ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 04 tháng 4 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Quyết định số: 1803/QĐ-TTg ngày 09/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số: 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 151/TTr-CTK ngày 21/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 cđa UBND tỉnh Bắc
Kạn)
1. Mục tiêu chung.
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tổ chức, đảm bảo đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thống kê tỉnh, huyện, xã. Áp dụng đồng bộ phương pháp Thống kê tiên tiến, tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại. Hình thành hệ thống thông tin tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ, chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền từ tỉnh đến xã và nhu cầu thông tin Thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế, phấn đấu đến năm 2020 Thống kê tỉnh Bắc Kạn đạt trình độ khá và đến năm 2030 đạt trình độ tiên tiến so với toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể.
Áp dụng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số: 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Từ năm 2015, tất cả các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và ký công bố quy định; Các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến đáp ứng các tiêu thức chất lượng quốc tế, bao gồm: tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận, khả năng giải thích và tính chặt chẽ, đồng thời thời bảo đảm tính so sánh với các tỉnh bạn và quốc tế.
Hình thành hệ thống thông tin thống kê của tỉnh tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, sở, ban, ngành trong tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô, hệ thống các khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê; tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 để các đối tượng dùng tin đề có thể khai thác, sử dụng.
1. Các giải pháp về pháp lý, cơ chế phối hợp.
Tăng cường phổ biến luật và các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê, đảm bảo các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện luật thống kê và các văn bản có liên quan.
Xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các sở, ngành trong tỉnh góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
Xây dựng và ban hành văn bản về phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu và áp dụng thực tế các hoạt động dịch vụ Thống kê ở trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế nước ta và thông lệ quốc tế.
2. Các giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ thống kê.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê và các quy trình thống kê tiên tiến, trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Hoàn thiện phương pháp điều tra chọn mẫu theo từng lĩnh vực và thiết lập, cập nhật dàn mẫu phục vụ các cuộc điều tra thống kê của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
Đổi mới, áp dụng và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ ba hình thức thu thập thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh: Báo cáo thống kê, điều tra thống kê và khai thác hồ sơ hành chính (báo cáo quyết toán, tài liệu của hệ thống thuế, tài liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, tài liệu đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký đất đai…) nhằm bảo đảm sự thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và đạt hiệu quả cao trong thu thập thông tin thống kê. Đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm hoạ thiên tai và môi trường.
Đổi mới, áp dụng và hoàn thiện hoạt động sử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Chú ý đáp ứng thông tin thống kê đầy đủ, chất lượng, chính xác cho các đối tượng dùng tin vừa theo cả chiều rộng và chiều sâu theo chuẩn mực quốc tế. Tăng cường quảng bá, hướng dẫn người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông tin thống kê.
Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn. Tăng cường phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra và phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ 5 năm, 10 năm.
3. Giải pháp ứng dụng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin.
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển công tác thống kê của hệ thống thống kê tập trung, sở, ngành, đoàn thể và các huyện, thị xã. Từng bước áp dụng điều tra Thống kê điện tử, trên cơ sở chuẩn hoá, đồng bộ hoá các sản phẩm thống kê, các bảng phân loại và bảng danh mục, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin chung của tỉnh, được kết nối với các kho dữ liệu tại các huyện, thị xã.
4. Giải pháp về tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực.
Bố trí đủ người làm công tác tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê Sở, Ngành, đoàn thể; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác.
Tăng cường nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê, đặc biệt là nghiên cứu hoàn thiện phương pháp luận thống kê ứng dụng vào các cuộc điều tra thống kê tại tỉnh, các huyện, thị xã.
5. Giải pháp thông tin, truyền thông.
Xây dựng và thực hiện chương trình trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan trên địa bàn tỉnh. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan Thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Các cơ quan chuyên môn thực hiện Kế hoạch phát triển thống kê theo ngành, lĩnh vực mình phụ trách theo đúng nội dung, thời gian quy định.
(có biểu Phụ lục chi tiết gửi kèm).
1. Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thị xã.
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thị xã căn cứ vào Kế hoạch bố trí cán bộ, công chức thực hiện theo nội dung, thời gian quy định. Đối với từng nội dung công việc cụ thể, cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp cần phối kết hợp chặt chẽ, xây dựng và sản xuất được các sản phẩm cụ thể, có chất lượng tốt. Các cơ quan được giao chủ trì theo định kỳ 6 tháng, năm và kết thúc thời gian thực hiện phải có báo cáo gửi UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh.
