |
Năm thứ hai(*) |
Năm thứ ba(*) |
|||
1 |
2 |
3 |
4=(6+8+10) |
5=(7+9+11) |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Công lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuê chuyên gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị, máy móc, phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kinh phí chi tiết theo năm (năm thứ nhất, năm thứ hai, ...) lập sau khi có Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Phụ lục 1 - TMNVĐT
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Nội dung công việc1 |
Chức danh nghiên cứu2 |
Tổng số người thực hiện |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)3 |
Số ngày công quy đổi (Snc)4 |
Tổng kinh phí (Tc) |
Nguồn vốn |
|
|||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||
Nội dung công việc |
|||||||||||||
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5x6xLcs5 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
1 |
Nội dung.... |
|
|
||||||||||
|
1.1. Công việc 1: |
Thư ký khoa học |
01 |
0,49 |
10 |
5,929 |
5,929 |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung……. |
|
|
||||||||||
|
2.1. Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]. Dự toán theo 7 nội dung hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và phù hợp với thuyết minh.
2. Thành viên thực hiện phải là các cán bộ có tên tại mục 10 và phù hợp với nội dung thực hiện của thuyết minh.
3. Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hstcn được xác định và tính theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Snc theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Lcs Lương cơ sở do Nhà nước quy định; dự toán tiền công lao đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chức danh |
Tổng số ngày công quy đổi |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
1 |
Chủ nhiệm đề tài/đề án |
|
|
|
2 |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
|
|
|
3 |
Thành viên |
|
|
|
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
Phụ lục 2-TMĐT
THUÊ CHUYÊN GIA
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
Mức lương tháng theo hợp đồng |
Kinh phí |
||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6x7 |
9 |
10 |
I |
Chuyên gia trong nước |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia nước ngoài |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3 - TMĐT
NHU CẦU VỀ NGUYÊN, VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||||||
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Điện |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Công việc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trường hợp đã có định mức kinh tế-kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành:
- Dự toán nguyên vật liệu, năng lượng được xây dựng căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật do ... ban hành tại các văn bản ... và báo giá kèm theo.
- Số kinh phí đề nghị khoán chi được tính theo quy định tại Mục g Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp chưa có định mức kinh tế-kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành thì dự toán được xây dựng trên cơ sở dự trù mức tiêu hao thực tế cho các nội dung, báo giá và không được đề nghị mức khoán chi.
Phụ lục 4-TMĐT
NHU CẦU THIẾT BỊ, MÁY MÓC, PHẦN MỀM
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì tham gia thực hiện đề tài, dự án1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị, máy móc điều chuyển từ tổ chức khác đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khấu hao thiết bị2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Mua bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Mua phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Bảo dưỡng, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________
1 Chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí.
2 Chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp.
Phụ lục 5-TMĐT
XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHỎ
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Chi phí xây dựng ……m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa …….m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 6 - TMNVĐT
CHI KHÁC
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
||||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
Tổng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
Kinh phí |
Trong đó, khoán chi theo quy định |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
1 |
Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu (định mức chi theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần,...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí tổ chức khóa đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí chiêu sinh (gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi cho giảng viên, báo cáo viên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Chi phí đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Chi phí lưu trú (tiền ở) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Phụ cấp tiền ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có), gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thuê phương tiện đưa, đón học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Bồi dưỡng báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học: điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe, quay phim, chụp ảnh tư liệu, khoản chi trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh phí quản lý (bằng 5% tổng kinh phí thực hiện đề tài, dự án tối đa không quá 200 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm tra nội bộ (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí Hội đồng đánh giá giữa kỳ, Hội đồng tự đánh giá kết quả đề tài (nếu có); (mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu KH&CN cấp Quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo (định mức chi theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tài liệu (định mức chi theo quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Định mức chi theo quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8, 9 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước)
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên Hội đồng:
1. Tên đề tài: |
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
|
Phần đánh giá:
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
2 |
|
1.2. Kết quả đề tài góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
2 |
|||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề tài |
1 |
|
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
3 |
|||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
2 |
|
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
2 |
|||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
2 |
|
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
|||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước |
2 |
|||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
2 |
|
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
2 |
|
||
2. Tính khả thi về công nghệ |
6. Mức độ đổi mới công nghệ** |
6.1. Tạo ra quy trình mới |
16 |
|
6.2. Cải tiến quy trình |
12 |
|||
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có |
4 |
|||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm*** |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
16 |
|
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
12 |
|||
7.3. Sửa đổi sản phẩm |
4 |
|||
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
2 |
|
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
2 |
|||
3. Tính khả thi về thương mại |
9. Tính khả thi về thị trường |
9.1. Khả năng ứng dụng kết quả |
8 |
|
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
10 |
|||
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
10 |
|||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
3 |
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
4 |
|||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
3 |
|
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
2 |
|||
Tổng cộng |
100 |
|
Mức độ đổi mới công nghệ **: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Mức độ đổi mới sản phẩm***: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Đánh giá về nhân lực thực hiện dự án
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của dự án
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của dự án.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của dự án.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Đề nghị không thực hiện.
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm nội dung chỉ tiêu đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………
………………………………
|
Ngày…tháng…năm 20… (Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên) |
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
…………………………….
2. Tên đề tài:
………………………………
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
Tên tổ chức:
…………………………….
Họ và tên cá nhân:
………………………………….
4. Các ý kiến nhận xét
4.1. Về xác định Mục tiêu nghiên cứu (căn cứ Mục 11 của TMĐT):
……………………………
4.2. Về mô tả, phân tích, đánh giá mức độ thành công và hạn chế của các công trình nghiên cứu liên quan (căn cứ Mục 13.1 của TMĐT):
…………………………………….
4.3. Sự cần thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn việc triển khai thực hiện (căn cứ Mục 13.2 của TMĐT):
……………………………………
4.4. Về cách tiếp cận nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu (căn cứ Mục 17 của TMĐT):
……………………………………
4.5. Về tính hệ thống, logic, sự hợp lý của các nội dung nghiên cứu (căn cứ Mục 15 của TMĐT):
……………………………………
4.6. Về phương án - kế hoạch tổ chức thực hiện (căn cứ Mục 18, 20 TMĐT)
……………………………………
4.7. Sự phù hợp về tổng kinh phí đề xuất, tính hợp lý trong việc giải trình dự toán kinh phí đề tài (căn cứ mục 26 và phụ lục dự toán kinh phí):
……………………………………
4.8. Về khả năng đạt được các kết quả dự kiến của đề tài (căn cứ Mục 21 của TMĐT):
……………………………………
4.9. Tính khả thi của việc chuyển giao kết quả nghiên cứu (căn cứ Mục 22 của TMĐT):
……………………………………
4.10. Tính hợp lý trong lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể (căn cứ Mục 18, Mục 19 và Mục 20 của TMĐT):
……………………………………
4.11. Về các vấn đề khác có liên quan:
……………………………………
4.12. Nhận xét về nhân lực thực hiện (chỉ dùng cho 02 Ủy viên phản biện, Ủy viên phản biện nhận xét theo mẫu tại Bảng 1 trang sau)
5. Nhận xét, đánh giá tổng hợp chung về Thuyết minh đề tài
5.1. Ưu điểm:
……………………………………
……………………………………
5.2. Hạn chế:
……………………………………
……………………………………
5.3. Các kiến nghị:
……………………………………
……………………………………
|
Ngày.....tháng …năm 20... THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
BẢNG NHU CẦU NHÂN LỰC
Nội dung công việc |
Nhu cầu nhân lực theo đề xuất của tổ chức đăng ký chủ trì |
Ý kiến của Ủy viên phản biện |
|||||||||||
Chủ nhiệm đề tài |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
Thành viên |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
Chuyên gia trong nước |
Chuyên gia nước ngoài |
Hợp lý |
Không hợp lý |
||||||
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
|||
Nội dung 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung n: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng.....năm 20... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
|
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA ________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên Hội đồng:
1. Tên dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Phần đánh giá:
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
2 |
|
|
1.2. Kết quả đề tài góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
2 |
||||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề tài |
1 |
|
||
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
3 |
||||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
2 |
|
||
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
2 |
||||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
2 |
|
||
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
||||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
2 |
||||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
2 |
|
||
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
2 |
||||
2. Tính khả thi về công nghệ |
6. Mức độ đổi mới công nghệ** |
6.1. Tạo ra quy trình mới |
16 |
|
|
6.2. Cải tiến quy trình |
12 |
|
|||
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có |
4 |
|
|||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm*** |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
16 |
|
|
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
12 |
|
|||
7.3. Sửa đổi sản phẩm |
4 |
|
|||
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
2 |
|
|
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
2 |
|
|
||
3. Tính khả thi về thương mại |
9. Tính khả thi về thị trường |
9.1. Khả năng ứng dụng kết quả |
8 |
|
|
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
10 |
|
|||
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
10 |
|
|||
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
3 |
|
|
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
4 |
|
|||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
3 |
|
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
2 |
|
|||
Tổng cộng |
100 |
|
|
Mức độ đổi mới công nghệ **: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Mức độ đổi mới sản phẩm***: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Đánh giá về nhân lực thực hiện đề tài
□ Nhân lực thực hiện đề tài do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện đề tài do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Đề nghị không thực hiện.
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm nội dung chỉ tiêu đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày…tháng…năm 20… (Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên) |
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Chuyên gia/ ủy viên phản biện |
|
Ủy viên Hội đồng |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
…………………………………………………………………………………………………
2. Tên đề tài:
…………………………………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
Tên tổ chức:
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên cá nhân:
…………………………………………………………………………………………………
4. Các ý kiến nhận xét
4.1. Về xác định Mục tiêu nghiên cứu (căn cứ Mục 11 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.2. Về mô tả, phân tích, đánh giá mức độ thành công và hạn chế của các công trình (căn cứ Mục 13.1 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.3. Sự cần thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn việc triển khai thực hiện (căn cứ Mục 13.2 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.4. Về cách tiếp cận nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu (căn cứ Mục 17 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.5. Về tính hệ thống, logic, sự hợp lý của các nội dung nghiên cứu (căn cứ Mục 15 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.6. Về phương án - kế hoạch tổ chức thực hiện (căn cứ Mục 18, 20 TMĐT)
…………………………………………………………………………………………………
4.7. Sự phù hợp về tổng kinh phí đề xuất, tính hợp lý trong việc giải trình dự toán kinh phí đề tài (căn cứ mục 26 và phụ lục dự toán kinh phí):
…………………………………………………………………………………………………
4.8. về khả năng đạt được các kết quả dự kiến của đề tài (căn cứ Mục 21 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.9. Tính khả thi của việc chuyển giao kết quả nghiên cứu (căn cứ Mục 22 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.10. Tính hợp lý trong lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể (căn cứ Mục 18, Mục 19 và Mục 20 của TMĐT):
…………………………………………………………………………………………………
4.11. Về các vấn đề khác có liên quan:
…………………………………………………………………………………………………
4.12. Nhận xét về nhân lực thực hiện (chỉ dùng cho 02 ủy viên phản biện, ủy viên phản biện nhận xét theo mẫu tại Bảng 1 trang sau)
5. Nhận xét, đánh giá tổng hợp chung về Thuyết minh đề tài
5.1. Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5.2. Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5.3. Các kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày … tháng .. năm 20... THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
BẢNG NHU CẦU NHÂN LỰC
Nội dung công việc |
Nhu cầu nhân lực theo đề xuất của tổ chức đăng ký chủ trì |
Ý kiến của ủy viên phản biện |
|||||||||||
Chủ nhiệm đề tài |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
Thành viên |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
Chuyên gia trong nước |
Chuyên gia nước ngoài |
Hợp lý |
Không hợp lý |
||||||
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
|||
Nội dung 1: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung n: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng.....năm 20... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN (Họ, tên và chữ ký)
|
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên Hội đồng:
1. Tên dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Phần đánh giá:
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
2 |
|
|
1.2. Khả năng đóng góp vào các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
2 |
||||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án |
1 |
|
||
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
3 |
||||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
2 |
|
||
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
2 |
||||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
2 |
|
||
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
||||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
2 |
||||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
2 |
|
||
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
2 |
||||
2. Tính khả thi về công nghệ |
6. Mức độ đổi mới công nghệ** |
6.1. Tạo ra quy trình mới |
16 |
|
|
6.2. Cải tiến quy trình |
12 |
|
|||
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có |
4 |
|
|||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm*** |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
16 |
|
|
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
12 |
|
|||
7.3. Sửa đổi sản phẩm |
4 |
|
|||
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
2 |
|
|
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
2 |
|
|
||
3. Tính khả thi về thương mại |
9. Tính khả thi về thị trường |
9.1. Khả năng ứng dụng và phương án khai thác kết quả |
4 |
|
|
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
6 |
|
|||
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
6 |
|
|||
10. Tính khả thi về kinh tế |
10.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp do áp dụng kết quả dự án |
4 |
|
|
|
10.2. Khả năng thu hồi vốn đầu tư của doanh nghiệp |
4 |
|
|||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
11. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
11.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
3 |
|
|
11.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
6 |
|
|||
12. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
12.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
5 |
|
||
12.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
2 |
|
|||
Tổng cộng |
|
|
Mức độ đổi mới công nghệ **: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Mức độ đổi mới sản phẩm***: lựa chọn 1 trong 3 nội dung chỉ tiêu, điểm tối đa là 16 điểm
Đánh giá về nhân lực thực hiện dự án
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của dự án
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của dự án.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của dự án.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Đề nghị không thực hiện.
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm nội dung chỉ tiêu đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày…tháng…năm 20… (Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên) |
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Chuyên gia/ ủy viên phản biện |
|
Ủy viên Hội đồng |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
……………………………………………………………………………………………………………………
2. Tên dự án:
……………………………………………………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì dự án
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………
Họ và tên cá nhân: ……………………………………………………………………………………………
4. Các ý kiến nhận xét
4.1. Phân tích, đánh giá mức độ thành công và hạn chế của các công trình nghiên cứu liên quan (căn cứ Mục 11 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.2. Sự cần thiết, tính khả thi, lợi ích, ý nghĩa lý luận và thực tiễn việc triển khai thực hiện (căn cứ Mục 12 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.3. Về xác định mục tiêu nghiên cứu (căn cứ Mục 13 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.4. Về cách tiếp cận nghiên cứu, triển khai dự án:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.5. Về tính hệ thống, logic, sự hợp lý của các nội dung nghiên cứu (căn cứ Mục 14 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.6. Về phương án triển khai - kế hoạch tổ chức thực hiện (của việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có; Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm; Phương án huy động các nguồn tài chính, Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của dự án, hợp tác quốc gia, v.v…) (căn cứ Mục 15 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.7. Về khả năng đạt được các kết quả dự kiến của dự án (căn cứ Mục 16 của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.8. Tính khả thi của việc chuyển giao kết quả nghiên cứu; phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc (căn cứ Mục 12.5):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.9. Tính hợp lý trong lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể (căn cứ Mục 9, Mục 10 của TMDA và Mục 14.5):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.10. Sự phù hợp về tổng kinh phí đề xuất, tính hợp lý trong việc giải trình dự toán kinh phí dự án (căn cứ Mục 15.3 của TMDA; phần III và các phụ lục của TMDA):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.11. Về các vấn đề khác có liên quan:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
4.12. Nhận xét về nhân lực thực hiện (chỉ dùng cho 02 ủy viên phản biện, ủy viên phản biện nhận xét theo mẫu tại Bảng 1 trang sau):
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Nhận xét, đánh giá tổng hợp chung về Thuyết minh dự án
5.1. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
5.2. Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Các kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………………………..
|
… ngày…tháng....năm 20... THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
BẢNG NHU CẦU NHÂN LỰC
Nội dung công việc |
Nhu cầu nhân lực theo đề xuất của tổ chức đăng ký chủ trì |
Ý kiến của ủy viên phản biện |
|||||||||||
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
Thành viên |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
Chuyên gia trong nước |
Chuyên gia nước ngoài |
Hợp lý |
Không hợp lý |
||||||
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
|||
Nội dung 1: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung n: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng.....năm 20... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN (Họ, tên và chữ ký)
|
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo)
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên Hội đồng: …………………………………………………………..
1. Tên đề tài, dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Phần đánh giá:
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1. Tính khả thi của đề tài, dự án |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của nhiệm vụ góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương trình |
2 |
|
1.2. Chứng minh được sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
||
2. Sự phù hợp về phạm vi và đối tượng đào tạo |
2.1. Đối tượng đào tạo |
2 |
|
|
2.2. Phạm vi, hình thức đào tạo |
2 |
|
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
2 |
|
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
2 |
|
||
4. Phương án hợp tác nghiên cứu |
4.1. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu, tổ chức đào tạo trong nước |
2 |
|
|
4.2. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu, tổ chức đào tạo nước ngoài |
2 |
|
||
5. Phương án tài chính |
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
|
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
4 |
|
||
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm |
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm |
6.1. Tài liệu giảng dạy đảm bảo được tính hiện đại, cập nhật được trình độ công nghệ mới ở trong nước, khu vực và trên thế giới |
6 |
|
6.2. Khung chương trình, mô hình đào tạo phù hợp với đối tượng đào tạo |
6 |
|
||
6.3. Phù hợp về số lượng, chất lượng giảng viên và học viên đối với nhu cầu thực tiễn về nguồn nhân lực cho hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp |
6 |
|
||
7. Tác động và lợi ích đạt được |
7.1. Nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp |
6 |
|
|
7.2. Nâng cao năng lực đối với tổ chức chủ trì và các đơn vị áp dụng kết quả của nhiệm vụ |
6 |
|
||
7.3. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
6 |
|
||
3. Khả năng, hiệu quả áp dụng |
8. Tính khả thi trong việc áp dụng |
8.1. Khả năng áp dụng của sản phẩm |
12 |
|
8.2. Khả năng phổ biến và áp dụng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ |
12 |
|
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
9. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
9.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
9.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
6 |
|
||
10. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
10.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
5 |
|
|
10.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
||
Tổng cộng |
100 |
|
Đánh giá về nhân lực thực hiện nhiệm vụ
□ Nhân lực thực hiện nhiệm vụ do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện nhiệm vụ do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ 1. Đề nghị thực hiện
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Đề nghị không thực hiện.
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm nội dung chỉ tiêu đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày…. tháng…năm 20... (Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ về đào tạo)
Chuyên gia/ Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên Hội đồng |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………………
Họ và tên cá nhân: …………………………………………………………………………………………
4. Các ý kiến nhận xét
4.1. Về xác định Mục tiêu nhiệm vụ (căn cứ Mục 13 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
4.2. Về phạm vi và đối tượng của nhiệm vụ (căn cứ Mục 12 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.3. Sự cần thiết và lợi ích của nhiệm vụ (căn cứ Mục 11 và 18 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.4. Về tính hệ thống, logic, sự hợp lý của các nội dung thực hiện (căn cứ Mục 15 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.6. Về phương án - kế hoạch tổ chức thực hiện (căn cứ Mục 16 và 19 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.7. Sự phù hợp về tổng kinh phí đề xuất, tính hợp lý trong việc giải trình dự toán kinh phí nhiệm vụ (căn cứ Mục 20 và phụ lục dự toán kinh phí của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.8. Về khả năng đạt được các kết quả dự kiến của nhiệm vụ (căn cứ Mục 17 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.9. Tính hợp lý trong lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ (căn cứ Mục 14 của TMNVĐT):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.10. Về các vấn đề khác có liên quan
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.11. Nhận xét về nhân lực thực hiện (chỉ dùng cho 02 ủy viên phản biện, ủy viên phản biện nhận xét theo mẫu tại Bảng 1 trang sau)
5. Nhận xét, đánh giá tổng hợp chung về Thuyết minh nhiệm vụ
5.1. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
5.2. Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Các kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
………, ngày…tháng....năm 20... THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
|
BẢNG NHU CẦU NHÂN LỰC
Nội dung công việc |
Nhu cầu nhân lực theo đề xuất của tổ chức đăng ký chủ trì |
Ý kiến của ủy viên phản biện |
|||||||||||
Chủ nhiệm dự án |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
Thành viên |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
Chuyên gia trong nước |
Chuyên gia nước ngoài |
Hợp lý |
Không hợp lý |
||||||
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
Tổng số người |
Tổng ngày công quy đổi |
|||
Nội dung 1: …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung n: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày.....tháng.....năm 20... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN (Họ, tên và chữ ký)
|
06/2021/TT-BKHCN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
Báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài, đề án, dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp quốc gia được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong đề cương thuyết minh nhiệm vụ cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1.
