BỘ NGOẠI
GIAO |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/TT-BNG |
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2011 |
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP CẢNH THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT VỀ VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và kiểm
dịch y tế biên giới;
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010
của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Ngoại giao;
Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro
cốt về Việt Nam như sau:
1. Thông tư này quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt (sau đây gọi là Giấy phép) về Việt Nam bằng đường không, đường bộ, đường thủy và đường sắt.
2. Việc đưa thi hài, hài cốt, tro cốt của liệt sĩ, quân tình nguyện Việt Nam về nước từ các nước có chung đường biên giới với Việt Nam do Bộ Quốc phòng thực hiện không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Nguyên tắc đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam
1. Việc đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam phải phù hợp với nguyện vọng của thân nhân người chết, truyền thống của dân tộc và phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được quy định tại Điều 4 Thông tư này cấp Giấy phép.
2. Việc vận chuyển thi hài, hài cốt, tro cốt qua biên giới phải tuân thủ các quy định pháp luật về hải quan, kiểm dịch y tế của Việt Nam và của nước ngoài có liên quan.
3. Các chi phí liên quan tới việc đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam do người đề nghị cấp Giấy phép hoặc thân nhân người chết chi trả.
Điều 3. Thi hài, hài cốt, tro cốt được phép đưa về Việt Nam
1. Trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này, thi hài, hài cốt, tro cốt có thể đưa về Việt Nam, nếu người chết là:
a. Công dân Việt Nam có đăng ký thường trú tại Việt Nam;
c. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
2. Việc đưa về Việt Nam thi hài, hài cốt, tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập cảnh vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, được xem xét giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Không đưa về Việt Nam thi hài của người chết do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007 (bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola); Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh).
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép là Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) nơi có người chết hoặc Cơ quan đại diện kiêm nhiệm nước đó hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất, nếu ở nước có người chết không có Cơ quan đại diện.
Điều 5. Người đề nghị cấp Giấy phép
Cá nhân, pháp nhân, cơ quan, tổ chức có thể đề nghị cấp Giấy phép nếu thuộc các trường hợp sau:
1. Thân nhân của người chết;
2. Người được thân nhân của người chết ủy quyền bằng văn bản;
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a. 01 đơn đề nghị đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về nước theo mẫu số 01/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư này;
b. Giấy tờ chứng minh người đề nghị thuộc diện nêu tại Điều 5 Thông tư này:
- 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người đề nghị;
- 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với người chết;
- 01 bản chụp sổ hộ khẩu của người đề nghị trong trường hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
- 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người đề nghị thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- 01 bản gốc văn bản đề nghị trong trường hợp người đề nghị là cơ quan, đơn vị chủ quản của người chết nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
c. Giấy tờ chứng minh người chết thuộc diện nêu tại Điều 3 Thông tư này:
- Bản gốc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người chết (nếu có);
- 01 bản chụp Giấy phép thường trú tại Việt Nam của người chết trong trường hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
- 01 bản chụp giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền của người nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện cấp;
- 01 bản chụp giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với thi hài); giấy chứng nhận khai quật và giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với hài cốt); giấy chứng nhận hỏa thiêu thi hài (đối với tro cốt);
- 01 bản chụp Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương theo mẫu số 02/NG-LS có xác nhận đồng ý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của Việt Nam cấp hoặc cơ quan quản lý nghĩa trang, nếu người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
3. Việc giải quyết của Cơ quan đại diện:
3.1. Đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Thông tư này, Cơ quan đại diện tiến hành các việc sau:
- Cấp Giấy phép theo mẫu số 03/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư này, đóng dấu hủy vào hộ chiếu Việt Nam của người chết (nếu có) và trả kết quả cho người đề nghị cấp Giấy phép trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thông báo việc cấp Giấy phép cho Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Hải quan cửa khẩu, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cửa khẩu nơi nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt.
- Thông báo hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người chết là công dân Việt Nam cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
- Ghi vào Sổ cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt theo mẫu số 04/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, Cơ quan đại diện gửi điện ghi rõ các chi tiết nhân thân của người chết về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao có công văn trao đổi với các cơ quan liên quan trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được điện của Cơ quan đại diện và có điện trả lời cho Cơ quan đại diện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan.
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đồng ý của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan đại diện cấp Giấy phép và trả lời kết quả cho người đề nghị.
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Cơ quan đại diện phải bảo quản chặt chẽ, thực hiện lưu trữ hồ sơ theo thời hạn sau:
- 03 năm đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt;
- Không hạn định đối với Sổ cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt.
