BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4870/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý;
Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2639/LĐTBXH-LĐTL ngày 25/7/2014 và Bộ Tài chính tại Văn bản số 9552/BTC-TCDN ngày 15/7/2014;
Xét đề nghị của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tại Tờ trình số 277/TT-BNH ngày 16/6/2014 về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, kèm theo Báo cáo thẩm định số 162/BC-TCTL-QLCT ngày 23/9/2014 về sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Nam Hà quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quy định áp dụng Định mức kinh tế kỹ thuật:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà báo cáo Bộ để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện định mức, nếu có vướng mắc, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tổng hợp, báo cáo Bộ xin ý kiến chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4870/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
- Định mức lao động tưới tiêu chung cho lúa: 0,872 công/ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tưới tiêu chung cho lúa.
- Định mức lao động tiêu chủ động hoàn toàn bằng động lực: 0,691 công/ ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tiêu cho đất phi canh tác.
2. Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng
Bảng số 1: Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho lúa Chiêm Xuân và lúa Mùa được tính với tần suất mưa vụ 75%.
TT |
Tên lưu vực |
Loại đất chủ yếu |
Định mức (m3/ha) |
|
Chiêm Xuân |
Mùa |
|||
1 |
Trạm bơm Hữu Bị |
Đất phù sa không được bồi tích hàng năm, thịt trung bình |
5.638 |
3.873 |
2 |
Trạm bơm Cốc Thành |
Đất phù sa Glay trung tính ít chua thuộc vàn thấp, thành phần cơ giới thịt trung bình |
5.224 |
3.458 |
3 |
Trạm bơm Cổ Đam |
Đất Glay của hệ thống sông Hồng thuộc vàn thấp, đất thịt trung bình |
5.315 |
3.767 |
4 |
Trạm bơm Nhâm Tràng |
Phù sa không được bồi tích hàng năm, trung tính, ít chua, thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình |
5.690 |
3.052 |
5 |
Trạm bơm Như Trác |
Đất thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình |
5.653 |
3.016 |
3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới
Bảng số 2: Định mức tiêu thụ điện năng tưới chủ động cho lúa, tần suất mưa 75%
TT |
Trạm bơm |
Lúa - Vụ Chiêm xuân |
Lúa - Vụ Mùa |
||
Diện tích (ha) |
Định mức (kwh/ha) |
Diện tích (ha) |
Định mức (kwh/ha) |
||
1 |
Hữu Bị |
7593,50 |
115,85 |
7475,93 |
85,70 |
2 |
Cốc Thành |
8650,49 |
107,34 |
10210,80 |
76,52 |
3 |
Cổ Đam |
9386,33 |
117,62 |
9007,97 |
83,35 |
4 |
Quỹ Độ |
473,89 |
153,33 |
482,30 |
108,66 |
5 |
Nhâm Tràng |
4169,29 |
235,98 |
5176,92 |
136,32 |
6 |
Kinh Thanh |
20,00 |
183,82 |
20,00 |
98,60 |
7 |
Như Trác |
10312,53 |
252,44 |
10052,03 |
134,71 |
|
Bình quân Công ty |
|
161,94 |
|
101,05 |
- Định mức điện tưới chủ động một phần cho lúa: bằng 60% đối với tưới chủ động.
- Định mức điện tưới tạo nguồn cho lúa: bằng 50% đối với tưới chủ động.
- Định mức tưới hoa màu bằng 40% tưới lúa.
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu), ứng với lượng mưa vụ như bảng sau:
Bảng số 3: Lượng mưa tưới tần suất 75% tại các trạm (đơn vị mm)
Trạm khí tượng |
Vụ Chiêm xuân |
Vụ Mùa |
Áp dụng cho trạm bơm |
Hà Nam |
421,5 |
958,36 |
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh |
Nam Định |
328,5 |
867,78 |
Hữu Bị, Cốc Thành |
Ninh Bình |
336,2 |
881,57 |
Quỹ Độ, Cổ Đam |
Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy ra đúng với tần suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh.
