ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 270/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2019 về việc đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Quyết định này không điều chỉnh đối với xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
b) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Bổ sung định mức xe ô tô phục vụ công tác chung
a) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh
Văn phòng Tỉnh ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị. Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, thì bổ sung định mức 01 xe;
Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe;
Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị.
b) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện
Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy thuộc tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô; trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì bổ sung định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì bổ sung định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất 01 xe.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng
1. Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô theo quy định thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan có liên quan theo chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; thực hiện kiểm soát chi mua sắm xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các văn bản quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh tại Quyết định này và các văn bản có liên quan, thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương; thực hiện xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
a) Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh. Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019.
b) Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng
- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định tại Điều 3 Quyết định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành.
- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định tại Điều 3 Quyết định này thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Việc thực hiện xử lý xe ô tô chuyên dùng không phù hợp tiêu chuẩn, định mức phải hoàn thành chậm nhất 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm cập nhật đầy đủ số liệu xe ô tô sau khi rà soát, xử lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định số lượng, chủng loại xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá)
(kèm theo Quyết định số: 30/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên đơn vị |
Tên xe ô tô chuyên dùng |
Đối tượng sử dụng |
Chủng loại (hoặc tương đương) |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang |
|
|||||
1.1 |
|
Ô tô bán tải |
Trung tâm Văn hóa Thông tin, thể thao |
Ford Ranger XLS 2.2L |
1 |
630.000.000 |
|
1.2 |
|
Xe ô tô tải |
Đội Quản lý trật tự đô thị |
Xe tải thùng <=2,5 Tấn |
1 |
350.000.000 |
|
1.3 |
|
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên |
Kia Frontier 125 |
1 |
350.000.000 |
|
1.4 |
|
Xe ô tô tải |
Hạt Quản lý giao thông |
|
3 |
630.000.000 |
|
1.5 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ |
Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị |
Huyndai |
1 |
1.330.000.000 |
|
2 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|||||
2.1 |
Thanh tra Giao thông |
Xe ô tô tải |
Thanh tra |
KIA |
2 |
350.000.000 |
|
Xe ô tô bán tải |
Isuzu D-MAX LS 1.9 |
1 |
590.000.000 |
|
|||
Xe ô tô tải |
Suzuki |
1 |
300.000.000 |
|
|||
Xe ô tô tải |
|
5 |
400.000.000 |
|
|||
2.2 |
Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe |
Xe tập lái |
Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe |
|
45 |
550.000.000 |
|
3 |
Sở Công Thương |
Xe ô tô bán tải |
Sở Công Thương |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
1 |
950.000.000 |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|||||
4.1 |
|
Xe ô tô bán tải |
Chi cục Thủy lợi - Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
1 |
950.000.000 |
|
4.2 |
|
Xe ô tô bán tải |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Toyota Hilux |
1 |
900.000.000 |
|
4.3 |
|
Xe bán tải |
Chi cục Phát triển nông thôn |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.4 |
|
Xe bán tải |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.5 |
|
Xe bán tải |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Lâm Bình |
Toyota HiLux |
1 |
900.000.000 |
|
4.6 |
|
Xe bán tải |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Na Hang |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.7 |
|
Xe bán tải |
Trung tâm Khuyến nông |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.8 |
|
Xe bán tải |
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.9 |
|
Xe bán tải |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.10 |
|
Xe bán tải |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.11 |
|
Xe bán tải |
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
4.12 |
|
Xe bán tải |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
2 |
920.000.000 |
|
5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
5.1 |
|
Xe bán tải |
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường |
Ford Ranger XLT 2.2L |
1 |
855.000.000 |
|
5.2 |
|
Xe bán tải |
Văn phòng Đăng ký đất đai |
Ford Ranger XLT 2.2L |
1 |
855.000.000 |
|
6 |
Sở Xây dựng |
|
|||||
6.1 |
|
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng |
Isuzu D-MAX LS 1.9 |
1 |
590.000.000 |
|
6.2 |
|
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Quy hoạch xây dựng |
Ford Ranger XLS 2.2L |
1 |
630.000.000 |
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|||||
7.1 |
|
Xe ô tô bán tải |
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
1 |
950.000.000 |
|
7.2 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ |
Trung tâm Công tác xã hội |
Huyndai |
1 |
1.330.000.000 |
|
8 |
Sở Nội vụ |
Xe ô tô bán tải |
Ban Thi đua khen thưởng |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
1 |
950.000.000 |
|
9 |
Sở Tư pháp |
|
|||||
9.1 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
9.2 |
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản |
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
10 |
Ban An toàn Giao thông |
Xe ô tô bán tải |
Ban An toàn Giao thông |
Toyota Hilux |
1 |
760.000.000 |
|
11 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang |
Xe ô tô trên 16 chỗ |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Huyndai |
1 |
1.330.000.000 |
|
Xe chuyên dụng |
Xe phát thanh truyền hình lưu động Toyota Landcruise |
1 |
480.000.000 |
|
|||
Xe chuyên dụng |
Xe phát thanh truyền hình lưu động |
1 |
3.450.000.000 |
|
|||
Xe ô tô tải |
Xe tải thùng <=2,5 Tấn |
1 |
520.000.000 |
|
|||
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
Ford Ranger XLT 2.2L |
1 |
855.000.000 |
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|||||
13.1 |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ |
Xe bán tải |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
13.2 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Xe bán tải |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
14 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|||||
14.1 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ |
Bảo Tàng tỉnh |
Huyndai |
1 |
1.330.000.000 |
|
14.2 |
|
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng |
Bán tải hoán cải chuyên dùng cho chiếu bóng lưu động, xe 2 cầu chủ động… |
2 |
850.000.000 |
|
14.3 |
|
Xe ô tô 45 chỗ ngồi |
Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh |
Huyndai |
1 |
3.000.000.000 |
|
Xe ô tô 34 chỗ ngồi |
Huyndai |
1 |
2.100.000.000 |
|
|||
Xe ô tô tải |
Xe tải 3,5 tấn thùng kín, bửng nâng |
1 |
900.000.000 |
|
|||
14.4 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao |
Huyndai |
1 |
1.330.000.000 |
|
15 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Xe ô tô bán tải |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Ford Ranger XLS 2.2L |
1 |
700.000.000 |
|
16 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ |
Xe tập lái |
Học viên học lái xe ô tô |
|
45 |
550.000.000 |
|
17 |
Trường Đại học Tân Trào |
|
|||||
17.1 |
Trung tâm thực nghiệm thực hành và chuyển giao khoa học công nghệ |
Xe ô tô bán tải |
Trung tâm thực nghiệm thực hành và chuyển giao khoa học công nghệ |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT |
1 |
920.000.000 |
|
17.2 |
Trường Đại học Tân Trào |
Xe ô tô 45 chỗ ngồi |
Trường Đại học Tân Trào |
Huyndai |
1 |
3.000.000.000 |
|
18 |
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng |
Xe ô tô bán tải |
Phục vụ nhiệm vụ đặc thù |
Ford Ranger XLS 2.2L |
1 |
630.000.000 |
|
* Ghi chú: Mức giá tối đa mua xe ô tô trên là mức giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức./. |
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 30/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 12/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Chưa có Video