Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4034/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC QUY HOẠCH CÓ LIÊN QUAN; BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định s1786/QĐTTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 ca Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi thống nhất với các sở, ngành, địa phương liên quan) tại Tờ trình s 817/TTr-SNN ngày 15/10/2015 và Báo cáo s 822/BC-SNN ngày 16/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

I. Nội dung điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch.

1. Tiêu chí quy hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Riêng đối với trang trại chăn nuôi trâu, bò tập trung có quy mô từ 1.000 con trở lên: Khoảng cách tính từ ranh giới khu vực chuồng trại đến khu dân cư gần nhất tối thiểu 500m.

2. Điều chỉnh các quy hoạch có liên quan

- Đưa ra ngoài Quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013 - 2020 (theo Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh) với diện tích 604ha tại các xã thuộc huyện Kỳ Anh, cụ thể: Kỳ Lạc 337,4ha, Kỳ Tây 65,3ha, Kỳ Tân 40,6ha, Kỳ Thượng 58,8ha, Kỳ Lâm 94ha, Kỳ Hợp 7,9ha.

- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung sang Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 (tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh) với diện tích 53,4 ha tại các xã thuộc huyện Vũ Quang, cụ thể: 30ha (Tọa độ (1): 489491, 2038954; (2) 489394, 2038966; (3) 489250, 2039123 (4) 489270, 2039245; (5)489333, 2039358; (6) 489766, 2039471; (7) 489987, 2039395; (8) 490084, 2039410; (9) 490126, 2039153; (10) 489957, 2039062; (11) 489704, 2039080) tại vùng Khe Ná Con, thôn Hoa Thị, xã Hương Điền; 14,3ha (Tọa độ (1) 503806, 2028062; (2) 503677, 2028062; (3) 503500, 2028131; (4) 504016, 2028506) tại vùng Khe Trẽn, thôn Tùng Quang và 9,1ha (Tọa độ (từ tọa độ: Điểm đầu (1) 503595, 2025044; đến điểm dân cư (2): 504235, 2025930 thuộc hộ ông Nguyễn Thanh Sơn, thôn Kim Quang) tại vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang, xã Hương Quang (Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo).

3. Vùng bổ sung quy hoạch

Bổ sung vào Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tnh Hà Tĩnh đến năm 2020 tổng cộng 32 vùng với tổng diện tích 479,68ha, trong đó quy hoạch chăn nuôi bò tập trung, quy mô lớn 14 vùng, diện tích 336,07ha; quy hoạch chăn nuôi lợn tập trung 17 vùng, diện tích 133,15ha; quy hoạch chăn nuôi tập trung khác 02 vùng, diện tích 10,46ha.

4. Bố trí các vùng đất bổ sung quy hoạch

- Quy hoạch chăn nuôi bò tập trung, quy mô ln: Vi diện tích 336,07ha, bố trí tại 14 vùng thuộc 06 khu vực tại 02 huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên; trong đó, huyện Kỳ Anh 07 vùng thuộc 04 khu vực, diện tích 173,07ha, huyện Cẩm Xuyên 07 vùng thuộc 02 khu vực, diện tích 163ha.

Riêng 03 khu vực Trụ Dời (Kỳ Tây), Khe Xai (Kỳ Sơn), Cửa Thời (Kỳ Lạc) thuộc huyện Kỳ Anh: Yêu cầu các Nhà đầu tư khi triển khai xây dựng chuồng trại chăn nuôi bò phải xây dng đồng bộ cơ sở hạ tầng và các giải pháp kỹ thuật đảm bảo khống chế không để nguồn nước, chất thải từ khu vực chuồng trại chảy ra môi trường, khu vực khe, suối và vùng hạ lưu (đặc biệt trong mùa mưa lũ). Nếu trong quá trình chăn nuôi nước thải từ khu vực chuồng trại làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước,… thì Nhà đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, tự bỏ kinh phí khắc phục môi trường và tự chịu mọi hậu quả do bị đình chỉ sản xuất, dừng hoặc thu hồi dự án theo quy định. Đối với khu vực Khe Xai (xã Kỳ Sơn) xây dựng trang trại chăn nuôi bò tập trung với quy mô không quá 1000 con; khu vực Cửa Thời (xã Kỳ Lạc) xây dựng trang trại chăn nuôi bò tập trung với quy mô không quá 500 con, khi quy hoạch chi tiết phải định vị vị trí xây dựng chuồng trại về phía Đông Bắc của vùng đất.