1.1……….
1.2……….
Chương 2.
2.1 …..
2.2 …..
Chương ... KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. PHẦN CHÍNH BÁO CÁO
2.1. Thông tin cơ bản về nhiệm vụ
- Thông tin chung về nhiệm vụ.
- Xuất xứ hình thành nhiệm vụ.
- Mục tiêu nhiệm vụ.
- Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
Phần nội dung KHCN đã thực hiện có thể chia thành nhiều Chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và nhiệm vụ cụ thể.
a) Đối với đề tài, đề án:
- Với mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội dung cơ bản của đề tài, đề án.
- Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài, đề án (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...). Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng gắn với từng nội dung chính; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong quá trình giải quyết các vấn đề đặt ra.
b) Đối với dự án:
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ để triển khai dự án.
Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án.
2.3. Các kết quả đạt được
Mô tả các kết quả khoa học công nghệ đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng KHCN và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
Đánh giá độ tin cậy của các kết quả thu được; tính ổn định công nghệ và sơ bộ tính toán hiệu quả so với phương án nhập công nghệ; kết quả đào tạo và nâng cao trình độ của nhiệm vụ.
a) Nêu các sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt; so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng của các sản phẩm của đề tài)
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống);
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...);
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
b) Nêu các sản phẩm KH&CN chính của đề án và yêu cầu chất lượng cần đạt; đánh giá tác động đối với kinh tế - xã hội,...
c) Nêu các sản phẩm KH&CN chính của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài.
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu trong Hợp đồng.
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; Các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm...).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án...).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...)
Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; Nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; Liên doanh, liên kết; Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất-kinh doanh; Hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận
Trình bày ngắn gọn các kết quả của nhiệm vụ và rút ra các kết luận một cách rõ ràng. Cũng có thể đưa vào phần kết luận những số liệu định lượng nhưng không trình bày lập luận chi tiết.
2.5. Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo...); kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở qui mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm...
2.6. Lời cảm ơn (nếu có)
2.7. Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo. Trong khi viết báo cáo, nếu nội dung liên quan đến tài liệu tham khảo thì sau nội dung đó phải viết số thứ tự trong danh mục tài liệu tham khảo trong ngoặc vuông [].
2.8. Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị.
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm), đóng thành quyển; kiểu trình bày: theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng; định lề trang: cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm; phông chữ: phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen; cỡ chữ 13 đến 14, mật độ chữ bình thường.
3.2. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình 1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy.
Hình 1 Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải.
3.3. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.4. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh... Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.5. Báo cáo Tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/đề án/dự án. Báo cáo tóm tắt khoảng 25-30 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về nhiệm vụ).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy).
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính.
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính).
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
Hình 2: Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/đề án/dự án
Hình 3. Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/đề án/dự án
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KHÁC TRIỂN KHAI ĐỊNH KỲ NHẰM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
(Thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030)
I. THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ:
1.1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
1.2. Tổ chức chủ trì:
1.3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Điện thoại:
1.4. Thời gian thực hiện:
1.5. Tổng kinh phí thực hiện: ………………triệu đồng
1.6. Tổ chức phối hợp (nếu có):
1.7. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
|
|
|
... |
|
|
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KỲ TRƯỚC (NĂM TRƯỚC)
1. Đánh giá kết quả:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
III. MỤC TIÊU NĂM...
1. Mục tiêu tổng quát:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Mục tiêu cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
IV. NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM ...
1. Nhiệm vụ 1:
- Mục đích …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung hoạt động …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Kinh phí ………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến kết quả ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
2. Nhiệm vụ 2:
- Mục đích …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung hoạt động …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Kinh phí ………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến kết quả ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ 3:
- Mục đích …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung hoạt động …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Kinh phí ………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến kết quả ……………………………………………………………………………………
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Các nội dung, công việc chính |
Dự kiến kết quả |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Dự kiến kinh phí (đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Nhiệm vụ 1 |
|
|
|
- Hoạt động 1 |
|
|
|
|
- Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
|
|
- Hoạt động 1 |
|
|
|
|
- Hoạt động 2 |
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
3 |
Nhiệm vụ 3 |
|
|
|
- Hoạt động 1 |
|
|
|
|
- Hoạt động 2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
VI. SẢN PHẨM/KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ
TT |
Tên sản phẩm/kết quả |
Yêu cầu/chỉ tiêu chất lượng |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
……. |
|
|
|
………, ngày...... tháng…năm 20.... Chủ nhiệm nhiệm vụ (Họ tên và chữ ký)
|
……., ngày...... tháng….năm 20.... Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
...., ngày...... tháng…năm 20.... Cơ quan quản lý nhiệm vụ (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……., ngày...... tháng….năm 20.... Cơ quan quản lý kinh phí (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ ĐỊNH KỲ, HÀNG NĂM VỀ HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ NĂM ....
(Kèm theo Thuyết minh nhiệm vụ …….)
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ pháp lý |
I |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nội dung 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …tháng…năm…. |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………
Mã số: …………. (nếu có)
Thuộc: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ
3. Cơ quan chủ trì:
4. Quyết định thành lập Hội đồng: ……./QĐ-BKHCN ngày .../.../20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên …../…… người. Vắng mặt …. người, gồm các thành viên:
A. Nhận xét về nội dung (Nêu ý kiến nhận xét những mục nào trong thuyết minh chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
B. Nhận xét về dự toán kinh phí: (Nêu ý kiến nhận xét những mục nào trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến kinh phí)
1. Nhiệm vụ 1:
- Dự toán:
- Kết quả thẩm định: ………………………….
2. Nhiệm vụ 2:
- Dự toán:
- Kết quả thẩm định: ………………………….
3. Nhiệm vụ 3:
- Dự toán:
- Kết quả thẩm định: ………………………….
C. Kiến nghị:
1. Dự kiến tổng kinh phí cần thiết: …………….. triệu đồng;
2. Phương thức thực hiện:
Biên bản được lập xong lúc …….. giờ, ngày … tháng … năm … và các thành viên thẩm định nhất trí thông qua./.
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Ban Chủ nhiệm Chương trình (Họ tên và chữ ký)
|
06/2021/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…, ngày...... tháng…. năm 20.......
Số: ……………………..
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BKHCN ngày ... tháng ... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ ……………… (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
1.1 Đơn vị quản lý nội dung Chương trình.
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………..
1.2 Đơn vị quản lý kinh phí Chương trình.
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………..
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ): …….
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………..
- Số tài khoản: …………………………………………………………………………
- Tại: ……………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện.... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ “...” , mã số “...” theo các nội dung trong Thuyết minh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là …… tháng, từ tháng …… năm 20 …… đến tháng …. năm 20….
Điều 3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ được thực hiện theo hình thức: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ là ………. (bằng chữ).
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ theo Thuyết minh;
e) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
f) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao để thực hiện nhiệm vụ;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
f) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
g) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
h) Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện và gửi cho Bên A để tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
i) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
k) Công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được Bên A cho phép;
l) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng;
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước....1 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc...2 tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
3. Đối với nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước....3 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc....4 tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng5
Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………… Hợp đồng này được lập thành.... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ... bản./.
BÊN A (Bên đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B (Bên nhận đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có) |
____________________
1, 2, 3, 4 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
5 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
6 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
06/2021/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
….., ngày tháng năm 20...
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1.1. Tên nhiệm vụ, mã số:
…………………………………………………………………………………………………
Thuộc: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030
1.2. Mục tiêu nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
1.4. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
1.5. Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: triệu đồng.
1.6. Thời gian thực hiện theo Quyết định số...:
Bắt đầu:
Kết thúc:
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kỳ trước (năm trước - nếu có)
2.1. Các kết quả chính đã đạt được:
2.2. Đánh giá chung, sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và kiến nghị giải pháp thực hiện những vấn đề cần giải quyết:
III. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
3.1. Các nội dung công việc đã triển khai và kết quả (sản phẩm) đạt được:
3.2. Về số lượng, khối lượng sản phẩm:
3.3. Về tiến độ thực hiện:
3.4. Về tình hình sử dụng kinh phí:
3.5. Về hiệu quả và lợi ích của nhiệm vụ:
IV. Kết luận, kiến nghị
Tổ chức chủ trì cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực, không sử dụng kết quả nghiên cứu của cá nhân hoặc tổ chức khác trái với quy định của pháp luật./.
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Họ, tên, chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
06/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Những thông tin chung
1.1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
1.2. Quyết định thành lập Hội đồng Số: /QĐ- ngày .../..../201... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
1.3. Địa điểm và thời gian họp nghiệm thu: Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
1.4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
1.5. Đại biểu tham dự họp nghiệm thu:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
II. Nội dung đánh giá nghiệm thu
2.1. Về mức độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng và hợp đồng thực hiện của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
c) Về sản phẩm của nhiệm vụ đạt vượt hợp đồng; những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
2.2. Về chất lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
2.3. Danh mục sản phẩm đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
TT |
Tên kết quả, sản phẩm |
Yêu cầu phải đạt |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
2.4. Tiến độ và thời gian thực hiện:
C. Kết luận, kiến nghị:
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên (Họ tên và chữ ký)
|
Ban Chủ nhiệm Chương trình (Họ tên và chữ ký)
|
06/2021/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………..…, ngày...... tháng…. năm 20…
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ………….
Số: ……………
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BKHCN ngày ... tháng ... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ ………….. (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
1.1 Đơn vị quản lý nội dung Chương trình.
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email: ………………………………
1.2 Đơn vị quản lý kinh phí Chương trình.
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email: ………………………………
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ): …….
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email: ………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………..
- Tại: ………………………………………………………………………………………..
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao kết quả và thanh lý Hợp đồng……2 số ……. ngày …… (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đối với trường hợp nhiệm vụ hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ “……”3, mã số “....” theo các nội dung trong Thuyết minh được Bên A phê duyệt và các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là... tháng, từ tháng... năm 20... đến tháng... năm 20...
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ ngày.... tháng ….năm 20…
(Kèm theo Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh nhiệm vụ và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số.... (Kèm theo Danh mục liệt kê).
Đối với trường hợp nhiệm vụ không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện nhiệm vụ “……”, theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ được Bên A phê duyệt và các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là... tháng, từ tháng... năm 20... đến tháng... năm 20...
2. Nhiệm vụ “....” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện nhiệm vụ hoặc nhiệm vụ ở mức không đạt).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết quả khác của nhiệm vụ phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của nhiệm vụ
Đối với nhiệm vụ hoàn thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ là: ………….. triệu đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận quyết toán là:... triệu đồng.
Đối với trường hợp nhiệm vụ không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ là: …………….. triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là: ……………… triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: ………… triệu đồng
(Kèm theo Biên bản xác nhận nội dung đã được thực hiện và chấp nhận quyết toán kinh phí của cấp có thẩm quyền);
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước là:.... triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh phí nêu trên cho ngân sách nhà nước (Kèm theo tài liệu xác nhận)
Điều 3. Xử lý tài sản của nhiệm vụ (áp dụng cho nhiệm vụ hoàn thành và không hoàn thành)
Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ và kết quả xử lý tài sản được tạo ra từ kết quả của nhiệm vụ (Kèm theo Quyết định xử lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền).
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành.... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ.... bản./.
BÊN A (Bên đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
BÊN B (Bên nhận đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có) |
__________________
2 Ghi tên Hợp đồng được thanh lý
3 Ghi tên của nhiệm vụ
MINISTRY OF SCIENCE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 06/2021/TT-BKHCN |
Hanoi, June 18, 2021 |
GUIDING MANAGEMENT OF NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM UNTIL 2030
Pursuant to Law on Technology Transfer dated June 19, 2017;
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;
Pursuant to Decree No. 76/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government on elaborating to Law on Technology Transfer;
Pursuant to Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16, 2017 of Government on functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Science and Technology;
At request of Director of Department of Technology Application and Development and Director of Department of Legal Affairs;
Minister of Science and Technology promulgates Circular guiding management of National technological innovation program until 2030.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides guidelines for management of National technological innovation program until 2030 approved under Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of Prime Minister (hereinafter referred to as “Program”).
2. This Circular applies to organizations, agencies, and individuals participating in, implementing, and managing the Program.
Article 2. Term interpretation
In this Circular, terms below are construed as follows:
1. “technology map” refers to documents describing, analyzing current conditions and usability of technology in a defined period of time; correlation between technology and technology development demand based on use purposes; technology development trends, prioritized technology, technology, technology demand forecast.
2. “technological innovation roadmap” refers to the process of identifying objectives and contents of technological innovation; procedures and methods of utilizing resources to implement technological innovation in a defined period of time.
3. “primary product” refers to product identified by Prime Minister, ministries, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities under strategies, planning, and plans of the country, ministry, sector, local administrative division.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. “Board of directors of National technological innovation program” (hereinafter referred to as “Board of Program directors”) refers to an organization assisting the Minister of Science and Technology in organizing Program implementation established and regulated by Minister of Science and Technology.
1. Tasks of developing and implementing roadmap for national technology capacity improvement consist of following schemes, projects:
a) Develop national technology maps and roadmap for technological innovation for manufacturing of primary products and national products;
b) Develop and implement technological innovation roadmap for enterprises;
c) Organize training and provide assistance in providing training for technology management, administration, and update for enterprises and facilities that provide training; training and improvement for management personnel and technicians;
d) Conduct research to develop policies promoting technological innovation and encouraging establishment of research and development organizations in enterprises.
2. Tasks of researching, applying, harnessing advanced technology in manufacturing of primary products with added value and high competition on the market consist of following tasks and schemes:
a) Conduct research, apply, and harness advanced technologies to assist enterprises in improving functionality and quality of products, renovating equipment, technology line and procedures for creating primary products;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Assist cooperation between enterprises and agencies, organizations, individuals engaging in science and technology to implement projects for investing in technological innovation, infrastructure investment serving research, application, and innovation of technology.
d) Implement administration and business models for enterprises in form of smart production for manufacturing primary products.
3. Tasks of assisting small and medium enterprises in innovating technology consist of following projects:
a) Receive, transfer, research, conduct test manufacturing, and apply new, advanced technologies; manufacture new products and alter technology process to create appealing products dominating domestic market;
b) Develop communication systems for managing enterprise resources, applying digitalization, extracting technology data, and transferring technology.
4. Task of promoting financing for technological innovation in rural areas, mountainous regions, areas with difficult and particularly socio-economic conditions consist of following projects:
a) Apply advanced technology, and automate smart cultivation model, post-harvest and processing technologies; renovating cultivars and domestic animal breeds with high yield, high quality, and high adaptability to climate change; improving breeding technology, large-scale cultivation and disease control techniques;
b) Perform technological innovation in traditional crafts and traditional craft villages;
c) Assist enterprises engaging in business lines that benefit from preferential treatment in receiving technology transfer from science and technology organizations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Investigate, assess, develop, and update database on current conditions, level and capacity of technologies in sectors; develop, collect, update database on new technology, advanced technology, technology demands, and technology experts; develop standard systems for assessing technological innovation and competitiveness of enterprises (include statistic and criteria systems for assessing technological innovation of enterprises); investigate, survey models of applying technological and scientific advance on a regional basis to develop planning and create technological innovation model networks for each region;
b) Assist in developing automatic consulting network; assist enterprises in extracting database on industrial ownership in order to apply in business operation and serve technological innovation; promote technology transfer, assessment, price appraisal, and inspection;
c) Identify models of applying technological and scientific advance on a regional basis to serve as the basis for assisting technology application, transfer and typical multiplication;
d) Assist research centers for applying technological and scientific advances and technology connection point in technology transfer, service connection, technical support for applying technology, connecting with market, advertising products created from application of technology, searching, connecting with domestic and foreign partners, improving capacity of successfully popularizing and multiplying application model;
dd) Organize media activities regarding application, transfer, innovation of technology, praising, commending enterprises, organizations, individuals attaining achievements in creating, innovating technology;
e) Assist international cooperation in applying, transferring, and innovating technology.
Tasks under this Clause shall be identified and organized for implementation according to Article 11 of this Circular.
6. Program management activities consist of:
a) Activities of Board of Program directors; management, organization of Program implementation of Department of Technology Application and Development, National Technology Innovation Fund, and authorities affiliated to Ministry of Science and Technology;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Consolidate and assess annual reports in order to report to heads of Ministry of Science and Technology and Prime Minister;
d) Other activities in management and organization of Program implementation.
Article 4. General principles for selecting tasks
1. Tasks satisfying regulations under Clauses 1, 2, 3, 4, and 5 Article 3 hereof.
2. Task objectives must be clear, quantified, and promoting socio-economic development of the country, region, sector.
3. Prioritize tasks of domestic science and technology enterprises and organizations, tasks implemented in areas with difficult and particularly difficult socio-economic conditions; tasks regarding transferring, applying, and harnessing technology encouraged for transfer according to Article 9 of Law on Technology Transfer; tasks financed by ministries and local governments or agreed in terms of address of application.
4. Feasible tasks whose presiding entities obtain specialized capacity, facility, finance capability or prove the ability to mobilize external resources to implement tasks.
Article 5. Code of Program tasks
Code of Program tasks shall use the following format: DM.DA.XX/YY or DM.DT.XX/YY or DM.ĐA.XX/YY or DM.DK.XX/YY.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DM is short of “Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia” (National technological innovation program).
- DA is short for “project”; DT is short for “topic”; ĐA is short for “schemes”; “DK” is short for “periodically implemented tasks”.
- XX is number of Program task in each category of DA, DT, DA, DK.
- YY is the last 2 digits of the year in which the task is implemented.
CRITERIA FOR SELECTING PROGRAM TASKS
Article 6. Task of developing and implementing roadmap for improving national technology capacity
Serve management and preparation of technology development strategies of the Government, ministries, sectors, and enterprises, in which, tasks of developing technology map and technological innovation roadmap, and tasks of developing and implementing technological innovation roadmap must satisfy criteria specified under Form No. A1.2-PDX-BDCN-LTCN, training tasks must satisfy criteria specified under Form No. A1.3-PDX-NVDT under Annex attached hereto.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Created products have functionality, quality, and competitiveness higher than products of the same type manufactured domestically or imported;
b) Research, application, and harnessing of advance technology in manufacturing must increase at least 5% of products’ value and working capacity compared to those value before project execution;
c) Organizations and enterprises manufacturing national products and primary products must guarantee to apply researched and harnessed technology in at least the first 2 years after finishing projects and guarantee to establish research and development organizations in enterprises (if not yet) after finishing projects.
2. Promote cooperation between enterprises with agencies, organizations, and individuals engaging in science and technology to search, transfer, apply, harness, and decode new, advanced technologies while satisfying following criteria:
a) Perform cooperation between enterprises and domestic and foreign science, technology agencies and organizations (including science, technology organizations of companies, corporations) or via science, technology organizations cooperating with foreign enterprises;
b) Identify required technology: necessity, level of necessity, conformity of technology, well-defined technology, and assessment of roles and impact on enterprises;
c) Propose solutions for searching, detecting technology, and decoding at request or order of organizations and enterprises; identify conditions for technology transfer;
d) Prove ability to apply, harness, and transfer effective utilization of required technology;
dd) Technologies to be transferred, applied, harnessed, and decoded are new technology and advanced technology serving socio-economic development of the country, sectors, regions, local administrative divisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Implement cooperation between enterprises and science, technology agencies and organizations in order to conduct science, technology activities;
b) Produce feasibility reports for research, application, and innovation of technology;
c) Organizations and enterprises investing in technological innovation and development of infrastructure serving research, application, and innovation of technology must commit to scientific research and technological innovation in at least the first 2 years after finishing projects.