1. Cá nhân, pháp nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp Giấy phép;
2. Các khiếu nại, tố cáo nêu tại khoản 1 Điều này được giải quyết theo các quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ các mẫu số 05/NG-LS “Đơn xin đưa thi hài, di hài về nước”, mẫu số 14/NG-LS “Giấy phép nhập cảnh thi hài, di hài”, mẫu số 15/NG-LS “Sổ cấp phép nhập cảnh thi hài, di hài” ban hành kèm theo Quyết định số 05/2002/QĐ-BNG ngày 30/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
2. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Thủ trưởng các Cơ quan đại diện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Cơ quan đại diện phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Socialist
Republic of Vietnam
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN XIN ĐƯA THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT VỀ VIỆT
NAM
APPLICATION
FOR A PERMIT FOR CORPSE, BONES, BODY ASH TO ENTER VIETNAM
Người làm đơn/ Applicant.........................................................................................................
Ngày sinh......................................... Nơi
sinh..........................................................................
Date of Birth: Place of Birth:
Hộ chiếu/Giấy
tờ đi lại số:....................... Ngày cấp:............. Nơi cấp:............. Nước
cấp........
Passport/Travel Document number: Date of issue: Place of
issue: Country of Issue
Nơi thường
trú:........................................................................................................................
Address:
Đề nghị Đại sứ quán/Tổng
Lãnh sự quán Việt Nam cấp Giấy phép nhập cảnh cho thi hài, hài cốt, tro cốt của:
Hereby request the Embassy/the Consulate General of Vietnam to issue an
entry permit for corpse, bones, body ash of:
Họ tên
người chết:...................................................................................................................
Decedent’s full name:
Ngày sinh:............................ Nơi
sinh:.................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Date of Birth: Place of Birth:
Sex: □ Male □ Female
Nơi thường
trú:........................................................................................................................
Address:
Hộ chiếu/Giấy
tờ đi lại số:....................... Ngày cấp:.............. Nơi cấp:.....................................
Passport/Travel document number: Date of issue: Place of
issue:
Chết lúc:.......... giờ......... ,
ngày........ tháng...... năm................ Nơi chết...................................
Died on dd mm yyyy
Place of Death
Lý do
chết:..............................................................................................................................
Case of death:
Giấy chứng
tử số, ngày cấp, cơ quan cấp:...............................................................................
Number, Issuing date and Authority of the Certificate of Death:
Để đưa về
Việt Nam an táng tại:................................................................................................
To be moved to Vietnam to bury at
Nhập cảnh
tại: □ Tân Sơn Nhất □ Nội Bài □ Nơi khác........... Số chuyến bay:...... Của
hãng:.....
Port of entry □ Others: Flight
number: Air company:
Dự kiến
ngày nhập cảnh:..........................................................................................................
Proposed date of entry:
Thông tin về người đi kèm thi hài, hài cốt, tro cốt/ Details of the person accompanying the corpse/ bones/ body ash:
Họ và tên:................................................................................................................................
Full name
Ngày sinh:........................................ Nơi
sinh:.........................................................................
Date of Birth: Place of Birth:
Nơi thường
trú:........................................................................................................................
Address:
Hộ chiếu
số:........................................... Ngày cấp:.............. Nơi cấp:............. Nước
cấp........
Passport number: Date of issue:
Place of issue: Country of issue
|
……,
ngày……tháng……năm……. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN PHÉP MANG THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT
CỦA NGƯỜI THÂN VỀ CHÔN CẤT, BẢO QUẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: |
Ủy ban Nhân dân xã/phường/thị
trấn… |
Tôi tên là:.................................................................................................................................
Cư trú tại.................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị UBND xã/phường cho phép gia đình tôi được mang thi hài/ hài cốt/ tro cốt của:
Họ và tên người chết:...............................................................................................................
Ngày sinh:............................... nơi sinh:............................... quan hệ:.....................................
Ngày chết:............................... nơi chết:..................................................................................
Về chôn cất/ bảo quản tại.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Gia đình chúng tôi mong được UBND xã/ phường/ thị trấn xem xét và chấp thuận./.
Ý kiến
của UBND xã/ phường/ thị trấn ................……………………… ................……………………… ................……………………… ................……………………… Ngày …
tháng … năm … |
Ngày … tháng
… năm … |
(Tên Cơ
quan đại diện) |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP NHẬP CẢNH THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT
................................... nước CHXHCN Việt Nam tại..................................................................