Bảng số 4: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Vụ Chiêm xuân
Trạm khí tượng |
Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ) |
||||||||||
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
550 |
600 |
650 |
|
Hà Nam |
1,25 |
1,21 |
1,17 |
1,12 |
1,08 |
1,02 |
0,97 |
0,92 |
0,87 |
0,82 |
0,78 |
Nam Định |
1,19 |
1,15 |
1,10 |
1,03 |
0,96 |
0,89 |
0,81 |
0,73 |
0,66 |
0,60 |
0,54 |
Ninh Bình |
1,23 |
1,87 |
1,14 |
1,09 |
1,00 |
0,97 |
0,93 |
0,88 |
0,82 |
0,77 |
0,72 |
Bảng số 5: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới vụ Mùa
Trạm khí tượng |
Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ) |
||||||||||
700 |
750 |
800 |
850 |
900 |
950 |
1000 |
1050 |
1100 |
1150 |
1200 |
|
Hà Nam |
1.33 |
1,26 |
1,19 |
1,10 |
1,02 |
0,93 |
0,84 |
0,76 |
0,68 |
0,61 |
0,55 |
Nam Định |
1,14 |
1,11 |
1,08 |
1,04 |
0,99 |
0,96 |
0,92 |
0,88 |
0,84 |
0,8 |
0,76 |
Ninh Bình |
1,17 |
1,12 |
1,08 |
1,04 |
0,99 |
0,95 |
0,90 |
0,86 |
0,81 |
0,77 |
0,73 |
4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu
Bảng số 6: Kết quả tính toán định mức điện tiêu, tần suất 25%
TT |
Lưu vực tiêu |
Định mức điện bơm tiêu, tần suất 25% (kwh/ha-vụ) |
|||||
Vụ Chiêm xuân |
Vụ Mùa |
||||||
Lúa |
Màu |
Phi canh tác |
Lúa |
Màu |
Phi canh tác |
||
1 |
Hữu Bị 1 |
18,48 |
17,06 |
21,32 |
75,72 |
97,26 |
113,47 |
2 |
Hữu Bị 2 |
37,44 |
34,55 |
43,19 |
153,37 |
197,02 |
229,85 |
3 |
Cốc Thành |
18,48 |
17,06 |
21,32 |
75,72 |
97,26 |
113,47 |
4 |
Sông Chanh |
31,49 |
29,07 |
36,33 |
129,01 |
165,72 |
193,34 |
5 |
Như Trác |
39,03 |
50,14 |
62,67 |
126,60 |
137,65 |
160,59 |
6 |
Nhâm Tràng |
39,03 |
50,14 |
62,67 |
126,60 |
137,65 |
160,59 |
7 |
Kinh Thanh |
28,23 |
36,26 |
45,33 |
91,57 |
99,56 |
116,16 |
8 |
Cổ Đam |
20,80 |
18,40 |
23,00 |
82,78 |
94,33 |
110,05 |
9 |
Quỹ Độ |
27,12 |
23,98 |
29,98 |
107,92 |
122,97 |
143,46 |
10 |
Vĩnh Trị 1 |
20,80 |
18,40 |
23,00 |
82,78 |
94,33 |
110,05 |
11 |
Vĩnh Trị 2 |
28,79 |
25,46 |
31,83 |
114,56 |
130,54 |
152,29 |
12 |
Kinh Thanh 2 |
29,53 |
37,93 |
47,41 |
95,77 |
104,13 |
121,48 |
|
TB Công ty |
28,27 |
29,87 |
37,34 |
105,20 |
123,20 |
143,73 |
Định mức điện bơm tiêu được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (cho lúa, màu và phi canh tác) ứng với lượng mưa vụ tần suất 25% (min) như bảng sau:
Bảng số 7: Lượng mưa vụ ứng với tần suất 25%
Trạm khí tượng |
Vụ Chiêm xuân |
Vụ Mùa |
Áp dụng cho trạm bơm tưới |
Hà Nam |
600.42 |
1301.99 |
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh |
Nam Định |
501.70 |
1254.65 |
Hữu Bị, Cốc Thành |
Ninh Bình |
504.91 |
1407.47 |
Quỹ Độ, Cổ Đam |
Khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng số 8: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Chiêm xuân
Trạm khí tượng |
Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ) |