4. Implement administration and business models for enterprises in form of smart production for manufacturing primary products while satisfying following criteria:
a) Models of administration and smart production focus on prioritized sectors, leading sectors, and service sectors with high added-value;
b) Model implementation must serve to improve business effectiveness of enterprises and increase product’s value;
c) Estimate scale of application and market expansion of models.
Article 8. Tasks of assisting small and medium enterprises in innovating technology
1. Receive, transfer, research, conduct test manufacturing, and apply new, advanced technologies; manufacture new products and alter technology process to create appealing products dominating domestic market while satisfying following criteria:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Created products are highly competitive, socially beneficial, economically beneficial, and allowing enterprises to develop rapidly in terms of quality and quantity;
c) Prove effectiveness of projects:
- For projects of receiving, transferring, researching, and test manufacturing, estimated products and results must include address of application or transfer;
- Projects of applying new and advanced technologies must be able to create products and services implemented at least in provinces and central-affiliated cities;
- Projects of manufacturing new products must be able to produce products with competitive functions, quality, and prices compared to products of the same type domestically manufactured or imported;
- Shift in technology procedures must increase at least 5% of product value and improve working capacity.
2. Develop communication systems for managing enterprise resources, applying digitalization, extracting technology data, and transferring technology while satisfying following criteria:
a) Develop plans for operating, extracting data, and conducting business in a coherent manner while ensuring resources for project implementation and maintenance;
b) Identify specific demands and technical-economic effectiveness of applying information systems in managing enterprise resources and advertising products;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Apply advanced technology, and automate smart cultivation model, post-harvest and processing technologies; renovating cultivars and domestic animal breeds with high yield, high quality, and high adaptability to climate change; improving breeding technology, large-scale cultivation and disease control techniques while satisfying following criteria:
a) Identify market and competitiveness of products; deal with socio-economic development issues of project location, and satisfy ecosystem protection requirements;
b) Models must satisfy development requirements and practical conditions of regions and Program objectives;
c) Presiding organizations must be able to prove their capacity to mobilize reciprocal capital sources, utilize and multiple project models; prioritize assisting enterprises that utilize funding sources from their science and technology development fund.
2. Innovate technology for developing traditional crafts and traditional craft villages while satisfying following criteria:
a) Objectives and contents of support for technological innovation must conform to local economic development planning;
b) Identify potentials and strengths of products of regions, craft villages, and traditional craft villages;
c) Cooperate with agricultural extension, industrial extension, and fishery extension programs to develop projects for researching implementation and application of technology depending on strengths and characteristics of regions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Assist enterprises engaging in business lines that benefit from preferential treatment in receiving technology transfer from science and technology organizations while satisfying following criteria:
a) Prove legitimate ownership for transferred technology;
b) Obtain principle contracts or documents proving technology transfer; obtain commitment regarding address of implementation and application of transferred technology;
c) Objectives and details of transfer of technology fall under sectors benefitting from preferential investment treatment and conform to economic development plans in administrative divisions benefitting from preferential investment treatment;
d) Identify transferred technology depending on administrative divisions; advanced technologies that improve productivity and product quality.
ORGANIZING IMPLEMENTATION OF PROGRAM TASKS
Article 10. Identify and organize implementation of science and technology tasks of the Program
1. Propose and identify tasks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task proposal shall use Form No. A1.1-PDX (topic, project proposal), A1.2-PDX-BDCN-LTCN (proposal for tasks of developing technology map and technological innovation roadmap, tasks of developing and implementing technological innovation roadmap), or A1.3-PDX-NVDT (proposal for training tasks) under Annexes attached hereto. Scheme proposal shall utilize Form No. A1-DXNV under Circular No. 03/2017/TT-BKHCN dated April 3, 2017 of Minister of Science and Technology on amendment to Circular No. 07/2014/TT-BKHCN.
b) Procedures for identifying and approving list of tasks shall conform to Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 of Minister of Science and Technology and Circular No. 03/2017/TT-BKHCN dated April 3, 2017 of Minister of Science and Technology.
Feedback and assessment form shall utilize Form No. A2.1-PDG (feedback and assessment of topic, project), A2.2-PDG-BDCN-LTCN (feedback and assessment for tasks of developing technology map and technological innovation roadmap, tasks of developing and implementing technological innovation roadmap), A2.3-PDG-NVDT (feedback and assessment for training tasks) under Annexes attached hereto. Scheme feedback and assessment form shall utilize Form No. B2-TVHD Annex of under Circular No. 03/2017/TT-BKHCN dated April 3, 2017 of Minister of Science and Technology on amendment to Circular No. 07/2014/TT-BKHCN.
2. Selection and direct assignment of tasks
Principles, conditions, and procedures for selecting, directly assigning organizations and individuals to implement tasks shall conform to Circular No. 08/2017/TT-BKHCN dated June 26, 2017 of Minister of Science and Technology.
Presentation of topics and projects shall conform to Form No. B1.1-TMDT (topic presentation), B1.2-TMDA (project presentation), B1.3-TMNVDT (topic, project presentation for training tasks) and assessment of task dossiers shall utilize Form No. B2.1-PDG-TMDT (assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals hosting topics), B2.2-PDG-TMDA (assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals hosting projects) B2.3-PDG-TMNVDT (assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals hosting topics and projects in training tasks) under Annexes attached hereto. Scheme presentation and assessment shall conform to Circular No. 08/2017/TT-BKHCN dated June 26, 2017 of Minister of Science and Technology.
3. Appraisal of task expenditure
Task expenditure appraisal team consists of 5 members, in which: head of Department of Technology Application and Development shall act as the Director; Representative of Department of Planning-Finance shall act as the Vice Director; A representative of Board of Program directors shall act as a member; A representative of National Technology Innovation Fund shall act as a member; The Director, the Vice Director, or review member of the Council shall select the last member.
In specific cases, Minister of Science and Technology can decide on number of members of task expenditure appraisal team other than 5 members as regulated under this Clause.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Signing of contracts for task implementation (using model contracts for scientific research and technology development attached to Circular No. 05/2014/TT-BKHCN dated April 10, 2014 of Minister of Science and Technology).
5. Periodic examination, assessment, amendment, and termination of contracts during task implementation.
Procedures for examining, assessing, amending, and terminating contracts during task implementation shall conform to Circular No. 04/2015/TT-BKHCN dated March 11, 2015 of Minister of Science and Technology.
6. Assessment, inspection for acceptance, and acknowledgement of results and settlement of contracts of task implementation
Procedures for assessing, inspecting for acceptance, and acknowledging task implementation results shall conform to Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 of Minister of Science and Technology. Reports on consolidated task results shall conform to Form No. B3-BCTH under Annex attached hereto.
7. Registration, storage, disposal of property, ownership, and use right of task implementation results
a) Registration and storage of task implementation results shall conform to Circular No. 14/2014/TT-BKHCN dated June 11, 2014 of Minister of Science and Technology.
b) Disposal of property, transfer of ownership and use right of task implementation results shall conform to Law on Management and Use of Public Property and relevant applicable documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Based on Decision on approving list of tasks under Clause 1 of this Article, Department of Technology Application and Development shall request Minister of Science and Technology to establish Consulting council and task expenditure appraisal team (hereinafter referred to as “Appraisal council”).
3. Appraisal council:
a) Appraisal council consists of 5 members, in which: head of Board of Program directors shall act as the Director; An expert in technological innovation shall act as the Vice Director; A representative of Department of Technology Application and Development shall act as a member; A representative of the Department of Planning-Finance shall act as a member; A representative of National Technology Innovation Fund shall act as a member. Administrative secretaries of the Appraisal council are responsible for preparing and sending documents to all council members.
b) Working principles of Appraisal council:
- The Council shall hold a meeting when at least 4 out of 5 council members are present, including at least the Director or authorized Vice Director.
- Records of appraisal of details and task expenditure shall be prepared using Form No. C2-BBTDDK under Annex attached hereto.
4. Based on appraisal results of the Appraisal council, Department of Technology Application and Development shall request Minister of Science and Technology to consider and approve presiding entities, hosts, implementation expenditure, and implementation period.
5. Based on Decisions on approving presiding entities, hosts, implementation expenditure, and task implementation period, Department of Technology Application and Development shall take charge and cooperate with National Technology Innovation Fund in signing contracts for task implementation with presiding entities using Form No. C3-HD under Annex attached hereto.
6. Presiding entities are responsible for developing reports on task results using Form No. C4-BCKQ under Annex hereof and sending to Department of Technology Application and Development for consolidation and presentation to Minister of Science and Technology for establishment of Council for task assessment and inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Council for assessment and inspection consists of 5 members, in which: head of Board of Program directors shall act as the Director; An expert in technological innovation shall act as the Vice Director; A representative of Department of Technology Application and Development shall act as the member; A representative of the Department of Planning-Finance shall act as a member; A representative of National Technology Innovation Fund shall act as a member. Administrative secretaries of the Council are responsible for preparing and sending documents to all council members.
b) Working principles of Council for task assessment and inspection:
- The Council shall hold a meeting when at least 4 out of 5 council members are present, including at least the Director or authorized Vice Director.
- Records of assessment and inspection for task implementation results shall be prepared using Form No. C5-BBNTDK under Circular attached hereto.
8. Based on records of assessment and inspection of task implementation results, Department of Technology Application and Development shall request Minister of Science and Technology to consider and acknowledge task implementation results. Procedures for liquidating contracts for task implementation shall conform to Schedule C6-TLHD under Annex attached hereto.
Article 12. Expenditure on Program implementation
1. Expenditure on Program implementation shall be covered by: state budget; contributions of organizations and enterprises; National Technology Innovation Fund; Science and technology development funds of enterprises; contributions of domestic and foreign organizations and individuals; other legal funding sources as per the law.
2. Expenditure on Program implementation covered by state budget shall fund implementation of tasks and activities under Article 3 hereof.
3. Management of finance for Program implementation shall conform to applicable regulations on finance for National science and technology programs and other relevant documents for management and implementation of science and technology tasks utilizing state budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 13. Responsibilities and powers of Ministry of Science and Technology
1. Direct and coordinate organization for Program implementation according to assignment of Prime Minister under Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of Prime Minister.
2. Provide guidelines for identifying, selecting, assigning, and appraising task implementation expenditure; approve list of tasks; approve task details and expenditure; organize inspection and supervision of task implementation; revise and terminate contracts for task implementation; approve plans for selecting contractors for procuring machinery, equipment, goods, materials, ingredients, and services with state funding; organize assessment, inspection, result acknowledgement, and liquidation of contracts for implementing Program tasks.
3. Consolidate annual expenditure statement of Program tasks and send to Ministry of Finance.
4. Approve works and general expenditure of Program; consolidate and balance estimates on total Program expenditure for inclusion in annual science and technology budget plans. Cooperate with Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance in ensuring financing for Program activities.
5. Assess results, conclude Program activities, and report to Prime Minister on implementation and results of Program.
6. Perform other tasks as authorized by Director of Steering Committee.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management entity of Program tasks shall be Department of Technology Application and Development affiliated to Ministry of Science and Technology and are responsible for:
1. Taking charge mobilizing, receiving, consolidating proposed list of Program tasks; organizing identification, selection, assignment, appraisal of task expenditure; signing contracts for task implementation; verifying workload; assessing, inspecting, acknowledging results, and liquidating contracts for Program tasks.
2. Presenting to head of Ministry plans for selecting contractors for procuring machinery, equipment, materials, ingredients, and services with state funding.
3. Taking charge developing plans, budget estimates, organizing Program implementation; developing periodic reports, preliminary reports, assessment reports, and final reports on Program implementation; organizing preliminary conclusion and final conclusion regarding Program implementation.
4. Cooperating with National Technology Innovation Fund in regularly or irregularly inspecting, assessing tasks, revising expenditure, terminating contracts during task implementation, and disposing property once Program tasks have been completed.
5. Recommending methods of commendation and praise for organizations and individuals attaining achievements in creation and innovation of technology that yields socio-economic effectiveness to Minister of Science and Technology.
6. Managing other periodic tasks for technological innovation; developing, updating databases on current conditions, level and capacity of technology in sectors, new technology, advanced technology, technology expert, and automatic consulting network to utilize these databases in technological innovation.
7. Developing, maintaining, updating task implementation on website of the Government; publicizing Program activities; popularizing and multiplying implementation results of Program tasks; operating technology utilities and software for managing and organizing Program implementation online/offline.
8. Implementing other tasks assigned by Minister of Science and Technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entity in charge of managing expenditure on Program task implementation shall be National Technology Innovation Fund affiliated to Ministry of Science and Technology, are responsible for:
1. Taking charge and cooperating with Department of Technology Application and Development in receiving financial instrument, managing expenditure, providing funding, verifying funding, settling funding; inspecting and assessing tasks regularly or irregularly, revising expenditure, terminating contracts during task implementation; disposing property after finishing Program tasks and other assigned tasks relating to managing expenditure on Program implementation according to regulations on managing finance of the Program and applicable regulations on using state funding.
2. Cooperating with Department of Technology Application and Development in developing plans, preparing budget estimates on Program implementation; selecting, assigning, appraising task funding; signing task implementation contracts; assessing, inspecting, accrediting results, and liquidating contracts for Program tasks; requesting head of Ministry to select contractors for procuring machinery, equipment, goods, materials and services with state funding.
3. Cooperating with relevant entities in producing periodic reports, preliminary reports, assessment reports, and final reports on Program implementation, organizing preliminary conclusion and final conclusion regarding Program activities within assigned functions.
Article 16. Board of Program directors
1. Board of Program directors shall be established by Minister of Science and Technology. Board of Program directors consists of 9 to 11 members, including a Director, a Vice Director, a Secretary, and other members designated by Minister of Science and Technology.
2. Board of Program directors shall perform tasks according Article 8 of Circular No. 05/2015/TT-BKHCN dated March 12, 2015 of Minister of Science and Technology.
1. Guiding organizations and individuals to register for Program participation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cooperating with Ministry of Science and Technology in identifying tasks, monitoring, inspecting, supervising implementation of science and technology tasks of ministries and local governments.
4. On an annual basis, submitting reports on Program to Ministry of Science and Technology.
Article 18. Responsibilities and powers of presiding entities and hosts of tasks
1. Presiding entities have the responsibilities and powers as follows:
a) Developing, completing documents on selecting, appraising tasks as per the law;
b) Signing contracts for task implementation with Ministry of Science and Technology; assuming responsibilities for organizing implementation, managing, extracting, transferring task implementation results, organizing registration for protection of intellectual property rights regarding task results, and managing property created by tasks as per the law;
c) Periodically submitting reports on implementation and results to Ministry of Science and Technology (on a 6-monthly or annual basis); specifying issues, proposing solutions, and reporting to Ministry of Science and Technology;
d) Managing and using expenditure appropriately and effectively; submitting reports, settling task funding as per the law; consolidating and submitting reports on provision, use, and statement of annual funding to Ministry of Science and Technology, and concluding statement when concluding tasks;
dd) Taking charge in organizing self-assessment of task implementation results according to Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 of Minister of Science and Technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Organizing implementation and assuming responsibilities for scientific value, technology capacity, and effectiveness of tasks; developing measures for applying results in practice or commercializing products of tasks.
b) Managing, using expenditure for the right purposes, effectively; producing reports, setting task expenditure as per applicable laws;
c) Proposing and recommending necessary changes to task presiding entities during task implementation (if any);
d) Cooperating with presiding entities in publicizing, submitting, transferring task results and products, registering for protection of intellectual property rights, and disposing property after concluding tasks as per the law.
1. This Circular comes into effect from August 2, 2021 and replaces Circular No. 09/2013/TT-BKHCN dated March 15, 2013 of Minister of Science and Technology.
2. If the documents excerpted in this Circular receive amendments or replacements, the new documents will be applied.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ministries, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall rely on this Circular to guide agencies, organizations, and individuals to participate in the Program.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry in writing for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Van Tung
ANNEX
FORMS
(Attached to Circular No. 06/2021/TT-BKHCN dated June 18, 2021
of Minister of Science and Technology)
I. Written proposal of tasks within the National technological innovation program:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Form A1.2-PDX-BDCN-LTCN: Proposal of topics, projects within tasks of developing technology maps and technological innovation roadmaps, and tasks of developing, implementing technological innovation roadmap.
3. From No. A1.3-PDX-NVDT: Proposal of topics, projects within training tasks.
II. Remarks and assessment of proposed topics, projects within the National technological innovation program:
4. Form No. A2.1-PDG: Remarks and assessment of proposed topics and projects.
5. Form No. A2.2-PDG-BDCN-LTCN: Remarks and assessment of topics, projects within tasks of developing national technology maps and technological innovation roadmaps, tasks of developing and implementing technological innovation roadmaps.
6. From No. A2.3-PDG-NVDT: Remarks and assessment of topics and projects in training tasks.
III. Presentation of topics, projects within National technological innovation program:
7. Form No. B1.1-TMDT: Topic presentation.
8. Form No. B1.2-TMDA: Project presentation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Assessment forms for application for selection and assignment of organizations and individuals presiding topics, projects within National technological innovation program and guidelines on submitting reports consolidating task results.
10. Form No. B2.1-PDG-TMDT: Assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals presiding the topics.
11. Form No. B2.2-PDG-TMDT: Assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals presiding the projects.
12. Form No. B2.3-PDG-TMNVDT: Assessment of application for selection and assignment of organizations and individuals presiding the topics, projects in training tasks.
13. Form No. B3-BCTH: Guidelines on producing Report consolidating task results.
V. Forms for implementation of other periodic tasks serving technological innovation within National technological innovation program.
14. Form No. C1-TMDK: Presentation of other periodic tasks serving technological innovation.
15. Form No. C2-BBTDDK: Appraisal record of contents and expenditure of other periodic tasks serving technological innovation.
16. Form No. C3-HD: Contract for implementation of other periodic tasks serving technological innovation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Form No. C5-BBNTDK: Record of assessment and inspection of other periodic tasks serving technological innovation.
19. Form No. C6-TLHD: Liquidation of contract for implementation of other periodic tasks serving technological innovation.
Form No. A1.1-PDX
06/2021/TT-BKHCN
PROPOSAL OF TOPICS, PROJECTS*
WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
1. Name of topics and projects:
2. Presiding organizations and individuals, cooperating organizations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cooperating organizations: (specify name of domestic and foreign cooperating organizations if any)
3. Implementation period: (specify starting time – ending time)
4. Presentation regarding urgency: (clarify the following points)
4.1. Satisfy objectives and contents of the Program under Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of the Prime Minister on Program for national technological innovation until 2030 and criteria corresponding to topics/projects according to the Circular of Ministry of Science and Technology guiding management of Program for national technological innovation until 2030;
4.2. Contribute to and satisfy socio-economic requirements and science, technology development objectives;
4.3. Feasibility in terms of technology and products (that impact science and technology development of the field, major, local administrative division, conform to business situations; with organization for implementation positively affects socio-economic development of the country/local administrative division; that improves labor capacity);
4.4. Feasibility in terms of resources (presiding and cooperating organizations have sufficient resources in terms of finance, infrastructure, management, cooperation, control, and supervision capacity for task implementation; obtain science and technology personnel that satisfy capacity and education level requirements for task implementation).
5. Objectives:
- Science and technology objectives: (create technologies, match with countries in the areas, and countries around the world, meet practical demands, etc.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Primary details of implementation: (summarize primary details, plans for implementation, scale of implementation, solutions for cooperation among domestic and foreign researchers, etc. to deal with proposed objective).
7. Estimated products: (specify technical-economic norms and estimated quality of products, and compare with similar products of countries in the regions and countries around the world).
- Model, market; Products (that are goods and can be sold on the market); Materials; Equipment, machinery; Technology line; Cultivar; Domestic animal breed; etc.
- Application principle; Method; Standard; Regulation; Computer software; Design drawing; Technology procedures; Graphs, maps; Figures, database; Analytic report; Forecasting document (method, procedure, model, etc.); Scheme, planning; Technical-economic evaluation; Feasibility report; etc.