- Theo đề nghị của............................................... ngày.......... /............. /.......... ;......................
- Căn cứ vào Giấy phép xuất cảnh số.................... ngày.......... /............. /.......... ;......................
do cơ quan........................................................................................ cấp;................................
Cấp giấy phép nhập cảnh Việt Nam cho:
Thi hài/ hài cốt/ tro cốt của:.......................................................................................................
Sinh ngày: ....... /......./................. tại........................................................................................
Thời gian chết:................ giờ.................. ngày.......... tháng......... năm.....................................
Nơi chết:..................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:....................................................................................................................
Địa điểm nhập cảnh Việt Nam:..................................................................................................
Đi bằng phương tiện: (đối với trường hợp đi bằng đường không ghi rõ số chuyến bay)...................
...............................................................................................................................................
Thời gian dự định nhập cảnh Việt Nam:.....................................................................................
Người đi kèm thi hài/ hài cốt/ tro cốt (nếu có): ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh, nơi thường trú, số và ngày cấp hộ chiếu:......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….ngày
… tháng … năm … |
SỔ CẤP PHÉP NHẬP CẢNH THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT
Quyển số………Năm………..
Sổ giấy phép |
Ngày cấp |
Họ tên người chết |
Năm sinh |
Ngày chết |
Lý do chết |
Họ tên, số Hộ chiếu người đề nghị |
Ghi chú (các chi tiết nhập cảnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE
MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 01/2011/TT-BNG |
Hanoi, June 20, 2011 |
CIRCULAR
STIPULATING THE PROCEDURES FOR GRANTING PERMITS FOR THE ENTRY OF HUMAN CORPSES, REMAINS AND ASHES INTO VIETNAM
Pursuant to the June 18, 2009 Law on Overseas Representative Missions of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Prevention and Control of Infectious Diseases;
Pursuant to the Government's Decree No. 15/2008/ND-CP of February 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs;
Pursuant to the. Government's Decree No. I03/2010/ND-CP of October 1, 2010, detailing a number of articles of the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases and border quarantine;
In furtherance of the Government's Resolution No.50/NQ-CP of December 10, 2010, on simplification of administrative procedures falling under the management of the Ministry of Foreign Affairs;
The Ministry of Foreign Affairs stipulates the procedures for granting permits for the entry of human corpses, remains and ashes into Vietnam as follows;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides for the procedures for granting permits for the entry of human corpses, remains and ashes (below referred lo as permits) into Vietnam by air, land, waterway or railway.
2. The transportation of corpses, remains and ashes of Vietnamese war martyrs or army volunteers into Vietnam from bordering countries by the Ministry of National Defense is not governed by this Circular.
Article 2. Principles of transportation of human corpses, remains and ashes into Vietnam
1. The transportation of human corpses, remains and ashes into Vietnam must conform to the aspirations of the deceased's relatives as well as national traditions and must have permits granted by competent Vietnamese agencies defined in Article 4 of this Circular.
2. The cross-border transportation of human corpses, remains and ashes must comply with the laws on customs and quarantine of Vietnam and related foreign countries.
3. Expenses for transportation of human corpses, remains and ashes into Vietnam will be paid by permit applicants or the deceased's relatives.
Article 3. Human corpses, remains and ashes permitted for transportation into Vietnam
1. Except for the cases specified in Clause 3 of this Article, human corpses, remains and ashes can be transported back into Vietnam, if the deceased are:
a/ Vietnamese citizens with permanent residence registration in Vietnam:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Foreigners permanently residing in Vietnam.
2. The transportation into Vietnam of the corpses, remains or ashes of persons not permitted for entry for reasons of national security or social order and safety will be considered on a case-by-case basis.
3. It is not permitted to transport into Vietnam the corpses of persons who die of infectious diseases of group A specified in Clause 1, Article 3 of the November 21,2007 Law on Prevention and Control of Infectious Diseases (A-H5N1 flu; plague: smallpox; Ebola. Lassa or Marburg viral hemorrhagic fever; West Nile fever; yellow fever, cholera; SARS and newly emerging dangerous infectious diseases with unknown pathogenic agents).
Article 4. Agencies competent to grant permits
Agencies competent to grant permits are overseas Vietnamese diplomatic missions, consulates or other agencies authorized to perform the consular functions (below referred collectively to as representative missions) in countries where appear the deceased or representative missions cross-accredited to those countries, or representative missions in most convenient places, if there is no representative mission in countries where appear the deceased.