- Quy hoạch chăn nuôi lợn tập trung: Với diện tích 133,15ha, bố trí tại 17 vùng, xây dng 17 trang trại, cụ thể: huyện Cam Xuyên 02 vùng, diện tích 6,2ha, 02 trang trại; huyện Nghi Xuân 02 vùng, diện tích 7,6ha, 02 trang trại; huyện Hương Khê 04 vùng, diện tích 20,1 ha, 04 trang trại; huyện Hương Sơn 04 vùng, diện tích 59,5ha, 04 trang trại; huyện Vũ Quang 03 vùng, diện tích 30,25ha, 03 trang trại; huyện Thạch Hà 02 vùng, diện tích 9,5ha, 02 trang trại.

Đối với các vùng quy hoạch này, UBND huyện, UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo các Nhà đầu tư, cơ sở chăn nuôi phát triển sản xuất đảm bảo quy trình kỹ thuật, có hiệu quả bền vững, tăng cường công tác quản lý nhà nước, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo vệ sinh môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường (theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 3683/UBND-NL ngày 24/7/2015).

- Quy hoạch chăn nuôi tập trung khác: Với diện tích 10,46ha tại 02 vùng thuộc huyện Thạch Hà, btrí xây dựng 02 trang trại.

(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo).

5. Định hướng quy hoạch bổ sung một số yếu tố phục vụ sản xuất

- Định hướng quy hoạch vùng trồng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (cỏ, cây thức ăn cho bò): Với diện tích 6.871,4ha, thuộc 02 huyện: Cẩm Xuyên và Kỳ Anh; trong đó, huyện Kỳ Anh 3566,6ha, thuộc các xã Kỳ Hợp 738,9ha, Kỳ Tây 888,1 ha, Kỳ Lâm 393,4ha, Kỳ Tân 182,1 ha, Kỳ Sơn 391,3ha, Kỳ Lạc 898,8ha, Kỳ Thượng 73,9ha; huyện Cẩm Xuyên 3304,8ha, thuộc các xã Cẩm Mỹ 1.077,4ha, Cẩm Quan 1.301,8ha, Cẩm Thịnh 925,6ha (Chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo).

- Định hướng quy hoạch cơ sở hạ tầng:

+ Xây dựng 54km đường trục chính nối từ hệ thống giao thông đã có tại các địa phương đến vùng sản xuất, cụ thể: Vùng Kỳ Tây - Kỳ Hợp - Kỳ Lâm 11km; vùng Kỳ Lạc 7km; vùng Kỳ Sơn 4,5km; vùng Cẩm Quan - Cẩm Mỹ 12km; vùng Cẩm Thịnh 15km; các vùng khác 4,5km.

+ Xây dựng mới 06 đập tràn chứa nước trong khu vực quy hoạch để dự trữ và cấp nước cho phát triển chăn nuôi, trồng cỏ, cây nguyên liệu.

+ Xây dựng mới khoảng 25km đường dây điện cao thế; xây dựng 8 trạm biến áp để đấu nối với hệ thống điện đã có tại các xã đến các vùng chăn nuôi tập trung.

II. Bổ sung các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch

Ngoài các giải pháp được quy định tại Quyết định s1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh, bổ sung một số giải pháp để thực hiện như sau:

1. Công tác tuyên truyền và quản lý quy hoạch

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã công bố rộng rãi và tuyên truyền sâu rộng về quy hoạch đến các tầng lớp nhân dân, tạo đồng thuận cao trong quá trình tổ chức thực hiện; giới thiệu tiềm năng, lợi thế về phát triển chăn nuôi và kêu gọi các nhà đầu tư tiến hành đầu tư phát triển chăn nuôi.

