BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/QĐ-CN-MTCN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số 1398/OĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi; Quyết định số 2570/OĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/4/2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ''Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Q.
CỤC TRƯỞNG |
KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-CN-MTCN ngày 23 tháng
9 năm 2020 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
2.1. Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.
2.2. Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.
3.1. Quản lý
3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo
- Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn vỗ béo;
- Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;
- Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.
3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo
- Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;
- Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;
- Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;
- Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
3.2. Nuôi dưỡng
3.2.1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)
3.2.2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.
- Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;
- Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;
- Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…
3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).
3.3. Chuồng trại và quản lý chất thải
3.3.1. Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.
3.3.2. Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.
3.4. Vệ sinh thú y
- Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;
- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;
- Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.
3.5. Thời gian vỗ béo
Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.
Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;
Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.
1. Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt
Khối lượng cơ thể (kg) |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
Vật chất khô ăn vào (kg/ngày) |
3,75 |
5,20 |
6,64 |
8,08 |
9,53 |
10,97 |
12,41 |
13,86 |
Nhu cầu duy trì và tăng trọng |
||||||||
Tăng khối lượng |
Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày) |
|||||||
0,00 |
4,98 |
6,18 |
7,30 |
8,37 |
9,40 |
10,39 |
11,35 |
12,28 |
0,25 |
6,33 |
7,53 |
8,66 |
9,72 |
10,75 |
11,74 |
12,70 |
13,63 |
0,50 |
7,68 |
8,88 |
10,01 |
11,08 |
12,10 |
13,09 |
14,05 |
14,99 |
0,75 |
9,04 |
10,24 |
11,36 |
12,43 |
13,46 |
14,45 |
15,41 |
16,34 |
1,00 |
10,39 |
11,59 |
12,72 |
13,79 |
14,81 |
15,80 |
16,76 |
17,69 |
1,25 |
11,75 |
12,94 |
14,07 |
15,14 |
16,17 |
17,15 |
18,11 |
19,05 |
1,50 |
13,10 |
14,30 |
15,42 |
16,49 |
17,52 |
18,51 |
19,47 |
20,40 |
1,75 |
14,45 |
15,65 |
16,78 |
17,85 |
18,87 |
19,86 |
20,82 |
21,75 |
Tăng khối lượng |
Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày) |
|||||||
0,00 |
194 |
240 |
284 |
325 |
365 |
404 |
441 |
477 |
0,25 |
334 |
381 |
425 |
466 |
506 |
545 |
582 |
618 |
0,50 |
475 |
522 |
566 |
607 |
647 |
686 |
723 |
759 |
0,75 |
616 |
663 |
706 |
748 |
788 |
826 |
864 |
900 |
1,00 |
757 |
803 |
847 |
889 |
929 |
967 |
1004 |
1041 |
1,25 |
898 |
944 |
988 |
1030 |
1069 |
1108 |
1145 |
1182 |
1,50 |
1038 |
1085 |
1129 |
1170 |
1210 |
1249 |
1286 |
1322 |
1,75 |
1179 |
1226 |
1270 |
1311 |
1351 |
1390 |
1427 |
1463 |
Nguồn: Tiêu chuẩn ăn của Thái Lan, 2010.
2. Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)
Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg) |
Tăng khối lượng (kg/ngày) |
Chất khô ăn vào |
Nhu cầu ME (Mcal/ngày) |
Nhu cầu Protein (g/ngày) |
Canxi (Ca) (g/ngày) |
Phốt pho (P) (g/ngày) |
|
kg/ngày |
% KLCT |
||||||
100 |
0,00 |
2,20 |
2,20 |
3,76 |
167 |
5 |
5 |
0,25 |
2,60 |
2,60 |
4,76 |
306 |
10 |
7 |
|
0,50 |
3,00 |
3,00 |
5,82 |
379 |
15 |
9 |
|
0,75 |
3,20 |
3,20 |
6,88 |
448 |
20 |
11 |
|
1,00 |
3,30 |
3,30 |
7,94 |
541 |
25 |
15 |
|
150 |
0,00 |
3,00 |
2,00 |
5,10 |
231 |
6 |
6 |
0,25 |
3,80 |
2,50 |
6,56 |
400 |
12 |
9 |
|
0,50 |
4,20 |
2,80 |