Article 5. Permit applicants
Individuals, legal persons, agencies or organizations may apply for permits in the following cases:
1. Relatives of the deceased;
2. Persons authorized in writing by relatives of the deceased;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Permit-granting procedures
1. A permit applicant shall file a dossier comprising:
a/ An application for transportation of corpse, remains or ash into the country, made according to form No. 01/NG-LS, promulgated together with this Circular (not printed herein):
b/ Papers evidencing the applicant falling into a case specified in Article 5 of this Circular:
- 1 copy of the applicant's passport or paper of immigration validity;
- 1 copy of the paper proving his/her relationship with the deceased:
- 1 copy of the household registration book of the applicant, if the deceased falls into a case specified at Point b, Clause 1, Article 3 of this Circular;
- The original paper of authorization, if the applicant falls in to a case specified in Clause 2, Article 5 of this Circular;
- The original application, if the applicant is the agency or organization managing the deceased, as stated in Clause 3, Article 5 of this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The deceased's original passport or paper of immigration validity (if any);
- 1 copy of the deceased's permit for permanent residence in Vietnam, if the deceased falls into a case specified at Point c. Clause I, Article 3 of this Circular;
- 1 copy of the death certificate issued by a competent foreign body or a representative mission;
- 1 copy of the sanitation and quarantine certificate issued by a competent foreign agency (for human corpses); exhumation certificate and sanitation and quarantine certificate issued by a competent foreign agency (for remains); cremation certificate (for ashes);
- 1 copy of the application for a permit for transportation of the corpse, remains or ashes for burial or preservation in a locality, made according to form No.02/NG-LS with written consent of a Vietnamese commune/ward/ township People's Committee or the cemetery-managing unit, if the deceased falls into a case specified at Point b. Clause 1, Article 3 of this Circular.
2. Dossiers of application for permits can be filed directly or sent by post to representative missions.
3. Settlement by representative missions:
3.1. For cases specified in Clause 1, Article 3 of this Circular, if seeing that the filed dossier fully meets the conditions specified in this Circular, the representative mission shall:
- Grant a permit according to form No. 03/ NG-LS. promulgated together with this Circular (not printed herein), append a cancellation mark on the deceased's Vietnamese passport (if any) and issue the result to the permit applicant within 1 working day after receiving the complete and valid dossier.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Notify the invalidation of the passport of the deceased being a Vietnamese citizen to the Immigration Department of the Ministry of Public Security.
- Record in the book on grant of permits for the entry of corpses, remains or ashes, made according to form No. 04/NG-LS promulgated together with this Circular (not printed herein).
3.2. For cases mentioned in Clause 2, Article 3 of this Circular, the representative mission shall, within 01 working day after the receipt of the complete and valid dossier, send a telegram to the Consular Department of the Ministry of Foreign Affairs, stating the personal details of the deceased.
The Consular Department of the Ministry' of Foreign Affairs shall, within 1 working day after the receipt of the telegram from the representative mission, send official letters to the agencies concerned and reply the representative mission within 1 working day after receiving replies from the concerned agencies.
Within 1 working day after the receipt of the consent of the Consular Department of the Ministry of Foreign Affairs, the representative mission shall grant a permit and issue the result to the applicant.
Article 7. Archive of dossiers
1. Dossiers of application for permits for the entry of human corpses, remains or ashes into Vietnam comprise the papers specified in Clause 1. Article 6 of this Circular.
2. Representative offices shall strictly preserve and archive the dossiers within the following time limits:
- Three years, for dossiers of application for permits for the entry of corpses, remains or ashes;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Complaints and denunciations
1. Individuals, legal persons, agencies and organizations may lodge their complaints or denunciations against law-breaking acts in the grant of permits.
2. Complaints and denunciations mentioned in Clause 1 of this Article shall be settled in accordance with the law on complaints and denunciations.
Article 9. Organization of implementation
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing. After this Circular takes effect, form No. 05/LS-NG "Application for transportation of corpses and remains back into the country," form N0.14/NG-LS "Permit for entry of corpses and remains," form No. 15/ NG-LS "Book on grant of permits for entry of corpses and remains," which were promulgated together with the Minister of Foreign Affairs' Decision No. 05/2002/QD-BNG of July 30, 2002, will be annulled.
2. The Director of the Consular Department and heads of representative missions shall organize the implementation of this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported by representative missions to the Ministry of Foreign Affairs for guidance.-
FOR
THE MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Son
...
...
...
;Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
Số hiệu: | 01/2011/TT-BNG |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 20/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
Chưa có Video