- News articles; referencing documents, monographs;
8. Adaptability: (expected location, scale of implementation, basis for implementation, etc.)
9. Estimated expenditure on implementation:
Total expenditure: VND million, in which:
From state budget: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From other funding sources (if any): VND million
10. Effect:
10.1. Science and technology effect: (specify impact on relevant fields of science and technology, training, improvement of personnel, enhancement of technology capacity, sustainable development, etc.)
10.2. Socio-economic effect: (analyze direct and indirect socio-economic effect caused by the task results, including: saving materials, ingredients, fuel, energy, reducing costs, improving competitiveness of commodities and goods, promoting import substitution industrialization, increasing import substitution, creating jobs, protecting environment, etc.)
11. Other recommendations:
12. Contact information: (full name, phone number, email address)
PROPOSING ORGANIZATION, INDIVIDUAL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
________________
* Present no longer than 10 pages of A4 paper
Schedule A1.2-PDX-BDCN-LTCN
06/2021/TT-BKHCN
PROPOSAL OF TOPICS, PROJECTS*
WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to task groups of developing national technological map, technology innovation roadmap, and task groups of developing and implementing technology innovation roadmap)
1. Name of topics and projects:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................
Under the following task groups (tick an X in respective box):
On the scale of fields of operation:
1.1. Develop technology maps for sub-sectors within field of production of key products, leading products, and national products □
1.2. Develop roadmaps for technology and technological innovation for sub-sectors, sectors, and field of operation □
1.3. Develop system for managing and extracting technology map database □
On the scale of enterprises:
1.4. Develop and implement roadmap for technology and technology innovation for enterprises □
2. Presiding organizations and individuals, cooperating organizations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cooperating organizations: (specify name of domestic and foreign cooperating organizations):
3. Implementation period: (specify starting time – ending time)
4. Urgency of tasks (**): (clarify the following points)
4.1. Satisfy objectives and contents of the Program under Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of the Prime Minister on Program for national technological innovation until 2030 and criteria corresponding to topics/projects according to the Circular of Ministry of Science and Technology guiding management of Program for national technological innovation until 2030.
4.2. Satisfy demands of development of national technology maps, and roadmaps for technology and technology innovation for sub-sectors, sectors, and fields of operation.
4.3. Feasibility regarding resources (for organizing, presiding, cooperating, capacity for managing, cooperating, controlling, and supervising task implementation; possessing experience, personnel, and necessary resources for implementation of activities satisfactory to contents and progress under section 6).
5. Objectives: (Conform to type of tasks registered under section 1).
6. Primary activities (**): (summary primary activities and plans for implementation; scope and subject of implementation; methods of approaching and organizing implementation, etc. in order to achieve determined objectives). Development of activities must conform to guidelines under Decision No. 3771/QD-BKHCN dated December 13, 2019 of Minister of Science and Technology corresponding to type of tasks registered under section 1, including:
On the scale of fields of operation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Develop roadmaps for technology and technology innovation: choose priority products based on market demand and trends, assessment, incentivizing policies, and assessment of relevant technology; analyze and propose technologies; analyze, assess requirements (infrastructure, human resources, etc.) and introduce strategies and solutions in order to develop necessary technologies; analyze markets of products; assess global research trend; identify challenges and demands of technology innovation; develop roadmap for technology and technology innovation respective to development strategy of fields of operation .
6.3. Develop system for managing and extracting technology map database: develop systems of criteria, indicators, and procedures for technology management; develop database system; design and develop software system for managing database; integrate technology map database of fields of operation into national technology map database.
On the scale of enterprises:
6.4. Develop and implement roadmap for technology and technology innovation: assess market, scale, market groups; identify leading products and plans for developing priority products; identify necessary resources for roadmap implementation; identify important technologies and develop roadmap for technology and public innovation; develop plans for implementation and produce investment report; )for roadmap with less than 24 months of implementation period, add the following activities: research and development of important technology, and product development; product protection registration; intellectual property; product commercialization).
7. Estimate products (**): (specify novelty and quality relative to existing products of the same type corresponding to types of tasks registered under section 1 and section 6).
On the scale of fields of operation:
- Database and software serving management; submit reports on assessment of technology status; submit reports on consolidating technology map; submit reports on development of roadmap for technology and technology innovation.
- News articles; referencing documents; monographs.
On the scale of enterprises:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- News articles; documents.
8. Application capacity: (location, scale of implementation, and basis for implementation, etc.)
9. Estimated expenditure on implementation:
Total expenditure: VND million, in which:
From state budget: VND million
From funding sources of applicant (if any): VND million
From other funding sources (if any): VND million
10. Effect:
10.1. Science and technology effect: (specify impact on relevant fields of science and technology, provide training for personnel, improve enterprise capacity, and participate in environmental protection and sustainable development, etc.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Social effect: (analyze direct and indirect socio-economic effect brought onto by the tasks).
11. Other recommendations:
PROPOSING ORGANIZATION, INDIVIDUAL
(Full name and signature – seal in case of an organization)
__________________
* Do not exceed 10 pages of A4 paper
** Topics and projects must display the following criteria:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Implementing organizations have tasks, functions related to technology in fields of production of key products, leading products, and national products, credibility, and ability to consolidate and mobilize resources;
b) For topics of developing technology maps, identify current conditions of primary technologies, core technologies, and auxiliary technologies based on background technologies, source technologies, major product lines and compare current conditions of said technologies with global technology level;
c) Identify connection between technology and products – market and technology development trend in Vietnam and around the world;
d) Serve management and preparation of technology development strategies of the Government, ministries, sectors, and enterprises.
2. For topics and projects of developing and implementing technology innovation roadmaps for enterprises:
a) Technology innovation objectives must conform to enterprise development plans and sector development strategy;
b) Implementation of roadmaps for technology and technology innovation must contribute to a minimum increase of 5% of product value;
c) Implementing organizations and enterprises must guarantee mobilization of adequate resources serving implementation of roadmaps for technology and technology innovation; prioritize incurring from science and technology development funds of enterprises;
d) Estimate scope of application and target market in detail.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schedule A1.3-PDX-NVDT
06/2021/TT-BKHCN
PROPOSAL OF TOPICS, PROJECTS*
WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to training task groups)
1. Name of topics and projects:
2. Presiding organizations and individuals, cooperating organizations:
- Presiding organizations and individuals:
- Cooperating organizations: (specify name of domestic and foreign cooperating organizations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Presentation regarding urgency (**): (clarify the following points)
4.1. Satisfy objectives and contents of the Program under Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of the Prime Minister on Program for national technological innovation until 2030 and criteria corresponding to topics/projects according to the Circular of Ministry of Science and Technology guiding management of Program for national technological innovation until 2030;
4.2. Identify training subjects and urgency for training these subjects in enterprises;
4.3. Contribute to and satisfy socio-economic requirements and science, technology development objectives;
4.4. Products/training programs (which impact scientific and technological development of sector and local governments, and satisfy manufacturing situation; organization for implementation poses a positive impact on national/local socio-economic development; teaching documents and outlines must be up-to-date and be able to update new technologies in Vietnam, in the region, and around the world);
4.5. Feasibility in terms of resources (presiding and cooperating organizations have sufficient resources, ability to manage, cooperate, control, and supervise task implementation; have teaching staff satisfactory to capacity and education level requirements serving task implementation).
5. Objectives:
- Science and technology objectives: (develop appropriate training programs which stay up-to-date to global general technology trend; training managerial personnel and technicians satisfactory to development demands of enterprises in the 4.0 revolution, etc.).
- Socio-economic objectives (improve working capacity, create new lines of business and new products, and contribute to national/local socio-economic development, etc.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Estimated programs/products (**): (specify estimated requirements and quality of the programs/products and compare with existing products of the same type in Vietnam and around the world).
- Teaching documents/manuals;
- Lecturers (Requirements applied to lecturers and lecture outline)
- Platforms/equipment assisting training implementation.
- Number of courses and estimated number of learners (for managerial personnel/technician positions)
- Report on quality assessment of programs/products verified by learners or enterprises.
- Commitment/contracts for providing personnel training for enterprises.
- Referencing documents: News articles; documents, monographs, etc.
8. Adaptability: (expected location, scale of implementation, basis for implementation, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total expenditure: VND million, in which:
From state budget: VND million
From funding sources of applicant (if any): VND million
From other funding sources (if any): VND million
10. Effect:
10.1. Science and technology effect: (effect in relevant fields of science and technology, improvement of technological innovation capacity of enterprises, etc.).
10.2. Socio-economic effect: (analyze direct and indirect socio-economic effect brought onto by the tasks, etc.).
11. Other recommendations:
12. Contact information: (full name, phone number, email address)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROPOSING ORGANIZATION, INDIVIDUAL
(Full name and signature – seal in case of an organization)
__________________
* Do not exceed 10 pages of A4 paper.
** Topics and projects must display the following criteria::
a) Organizations must have functions and tasks of providing training or having teams of employees, experts, and part-time employees capable of providing training to other organizations and enterprises; have experience regarding provision of training and practical knowledge regarding technological innovation for enterprises;
b) Seek, conduct international cooperation, and develop training documents, materials, and framework suitable for purposes and practical demands of trainees;
c) Have teams of experts capable of guarantee effective organization of training and education courses for providing knowledge regarding trends of new technologies, technology management, technology administration, etc. for material officials, engineers, and technicians of enterprises.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. A2.1-PDX
06/2021/TT-BKHCN
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
ADVISORY COUNCIL FOR IDENTIFICATION OF NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY
TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
....., (Location and date)
ASSESSMENT OF TOPIC AND PROJECT PROPOSITION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM1
1. Name of projects, topics: …………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology
Assessment metrics
Assessment criteria
Details
Results (Write X if Qualified)
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1. Level of appropriateness of topics/projects
Results of topics/projects that contribute to implementation of objectives and contents of the Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Technological feasibility
2. Results of project/topics
2.1. Procedure innovation and improvement
2.2. Product innovation and improvement
3. Commercial feasibility
3. Market feasibility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Market development capacity of procedures/products
4. Capacity of presiding, cooperating organizations2
4. Capacity of presiding, cooperating organizations
4.1. Technological innovation and manufacturing management experience
4.2. Financial sources and infrastructure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Personnel sources of presiding organizations
5.2. Personnel sources of cooperating organizations
Total number of “Qualified” criteria
..../10
COUNCIL MEMBER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
________________
1 Topics and projects must have at least 5 “Qualified” criteria out of 10 in order to be eligible for implementation.
2 Capacity of presiding and cooperating organizations, individuals serves as the basis for assigning presiding organizations, individuals to implement.
ADVISORY COUNCIL FOR IDENTIFICATION OF NATIONAL SCIENCE
AND TECHNOLOGY TASKS
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
....., (Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Name of projects, topics: …………………………………………………………………………
2. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology
3. Full name: …………………………… Council member title: ………………………………
4. Assessment of Council member:
a) Appropriateness of the tasks with science, technology issues, and current practical demands: (in case of not inappropriate, identify inappropriate details and present solutions for rectification)
............................................................................................................................................
b) Appropriateness of topics and projects satisfying requirements according to Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of Prime Minister, principles under Article 4, and criteria corresponding to topics/projects according to Circular of Ministry of Science and Technology: (in case of not appropriate, specify solutions for rectification)
..........................................................................................................................................
c) Appropriateness of name, objectives, product requirements for topics and name, requirements regarding economic – technical criteria for products in form of technology: (in case of not appropriate, specify solutions for rectification)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Feasibility regarding commerce, market, or application of products: (in case of not appropriate, specify solutions for rectification)
..........................................................................................................................................
e) Capacity of presiding organizations, individuals, and proposition of selection methods of presiding organizations and individuals (selecting/assigning):
..........................................................................................................................................
g) Other remarks:
Recommendations of Council members: (tick an X in either of the boxes below)
- Proposed for implementation: □
- Not proposed for implementation: □
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
Schedule A2.2-PDX-BDCN-LTCN
06/2021/TT-BKHCN
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
ADVISORY COUNCIL FOR IDENTIFICATION OF NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY
TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
....., (Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASSESSMENT OF TASK PROPOSITION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM1
(Apply to task groups of developing national technological map, technology innovation roadmap, and task groups of developing and implementing technology innovation roadmap)
1. Name of projects, topics: …………………………………………………………………………
2. Full name: ……………………………… title of Council member: ………………………………
3. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology
Assessment metrics
Assessment criteria
Details
Results (Write X if Qualified)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Level of appropriateness of topics/projects
Results of topics/projects that contribute to implementation of objectives and contents of the Program
1.2. Urgency and results of topics/projects which contribute to implementation of growth objectives of sectors and science, technology development objectives
2. Scientificity and practicality
2. Level of appropriateness of design of projects/topics
2.1. Appropriateness regarding objectives, contents, methods of implementation, and estimated products of projects/topics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Application capacity and effectiveness
3. Product quality and application capacity
3.1. Identify status of sector technology that must be assessed; relationship between manufacturing technologies and made products; product markets and development trends of products and technologies
3.2. Ability to serve management and preparation of technology development strategies of Government, ministries, sectors, and enterprises
4. Capacity of presiding, cooperating organizations and individuals
4. Capacity of presiding, cooperating organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Financial capacity and infrastructure
5. Capacity of teams of science and technology employees
5.1. Personnel sources of presiding organizations
5.2. Personnel sources of cooperating organizations
Total number of “Qualified” criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
________________
1 Topics and schemes must have at least 5 “Qualified” criteria out of 10 in order to be eligible for implementation.
2 Capacity of presiding and cooperating organizations, individuals serves as the basis for assigning presiding organizations, individuals to implement
ADVISORY COUNCIL FOR IDENTIFICATION OF NATIONAL SCIENCE
AND TECHNOLOGY TASKS
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....., (Location and date)
REMARKS ON TASK PROPOSITION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to task groups of developing national technological map, technology innovation roadmap, and task groups of developing and implementing technology innovation roadmap)
1. Name of projects, topics: …………………………………………………………………………
2. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology
3. Full name: ……………………………… title of Council member: ………………………………
4. Assessment of Council member:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................................
b) Appropriateness of topics and schemes in satisfying requirements according to Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of Prime Minister, principles under Article 4, and criteria corresponding to topics/schemes according to Circular of Ministry of Science and Technology: (Specify solutions for rectification if not guaranteed)
............................................................................................................................................
c) Appropriateness of name, objectives, contents, implementation methods, and product estimation regarding types of tasks registered under section 1 of Task proposal and adhering to guidelines under Decision No. 3771/QD-BKHCN dated December 13, 2019 of Minister of Science and Technology: (Specify rectification solutions if not guaranteed)
..........................................................................................................................................
d) Rationality of setting criteria and requirements for products: (Specify rectification solutions if not guaranteed)
..........................................................................................................................................
e) Capacity of presiding organizations, individuals, and proposition of selection methods of presiding organizations and individuals (selecting/assigning):
..........................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Proposed for implementation: □
- Not proposed for implementation: □
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
Schedule A2.3-PDG-NVDT
06/2021/TT-BKHCN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
....., (Location and date)
ASSESSMENT OF TASK PROPOSITION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM1
(Apply to training task groups)
1. Name of projects, topics: …………………………………………………………………………
2. Full name: ……………………………… title of Council member: ………………………………
3. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment criteria
Details
Results (Write X if Qualified)
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1. Level of appropriateness of topics/schemes
Results of topics/projects contributing to implementation of objectives and contents of the Program and training task groups within the Program
1.2. Urgency and ability to satisfy practical requirements and demands for developing, training personnel to serve technological innovation operation of enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Level of appropriateness of design of projects/topics
2.1. Appropriateness regarding objectives, contents, methods of implementation, and estimated products of projects/topics
2.2. Scope, implementation subject; details, plans for implementation; approach and methods of organizing implementation of topics/projects
3. Effect and application capacity
3. Product quality and application capacity
3.1. Appropriateness of setting requirements and criteria for products: Novelty and appropriateness of products regarding classification of training subjects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Capacity of presiding, cooperating organizations2
4. Capacity of presiding, cooperating organizations
4.1. Management experience, ability to cooperate, control, and supervise implementation of topics/projects
4.2. Financial capacity and infrastructure
5. Capacity of teams of science and technology employees
5.1. Personnel sources of presiding organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Ability to cooperate with training organizations and enterprises in implementing projects/topics
Total number of “Qualified” criteria
..../10
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Capacity of presiding and cooperating organizations, individuals serves as the basis for assigning presiding organizations, individuals to implement
ADVISORY COUNCIL FOR IDENTIFICATION OF NATIONAL SCIENCE
AND TECHNOLOGY TASKS
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
....., (Location and date)
REMARKS ON TASK PROPOSITION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to training task groups)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology.
3. Full name: …………………………… Council member title: ………………………………
4. Assessment of Council member:
a) Appropriateness of topics and projects in satisfying practical demands: (Specify inappropriate details and rectification solutions if not guaranteed)
..........................................................................................................................................
b) Appropriateness of topics and schemes in satisfying requirements according to Decision No. 118/QD-TTg dated January 25, 2021 of Prime Minister, principles under Article 4, and criteria corresponding to topics/schemes according to Circular of Ministry of Science and Technology: (Specify solutions for rectification if not guaranteed)
..........................................................................................................................................
c) Appropriateness of name, objectives, contents, implementation methods, estimated products: (specify rectification solutions if not guaranteed)
..........................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................................
e) Capacity of presiding organizations, individuals, and proposition of selection methods of presiding organizations and individuals (selecting/assigning):
..........................................................................................................................................
Recommendations of Council members: (tick an X in either of the boxes below)
- Proposed for implementation: □
- Not proposed for implementation: □
COUNCIL MEMBER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. B1.1-TMDT
06/2021/TT-BKHCN
PRESENTATION OF TOPICS WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
I. GENERAL INFORMATION ON THE TOPICS
1
Name:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number: (written by management entity)
3
Duration of implementation: ……… month
(from ……………. to ………………)
4
Total expenditure on implementation: VND ………… million, in which:
Source
Expenditure (VND million)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Funding source of organization
- Other funding sources
5
Methods of granting fixed funding
□ Lump-sum fundings
□ Funding by installments, in which:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expenditure covered by funding: VND …………… million
- Expenditure not covered by funding: VND ………… million
6
Topic principal investigator
Full name: ………………………………………………………………………………
Date of birth: ……/……/……. Gender: .......................
Academic title, degree: ………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of working organization: ………………………………………………………
Phone: …………………………………………………………… E-mail: ………………………………………
Organization address: …………………………………………………………………………
7
Secretary
Full name: ………………………………………………………………………………
Date of birth: ……/……/……. Gender: .......................
Academic title, degree: ………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of working organization: ………………………………………………………
Phone: …………………………………………………………… E-mail: ………………………………………
Organization address: …………………………………………………………………………
8
{0>
Presiding organization1
Name of presiding organization: ……………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Full name of head of organization: …………………………………………….
Account number: ………………………………………………………………………
State Treasury/Bank: ………………………………………………………………………………….
9
Primary cooperating organization for topic implementation (if any)
1. Organization 1: ……………………………………………………………………………..
Superior organization: ………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………………………..…………………
2. Organization 2: ……………………………………………………………………………..
Superior organization: ………………………………………
Phone: …………………………………………………………… E-mail: ………………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………
3.
10
Officials implementing the topics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Full name, academic title, and degree
Title in topic implementation2
Working organization
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
II. SCIENCE AND TECHNOLOGY OBJECTIVES, CONTENTS, AND SOLUTIONS FOR ORGANIZING TOPIC IMPLEMENTATION
11
Objectives of topic (Adhere and clarify objective orientation based on order – if any or approved task proposal)
...........................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................................