2. Cục Thống kê tỉnh.
Cục Thống kê tỉnh căn cứ Kế hoạch được duyệt có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch chiến lược Thống kê của các cơ quan, đơn vị và xác nhận chất lượng các biểu mẫu, các báo cáo, văn bản hoặc công việc được giao. Trường hợp cơ quan, đơn vị được yêu cầu không thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thị xã kịp thời phản ánh về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển thống kê giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn |
UBND tỉnh |
Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã |
Tháng 3/2012 |
- Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tỉnh; - Các Quyết định thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch huyện, thị xã. |
1.2 |
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch |
|
|
|
|
- |
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
Tháng 3- 5/2012 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Cục trưởng Cục Thống kê và 01 lãnh đạo cấp phòng thuộc Cục Thống kê; - Lãnh đạo UBND tỉnh; - Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh; |
- |
Hội nghị cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở, Ngành |
Tháng 3- 5/2012 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Sở, Ngành, các cơ quan địa phương; - Các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
2.1 |
Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã |
2014 |
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi. |
2.2 |
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã; thống kê xã, phường |
UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
2012- 2015 |
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn |
2.3 |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục thống kê với thống kê sở, ngành ở địa phương |
UBND tỉnh |
Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã |
2012 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
- |
Triển khai Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
UBND tỉnh |
Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã |
2012 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
3 |
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
3.1 |
Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- |
Triển khai thực hiện lộ trình thống kê SNA2008 (1) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2013-2020 |
Các tài khoản, các chỉ tiêu được lập và biên soạn theo SNA2008 |
+ |
Lập các tài khoản theo khu vực thể chế: Tài khoản sản xuất, Tài khoản tạo thu nhập; Tài khoản phân phối thu nhập lần đầu; Tài khoản phân phối lại thu nhập; Tài khoản sử dụng thu nhập; Tài khoản vốn tài sản |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2013-2015 |
Tài khoản tạo thu nhập, Tài khoản phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoản phân phối lại thu nhập, Tài khoản sử dụng thu nhập, Tài khoản vốn tài sản theo khu vực thể chế được lập và công bố |
+ |
Lập Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế |
Sở Kế hoạch ĐT; Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2015-2020 |
Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế được lập và công bố |
- |
Lập các bảng cân đối chủ yếu của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
Các bảng cân đối chủ yếu được công bố |
- |
Lập Tài khoản vệ tinh du lịch, Tài khoản môi trường và một số tài khoản khác |
Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh |
2012-2020 |
Tài khoản vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường và một số tài khoản khác được lập và công bố |
- |
Áp dụng phương pháp luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng; thương mại, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả … |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2020 |
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bản mới) |
- |
Áp dụng thống kê tài chính Chính phủ theo phiên bản mới của Liên Hợp Quốc (2012: Nghiên cứu; từ 2013 trở đi: áp dụng) |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê |
2012- 2020 |
Số liệu thống kê tài chính tỉnh được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới) |
- |
Áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF (2012: nghiên cứu BPM6: từ 2013 – 2020 áp dụng) |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Cục Thống kê |
2012-2020 |
Cán cân thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới) |
- |
Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế |
Ngành, đơn vị tổ chức ĐT |
Tổng cục Thống kê (Cục TK) |
2012-2020 |
Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soạn và triển khai áp dụng |
3.2 |
Áp dụng các bảng danh mục, phân loại chuẩn QT |
|
|
|
|
- |
Bảng danh mục, phân loại theo mục đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bảng phân loại theo mục đích sử dụng của Chính phủ (COFOG), Bảng phân loại theo mục đích của khu vực thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI), Bảng phân loại tình trạng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS), Bảng phân loại hàng hóa ngoại thương (SITC) … và các bảng phân loại đặc thù của Việt Nam |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2020 |
Các Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bảng danh mục, phân loại phục vụ công tác thống kê |
- |
Bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ thống kê tài chính |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
2012- 2020 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê tài chính |
- |
Bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm |
NHNN Bắc Kạn |
Cục Thống kê |
2012-2020 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê ngân hàng, bảo hiểm |
3.3 |
Tập huấn, phổ biến sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê |
|
|
|
|
- |
Sách Từ điển Thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012- 2015 |
Từ điển thống kê được in ấn và phát hành |
- |
Sách tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài khoản quốc gia 2008 (SNA2008) |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2013 |
Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống kê SNA2008 được biên soạn và phát hành |
- |
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, dân số, lao động; xã hội, môi trường, giá cả .. |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng chuyên ngành được biên soạn và phát hành |
- |
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính Chính phủ |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
2012- 2015 |
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính Chính phủ được biên soạn và phát hành |
- |
Sách sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán |
NHNN tỉnh BK; BH XH Sở TC |
Cục Thống kê |
2012-2015 |
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm được biên soạn và phát hành |
3.4 |
Áp dụng các quy trình và công vụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê |
|
|
|
|
- |