2. Giải pháp về công tác bồi thưng, GPMB, thu hồi, cho thuê đất

- Giao UBND các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo thực hiện nhanh, đúng quy định các trình tự, thủ tục về bồi thường, GPMB để kịp thời bàn giao mặt bằng cho Nhà đầu tư phát triển chăn nuôi; thực hiện đầy đủ các thủ tục thu hồi, cho thuê đất theo đúng quy định;

- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn chính quyền địa phương, các Nhà đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác bồi thường, GPMB, thu hồi đất, cho thuê đất theo đúng quy định;

- Giao SNông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rng thay thế (nếu có) theo đúng quy định.

3. Về công tác bảo vệ môi trưng

- Yêu cầu các Nhà đầu tư phải thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo vệ môi trường, công trình hồ đập thủy lợi khi đầu tư phát triển chăn nuôi nhằm đảm bo phát triển bền vững; phải xây dựng các công trình xử lý chất thải đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước và nước thải phải đáp ứng các quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; không xả thải ra sông, suối dẫn nước vào các công trình hồ, đập cấp nước sinh hoạt.

- Thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ trên đất dốc, hạn chế xói mòn rửa trôi đất.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Cục Chăn nuôi (để b/c);
-
Đ/c Bí thư, các PBT Tnh y; (để b/c);
-
Thường trực HĐND tỉnh;
- Chtịch, các PCT UBND tnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể cp tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước tnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tnh;
- Các Phó VP UBND tnh;
- Trung tâm CB - TH tnh;
- Lưu VT, NL.
Gửi VB giấy (64b) và ĐT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH




Lê Đình Sơn

 

PHỤ LỤC 01

VÙNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG SANG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định s 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, xã, vùng

Số vùng

Diện tích (ha)

Trong đó: QH chăn nuôi lợn (ha)

V trí

Đi tượng nuôi

Hiện trạng sdụng đất

Ghi chú

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

I

Vũ Quang

3

1393

53,4

 

 

 

 

1

Xã Hương Đin

1

100

30

Vùng Khe Ná, thôn Hoa Thị

Lợn, bò, hươu, gia cm

Đt lâm nghiệp

 

2

Xã Hương Quang

2

39,3

23,4

 

Lợn, bò, hươu, gia cm

Đt lâm nghiệp

 

 

Vùng 1

1

30,2

14,3

Vùng Khe Trẽn, thôn Tùng Quang

Lợn, bò, hươu, gia cm

Đt lâm nghiệp

 

 

Vùng 2

1

9,1

9,1

Vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang

Lợn, bò, hươu, gia cm

Đt lâm nghiệp

 

 

PHỤ LỤC 02

VÙNG BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, xã, vùng

S vùng

Diện tích (ha)

Trong đó: QH chăn nuôi ln (ha)

Vị trí

Đối tưng nuôi

Hiện trạng sdụng đt

 

Tổng

32

479,68

133,15

 

 

 

I

Cẩm Xuyên

9

169,2

6,2

 

 

 

1

Xã Cẩm Mỹ

4

100

 

 

 

 

 

Vùng 1

1

29,6

 

Khoảnh 2a, Tiu khu 315

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 2

1

21,3

 

Khoảnh 4, Tiu khu 314B (Khu vực Đá Mài, Trạng Tranh

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 3

1

45,3

 

Khoảnh 8, Tiu khu 314B Ngàm Ngọc)

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 4

1

3,8

 

Khoảnh 7a, Tiu khu 314B

Đt lâm nghiệp

2

Xã Cẩm Quan

3

63

 

 

 

 

 

Vùng 1

1

6,2

 

Khoảnh 1, Tiểu khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi)

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 2

1

11,7

 

Khoảnh 2a, Tiu khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi)