12
Topic status
□ New □ Inheriting research orientation of the author(s)
□ Inheriting research of other author(s)
13
General research and reasoning situations regarding objectives and research contents of the topic
13.1. Overall assessment of research within the field of the topic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
National situation (Analyze and assess domestic research situation within the field of research of the topic, specify science and technology results relating to the topic. If topics of the same nature have been implemented in other level or location, provide details relating to this topic; If other topics which are being implemented and can cooperate with this topic are found, specify name of topic, name of principal investigator, and name of presiding organization)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
13.2. Reasoning regarding necessity, urgency, meaning, practicality, and research contents of the topics
(On the basis of assessing national and international research situations, analyzing relevant research works and the latest results in research field of the topic and issues that have been resolved, specify issues that remain and thereby form new solutions – reason and clarify objectives of the topic and activities to be implemented in order to achieve the objectives)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
14
List all research works and documents relevant to the topic that have been excerpted when conducting overall assessment
(Specify name of work, author, place and year of publish, only list schedules that have been excerpted to provide explanation for the necessity of topic research).
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Details of scientific research, topic implementation, and plans for execution
(List and describe in details all appropriate scientific research and plans for execution in order to deal with proposed issues together with requirements for personnel, financial capacity, and materials which specify details that are novel and details that are inherited from research of previous topics; activities taken to transfer research topics to users, predict details susceptible to risks and remediation – if any)
Entry 1:
Task 1: ……………………………………………………………………………
Task 2: ……………………………………………………………………………
Entry 2:
Task 1: ……………………………………………………………………………
Task 2: ……………………………………………………………………………
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Present explanation for necessary activities below which serve topic research)
- Domestic review/investigation (scale, location, purposes/requirements, contents, measures)
- Overseas survey (scale, purposes/requirements, partners, contents)
- Collection/translation of documents serving research (primary documents)
- Scientific conferences/conventions (quantity, topic, purposes, requirements)
- Hiring of domestic and foreign experts (full name, academic title, certificates, implementation contents, explanation for reasons for firing, time of implementation, scientific background of the experts)
- Implementation
- Organization of training, guidance, and education
- Technology transfer, invention purchase
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Approach, research methods, employed techniques
(Provide clear reasoning for methods of approaching research topics, research design, research methods, techniques to be employed for each primary content of the topic; compare with other equivalent solutions and analyze in order to determine novelty, uniqueness, and creativeness of the topic)
Approach:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Research methods and employed techniques:
........................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Solutions for cooperating with domestic research organizations and manufacturing facilities
(Present cooperation solutions: name of primary organizations cooperating in implementation of the topics and their tasks in the topics, including manufacturing facilities or individuals utilizing research results; contribution in terms of human resources, finance, and infrastructure – if any).
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
19
International cooperation solutions (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
20
Progress:
Primary tasks
Expected products
Duration of implementation (……… months)
Implementing agency, organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Entry 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Entry 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Task 1
-Task 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__________________
1 Presiding organizations that apply for presiding the topics are organizations having juridical person and operating in conformance with specialty of the topics.
2 Pursuant to Schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 guiding construction norms, estimates distribution, and statement of expenditure for science and technology tasks that utilize state budget.
III. SCIENCE AND TECHNOLOGY PRODUCTS OF THE TOPICS
21
Primary science and technology products of the topics and expected quality (list by form of products)2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of product
Quantity
Economic – technical criteria
Note (scale compared to available products worldwide – if any)
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2. Form II: Application principles; Methods; Standards; Regulations; Computer software; Design drawings; Technology procedures; Graphs, maps; Figures, database; Analytic reports; Forecasting documents (methods, procedures, models, etc.); Schemes, planning; Technical-economic evaluation; Feasibility reports, and other products
No.
Name of product
Scientific requirements
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.3. Form III: News articles; Training documents (program framework, programs, textbooks, lectures, etc.); Monographs and products created as results of topics within the National technological innovation program.
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scientific requirements
Expected publishers (Journal, Publishing house)
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training results
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training level
Quantity
Training major
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Master
Doctor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
22
Application capacity and solutions for transferring research results
22.1. Capacity in terms of market (Domestic and foreign market demands; specify name and demand of customers in details if any; prerequisites for introducing products to the market)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
22.22. Capacity in terms of application of research results in manufacturing activities and business operations (Competitiveness in terms of price and quality)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................................
22.3. Capacity of forming a joint venture, connecting with organizations and enterprises during research and implementation
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
22.4. Transfer methods
(Full-package technology transfers, trained technology transfers, technology transfers in the form of amortization by revenue percentage; making connection with businesses for production or contribution of capital to the research cooperating organization or to the organization that will apply the research results at the agreed rate for joint production; establishment of businesses on the basis of created research result, etc.)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expected scope and address of application of the topic results
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
24
Impacts and benefits of research results
24.1. For relevant science and technology sectors
(Specify expected contribution to science and technology nationwide and worldwide)
......................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
......................................................................................................................................................
24.2. For presiding organizations and organizations, enterprises applying, utilizing research results
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
24.3. For economy – society and environment
Specify expected impact of research results on socio-economic development and environment; contribution to development of policies, regulations or shifting of awareness of society and impact on field of manufacturing; improvement of science and technology capacity of organizations and individuals via topic execution or use of research results of the topics
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Solutions for furnishing equipment and machinery and dealing with assets created by topic execution
(pursuant to Decree No. 70/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government on management of assets created by execution of science and technology tasks utilizing state budget and applicable documents)
25.1. Solutions for equipping assets (develop solutions, assess, and make comparisons in order to select the most reasonable, economical, and effective solutions and minimize new purchase; list all assets for point c and point d)
a. Situate among available machinery and equipment of presiding organizations (in case of insufficient quantity, develop solution b or solution c or solution d or solutions b, c, and d)
b. Transfer equipment and machinery
c. Hire equipment and machinery
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Features, technical specifications
Duration
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Purchase new equipment and machinery
No.
List of assets
Features, technical specifications
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.2. Solutions for disposing assets created as a result of topic execution (disposal methods and beneficiaries)
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
_______________
2 Specify results corresponding to topics registered for execution
V. EXPENDITURE ON TOPIC EXECUTION AND FUNDING SOURCES
(Details explanation is under attached annex)
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expenditure on topic execution classified by expenses
Funding sources
Total
In which
Salaries for workers + experts (if any)
Materials, ingredients, energy
Equipment, machinery
Minor construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which:
State budget:
a. Covered expenditure:
- The first year:
- The second year:
b. Not covered expenditure:
- The first year:
- The second year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........ (Location and date)
Principal investigator
(Full name and signature)
........ (Location and date)
Presiding organization
(Full name, signature, and seal – if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task management entity
(Full name, signature, and seal)
........ (Location and date)
Funding management entity
(Full name, signature, and seal)
COST ESTIMATES FOR TOPICS
Unit: VND million
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total expenses
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
In which, covered cost as per the law
The first year(*)
In which, covered cost as per the law
The second year(*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The third year(*)
In which, covered cost as per the law
Total
The first year(*)
The second year(*)
The third year(*)
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5=(7+9+11)
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1
Worker salaries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hiring experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Domestic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Foreign
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Materials, ingredients, energy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Equipment, machinery, software
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minor construction and repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Other costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Detail expenditure by year (the first year, the second year, etc.) is prepared as soon as Decision approving presiding organizations, principal investigators, expenditure, and duration of task implementation of Minister of Science and Technology issued.
Annex 1-TMDT
DETAIL LABOR COST ESTIMATES
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry1
Research title2
Total number of people executing
Daily salary multiplier (Hstcn)3
Total number of converted work days (Snc)4
Total expenses (Tc)
Funding sources
State budget
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The second year
The third year
The first year
The second year
The third year
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7=5x6xLcs5
8
9
10
11
12
13
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task 1:
Secretaries of science
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.........................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Situation assessment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
..............................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Conclusion and assessment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Produce estimates in accordance with 7 guidelines under Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology and in accordance with the presentation.
2. Implementing personnel must be officials mentioned under section 9 and conform to implementation details under the presentation.
3. Pursuant to schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
4. Hstcn is identified and calculated in accordance with schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
5. Snc shall conform to Point b Clause 7 Article 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN of Joint Circular No. 22/4/2015 dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
6. Lsc or statutory pay rate is regulated by the Government; estimates salaries of technicians and assistants according to Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: VND million
No.
Title
Total number of converted work days
Total expenditure (VND million)
State budget
Non-state budget
1
Principal investigator of topic/scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Primary implementing personnel, secretaries of science
3
Members
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Technicians and assistants
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 2-TMDT
HIRING EXPERTS
Unit: VND million
No.
Full name, academic title, and certificate
Nationality
Supervisory organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Converted implementation duration (month)
Monthly salaries as per contracts
Expenditure
Total
State budget
Non-state budget
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8=6x7
9
10
I
Domestic experts
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 3 – TMDT
INGREDIENT, MATERIAL, AND ENERGY DEMANDS
Unit: VND million
No.
Entry
Unit of measurement
Quantity
Unit price
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
The first year
The second year
The third year
Total
The first year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The third year
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
i
Entry 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1
Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Energy, fuel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Coal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Electricity
kW/h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gasoline, petroleum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
Other fuel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Easy to break and cheap objects, tools, spare parts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2
Task 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Entry 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.1
Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In case economic – technical norms have been issued by competent authority of the Government:
- Material and energy estimates shall be developed on the basis of economic-technical norms issued by ……………… under …………………… documents and attached quotation.
- Funding applied for coverage shall be calculated according to Section g Clause 2 Article 7 of Joint Circular No. 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC dated December 30, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
2. In case economic – technical norms have not been issued by competent authority of the Government, estimates shall be developed on the basis of expected depreciation of all entries and quotations and covered amount shall not be eligible for proposition.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 4-TMDT
MACHINERY AND EQUIPMENT DEMAND
Unit: VND million
No.
Entry
Quantity
Unit price
Amount
Funding sources
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-state budget
Total
The first year
The second year
The third year
Total
The first year
The second year
The third year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
i
Available equipment of presiding organization3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equipment and machinery transferred from other organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Equipment depreciation4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
Renting equipment (specify name of equipment and duration of rent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
New purchased equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Transport and installation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
Maintenance and repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
______________
3 Only write name of equipment and residual value, do not include in total expenditure.
4 Only declare this section if the presiding agency is an enterprise.
Annex 5-TMDT
MINOR CONSTRUCTION AND REPAIR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Entry
Expenditure
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
The first year
The second year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
The first year
The second year
The third year
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
1
Construction cost for ...... m2 of workshops and laboratories
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Repair cost for ...... m2 of workshops and laboratories
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Electricity and water installation cost
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 6-TMDT
OTHER EXPENSES
Unit: VND million
No.
Entry
Funding sources
State budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
The first year
The second year
The third year
Total
The first year
The second year
The third year
Expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Expenses on investigating, surveying, and collecting figures
(detail expenses shall conform to Clause 6 Article 7 of Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
International cooperation (detailed expenses conform to applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Outgoing groups (country of destination, number of people, number of days, number of times, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Incoming groups (number of people, number of days, number of time, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Management costs (equal to 5% of total topic expenditure, without exceeding VND 200 million)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Internal inspection and assessment costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Internal inspection costs (complying with applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Costs for Council for mid-term assessment, Council for topic result self-assessment (if any); (these costs must not exceed 50% of costs for Council for inspecting and assessing National science and technology tasks)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Costs for external services serving research activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Other expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Conventions (detail expenses shall conform to Clause 5 Article 7 of Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Document printing, stationery, communication
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document translation (detail expenses conforming to applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detail expenses shall conform to Clauses 5 through 9 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology)
Form No. B1.2-TMDA
06/2021/TT-BKHCN
PRESENTATION OF PROJECT WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
I. GENERAL PROJECT INFORMATION
1
Project:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Number: (written by management entity)
3
Duration of implementation: ……… month
(From …………… to ………………)
4
Total expenditure on implementation: VND ………… million, in which:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expenditure (VND million)
- From Budget for science profession
- Funding source of organization
- Other funding sources
5
Methods of granting fixed funding
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Funding by installments, in which:
- Expenditure covered by funding: VND …………… million
- Expenditure not covered by funding: VND ………… million
6
Principal project investigator
Full name: ………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Academic title, certificate/Professional level: ……………………………………………
Scientific research title: …………………………………… Titles: ……………….
Name of working organization: ………………………………………………………
Phone: …………………………………………………………… E-mail: ……………………………
Organization address: …………………………………………………………………………
7
Project secretaries
Full name: ………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Academic title, certificate: ………………………………………………………………………
Scientific research title: …………………………………… Titles: ……………….
Name of working organization: ………………………………………………………
Phone: …………………………………………………………… E-mail: ……………………………
Organization address: …………………………………………………………………………
8
Presiding organization1
Name of presiding organization: ……………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………… Website: …………………………
Full name of head of organization: …………………………………………………
Account number: ………………………………………………………………………
State Treasury/Bank: ………………………………………………………………………………….
9
Cooperating organization
9.1. Organization 1
Organization: …………………………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Website: ………………………………………………………………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………
9.2. Organization 2
Organization: …………………………………………………………………………….
Phone: ……………..…………………… E-mail: ……………………………
Website: ………………………………………………………………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………
9.3.....
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Specify individuals who make scientific contributions and implement primary works within presiding organizations and cooperating organizations. Technicians and assistants whose names are listed under this form must obtain confirmation of presiding organizations and attach with documents when applying)
No.
Full name, academic title, and certificate
Project implementation titles2
Working organization
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Overseas situation (Analyze and assess the latest research results within the field of research of the project)
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Domestic situation (Analyze and assess the latest science and technology research results relating to field of research of the project. Present technical details related to this project under other projects that are of the same nature and currently being executed on a different level. In case a different project is deemed suitable for cooperative research with this project, specify project name, name of principal investigator, and presiding organization of the project)
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
12
Reasoning for necessity, feasibility, and effectiveness of the project
12.1. Clarification of selected technology of the project (Novelty, advance, and superiority of the technology; technology level compared to current technology level in Vietnam, ability to implement the technology nationally, suitability of the technology for manufacturing solutions and market demand, etc.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................................
12.2. Economic benefits, market capacity, and competitiveness of project products (economic effect brought onto by project results, increase of working capacity; ability to expand domestic market and export: clarify primary factors which improve competitiveness in terms of quality and price of project products compared to equivalent products, such as: use of domestic ingredients, cheap labor costs, low transport costs, technology novelty, etc.).
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
12.3. Impact of project results on society-economy, security, and national defense (Establish research and development organizations within the enterprise (for projects involving conducting research, applying, owning advanced technology which creates primary products, key products); impact of project results on socio-economic development, environment, ability to create new jobs, careers, human health, security, national defense, etc.).
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
12.4. Project execution capacity (Level of commitment and execution capacity of primary organizations participating in the project: science and technology capacity of implementing individuals, facilities, technical factors, contractual commitments regarding capital contribution rate, use of technical facilities, labor, product insurance, division of benefits regarding utilization of intellectual property right, risk sharing).
...............................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Ability to apply, transfer, and extend project results (Specify solutions for organizing production; extend, transfer technology; establish new enterprises for manufacturing-business activities, etc.).
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
__________________
1 Presiding organizations that apply for presiding the topics are organizations having juridical person and operating in conformance with specialty of the topics.
2 Pursuant to Schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 guiding construction norms, estimates distribution, and statement of expenditure for science and technology tasks that utilize state budget.
II. OBJECTIVES, CONTENTS, AND PLANS FOR EXECUTING THE PROJECT
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. General objectives
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
13.2. Specific objectives (Technology level and product scale)
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
14
Entry:
14.1. Description of technology, graphs, or technological procedures (which the projects originate from) which enable project execution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................................................
14.2. Analysis of technology issues that the project must deal with (Technology conditions, completing, and experimenting creation of new project; harness and own technological procedures and technical specifications; quality assurance of products and product types; increasing number of products requiring manufacturing and testing in order to solidify technology and scale of the project);
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
14.3. Listing and describing details, steps to be taken: describing technology and techniques involved serving to resolve proposed issues in details, including training personnel and technicians satisfactory to project execution.
Entry 1:
Task 1:
Task 2:
..................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task 1:
Task 2:
..................................................................................................
14.4. Activities serving the project:
- Domestic review/investigation (for scale, location, purposes/requirements, contents, measures),
- Overseas survey (for scale, purposes/requirements, partners, contents),
- Collection/translation of documents serving research (primary documents),
- Scientific conferences/conventions (quantity, topic, purposes, requirements),
- Hiring of domestic and foreign experts (full name, academic title, certificates, contents, duration of implementation, and reason for hiring),
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Organization of training, guidance, and education,
- Technology transfer, invention purchase.
………
14.5. Progress
Primary tasks
Expected products
Duration of implementation (……… months)
Implementing agency, organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Entry 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Entry 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Implementation plans
15.1. Plans for furnishing equipment and machinery for executing and disposing assets created by project execution (conform to Decree No. 70/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government and other applicable documents)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Situate among available machinery and equipment of presiding organizations (in case of insufficient quantity, develop solution b or solution c or solution d or solutions b, c, and d)
b. Transfer equipment and machinery
c. Hire equipment and machinery
No.
List of assets
Features, technical specifications
Duration
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
d. Purchase new equipment and machinery
No.
List of assets
Features, technical specifications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
15.1.2. Solutions for disposing assets created as a result of topic execution (disposal methods and beneficiaries)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
15.2. Solutions for organizing experimental production:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- If presiding entity is an enterprise: clarify the ability to implement and complete the technology according to project objectives; plans for forming joint ventures, cooperating with science and technology organizations in developing and completing technology;
- If presiding entity is a science and technology organization: clarify the ability to implement and complete the technology according to project objectives; plans for forming joint ventures with enterprises in order to organize experimental production (plans of enterprises regarding location, facility requirements, contributions in terms of capital, personnel, and sale capacity of products of the project serving enterprises’ business activities, methods of splitting profits, etc.)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
b) Description, analysis, and assessment of requirements for project execution
- Project location (write specific address, include advantages and disadvantages in terms of infrastructure namely traffic, communication, utility, etc. of the project location; workshops and premises currently available (m2), renovated, expanded, etc.);
- Primary equipment guaranteeing project execution (clarify currently available equipment, including joint venture with participating entities, equipment to be purchased, rented, or designed and manufactured; the ability of the market to supply the project with equipment; etc.);
- Materials (ability to supply primary materials or experimental production, specify materials that must be imported overseas; etc.);
- Personnel necessary for project execution: number of skilled science and technology officials required for project execution; plans for organizing human resources participating in the project; training demand serving the project (number of officials, technicians, and workers).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........................................................................................................................
........................................................................................................................
15.3. Financial solutions (Analyze and calculate finance of project execution) on the basis of:
- Total investment capital serving project execution, including fixed capital and working capital serving experimental production and commercialization of products;
- Solutions for mobilizing and using non-state budget funding sources (attach legal documents proving capital mobilization: financial reports of enterprises in the last 2 – 3 years; loan commitment or loan guarantee of financial institutions, credit lines, and legal commitment regarding capital contributions of participating organizations, etc.);
- Solutions for using fundings granted by State budget (specify the expenses incurred using this fundings).
- Calculate and analyze product value of the project (by each product type of the project, if any); capital recovery time.
Specific specifications of financial solutions are presented under Schedule 1 through Schedule 5 and Annex 1 through Annex 6)
........................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Forecast market demand solutions for selling project products (Present explanation and clarification for schedules and annexes attached to schedule 3-5, annex 9);
- Forecast market demand (predict general demand and list all orders or contracts for purchasing project products);
- Solutions for marketing project products (publicizing, advertising, developing website, participating in conferences, presenting technology, distributing pamphlets, etc.);
- Analysis of expected market price and sale price of the products during experimental production phase; sale price once production has stabilized (compared to current product import price and domestic market price; forecast trends of product price in subsequent years); methods promoting sale of project products;
- Solutions for organizing product distribution network when developing industrial production.
........................................................................................................................
........................................................................................................................
16
Products of the project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of product
Quantity
Economic – technical criteria
Note (scale compared to available products worldwide – if any)
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Form II: Application principles; Methods; Standards; Regulations; Computer software; Design drawings; Technology procedures; Graphs, maps; Figures, database; Analytic reports; Forecasting documents (methods, procedures, models, etc.); Schemes, planning; Technical-economic evaluation; Feasibility reports, and other products.
No.