|||||||||||
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
550 |
600 |
650 |
700 |
750 |
800 |
850 |
|
Hà Nam |
0,36 |
0,39 |
0,42 |
0,50 |
0,64 |
0,80 |
1,00 |
1,19 |
1,38 |
1,56 |
1,70 |
1,81 |
Nam Định |
0,34 |
0,48 |
0,65 |
0,82 |
1,00 |
1,18 |
1,37 |
1,54 |
1,71 |
1,87 |
2,01 |
2,13 |
Ninh Bình |
0,37 |
0,44 |
0,59 |
0,78 |
1,00 |
1,24 |
1,48 |
1,70 |
1,77 |
1,87 |
1,99 |
2,04 |
Bảng số 9: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Mùa
Trạm khí tượng |
Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ) |
|||||||||||
950 |
1000 |
1050 |
1100 |
1200 |
1300 |
1400 |
1500 |
1600 |
1700 |
1800 |
1900 |
|
Hà Nam |
0,59 |
0,61 |
0,65 |
0,70 |
0,83 |
1,00 |
1,18 |
1,36 |
1,54 |
1,68 |
1,78 |
1,81 |
Nam Định |
0,77 |
0,81 |
0,85 |
0,89 |
0,96 |
1,04 |
1,11 |
1,18 |
1,24 |
1,29 |
1,33 |
1,36 |
Ninh Bình |
0,71 |
0,73 |
0,75 |
0,78 |
0,84 |
0,91 |
1,00 |
1,06 |
1,14 |
1,22 |
1,30 |
1,36 |
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là 34,52% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
6. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Bảng số 10: Định mức tổng hợp vật tư, nguyên, nhiên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT |
Trạm bơm |
Nguyên nhiên liệu chính |
||||||
Dầu nhờn (lít) |
Mỡ các loại (kg) |
Diezel (lít) |
Dầu THB 46-68 (lít) |
Giẻ lau (kg) |
Sợi Paxitup (kg) |
Điện hạ thế kw/năm |
||
1 |
Như Trác |
134,80 |
305,60 |
609,30 |
475,20 |
537,40 |
57,60 |
21240,0 |
2 |
Nhân Hòa |
54,20 |
935,80 |
163,00 |
112,00 |
179,70 |
14,40 |
10746,0 |
3 |
Hữu Bị |
196,66 |
371,40 |
1161,40 |
320,00 |
475,98 |
19,20 |
15690,0 |
4 |
Cốc Thành |
215,90 |
376,85 |
762,50 |
588,00 |
574,28 |
33,40 |
22740,0 |
5 |
Cổ Đam |
183,68 |
340,25 |
975,70 |
529,20 |
539,68 |
33,40 |
23160,0 |
6 |
Quỹ Độ |
42,94 |
78,00 |
166,40 |
0,00 |
201,90 |
29,60 |
1530,0 |
7 |
Vĩnh Trị I |
106,80 |
230,70 |
1043,20 |
280,00 |
290,30 |
17,20 |
13452,0 |
8 |
Vĩnh Trị II |
44,90 |
70,60 |
76,90 |
142,50 |
120,95 |
8,90 |
2610,0 |
9 |
Sông Chanh |
81,80 |
390,60 |
594,00 |
0,00 |
1176,60 |
213,60 |
4452,0 |
10 |
Nhâm Tràng |
44,70 |
139,70 |
268,60 |
300,00 |
271,10 |
34,00 |
15450,0 |
11 |
Kinh Thanh |
65,94 |
113,20 |
148,40 |
0,00 |
196,00 |
17,60 |
1680,0 |
12 |
Kinh Thanh 2 |
14,50 |
23,80 |
36,00 |
116,80 |
38,44 |
9,61 |
3330,0 |
|
Cộng |
1186,82 |
3376,50 |
6005,40 |
2863,70 |
4602,33 |
488,51 |
136080,0 |
(Vật tư phụ khác tính bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên).
7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng 4,06% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi tính theo quy định hiện hành.
Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 4870/QĐ-BNN-TCTL |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 10/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video