Đt lâm nghiệp

 

Vùng 3

1

45,1

 

Khoảnh 4, Tiu khu 311 (Khu vực khe Cây Trôi)

Đất lâm nghiệp

3

Cm Dương

2

6,2

 

 

 

 

 

Vùng 1

1

3

3

Vùng bc Kênh N8, thôn Bc Thành

Lợn, bò, gia cm

Đt trang trại

 

Vùng 2

1

3,2

3,2

Vùng Nam Kênh N8, thôn Bc Thành

Lợn, bò, gia cm

Đt trang trại

II

Kỳ Anh

7

173,07

 

 

 

 

1

Xã Kỳ Hợp

2

37

 

 

 

 

 

Vùng 1

1

25

 

Khoảnh 1, Tiểu khu 369 (Khu vực Trụ Dời)

Đt lâm nghiệp

 

Vùng 2

1

12

 

Khoảnh 4, Tiểu khu 369 (Khu vc TrDời)

Đất lâm nghiệp

2

Xã Kỳ Tây

1

23

 

Khoảnh 2, Tiu khu 352b (Khu vực Trụ Dời)

 

3

Kỳ Sơn

1

5

 

Khoảnh 4, Tiểu khu 399 (Khu vực Khe Xai)

Đất lâm nghiệp

4

Kỳ Lạc

3

108,07

 

 

 

 

 

Vùng 1

1

73,5

 

Khoảnh 4, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai Bai)

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 2

1

26,5

 

Khoảnh 9, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai Bai)

Đất lâm nghiệp

 

Vùng 3

1

8,07

 

Khoảnh 2a, Tiểu khu 384 (Khu vực Cửa Thời, xóm Lạc Tiế…..

Đất lâm nghiệp

III

Nghi Xuân

2

7,6

7,6

 

 

 

1

Xuân Hài

1

3,3

3,3

Vùng Đồng Hung, thôn Hi Lục

Lợn, bò, gia cầm

Đất trang trại

2

Xuân Mỹ

1

4,3

4,3

Vùng Cn M, Thôn Tân Mỹ

Ln, bò, gia cầm

Đất trang trại

IV

ơng Khê

4

20,1

20,1

 

 

 

1

Gia Ph

2

11

11

 

 

 

Vùng 1

1

5,5

5,5

Vùng Khe Vôi, Thôn 13

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất lâm nghiệp

Vùng 2

1

5,5

5,5

Vùng Khe Vôi, Thôn 13

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất lâm nghiệp

2

Phúc Đng

1

4,1

4,1

Vùng Động Nhón, Thôn 4

Lợn, bò, hươu, gia cm

Đất trang trại

3

Phú Gia

1

5

5

Vùng Thuận Trị, Nam Sông Tiêm, thôn Trường Sơn

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

V

ơng Sơn

4

59,5

59,5

 

 

 

1

Sơn Kim 1

3

54,2

54,2

Sơn Kim 1

 

 

Vùng 1

1

40

40

Đội 6 Khe Trù, thôn Khe Dầu

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

Vùng 2

1

9,2

9,2

Đội 6 Khe Trù, thốn Khe Du

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

Vùng 3

1

5

5

Vùng Khe Lui Lui, thôn Khe Dầu

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất rừng sản xuất

2

Sơn Tây

1

5,3

5,3

Vùng Nhà Hạ, Xóm Cây Tắt

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đt rừng khoanh nuôi bo vệ và sản xuất

VI

Vũ Quang

3

30,25

30,25

 

 

 

1

Đức Hương

1

18

18

Vùng Mụ Đàng, Chọ Chũng, Cơn Kén, Thôn Hương

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

2

Đức Bng

1

5,25

5,25

Vùng Cn Làng Ph, thôn 6

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

3

Hương Minh

1

7

7

Vùng Khe Cùng, Thôn Hp Lý

Ln, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

VII

Thch Hà

3

19,96

9,5

 

 

 