Name of product
Scientific requirements
Note
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3. Form III: News articles; Training documents (program framework, programs, textbooks, lectures, etc.); Monographs and products that are results of the project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of product
Scientific requirements
Expected publishers (Journal, Publishing house)
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Regulated entities
Major/field of operation
Quantity
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Products expected to be subject to industrial ownership, plant breeders’ rights, authors’ rights, etc.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
17. Development plans of the project after completion
17.1. implementation methods (Describe implementation methods selected from any of the followings: (i) Introduce to industrial production of enterprises; (ii) Extend and transfer project results; (iii) Joint venture and connection; (iv) Establishment of new science and technology enterprises in order to conduct business and manufacture; (v) Others: Elaborate).
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
17.3. Total capital of production project
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
18
Effect
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
18.2. Economic effect (analyze direct and indirect economic effect brought about by the project, including: promoting import substitution, hiring experts, etc. compared to current situation, estimate profit rate, total revenues of the products, saving materials, ingredients, fuel, and energy, reducing costs, increasing competitiveness of commodities, reducing import, etc.)
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
18.3. Social effect (analyze direct and indirect economic effects brought about by framework project, including establishing enterprises, concentrated material zones, processing zones, jobs, utilizing natural resource advantages, etc.)
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4. Environmental protection effect (analyze primary effect of products on the environment, sustainable development, etc.)
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
III. PROJECT FINANCIAL ANALYSIS
Total expenses required to implement the project, scheme = Fixed capital of production project + Technology auxiliary funds + Working capital
* Fixed capital of production project consists of: (i) Available equipment and machinery (residual value); (ii) New purchased equipment and machinery; (iii) Available workshops (residual value); (iv) New or renovated workshops.
* Working capital: only calculate expenses required for producing sufficient amount of products for sale and for reproducing in subsequent experimental production.
* Technology auxiliary funds: expenses for completing and stabilizing technical-economic specifications.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: VND million
No.
Funding sources
Total
In which
Fixed capital
Technology auxiliary funds
Working capital
New purchased equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Labor costs
Material and energy costs
Equipment and workshop rental
Other
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
1
Budget for science profession:
- The first year:
- The second year:
- The third year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Other funding sources
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The first year:
- The second year:
- The third year:
2.2. Others (mobilized capital, etc.)
- The first year:
- The second year:
- The third year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schedule 2. Total costs and product price
(During the period of Project execution)
No.
Entry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VND 1,000)
Note
1
2
3
7
A
Direct expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Materials, packaging
Annex 3
2
Electricity, water, petrol and oil
Annex 3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 1
4
Equipment repair and maintenance
Annex 3
5
Management costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Indirect costs and depreciation of fixed assets
6
Depreciation of project equipment
- Depreciation of old equipment
- Depreciation of new equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Depreciation of project workshops
- Depreciation of old workshops
- Depreciation of new workshops
Annex 5
8
Renting equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Renting workshops
Annex 5
10
Allocation of technology support costs
Annex 1
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 6
12
Other (loan interest, fees, etc.)
Annex 6
- Total costs for experimental production (A+B):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: - Depreciation of equipment and fixed assets: calculate in accordance with regulations of the Government for each type of equipment of each economic sector respectively.
- Technology support costs: is allocated for the execution period of experimental production projects and the first initial year of stable production (for a total of no more than 3 years).
Schedule 3. Total expenditure
(During the period of project execution)
No.
Name of product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
Expected sale price
Amount
(VND 1,000)
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(For 1 year of working at 100% capacity)
No.
Name of product
Unit
Quantity
Unit price (VND 1,000)
Amount (VND 1,000)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schedule 5. Calculation of economic effect of the project (for 1 year of working at 100% capacity)
No.
Entry
Amount (VND 1,000)
1
Total investment capital of the Project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total costs in a year
3
Total revenues in a year
4
Gross profit (3) - (2)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Equipment depreciation, basic construction, and technology support costs for a year
7
Capital recovery time T (year, estimated)
8
Percentage of net profit over investment capital, % (estimated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Percentage of net profit over total revenues, % (estimated)
Note:
- Total investment capital includes: total residual value of available equipment, machinery, and workshops + total value of new purchased equipment, machinery, and added (including renovated) workshops + technology support costs;
- Tax: consisting of corporate income, VAT, and other taxes if any, in a year;
- Loan interest: interest of payable debts in 1 year.
Capital recovery time T
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
= year …….
Net profit + Depreciation
Net profit percentage over investment capital =
Net profit x 100
x 100 =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100 = … %;
Total investment capital
Net profit percentage over total revenues =
Net profit x 100
x 100 =
x 100 = … %;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. CONCLUSION AND RECOMMENDATION
…………………………………………….…………………………………………….……………
…………………………………………….…………………………………………….……………
…………………………………………….…………………………………………….……………
…………………………………………….…………………………………………….……………
…………………………………………….…………………………………………….……………
…………………………………………….…………………………………………….……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Principal project investigator
(Full name and signature)
…… (Location and date)
Presiding organization
(Full name, signature, and seal - if any)
…… (Location and date)
Task management entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…… (Location and date)
Funding management entity
(Full name, signature, and seal)
Annex-TMDA
ESTIMATES ON PROJECT EXPENDITURE
(Depending on expenses)
Unit: VND million
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Funding sources
Expenditure
Percentage
State budget
Non-state budget
Total
In which, covered cost as per the law
The first year(*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The second year(*)
In which, covered cost as per the law
The third year(*)
In which, covered cost as per the law
Total
The first year(*)
The second year(*)
The third year(*)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
1
Technology auxiliary funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Direct labor costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Hiring domestic and foreign experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Labor costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
New purchased and rented equipment, machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
New constructed, renovated, and rented workshops
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Other expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Detail expenditure by year (the first year, the second year, etc.) is prepared as soon as Decision approving presiding organizations, principal investigators, expenditure, and duration of task implementation of Minister of Science and Technology issued.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TECHNOLOGY SUPPORT COSTS
Annex 1a-TMDA
A. Direct labor costs
Unit: VND million
No.
Entry1
Research title2
Total number of people executing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of work days (Snc)4
Total expenses (Tc)
Funding sources
State budget
Non-state budget
The first year
The second year
The third year
The first year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The third year
1
2
3
4
5
6
7=5x6xLcs5
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
1
General research
1.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
0.49
10
5.929
5.929
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Situation assessment
2.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..
……………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Conclusion and assessment
7.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
1. Produce estimates in accordance with 7 guidelines under Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology and in accordance with the presentation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Pursuant to schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
4. Hstcn is identified and calculated in accordance with schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
5. Snc shall conform to Point b Clause 7 Article 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN of Joint Circular No. 22/4/2015 dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
6. Lsc or statutory pay rate is regulated by the Government; estimates salaries of technicians and assistants according to Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
Annex 1b-TMDA
B. Hiring experts (estimates conforming to plans for hiring experts mentioned under section 13.4 of the written presentation)
Unit: VND million
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nationality
Supervisory organization
Entry
Converted implementation duration (month)
Monthly salaries as per contracts
Expenditure
Total
State budget
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8=6x7
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Domestic experts
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Foreign experts
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 1c-TMDA
TOTAL ESTIMATES ON DIRECT LABOR COSTS
No.
Title
Total number of personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expenditure (VND million)
Total
State budget
Non-state budget
1
Principal project investigator
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Primary implementing personnel, secretaries of science
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Technicians and assistants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06/2021/TT-BKHCN
PRESENTATION OF TOPICS, PROJECTS WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to training task groups)
I. GENERAL TASK INFORMATION
1
Name of project/topic:
2
Number: (written by management entity)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Implementation period: …… Months (from .………… to …………..)
4
Total expenditure on implementation: VND ………… million, in which:
Source
Expenditure (VND million)
- From State budget:
- Core capital of organizations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other funding sources:
5
Methods of granting fixed funding:
□ Lump-sum fundings
□ Funding by installments, in which:
- Covered costs: VND ………… million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Principal task investigator:
Full name: ………………………………………………………………………………
Date of birth: …………………………………………… Gender: Male □/Female □
Academic title, certificate: ……………… Title: ……………….
Phone: ……………………… E-mail: ………………………
Name of working organization: ……………………………………………………………………
Address of organization: ……………………………………………………………………………………..
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name: ………………………………………………………………………………
Date of birth: …………………………………………… Gender: Male □/Female □
Academic title, certificate: ……………… Title: ……………….
Phone: ……………………… E-mail: ………………………
Name of working organization: ……………………………………………………………………
Address of organization: ……………………………………………………………………………………..
8
Presiding organization
Name of presiding organization: …………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Email: …………………………………… Website: ………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Full name of head of the organization: ……………………………………………………………
Account number: ……………………………………………………………………………………
State Treasury/Bank: ………………………………………………………………………………….
Superior organization: ………………………………………………………………………………
9
Cooperating organizations (if any):
9.1. Organization 1: ……………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phone: …………………………………………… E-mail: …………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
9.2. Organization 2: ……………………………………………………………………………………..
Superior agency: ………………………………………………………………………………
Phone: …………………………………………… E-mail: …………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
10
Implementing officials:
(Specify individuals who make scientific contributions and implement primary works within presiding organization and cooperating organizations. Technicians and assistants whose names are listed under this form must obtain confirmation of presiding organizations and attach with documents when applying)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name, academic title, and degree
Title in task implementation
Working organization
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Provide explanation for necessity, urgency, meaning of reasoning, practicality, and necessary contents of the tasks
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
12
Scope and subjects of the tasks
12.1. Training contents
…………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Training scope
…………………………………………………………………………………………………………
12.3. Training subjects
…………………………………………………………………………………………………………
11.4. Training methods
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
13
Objectives: (Adhere and narrow down objective orientation along with order placement)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
13.2. Specific objectives:
…………………………………………………………………………………………………………
14
Task execution capacity
…………………………………………………………………………………………………………
15
Contents for execution: (provide an explanation for the necessary activities below which serve task execution)
15.1. Content 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Content 2:
…………………………………………………………………………………………………………
15.3. Content 3:
…………………………………………………………………………………………………………
16
Plans for execution:
16.1. Plans for organizing execution:
…………………………………………………………………………………………………………
16.2. Financial plans:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3. National and international cooperation plans (if any):
…………………………………………………………………………………………………………
16.4. Plans for hiring experts, lecturers (if any):
…………………………………………………………………………………………………………
A
Hiring domestic experts and lecturers
No.
Full name, academic title, and certificate
Supervisory organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Details of implementation and reasons for hiring
Implementation period
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Hiring foreign experts and lecturers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Results and products of tasks (list types of products corresponding to registration)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Results, products
Quantity
Requirements
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
18
Impacts and benefits of the tasks
18.1. Increase technological innovation of enterprises
………………………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
18.3. Other benefits
…………………………………………………………………………………………………………
III. PROGRESS
19
Progress
No.
Primary contents and works to be implemented; main assessment criteria
Required results
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Implementing agency, organization
Expected costs (VND)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry 2
- Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Task 2
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. EXPENDITURE ON TASK EXECUTION AND FUNDING SOURCES
(Provide detail explanation under attached annex)
Unit: VND million
20
Expenditure on topic execution classified by expenses
Funding sources
Total
In which
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Materials, ingredients, energy
Equipment, machinery
Minor construction and repair
Other expenses
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
1
Total expenses
In which:
State budget:
a. Covered expenditure:
- The first year:
- The second year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Not covered expenditure:
- The first year:
- The second year:
- The third year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task management agency
(Full name and signature)
…. (Location and date)
Presiding organization
(full name, signature, and seal)
…. (Location and date)
Funding management agency
(full name, signature, and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…. (Location and date)
Principal task investigator
(Full name and signature)
FUNDING ESTIMATES FOR TOPICS AND PROJECTS
(Apply to training task groups)
Unit: VND million
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total expenses
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
In which, covered cost as per the law
The first year(*)
In which, covered cost as per the law
The second year(*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The third year(*)
In which, covered cost as per the law
Total
The first year(*)
The second year(*)
The third year(*)
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5=(7+9+11)
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1
Worker salaries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hiring experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Domestic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Foreign
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Materials, ingredients, energy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Equipment, machinery, software
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minor construction and repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Other expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Detail expenditure by year (the first year, the second year, etc.) is prepared as soon as Decision approving presiding organizations, principal investigators, expenditure, and duration of task implementation of Minister of Science and Technology issued.
Annex 1 - TMNVDT
DETAIL LABOR COST ESTIMATES
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry1
Research title2
Total number of people executing
Daily salary multiplier (Hstcn)3
Total number of converted work days (Snc)4
Total expenses (Tc)
Funding sources
State budget
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The first year
The second year
The third year
The first year
The second year
The third year
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7=5x6xLcs5
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry…
1.1. Task 1:
Secretaries of science
01
0.49
10
5.929
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Task 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
……………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
[1]. Produce estimates in accordance with 7 guidelines under Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology and in accordance with the presentation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Pursuant to schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
4. Hstcn is identified and calculated in accordance with schedule 1 Point b Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
5. Snc shall conform to Point b Clause 7 Article 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN of Joint Circular No. 22/4/2015 dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
6. Lsc or statutory pay rate is regulated by the Government; estimates salaries of technicians and assistants according to Point a Clause 1 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
TOTAL LABOR SALARY ESTIMATES
Unit: VND million
No.
Title
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total expenditure (VND million)
State budget
Non-state budget
1
Principal investigator of topic/scheme
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Members
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
Annex 2-TMDT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: VND million
No.
Full name, academic title, and certificate
Nationality
Supervisory organization
Entry
Converted implementation duration (month)
Monthly salaries as per contracts
Expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State budget
Non-state budget
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
I
Domestic experts
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Foreign experts
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 3 – TMDT
INGREDIENT, MATERIAL, AND ENERGY DEMANDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Entry
Unit of measurement
Quantity
Unit price
Amount
Funding sources
State budget
Non-state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The first year
The second year
The third year
Total
The first year
The second year
The third year
Expenditure
In which, covered cost as per the law
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18
I
Entry 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1
Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Energy, fuel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Electricity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Petrol and oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
Other fuel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Easy to break and cheap objects, tools, spare parts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2
Task 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Entry 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ingredients, materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Water
m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In case economic – technical norms have been issued by competent authority of the Government:
- Material and energy estimates shall be developed on the basis of economic-technical norms issued by ……………… under …………………… documents and attached quotation.
- Funding applied for coverage shall be calculated according to Section g Clause 2 Article 7 of Joint Circular No. 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC dated December 30, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology.
2. In case economic – technical norms have not been issued by competent authority of the Government, estimates shall be developed on the basis of expected depreciation of all entries and quotations and covered amount shall not be eligible for proposition.
Annex 4-TMDT
EQUIPMENT, MACHINERY, AND SOFTWARE DEMANDS
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry
Quantity
Unit price
Amount
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
The first year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The third year
Total
The first year
The second year
The third year
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Equipment and machinery transferred from other organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Equipment depreciation2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Renting equipment (specify name of equipment and duration of rent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
Purchasing software
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
Transport and installation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX
Maintenance and repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Only write name of equipment and residual value, do not include in total expenditure.
2 Only declare this section if the presiding agency is an enterprise.
Annex 5-TMDT
MINOR CONSTRUCTION AND REPAIR
Unit: VND million
No.
Entry
Expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State budget
Non-state budget
Total
The first year
The second year
The third year
Total
The first year
The second year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1
Construction costs …… m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Repair costs …… m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Electricity and water installation costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Other costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 6 - TMNVDT
OTHER EXPENSES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Entry
Funding sources
State budget
Non-state budget
Total
The first year
The second year
The third year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The first year
The second year
The third year
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
Expenditure
In which, covered cost as per the law
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which, covered cost as per the law
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
Investigation, survey, and data collection costs (detailed expenses conform to Clause 6 Article 7 of Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International cooperation (detailed expenses conform to applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Outgoing groups (country of destination, number of people, number of days, number of times, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Incoming groups (number of people, number of days, number of time, etc.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Training course organization costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Enrollment costs (making phone calls, sending invitation letter, uploading information on mass media)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paying lecturers and speakers:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Teaching salaries (including salaries for preparing lectures)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Travelling costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Accommodation costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Meal allowances
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document costs (excluding referencing documents)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Renting halls, classrooms, projectors, and equipment serving academic activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Organizing domestic field trips for students (if any), including:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Renting vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Paying teachers for sharing experience
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recess beverages
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Stationery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Organizing examination and assessment of studying results (preparing question sheets, invigilating, and grading question sheets)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Issuing certificates for training course participation (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Organizing opening ceremonies and closing ceremonies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other costs directly serving classrooms: electricity, water, hygiene, parking lot security, videotaping, photographing materials, and other direct costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Management costs (equal to 5% of total topic expenditure, without exceeding VND 200 million)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Internal inspection and assessment costs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Internal inspection costs (complying with applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Costs for Council for mid-term assessment, Council for topic result self-assessment (if any); (these costs must not exceed 50% of costs for Council for inspecting and assessing National science and technology tasks)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Costs for external services serving research activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Other expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Conventions (detailed expenses shall conform to Clause 5 Article 7 of Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Document printing, stationery, communication
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document translation (detail expenses conforming to applicable regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detailed expenses shall conform to Clauses 5 through 9 Article 7 of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated April 22, 2015 of Minister of Finance and Minister of Science and Technology)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06/2021/TT-BKHCN
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
COUNCIL FOR SELECTING, ASSIGNING NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
… (Location and date)
ASSESSMENT FORM
FOR APPLICATION FOR SELECTION, ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING TOPIC WTIHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Council member
Full name of Council member:
1. Name of topic:
2. Name of organization and individual applying for presiding the topic:
Name of organization:
Full name of individual:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment:
Assessment metrics
Assessment criteria
Details
Maximum score
Assessment score
1. Feasibility of the topic
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1.1. Objectives and contents of the topic contribute to execution of objectives and contents of the Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Results of the topic contribute to implementation of growth objectives of the sector and science, technology development objectives
2
2. Implementation method
2.1. Proof of necessity for the topic’s implementation
1
2.2. Reasoning for approach, methods, and techniques for conducting research
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Contents and steps required
2
3.2. Plans/measures of presiding organizations and cooperating organizations regarding allocation of locations and facilities
2
4. Financial plans
4.1. Ability to approach relevant resources
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4.3. Plans for utilizing funding sources from state budget
2
5. Cooperative research plans
5.1. Plans for cooperating with research and development (R&D) organizations, universities, and enterprises in research and development
2
5.2. Plans for cooperating with foreign parties in conducting research
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Technological feasibility
6. Level of technological innovation**
6.1. Create new procedures
16
6.2. Innovate procedures
12
6.3. Revise available procedures
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Create new products
16
7.2. Innovate products
12
7.3. Revise products
4
8. Improvement of management, research capacity
8.1. Improve capacity of the organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Improve capacity and level of science and technology officials
2
3. Commercial feasibility
9. Market feasibility
9.1. Ability to apply the results
8
9.2. Competitiveness of procedures/products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Development capacity of market of procedures/products
10
4. Capacity of presiding, cooperating organizations and individuals
10. Capacity of presiding, cooperating organizations
10.1. Technological innovation and manufacturing management experience
3
10.2. Financial capacity and infrastructure
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Personnel sources of presiding organization
3
11.2. Personnel sources of cooperating organizations
2
Total
100
Level of technological innovation**: choose any of the 3 criteria, the maximum score is 16 scores
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess personnel executing the project
□ Personnel executing the project proposed by the applicant organization are reasonable.
□ Personnel executing the project proposed by the applicant organization are not reasonable.
Assess conformance between total fundings and products of the project
□ Total fundings proposed by the applicant organization are suitable for products of the project.
□ Total fundings proposed by the applicant organization are not suitable for products of the project.
Recommendations of experts: (tick an X to any of the 3 boxes below)
□ 1. Recommended for execution:
1.1. Lump-sum fundings □ 1.2. Fundings by installments □
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ 3. Not recommended for execution.