Áp dụng quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê; - Các cuộc điều tra được đánh giá chất lượng theo quy trình đã ban hành |
- |
Áp dụng quy trình xây dựng Chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo TK. - Các chế độ báo cáo thống kê được xây dựng theo quy trình chuẩn đã được ban hành |
- |
Áp dụng quy trình quản lý và đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (DQAF) |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
Số liệu thống kê được đánh giá chất lượng theo DQAF |
4 |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
- |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
4.2 |
Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê |
|
|
|
|
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến …) |
Sở Công an, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN&PTNT |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đăng ký đất đai |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa |
Hải Quan tỉnh Bắc Kạn, Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp |
Sở NN&PTNT, Chi cục KL tỉnh |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải |
Sở GTVT |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ |
- |
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn |
Hàng năm |
- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này - Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này. |
4.3 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở, ngành |
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
4.4 |
Cập nhật, áp dụng chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- |
Cập nhật, áp dụng chế độ báo cáo thống kê đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp …) |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012,2015, 2020 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
- |
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012, 2015, 2020 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã |
- |
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương |
Sở, ngành |
Cục Thống kê |
2012, 2015, 2020 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương |
5 |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
5.1 |
Áp dụng quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; UBND tỉnh |
2012- 2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và thống kê Bộ, ngành |
5.2 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra |
|
|
|
|
- |
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
UBND tỉnh, Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Sở, ngành |
2012 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
- |
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
UBND tỉnh, Sở, ngành |
Cục Thống kê |
2012 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
5.3 |
Áp dụng, chuẩn hóa, biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã |
Cục Thống kê, Sở, ngành |
2012- 2015 |
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.4 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh |
UBND tỉnh, Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012- 2013 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia |
6 |
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
6.1 |
Triển khai, áp dụng các công cụ trong hoạt động phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn trên phạm vi tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
6.2 |
Triển khai, áp dụng các công cụ trong hoạt động phân tích và dự báo thống kê Trung và dài hạn trên phạm vi tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm |
|
7 |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
7.1 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước |
|
|
|
|
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
- |
Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính của Cục Thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012 - 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng |
- Mạng máy tính diện rộng đồng bộ thông suốt từ tỉnh đến các Chi cục Thống kê huyện, thị xã vào năm 2015 - Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với UBND tỉnh, các sở, ngành và địa phương |
- |
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê sở, ngành |
Sở, ngành |
Cục Thống kê |
2012 - 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng |
Các mạng máy tính dùng cho thống kê Sở, ngành được tang cường lồng ghép chung với mạng máy tính của đơn vị, phải đảm bảo khả năng liên kết, trao đổi thông tin với Cục Thống kê tỉnh vào năm 2015 |
7.2 |
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu Thống kê tỉnh Bắc Kạn của Cục thống kê |
|
|
|
|
- |
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng điều tra, các điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng |
- |
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Sở, ngành thực hiện |
Sở, ngành |
Cục Thống kê |
2012- 2020 |
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng điều tra, điều tra mẫu do thống kê Sở, ngành thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng |
- |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội tổng hợp; cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh, Cục Thống kê |
Sở, ngành, UBND huyện, thị xã |
2012-2013 |
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã, được xây dựng và đưa vào sử dụng |
- |
Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê |
UBND tỉnh |
Sở, Ngành, Cục Thống kê |
Hàng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá |
8 |
Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
8.1 |
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê, Sở, Ngành |
2012-2015 |
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã,phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
8.2 |
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
Cục Thống kê |
Sở nội vụ, Tổng cục Thống kê |
2012-2015 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm |
9 |
Dự toán tổng kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch phát triển thống kê giai đoạn 2011- 2020 (dự toán theo từng năm, từng hoạt động chủ yếu) |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê, Sở, ngành |
2012 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền về Tổng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch |
10 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Kế hoạch |
|
|
|
|
10.1 |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Kế hoạch; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Kế hoạch |
10.2 |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã |
2015; 2020 |
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Kế hoạch |
Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phát triển Thống kê tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 456/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 04/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phát triển Thống kê tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Chưa có Video