1

Bc Sơn

1

5,5

5,5

Vùng Đi Đập Bạng, thôn 5 (Trung Sơn)

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

2

Ngọc Sơn

1

10

4

Thôn Trung Tâm

Lợn, bò, hươu, gia cầm

Đất lâm nghiệp

3

Thch Tiến

1

4,46

 

Thôn Vĩnh Mới

Bò, hươu, gia cầm

Đất trang trại

 

PHỤ LỤC 03:

ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, xã, vùng

Svùng

Diện tích (ha)

Vị trí

 

Tổng

77

6871,4

 

I

Cẩm Xuyên

33

3304,8

 

1

Xã Cẩm Mỹ

12

1077,4

 

 

Vùng 1

1

85,9

Khoảnh 1a, Tiểu khu 315

 

Vùng 2

1

34,2

Khoảnh 2a, Tiểu khu 315

 

Vùng 3

1

18,6

Khoảnh 2, Tiểu khu 314B

 

Vùng 4

1

34,4

Khoảnh 3, Tiểu khu 314B

 

Vùng 5

1

246,9

Khoảnh 4, Tiểu khu 314B

 

Vùng 6

1

54,1

Khoảnh 5, Tiểu khu 314B

 

Vùng 7

1

159,3

Khoảnh 8, Tiu khu 314B

 

Vùng 8

1

142,4

Khoảnh 9, Tiểu khu 314B

 

Vùng 9

1

37,8

Khoảnh 6a, Tiểu khu 314B

 

Vùng 10

1

95,3

Khoảnh 6b, Tiểu khu 314B

 

Vùng 11

1

126,2

Khoảnh 7a, Tiểu khu 314B

 

Vùng 12

1

42,3

Khoảnh 7b, Tiểu khu 314B

2

Xã Cẩm Quan

13

1301,8

 

 

Vùng 1

1

126,7

Khoảnh 1, Tiểu khu 306

 

Vùng 2

1

76,4

Khoảnh 1, Tiểu khu 310

 

Vùng 3

1

55

Khoảnh 2a, Tiểu khu 310

 

Vùng 4

1

71,7

Khoảnh 1, Tiểu khu 311

 

Vùng 5

1

108,3

Khoảnh 2, Tiểu khu 311

 

Vùng 6

1

151,5

Khoảnh 3, Tiểu khu 311

 

Vùng 7

1

119,8

Khoảnh 4, Tiểu khu 311

 

Vùng 8

1

126,7

Khoảnh 5, Tiểu khu 311

 

Vùng 9

1

168,8

Khoảnh 7, Tiểu khu 311

 

Vùng 10

1

81,1

Khoảnh 6a, Tiểu khu 311

 

Vùng 11

1

72,1

Khoảnh 8a, Tiểu khu 311

 

Vùng 12

1

36,4

Khoảnh 9a, Tiểu khu 311

 

Vùng 13

1

107,3

Khoảnh 7, Tiểu khu 321

3

Xã Cẩm Thịnh

8

925,6

 

 

Vùng 1

1

108,4

Khoảnh 1, Tiểu khu 325A

 

Vùng 2

1

196,9

Khoảnh 2, Tiểu khu 325A

 

Vùng 3

1

116,8

Khoảnh 3, Tiểu khu 325A

 

Vùng 4

1

140,8

Khoảnh 4, Tiểu khu 325A

 

Vùng 5

1

35,6

Khoảnh 5, Tiểu khu 325A

 

Vùng 6

1

120,2

Khoảnh 1, Tiểu khu 336A

 

Vùng 7

1

80,2

Khoảnh 2, Tiểu khu 336A

 

Vùng 8

1

126,7

Khoảnh 3, Tiểu khu 336A

II

Kỳ Anh

44

3566,6

 

1

Xã Kỳ Hợp

5

738,9

 

 

Vùng 1

1

138,9

Khoảnh 1, Tiểu khu 369

 

Vùng 2

1

74,9

Khoảnh 2, Tiểu khu 369

 

Vùng 3

1

231,8

Khoảnh 3, Tiểu khu 369

 