(An application whose total score is greater than 70 shall be selected)
Remarks and recommendations:
………………………………
………………………………
(Location and date)
(Full name of the assessing expert)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COUNCIL FOR SELECTING AND ASSIGNING NATIONAL SCIENCE AND
TECHNOLOGY TASKS
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------------
… (Location and date)
REMARKS OF COUNCIL MEMBERS REGARDING APPLICATION FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING TOPICS UNDER NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
Council member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Full name of Council member:
…………………………….
2. Name of topic:
………………………………
3. Name of organization and individual applying for presiding the topic
Name of organization:
…………………………….
Full name of individual:
………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Regarding Research objectives (based on Section 11 of the TMDT):
……………………………
4.2. Regarding description, analysis, and assessment of level of accomplishment and limitations of relevant researches (based on Section 13.1. of the TMDT):
…………………………………….
4.3. Necessity, meaning, and practicality of implementation (based on Section 13.2. of the TMDT):
……………………………………
4.4. Regarding research approach and methods (based on Section 17 of the TMDT):
……………………………………
4.5. Regarding systematic, logical, and reasonable properties of research contents (based on Section 15 of the TMDT):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Regarding solutions - plans for organizing implementation (based on Section 18 and Section 20 of the TMDT)
……………………………………
4.7. Conformance of total proposed funding, and reasonable characteristics in providing explanations (based on Section 26 and annex on funding estimates):
……………………………………
4.8. Regarding the ability to achieved expected results of the topic (based on Section 21 of the TMDT):
……………………………………
4.9. Regarding feasibility of transferring research results (based on Section 22 of the TMDT):
……………………………………
4.10. Regarding reasonable factors in selection of organization and individual for specific research works (based on Section 18, Section 19, and Section 20 of the TMDT):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Regarding relevant issues:
……………………………………
4.12. Remarks of implementing personnel (only apply to 2 Review members, Review members shall remark using form under Schedule 1 on the next page)
5. Remarks and general assessment regarding Topic presentation
5.1. Strengths:
……………………………………
……………………………………
5.2. Limitations:
……………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Recommendations:
……………………………………
……………………………………
(Date)
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
SCHEDULE ON PERSONNEL DEMANDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Work entry
Personnel demand proposed by organization applying for presiding
Remarks of Review members
Principal investigator
Primary implementing personnel, secretaries of science
Members
Technicians and assistants
Domestic experts
Foreign experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unreasonable
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of personnel
Total number of converted work days
Entry 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry 2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry n:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Date)
REVIEW MEMBER
(Full name and signature)
Schedule B2.2-PDG-TMDA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
COUNCIL FOR SELECTING AND ASSIGNING NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY
TASKS
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------------
… (Location and date)
ASSESSMENT FORM
FOR APPLICATION FOR SELECTION, ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING PROJECT WTIHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name of Council member:
1. Project:
2. Name of organization and individual applying for presiding:
Name of organization:
Full name of individual:
Assessment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment criteria
Details
Maximum score
Assessment score
1. Feasibility of the topic
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1.1. Objectives and contents of the topic contribute to execution of objectives and contents of the Program
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2. Implementation method
2.1. Proof of necessity for the topic’s implementation
1
2.2. Reasoning for approach, methods, and techniques for conducting research
3
3. Plans for implementation
3.1. Contents and steps required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Plans/measures of presiding organizations and cooperating organizations regarding allocation of locations and facilities
2
4. Financial plans
4.1. Ability to approach relevant resources
2
4.2.. Ability to mobilize and utilize non-state budget funding sources
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5. Cooperative research plans
5.1. Plans for cooperating with research and development (R&D) organizations, universities, and enterprises in research and development
2
5.2. Plans for cooperating with foreign parties in conducting research
2
2. Technological feasibility
6. Level of technological innovation**
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6.2. Innovate procedures
12
6.3. Revise available procedures
4
7. Level of product innovation***
7.1. Create new products
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Innovate products
12
7.3. Revise products
4
8. Improvement of management, research capacity
8.1. Improve capacity of organizations
2
8.2. Improve capacity and level of science and technology officials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Commercial feasibility
9. Market feasibility
9.1. Ability to apply the results
8
9.2. Competitiveness of procedures/products
10
9.3. Development capacity of market of procedures/products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Capacity of presiding, cooperating organizations
10.1. Technological innovation and manufacturing management experience
3
10.2. Financial capacity and infrastructure
4
4. Capacity of presiding, cooperating organizations and individuals
11. Capacity of teams of science and technology employees
11.1. Personnel sources of presiding organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Personnel sources of cooperating organizations
2
Total
100
Level of technological innovation**: choose any of the 3 criteria, the maximum score is 16 scores
Level of product innovation***: choose any of the 3 criteria, the maximum score is 16 scores
Assess implementing personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Personnel executing the project proposed by the applicant organization are unreasonable.
Assess conformance between total funding and products of the project
□ Total fundings proposed by the applicant organization are suitable for products of the project.
□ Total fundings proposed by the applicant organization are not suitable for products of the project.
Recommendations of experts: (tick an X to any of the 3 boxes below)
□ 1. Recommended for execution:
1.1. Lump-sum fundings □ 1.2. Fundings by installments □
□ 2. Recommended for execution with the adjustments mentioned below.
□ 3. Not recommended for execution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Remarks and recommendations:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
(Location and date)
(Full name of the assessing expert)
COUNCIL FOR SELECTING AND ASSIGNING NATIONAL
TECHNOLOGICAL INNOVATION TASKS
---------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… (Location and date)
REMARKS OF COUNCIL MEMBERS REGARDING APPLICATION FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING TOPICS UNDER NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
Council member
1. Full name of Council member:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Name of topic:
…………………………………………………………………………………………………
3. Name of organization and individual applying for presiding the topic
Name of organization:
…………………………………………………………………………………………………
Full name of individual:
…………………………………………………………………………………………………
4. Remarks
4.1. Regarding Research objectives (based on Section 11 of the TMDT):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Regarding description, analysis, and assessment of level of accomplishment and limitations of the works (based on Section 13.1. of TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.3. Necessity, meaning, and practicality of implementation (based on Section 13.2. of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.4. Regarding research approach and methods (based on Section 17 of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.5. Regarding systematic, logical, and reasonable properties of research contents (based on Section 15 of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.6. Regarding solutions - plans for organizing implementation (based on Section 18 and Section 20 of the TMDT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Conformance of total proposed funding, and reasonable characteristics in providing explanations (based on Section 26 and annex on funding estimates):
…………………………………………………………………………………………………
4.8. Regarding the ability to achieved expected results of the topic (based on Section 21 of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.9. Regarding feasibility of transferring research results (based on Section 22 of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.10. Regarding reasonable factors in selection of organization and individual for specific research works (based on Section 18, Section 19, and Section 20 of the TMDT):
…………………………………………………………………………………………………
4.11. Regarding relevant issues:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Remarks of implementing personnel (only apply to 2 Review members, Review members shall remark using form under Schedule 1 on the next page)
5. Remarks and general assessment regarding Topic presentation
5.1. Strengths:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5.2. Limitations:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5.3. Recommendations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………
(Date)
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
SCHEDULE ON PERSONNEL DEMANDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Personnel demand proposed by organization applying for presiding
Remarks of Review members
Principal investigator
Primary implementing personnel, secretaries of science
Members
Technicians and assistants
Domestic experts
Foreign experts
Reasonable
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of converted work days
Entry 1: ……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry 2: ……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry n: …………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Date)
REVIEW MEMBER
(Full name and signature)
Schedule B2.2-PDG-TMDA
06/2021/TT-BKHCN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
… (Location and date)
ASSESSMENT FORM
FOR APPLICATION FOR SELECTION, ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING PROJECT WTIHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
Council member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name of Council member:
1. Project:
2. Name of organization and individual applying for presiding:
Name of organization:
Full name of individual:
Assessment:
Assessment metrics
Assessment criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum score
Assessment score
1. Feasibility of the topic
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1.1. Contribution of objectives and contents of the topic to execution of objectives and contents of the Program
2
1.2. The ability to contribute to growth objectives of the sector and growth objectives of science and technology
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Proof of project necessity
1
2.2. Reasoning for approach, methods, and techniques for conducting research
3
3. Plans for implementation
3.1. Contents and steps required
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4. Financial plans
4.1. Ability to approach relevant resources
2
4.2.. Ability to mobilize and utilize non-state budget funding sources
4
4.3. Plans for utilizing funding sources from state budget
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Plans for cooperating with research and development (R&D) organizations, universities, and enterprises in research and development
2
5.2. Plans for cooperating with foreign parties in conducting research
2
2. Technological feasibility
6. Level of technological innovation**
6.1. Create new procedures
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Innovate procedures
12
6.3. Revise available procedures
4
7. Level of product innovation***
7.1. Create new products
16
7.2. Innovate products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Revise products
4
8. Improvement of management, research capacity
8.1. Improve capacity of organizations
2
8.2. Improve capacity and level of science and technology officials
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Market feasibility
9.1. Ability to apply and plans for utilizing the results
4
9.2. Competitiveness of procedures/products
6
9.3. Development capacity of market of procedures/products
6
10. Economic feasibility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10.2. The ability to recover investment capital of the enterprise
4
4. Capacity of presiding, cooperating organizations and individuals
11. Capacity of presiding, cooperating organizations
11.1. Technological innovation and manufacturing management experience
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
12. Capacity of teams of science and technology employees
12.1. Personnel sources of presiding organizations
5
12.2. Personnel sources of cooperating organizations
2
Total
Level of technological innovation**: choose any of the 3 criteria, the maximum score is 16 scores
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess personnel executing the project
□ Personnel executing the project proposed by the applicant organization are reasonable.
□ Personnel executing the project proposed by the applicant organization are not reasonable.
Assess conformance between total funding and products of the project
□ Total fundings proposed by the applicant organization are suitable for products of the project.
□ Total fundings proposed by the applicant organization are not suitable for products of the project.
Recommendations of experts: (tick an X to any of the 3 boxes below)
□ 1. Recommended for execution:
1.1. Lump-sum fundings □ 1.2. Fundings by installments □
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ 3. Not recommended for execution.
(An application whose total score is greater than 70 shall be selected)
Remarks and recommendations:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
(Location and date)
(Full name of the assessing expert)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COUNCIL FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF NATIONAL SCIENCE
AND TECHNOLOGY TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
… (Location and date)
REMARKS OF COUNCIL MEMBERS REGARDING APPLICATION FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING PROJECT UNDER NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
Expert/Review member
Council member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Full name of Council member:
………………………………………………………………………………………………………
2. Project:
………………………………………………………………………………………………………
3. Name of organization and individual applying for presiding the project:
Organization: ………………………………………………………………………………………
Full name of individual: ……………………………………………………………………………
4. Remarks
4.1. Regarding analysis and assessment of level of accomplishment and limitations of relevant researches (based on Section 11. of the TMDA):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Necessity, feasibility, benefits, meaning, and practicality of implementation (based on Section 12 of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.3. Regarding identification of research objectives (based on Section 13 of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.4. Regarding research approach and project implementation:
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Regarding systematic, logical, and reasonable properties of research contents (based on Section 14 of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.6. Regarding solutions - plans for organizing implementation (of inheriting available research results; Plans for organizing experimental production; Plans for mobilizing financial sources; Forecasting market demands; Plans for trading products of the project, commencing international cooperation, etc.) (based on Section 15 of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.7. Regarding ability to achieve expected results of the project (based on Section 16 of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.9. Regarding reasonable factors in selection of organization and individual for specific research works (based on Section 9 and Section 10 of the TMDT, and Section 14.5):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.10. Conformance of total proposed funding, reasonable factors in presentation of estimates on project funding (based on Section 15.3 of the TMDA; Part III and annexes of the TMDA):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.11. Regarding relevant issues:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
4.12. Remarks of implementing personnel (only apply to 2 Review members, Review members shall remark using form under Schedule 1 on the next page)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. General remarks and assessment regarding Project presentation
5.1. Strengths:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5.2. Limitations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
5.3. Recommendations:
………………………………………………………………………………………………………
… (Date)
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Work entry
Personnel demand proposed by organization applying for presiding
Remarks of Review members
Principal task investigator
Primary implementing personnel, secretaries of science
Members
Technicians and assistants
Domestic experts
Foreign experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unreasonable
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of personnel
Total number of converted work days
Entry 1: ……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry 2: ……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry n: …………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…… (Date)
REVIEW MEMBER
(Full name and signature)
Schedule B2.3-PDG-TMNVDT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
COUNCIL FOR SELECTING, ASSIGNING NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
… (Location and date)
ASSESSMENT FORM
FOR APPLICATION FOR SELECTION, ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING TOPIC, PROJECT WTIHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to training task groups)
Expert/Review member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Council member
Full name of Council member: …………………………………………………………
1. Name of topic and project:
2. Name of organization and individual applying for presiding:
Name of organization:
Full name of individual:
Assessment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment criteria
Details
Maximum score
Assessment score
1. Feasibility of the topic and project
1. Appropriateness regarding objectives and contents of the Program
1.1. Contribution of objectives and content of tasks to objectives and contents of the Program and training task groups therein
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2. Appropriateness regarding scope and training subjects
2.1. Training subjects
2
2.2. Scope and training methods
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Contents and steps required
2
3.2. Plans/measures of presiding organizations and cooperating organizations regarding allocation of locations and facilities
2
4. Cooperative research plans
4.1. Plans for cooperating with domestic enterprises, research organizations, and training organizations
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Plans for cooperating with foreign enterprises, research organizations, and training organizations
2
5. Financial plans
5.1. Plans for mobilizing and utilizing non-state budget funding sources
4
5.2. Plans for utilizing funding sources from state budget
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Scientificity and quality of products
6. Level of conformance of products
6.1. Teaching materials are up-to-date and new technologies nationwide, regional, and worldwide are constantly updated
6
6.2. Program framework and training models suit training subjects
6
6.3. Quantity and quality of lecturers and students conform to practical demands for personnel required for technological innovation of the enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Impact and benefits
7.1. Increase technological innovation of the enterprise
6
7.2. Improve capacity of presiding organization and entities applying task results
6
7.3. Improve capacity and level of science and technology officials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Application capacity and effectiveness
8. Feasibility in application
8.1. Ability of products to be applied
12
8.2. Ability to popularize and apply results, products of the tasks
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Capacity of presiding, cooperating organizations
9.1. Management experience and task cooperation, control, and supervision capacity
3
9.2. Financial capacity and infrastructure
6
10. Capacity of teams of science and technology employees
10.1. Personnel sources of presiding organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Ability to cooperate with training organizations and enterprise executing tasks
2
Total
100
Assess personnel executing tasks
□ Personnel executing tasks proposed by organization applying for presiding are reasonable.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess conformance between total funding and products of the project
□ Total fundings proposed by the applicant organization are suitable for products of the tasks.
□ Total fundings proposed by the applicant organization are not suitable for products of the tasks.
Recommendations of experts: (tick an X to any of the 3 boxes below)
□ 1. Recommended for execution:
1.1. Lump-sum findings □ 1.2. Fundings by installments □
□ 2. Recommended for execution with the adjustments mentioned below.
□ 3. Not recommended for execution.
(An application whose total score is greater than 70 shall be selected)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………………
(Date)
(Full name of the assessing expert)
COUNCIL FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF NATIONAL SCIENCE
AND TECHNOLOGY TASKS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… (Location and date)
REMARKS OF COUNCIL MEMBERS REGARDING APPLICATION FOR SELECTION AND ASSIGNMENT OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL PRESIDING TASK UNDER NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Apply to training task groups)
Expert/Review member
Council member
1. Full name of Council member:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Task:
………………………………………………………………………………………………………
3. Organization and individual applying for presiding task
Organization: ………………………………………………………………………………………
Full name of individual: …………………………………………………………………………..
4. Remarks
4.1. Regarding identification of task objectives (based on Section 13 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Regarding scope and subjects of the task (based on Section 12 of the TMNVDT):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
4.3. Necessity and benefits of the task (based on Section 11 and Section 18 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.4. Systematic, logical, and reasonable properties of implemented activities (based on Section 15 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.6. Regarding solutions - plans for organizing implementation (based on Section 16 and Section 19 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Conformance regarding total proposed funding, and reasonable factors in presentation of task funding estimates (based on Section 20 and annex on funding estimates of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.8. Regarding the ability to achieve expected results of the task (based on Section 17 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.9. Reasonable factors in selection of organization and individual implementing task contents (based on Section 14 of the TMNVDT):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.11. Remarks on implementing personnel (only apply to the 2 review members, review members shall remark using form under Schedule 1 on the next page)
5. General remarks and assessment regarding task presentation
5.1. Strengths:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
5.2. Limitations:
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Recommendations:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……… (Location and date)
COUNCIL MEMBER
(Full name and signature)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Work entry
Personnel demand proposed by organization applying for presiding
Remarks of review members
Principal project investigator
Primary implementing personnel, secretaries of science
Members
Technicians and assistants
Domestic experts
Foreign experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not reasonable
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
Total number of converted work days
Total number of personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of personnel
Total number of converted work days
Entry 1: …………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry 2: …………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry n: ……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………. (Location and date)
REVIEW MEMBER
(Full name and signature)
Form No. B3-BCTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GUIDELINES
FOR REPORT CONSOLIDATING TASK RESULTS WITHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL PROGRAM UNTIL 2030
Report consolidating task results within the National technological program until 2030 (hereinafter referred to as “consolidating report”) is a document concluding implementation and attained results produced when a topic, project, scheme expires in order to assist inspection and shall serve as the basis for accrediting research results, contract liquidations, and storage as per the law once the consolidating report has been revised according to the national assessment council.
For convenience purposes, the consolidating report must be subject to regulations on basic format similar to other scientific reports and must reflect all science and technology contents mentioned under task presentation outline, to be specific:
I. LAYOUT OF CONSOLIDATING REPORT
The cover (see Figure 2)
The secondary cover (see Figure 3)
Table of contents
List of acronyms and abbreviations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of illustrations and graphs
PREFACE
Chapter 1.
1.1……….
1.2……….
Chapter 2.
2.1 …..
2.2 …..
Chapter … ATTAINED RESULTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFERENCE
ANNEX
II. MAIN SECTION
2.1. Basic information on the task
- General task information.
- Origin of task.
- Objectives of task.
- Scientific and practical meaning.
2.2. Science and technology activities that have been implemented
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) For topics and schemes:
- For every primary research work, theoretical and reasoning foundation, scientific hypotheses, and research methods employed in order to implement basic works of the topics and schemes.
- Methods of conducting research, investigation, survey, and calculation and research equipment employed in the topics and schemes (specify credibility, representation, authenticity, legitimacy, etc.). Provide specific reasoning for approach to research problems, research methods, and techniques employed for each primary work; compare with similar solutions and analyze in order to clarify novelty, uniqueness, and creativity during resolution of proposed problems.
b) For projects:
Describe technology, technology graphs or procedures serving project execution.
Analyze technology issues that the project must deal with (Technology conditions, completing, and experimenting creation of new project; harness and own technological procedures and technical specifications; quality assurance of products and product types; increasing number of products requiring manufacturing and testing in order to solidify technology and scale of the project).
List and describe work details and steps required to deal with proposed problems, including training officials and technicians to serve project execution.
2.3. Attained results
Describe attained science and technology results. Assess in terms of quality and quantity compared to registered science and technology contracts. Acknowledge attained results.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Specify primary science and technology products of the topics and identify quality requirements; compare with equivalent products nationwide and worldwide (To serve as the scientific and practical basis for identifying quality criteria of products of the topic)
Impact on the economy, society, and environment:
- Direct economic effect (monetary benefits brought about by experimental application of the products to production and daily life);
- Level of impact on the economy, society, and the environment (creating jobs, creating new professions, protecting environment, etc.);
- Level of readiness for transfer, commercialization of research results.
b) Specify primary science and technology of the scheme and expected quality; assess socio-economic impacts, etc.
c) Specify primary science and technology of the project and expected quality; analyze, clarify specifications and compare with similar products in Vietnam and around the world.
- Level of adequacy in terms of quantity, mass, and type of primary science and technology products of the products compared to quantity, mass, and type of products under the Contracts.
