BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 785 hoạt chất với 1682 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 617 hoạt chất với 1280 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 234 hoạt chất với 713 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 9 hoạt chất với 27 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 52 hoạt chất với 141 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 9 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 30 hoạt chất với 150 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trài): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 23 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho: 4 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt giống;
- Thuốc trừ sâu: 11 hoạt chất với 14 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 10 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
a) Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
- Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
- Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
- Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
b) Bổ sung mã số HS đối với một số thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam vào Phụ lục 02 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT).
- Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 2 hoạt chất.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 3 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam;
b) Thông tư số 06/2017/TT-BNNPTNT ngày 8/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam;
c) Thông tư số 15/2017/TT-BNNPTNT ngày 14/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2018/TT-BNNPTNT |
Hanoi, February 9, 2018 |
CIRCULAR
ISSUING THE NOMENCLATURE OF PERMITTED AND PROHIBITED PESTICIDES IN VIETNAM
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013;
Upon the request of the Director of the Department of Plant Protection;
The Minister of Agriculture and Rural Development hereby issues the Nomenclature of permitted and prohibited pesticides in Vietnam.
Article 1. The followings attached to this Circular
1. The Nomenclature of pesticides permitted for use in Vietnam which is given in the Appendix I hereto attached, including:
...
...
...
- Insecticide: 785 active ingredients and 1682 trade names.
- Fungicide: 617 active ingredients and 1280 trade names.
- Herbicide: 234 active ingredients and 713 trade names.
- Rodenticide: 9 active ingredients and 27 trade names.
- Plant growth regulator: 52 active ingredients and 141 trade names.
- Insect attractant: 9 active ingredients and 9 trade names.
- Molluscicide: 30 active ingredients and 150 trade names.
- Supporting (Spreading) substance: 5 active ingredients and 6 trade names.
b) Termiticide: 14 active ingredients and 23 trade names.
...
...
...
d) Disinfectants for storage facilities: 4 active ingredients and 10 trade names.
dd) Golf course pesticides:
- Fungicide: 2 active ingredients and 2 trade names.
- Herbicide: 1 active ingredients and 1 trade names.
- Plant growth regulator: 1 active ingredients and 1 trade names.
e) Seed treatment pesticide;
- Insecticide: 11 active ingredients and 14 trade names.
- Fungicide: 10 active ingredients and 11 trade names.
2. The Nomenclature of pesticides prohibited for use in Vietnam and supplementation of HS codes for certain pesticides prohibited for use in Vietnam, all of which are given in the Appendix II hereto attached, including:
...
...
...
- Insecticide and forest product preservative: 23 active ingredients.
- Fungicide: 6 active ingredients.
- Rodenticide: 1 active ingredient.
- Herbicide: 1 active ingredient.
b) Supplementation of HS codes for certain pesticides prohibited for use in Vietnam to the Appendix No.02 of the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT dated November 15, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of the HS code tariff of goods intended for the import and export sector under the jurisdiction of the Ministry of Agriculture and Rural Development (Hereinafter referred to as Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT).
- Insecticide and forest product preservative: 2 active ingredients.
3. The HS code tariff of permitted and prohibited pesticides in Vietnam which is subject to the Appendix No.01 and Appendix No.02 to the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT and section 2 of the Appendix II hereto attached.
Article 2. Entry into force
1. This Circular shall enter into force from March 28, 2018.
...
...
...
a) The Circular No. 03/2016/TT-BNNPTNT dated April 21, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of the Nomenclature of permitted and prohibited pesticides in Vietnam and disclosure of HS codes of permitted and prohibited pesticides in Vietnam;
b) The Circular No. 06/2017/TT-BNNPTNT dated March 8, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on modification and supplementation of the Circular No. 03/2016/TT-BNNPTNT dated April 21, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of the Nomenclature of permitted and prohibited pesticides in Vietnam; disclosure of HS codes of permitted and prohibited pesticides in Vietnam;
c) The Circular No. 15/2017/TT-BNNPTNT dated August 14, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on modification and supplementation of the Circular No. 03/2016/TT-BNNPTNT dated April 21, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of the Nomenclature of permitted and prohibited pesticides in Vietnam; disclosure of HS codes of permitted and prohibited pesticides in Vietnam.
Article 3. Implementation responsibility
The Chief of Ministry’s Office, the Director of the Department of Plant Protection, Heads of Ministry-affiliated entities, Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of centrally-governed cities and provinces, and other related organizations and individuals, shall be responsible for implementing this Circular./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Le Quoc Doanh
...
...
...
;
Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 03/2018/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video