Vùng 4

1

195,3

Khoảnh 4, Tiểu khu 369

 

Vùng 5

1

98

Khoảnh 1, Tiu khu 376

2

Xã Kỳ Lâm

6

393,4

 

 

Vùng 1

1

122,8

Khoảnh 5, Tiểu khu 375

 

Vùng 2

1

60,7

Khoảnh 1, Tiểu khu 375

 

Vùng 3

1

27,5

Khoảnh 1a, Tiểu khu 368B

 

Vùng 4

1

107,3

Khoảnh 1, Tiểu khu 385

 

Vùng 5

1

4,2

Khoảnh 2, Tiểu khu 385

 

Vùng 6

1

70,9

Khoảnh 2a, Tiu khu 385

3

Xã Kỳ Tây

9

888,1

 

 

Vùng 1

1

224,5

Khoảnh 1, Tiểu khu 352B

 

Vùng 2

1

346

Khoảnh 2, Tiểu khu 352B

 

Vùng 3

l

118,5

Khoảnh 3, Tiểu khu 352B

 

Vùng 4

1

29,5

Khoảnh 4, Tiểu khu 352B

 

Vùng 5

1

17,1

Khoảnh 6, Tiểu khu 354

 

Vùng 6

1

15,5

Khoảnh 7, Tiểu khu 354

 

Vùng 7

1

43,4

Khoảnh 1, Tiểu khu 355

 

Vùng 8

1

76,8

Khoảnh 2a, Tiểu khu 355

 

Vùng 9

1

16,8

Khoảnh 3a, Tiểu khu 355

4

Kỳ Thưng

2

73,9

 

 

Vùng 1

1

37,8

Khoảnh 1, Tiểu khu 372A

 

Vùng 2

1

36,1

Khoảnh 2, Tiểu khu 372A

5

Kỳ Tân

2

182,1

 

 

Vùng 1

1

141,2

Khoảnh 2, Tiểu khu 364B

 

Vùng 2

1

40,9

Khoảnh 1, Tiểu khu 378A

6

Kỳ Sơn

7

391,4

 

 

Vùng 1

1

91,2

Khoảnh 1, Tiểu khu 383

 

Vùng 2

1

16,7

Khoảnh 2a, Tiểu khu 383

 

Vùng 3

1

6,2

Khoảnh 3a, Tiểu khu 383

 

Vùng 4

1

84,7

Khoảnh 4, Tiểu khu 383

 

Vùng 5

1

151,6

Khoảnh 5, Tiểu khu 383

 

Vùng 6

1

26

Khoảnh 4, Tiểu khu 399

 

Vùng 7

1

15

Khoảnh 5, Tiểu khu 399

7

Kỳ Lạc

13

898,8

 

 

Vùng 1

1

93,8

Khoảnh 10, Tiểu khu 402

 

Vùng 2

1

117,5

Khoảnh 11a, Tiu khu 402

 

Vùng 3

1

104,1

Khoảnh 12, Tiểu khu 402

 

Vùng 4

1

38,4

Khoảnh 13a, Tiểu khu 402

 

Vùng 5

1

60,8

Khoảnh 5, Tiểu khu 402

 

Vùng 6

1

83,7

Khoảnh 6, Tiểu khu 402

 

Vùng 7

1

45,8

Khoảnh 8, Tiểu khu 402

 

Vùng 8

1

114,9

Khoảnh 9, Tiểu khu 402

 

Vùng 9

1

21,5

Khoảnh 3, Tiểu khu 403

 

Vùng 10

1

139,1

Khoảnh 4, Tiểu khu 403

 

Vùng 11

1

40,5

Khoảnh 5, Tiểu khu 403

 

Vùng 12

1

9,6

Khoảnh 8, Tiểu khu 403

 

Vùng 13

1

29,1

Khoảnh 9, Tiểu khu 403

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020

Số hiệu: 4034/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Lê Đình Sơn
Ngày ban hành: 19/10/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…