- Level of completion of technology, technology lines, equipment, technology procedures; quality and scientific requirements achieved by primary products compared to the Contracts via technology documents, quality of manufactured products, and scale of production;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Impact on the economy, society, and environment:
- Level of technology application and product commercialization (via number of organizations and individuals applying technology successfully, and scale of production, etc.).
- Direct economic effect (reduced price, monetary profits generated by product application during project execution, etc.).
- Level of impact on the economy, society, and the environment (creating jobs, creating new professions, protecting environment, etc.);
Development plans of the project after completion. Describe selected implementation plans among: Introduction to industrial production of enterprise; Expansion and transfer project results; Establishment of joint venture, connection; Establishment of new science and technology enterprises to conduct business operations; Other forms (clarify).
2.4. Conclusion
Summarize task results and make conclusions coherently. May include quantitative figures in the conclusion without providing detail reasoning.
2.5. Recommendations
Propose the use and application of research results of the task (may immediately apply to real life; continue to finalize on the basis of forming experimental production projects or conduct subsequent researches, etc.); recommend transfer of results of the project to production on industrial scale, product commercialization, etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. List of reference documents
Only include documents referred to, used, or mentioned for research and discussion in the report. While writing the report, if a detail is relevant to a reference document, the detail must be numbered under list of reference document or placed in brackets [].
2.8. Annex
III. PRESENTATION OF CONSOLIDATING REPORT
The report must be presented in a concise, coherent, and clean manner, containing any erasure, having pages and schedules, illustrations, charts numbered.
3.1. Document composing
The report must be printed on a blank A4 paper (210 mm x 297 mm) and assembled into a book; presentation: portrait orientation. If the contents involve schedules or tables which cannot be included in separate annexes, the report can be produced in landscape orientation; page margins: 20 - 25 mm for top and bottom margins, 30 - 35 mm for left margin, and 15 - 20 mm for right margin; font: Times New Roman font, using Unicode in accordance with National Standards No. 6909:2001, black in color; font size of 13 to 14 and regular character spacing.
3.2. Schedules, illustrations, and equations
The numbering of schedules, illustrations, and equations must adhere to chapter number; for example, Figure 3.4 means the fourth illustration in Chapter 3. All graphs and schedules gathered from other sources must be excerpted properly. Sources of reference must be listed adequately under Reference documents section. Title of a schedule must be positioned above the schedule, title of an illustration must be positioned below the schedule.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Illustration 1. How to fold a paper wider than 210 mm
A mathematic equation can be presented on a single line or over multiple lines as long as the presentation stays consistent throughout the report. When a symbol is mentioned for the first time, its clarification and unit of measurement must accompany the equation that contains the symbol. All equations must be numbered and placed in parentheses or positioned on the right margin.
3.3. Acronyms and abbreviations
Refrain from abusing the use of acronyms and abbreviations in the report. If the report contains multiple acronyms and/or abbreviations, place the list of acronyms and abbreviations (arranged in alphabetical order) at the beginning of the report.
3.4. Annexes of the report
This section includes necessary contents aiming to visualize or support report contents such as figures, schedules, illustrations, etc. If the report utilizes answers to investigation report or inquiry, this investigation report or inquiry must be included in the Annex in its complete form; do not include such investigation report or inquiry after it has been summarized or revised. The annexes must not be thicker than the primary section of the report.
3.5. Summarized report
The summarized report aims to inform the readers about basic and unique characteristics of the topic/scheme/project in a concise manner. The summarized report must ranges within 25-30 pages in A4 format with presentation adhering to instructions under Section 3.1 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Opening (brief introduction about the task).
b) Methods of conducting research, investigation, survey, calculation, and research equipment employed realistically (specify concisely without exceeding 2 pages).
c) List of achieved science and technology results, products with quantity, type, and primary science quality indicators, requirements.
d) Registration for industrial ownership protection, plant breeder's rights.
dd) Impact on the economy, society, and environment.
e) Conclusion (the complete version, as written in the original report).
f) Recommendations (the complete version, as written in the original report).
Illustration 2. Cover of report consolidating topic/scheme/project results
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Illustration 3. Secondary cover of report consolidating topic/scheme/project results
Form No. C1-TMDK
06/2021/TT-BKHCN
MINISTRY OF SCIENCE
AND TECHNOLOGY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
PRESENTATION OF OTHER PERIODICALLY EXECUTED TASKS SERVING TECHNOLOGICAL INNOVATION
(Within the Program for national technological innovation until 2030)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Name:
Code:
1.2. Presiding organization:
1.3. Principal investigator: Phone:
1.4. Implementation period:
1.5. Total implementation expenses: VND ………………… million
1.6. Cooperating organization(s) (if any):
1.7. List of officials engaging in task execution:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Employer
...
II. RESULT ASSESSMENT OF THE PREVIOUS TASK (PREVIOUS YEAR)
1. Result assessment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………….
2. advantages, difficulties, and recommendations
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
III. OBJECTIVE OF ……… (YEAR)
1. General objectives:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Specific objectives:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………….
IV. DETAILS AND EXPECTED EXPENSES FOR ……… (YEAR)
1. Task 1:
- Goal: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Detail activities: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Expense: ……………………………………………………………………………………………
- Expected result: ……………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Task 2:
- Goal: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Detail activities: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Expense: ……………………………………………………………………………………………
- Expected result: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Task 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………….
- Detail activities: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Expense: ……………………………………………………………………………………………
- Expected result: ……………………………………………………………………………………
V. PROGRESS
No.
Primary activities
Expected results
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expected expenses (VND)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Task 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Activity 1:
- Activity 2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………
2
Task 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Activity 2:
………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Task 3
- Activity 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Activity 2:
…….
VI. PRODUCT/RESULT OF THE TASK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of product/result
Requirements/quality indicators
Quantity
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…….
……… (Location and date)
Principal task investigator
(Full name and signature)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……. (Location and date)
Presiding organization
(Full name, signature, and seal)
...., (Location and date)
Task management agency
(Full name, signature, and seal)
……. (Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Full name, signature, and seal)
Annex
EXPENSE ESTIMATES ON EXECUTING PERIODIC, ANNUAL TASKS TO IMPROVE TECHNOLOGICAL INNOVATION CAPACITY IN …… (YEAR)
(Attached to presentation of the ............. task)
Unit: VND
No.
Entry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
Unit price
Amount
Legal basis
I
Entry 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Entry 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Entry 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Superior
C2-BBTDDK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTRY OF SCIENCE
AND TECHNOLOGY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
………. (Location and date)
INSPECTION RECORD FOR CONTENTS AND EXPENSES OF OTHER PERIODICALLY EXECUTED TASKS SERVING TECHNOLOGICAL INNOVATION IN ……… (YEAR) WITHIN THE NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
(Attached to Decision No. /QD-BKHCN dated …………… of Minister of Science and Technology)
1. Name of task: ……………………………………………………………………………
Code: …………… (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Principal task investigator
3. Presiding entity:
4. Decision on Council establishment No. .............../QD-BKHCN dated ………………………… of Minister of Science and Technology.
5. Number of council members present over total number of members …../…… members. …… members are not present, including:
A. Remarks on contents (Specify which sections are inappropriate and how those sections can be revised)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
B. Remarks on expense estimates: (Specify which sections in the estimates are inappropriate, how those sections can be revised, and basic expense estimation)
1. Task 1:
- Estimates:
- Inspection result: ……………………………
2. Task 2:
- Estimates:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Task 3:
- Estimates:
- Inspection result: ……………………………
C. Recommendations:
1. Total expected expenses: ………………… VND million;
2. Implementation method:
This record is produced at …………………………………… (hour and date) and has been approved by all members./.
Members
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Members
(Full name and signature)
Members
(Full name and signature)
Members
(Full name and signature)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Principal investigator
(Full name and signature)
Form No. C3-HD
06/2021/TT-BKHCN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
… (Location and date)
CONTRACT FOR EXECUTION OF ………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Civil Code dated November 24, 2015;
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;
Pursuant to Circular No. .../2021/TT-BKHCN dated ………………, 2021 of Minister of Science and Technology on management of Program for national technological innovation until 2030;
Pursuant to……………………………… (List all Decisions approving, assigning, and executing this task)
THE PARTIES INCLUDE:
1. The Buyer (Party A):
1.1. Entities managing Program contents.
- Represented Mr./Ms./Mrs. ………………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phone: …………………………………… Email: …………………………………
1.2. Entities managing Program funding.
- Represented Mr./Ms./Mrs. ………………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………...
- Address: ……………………………………………………………..………………
- Phone: …………………………………… Email: …………………………………
2. The Seller (Party B): (Write name of presiding organization): ……………………
- Represented Mr./Ms./Mrs. ………………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phone: …………………………………… Email: …………………………………
- Account number: ……………………………………………………………………
- In ………………………………………………………………………………………
Have both agreed on and signed the Contract for executing ............ (hereinafter referred to as “Contract”) under the following clauses:
Article 1. Placing order and receiving order of task execution
Party A places and Party B receives the order of executing “............” task, “………” code according the Presentation approved by competent authority (hereinafter referred to as “Presentation”).
The presentation is an inseparable component of the Contract.
Article 2. Contract execution period
Task execution period: ………… month(s), from ……………… (month, year) to ……………… (month, year).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The task is executed following: Fundings by installment/Lump-sum fundings. .
2. Total fundings for task execution: ………… (in words).
3. Funding progress: Funding progress specified in the Presentation must conform to regulations and law.
Article 4. Rights and obligations of parties
1. Rights and obligations of Party A:
a) Provide information necessary for Contract execution;
b) Provide Party B with the state budget funding specified under Clause 2 Article 3 hereof in accordance with progress and corresponding to approved research contents.
c) Approve plans for bidding and procuring machinery, equipment, materials, and services using funding provided by Party A (if any);
d) Conduct regular or irregular inspection in order to assess compliance with the Presentation of Party B;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Assume responsibilities for cooperating with Party B in liquidating the Contract as per applicable laws;
g) Exercise other rights and obligations in accordance with Law on Science and Technology and relevant documents.
2. Rights and obligations of Party B
a) Organize adequate implementation of task contents in a manner that satisfies quality, progress, and criteria in accordance with the Presentation;
b) Guarantee to implement and transfer final products satisfactory to approved criteria;
c) Hold the right to act and decide on the use of assigned fundings for task execution by themselves;
d) Request Party A to provide information necessary for Contract execution;
e) Request Party A to provide adequate funding in accordance to progress specified under the Contract after completing tasks within guaranteed progress. Make sure to mobilize other funding sources as per commitment. Use the fundings for the right purposes, in accordance with applicable policies, and effectively;
f) Develop plans for bidding, procuring equipment, machinery, materials, and services of the task utilizing fundings provided by A (if any), request Party A to approve, and procure in accordance with regulations and law;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Produce reports on execution results and submit to Party A to enable assessment and inspection in accordance with regulations and law;
i) Assume responsibilities for cooperating with Party A in liquidating the Contract as per the law;
k) Publicize task execution results after obtaining Party A’s permission;
i) Exercise other rights and obligations in accordance with Law on Science and Technology and relevant documents.
Article 5. Contract termination
This Contract shall be terminated in any of the following cases:
1. The task has been concluded and inspected for acceptance.
2. Task execution or continuation of task execution is considered unnecessary on a grounded basis and both parties have agreed to prematurely terminate the Contract.
3. The Party B is suspended from executing the task in accordance with decision of competent authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Party A fails to provide adequate funding in accordance with task execution progress without justifiable reasons;
Article 6. Financial disposition in case of Contract termination
1. Regarding tasks that have been completed and inspected for acceptance:
a) If the task has been completed and inspected for acceptance where the task is ranked “Đạt” (Qualified) or higher, Party A shall settle all expenses with Party B in accordance with this Contract.
b) If the task has been completed and inspected for inspection where the task is ranked “Không đạt” (Unqualified), Party B is responsible for returning all granted and unused state budget fundings. Party B shall return …...1 of total state budget fundings used for the task in case of objective errors or ……2 of total state budget fundings used for the task in case of subjective errors.
2. Regarding task that are terminated on a well-grounded basis that continuation of the tasks is no longer necessary, both parties shall identify workload completed by Party B which serves as the basis for calculating expenses used by Party B for the tasks and recovering the remaining expenses granted to Party B.
3. Regarding tasks that are suspended in accordance with decisions of competent authority or tasks under contracts which are terminated due to failure of Party B to submit documents to enable assessment and inspection of the tasks in accordance with regulations and law, Party B is responsible for returning all granted, unused state budget fundings. Party B shall return …...3 of total state budget fundings used for the task in case of objective errors or ……4 of total state budget fundings used for the task in case of subjective errors.
4. Regarding tasks that are not completed as a result of Party A’s fault which leads to Contract termination, Party B is not required to return the fundings used for task execution but is required to finalize the fundings in accordance with regulations and law.
Article 7. Asset disposal in case of Contract termination5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. General terms
1. During Contract execution, if either party wishes to amend or present the basis for terminating Contract execution, this party must inform the other party at least 15 working days in advance before amending or terminating Contract execution, identify each party's responsibilities, and resolutions. All amendments (if any) must be recorded in writing, bear signatures of both parties, shall be considered parts of the Contract, and serve as the basis for inspecting task results for acceptance.
2. In case either party fails to promptly fulfill obligations agreed upon under the Contract due to a force majeure event, that party is responsible for informing the other party within 10 working days from the date on which the force majeure event occurs. Both parties are responsible for cooperating in identifying the cause(s) and reporting to competent regulatory authority for resolution in accordance with regulations and law.
3. Both parties are committed to comply with the Contract and assume responsibilities for cooperating and resolving difficulties that arise during implementation. The party that violates commitments under the Contract shall assume responsibilities in accordance with the law.
4. All disputes that arise during Contract execution shall be settled by both parties on the basis of negotiation. If unable to settle, both parties hold the right to bring the dispute to arbitration (or file a lawsuit at a competent court of law in accordance with regulations and law on civil proceeding).
Article 9. Effect of the Contract
This Contract comes into force from …………………… (date). This Contract is made into ...... copies of equivalent effect, each party shall hold …… copy/copies./.
PARTY A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature, full name, and seal)
PARTY B
(The Seller)
(Signature, full name, and seal - if any)
____________________
1, 2, 3, 4 The parties shall identify return amount in accordance with applicable regulations and law on liabilities for incomplete science and technology tasks.
5 Ignore this Article if none of the assets of the task are procured using state budget fundings.
6 The parties shall discuss and only write either arbitration or the court of law in the Contract.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4-BCKQ
06/2021/TT-BKHCN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
….. (Location and date)
ASESSMENT REPORT ON RESULTS OF OTHER PERIODICALLY EXECUTED TASKS SERVING TECHNOLOGICAL INNOVATION WITHIN NATIONAL TECHNOLOGICAL INNOVATION PROGRAM
I. General task information:
1.1. Name of task, code:
…………………………………………………………………………………………………
Within the Program for national technological innovation until 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………
1.3. Presiding organization:
1.4. Principal investigator:
1.5. Total implementation expenses: VND ………………… million.
In which, expenses from scientific profession fund: VND million.
Expenses from other sources: VND million.
1.6. Implementation period according to Decision No.
Starting:
Ending:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Primary results attained:
2.2. General assessment, necessity for continuing the task, and recommendations for solutions:
III. Task result assessment:
3.1. Implemented activities and attached results (products):
3.2. Quantity of products:
3.3. Implementation progress:
3.4. Funding usage:
3.5. Effectiveness and benefits of the task:
IV. Recommendations and propositions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRINCIPAL TASK INVESTIGATOR
(Full name and signature)
HEAD
PRESIDING ORGANIZATION
(Full name, signature, and seal)
Schedule C5-BBNTDK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
----------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
RECORD OF ASSESSMENT AND INSPECTION OF OTHER PERIODICALLY EXECUTED TASKS SERVING TECHNOLOGICAL INNOVATION
I. General information
1.1. Name:
Code:
Principal task investigator:
Presiding organization:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Location and time of acceptance meeting: Time:
- Starting:
- Ending:
Location:
1.4. Number of Council members present over total number of members:
Absent: ………… people, including:
1.5. Representatives participating in the acceptance meeting:
No.
Full name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Acceptance assessment
2.1. Regarding level of fulfillment of requirements for quantity, weight, and type of products according to order and contracts of task execution results:
a) Regarding type of products compared to the order:
b) Regarding quantity and weight of product compared to the order:
c) Regarding products of the task exceeding the contracts; novel scientific contributions of the task (if any);
2.2. Regarding product quality, scientific value, and practical value of task results:
2.3. List of products satisfying order and contract requirements:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Results, products
Requirements
Note
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Recommendations and propositions:
Member
(Full name and signature)
Member
(Full name and signature)
Member
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Member
(Full name and signature)
Principal Program Investigator
(Full name and signature)
Schedule C6-TLHD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
………..… (Location and date)
LIQUIDATION RECORD FOR CONTRACT FOR …………....
No. ……………
Pursuant to the Civil Code dated November 24, 2015;
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;
Pursuant to Circular No. .../2021/TT-BKHCN dated ……………… of Minister of Science and technology on managing Program for National technological innovation until 2030;
Pursuant to……… (Specify Decisions approving, assigning, and executing this task)
THE PARTIES INCLUDE:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Entities managing Program contents.
- Represented by Mr./Ms./Mrs. ……………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………………
- Address: ……………………………………………………………..…………………
- Phone: …………………………………………… Email: ……………………………..
1.2. Entities managing Program fundings.
- Represented by Mr./Ms./Mrs. ……………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………………
- Address: ……………………………………………………………..…………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Seller (Party B): (Write name of presiding organization): ………
- Represented by Mr./Ms./Mrs. ……………………………………………………………
- Title: ……………………………………………………………………
- Address: ……………………………………………………………..…………………
- Phone: …………………………………………… Email: ……………………………..
- Account number: ………………………………………………………………………
- In ……………………………………………………………………………………………
Have both discussed and agreed to transfer results and liquidate Contract ……………2 No. ……………… dated …………… (hereinafter referred to as “the Contract”) with the following terms:
Article 1. Verification of task implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Party B has completed the task of “………”3, code: “………” in accordance with Presentation approved by Party A and other amended documents of competent regulatory authorities (if any).
Implementation period: …… month(s), from ………………… to ……………….
2. Party A has organized inspection of task results for acceptance on .................
(Attach copies of Record of inspection and acceptance and Decision of competent regulatory authorities accrediting task results).
3. Party B has transferred documents and reports mentioned in the Presentation and annexes attached to Contract No. .............. (Attach list) to Party B.
Regarding incomplete task
1. Party B has organized execution of the task of “……………” in accordance with the Presentation approved and other amending documents of competent regulatory authorities (if any).
Implementation period: …… month(s), from ………………… to ……………….
2. The task “………” is identified to be incomplete (Attach Decision on suspending (or ceasing) task execution or unqualified task results).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Financial disposition of the task
Regarding complete task:
1. Funding granted from state budget for task execution is: VND ………………… million;
2. The funding proposed by Party B and agreed by Party A to be finalized is: VND …………… million.
Regarding incomplete task:
1. Funding granted by Party A from state budget for task execution is: VND ………………… million;
2. Funding utilized by Party B and requested to be finalized is: VND ………… million;
3. Funding finalized by Party A is: VND ……………………… million.
(Attach Record verifying completed works and approving expense finalization of competent authority);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As of this moment, Party B has successfully returned the aforementioned expenses to the state budget (attach verifying document)
Article 3. Disposal of task assets (apply to both complete and incomplete tasks)
Record results of disposing assets procured using state budget granted to the task and results of disposing assets created by results of the task (attach Decision on disposal of competent regulatory agencies).
This Record of Contract liquidation comes into effect from the date of signing; is made into ……… copies with equivalent effect and each party shall hold ……… copy/copies./.
PARTY A
(The Buyer)
(Signature, full name, and seal)
PARTY B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature, full name, and seal - if any)
__________________
2 Write name of the liquidated Contract
3 Write name of the task
;
Thông tư 06/2021/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 06/2021/TT-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 18/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 06/2021/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video