8,02 |
474 |
16 |
10 |
|
0,75 |
4,40 |
2,90 |
9,15 |
589 |
21 |
13 |
|
1,00 |
4,50 |
3,00 |
10,93 |
607 |
27 |
16 |
|
200 |
0,00 |
3,70 |
1,90 |
6,30 |
285 |
6 |
6 |
0,25 |
4,50 |
2,30 |
8,10 |
470 |
11 |
9 |
|
0,50 |
5,20 |
2,60 |
9,90 |
554 |
16 |
12 |
|
0,75 |
5,40 |
2,70 |
11,70 |
622 |
21 |
15 |
|
1,00 |
5,60 |
2,80 |
13,51 |
690 |
27 |
17 |
|
1,10 |
5,60 |
2,80 |
14,23 |
714 |
30 |
18 |
|
250 |
0,00 |
4,40 |
1,80 |
7,40 |
337 |
9 |
9 |
0,25 |
5,30 |
2,10 |
9,52 |
534 |
12 |
10 |
|
0,50 |
6,20 |
2,50 |
11,64 |
623 |
16 |
14 |
|
0,75 |
6,40 |
2,60 |
13,78 |
693 |
21 |
17 |
|
1,00 |
6,60 |
2,60 |
15,84 |
760 |
28 |
19 |
|
1,10 |
6,60 |
2,60 |
16,68 |
782 |
30 |
20 |
|
300 |
0,00 |
5,00 |
1,70 |
8,50 |
385 |
10 |
10 |
0,25 |
6,00 |
2,00 |
10,90 |
588 |
15 |
11 |
|
0,50 |
7,00 |
2,30 |
13,40 |
679 |
19 |
14 |
|
0,75 |
7,40 |
2,50 |
15,80 |
753 |
23 |
18 |
|
1,00 |
7,50 |
2,50 |
18,23 |
819 |
28 |
21 |
|
1,10 |
7,60 |
2,50 |
19,20 |
847 |
30 |
22 |
|
350 |
0,00 |
5,70 |
1,60 |
9,50 |
432 |
12 |
12 |
0,25 |
6,80 |
1,90 |
12,22 |
635 |
16 |
14 |
|
0,50 |
7,90 |
2,30 |
14,94 |
731 |
20 |
16 |
|
0,75 |
8,30 |
2,40 |
17,66 |
806 |
25 |
18 |
|
1,00 |
8,50 |
2,40 |
20,38 |
874 |
30 |
21 |
|
1,10 |
8,50 |
2,40 |
21,47 |
899 |
31 |
23 |
|
1,20 |
8,50 |
2,40 |
22,56 |
923 |
32 |
24 |
|
400 |
0,00 |
6,20 |
1,60 |
10,60 |
478 |
13 |
13 |
0,25 |
7,50 |
1,90 |
13,63 |
664 |
16 |
15 |
|
0,50 |
8,70 |
2,20 |
16,66 |
772 |
21 |
18 |
|
0,75 |
9,10 |
2,30 |
19,69 |
875 |
26 |
21 |
|
1,00 |
9,30 |
2,30 |
22,74 |
913 |
31 |
24 |
|
1,10 |
9,40 |
2,40 |
23,95 |
942 |
32 |
25 |
|
1,20 |
9,40 |
2,40 |
25,16 |
967 |
33 |
25 |
|
1,30 |
9,30 |
2,30 |
26,37 |
988 |
33 |
26 |
|
450 |
0,00 |
6,80 |
1,50 |
11,53 |
523 |
14 |
14 |
0,25 |
8,20 |
1,80 |
14,79 |
703 |
18 |
17 |
|
0,50 |
9,50 |
2,10 |
18,08 |
805 |
22 |
20 |
|
0,75 |
10,00 |
2,20 |
21,37 |
911 |
26 |
23 |
|
1,00 |
10,20 |
2,30 |
24,67 |
952 |
29 |
26 |
|
1,10 |
10,20 |
2,30 |
25,99 |
975 |
30 |
27 |
|
1,20 |
10,20 |
2,30 |
27,31 |
998 |
31 |
28 |
|
1,30 |
10,00 |
2,20 |
28,62 |
1018 |
32 |
29 |
|
500 |
0,00 |
7,40 |
1,50 |
12,50 |
567 |
15 |
15 |
0,25 |
8,90 |
1,80 |
16,10 |
727 |
19 |
18 |
|
0,50 |
10,30 |
2,10 |
19,70 |
831 |
23 |
21 |
|
0,75 |
10,80 |
2,20 |
23,20 |
938 |
27 |
24 |
|
1,00 |
11,00 |
2,20 |
26,80 |
975 |
30 |
27 |
|
1,10 |
11,10 |
2,20 |
28,24 |
1005 |
30 |
27 |
|
1,20 |
11,00 |
2,20 |
29,67 |
1026 |
31 |
28 |
|
1,30 |
10,90 |
2,20 |
31,10 |
1048 |
32 |
28 |
|
1,40 |
10,60 |
2,10 |
32,53 |
1063 |
33 |
29 |
* Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới - Kearl, 1982
3. Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)
Năng lượng trao đổi (Kcal/kg) |
2.500-2.630 |
Protein thô (%) |
14 |
Xơ thô tối thiểu (%) |
15 |
Tỷ lệ thức ăn thô (% ) |
25-30 |
Canxi (%) |
0,4-0,7 |
Photpho (%) |
0,35 |
4. Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo
Nguyên liệu |
Công thức |
|||
CT1 |
CT2 |
CT3 |
CT4 |
|
Sắn lát (%) |
40 |
80 |
50 |
60 |
Bột ngô (%) |
10 |
|
10 |
25 |
Đậu tương (%) |
- |
12,5 |
- |
7,5 |
Khô dầu lạc (%) |
18 |
- |
18 |
- |
Rỉ mật (%) |
30 |
5 |
20 |
5 |
Premix khoáng (%) |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
Muối ăn (%) |
1 |
1 |
1 |
1 |
Cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
5. Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình
- Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng...
- Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
- Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
- Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;
- Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.
6. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại
TT |
Tên thức ăn |
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%) |
||||||||
Vật chất khô (VCK) |
Protein |
Mỡ thô (EE) |
Xơ thô (CF) |
Dẫn xuất không đạm (NFE) |
Khoáng tổng số (Ash) |
Canxi |
Phốt pho (P) |
ME (kcal) |
||
1 |
Cỏ lôngpara |
19,14 |
1,82 |
0,50 |
5,07 |
9,83 |
1,92 |
0,13 |
0,04 |
420 |
2 |
Cỏ lồng vực |
24,40 |
2,60 |
0,40 |
7,10 |
11,90 |
2,40 |
0,25 |
0,07 |
527 |
3 |
Cỏ tự nhiên hỗn hợp |
24,10 |
2,60 |
0,70 |
6,90 |
9,10 |
2,10 |
0,05 |
0,05 |
402 |
4 |
Cây keo dậu |
25,30 |
7,20 |
0,90 |
4,30 |
11,50 |
1,40 |
0,40 |
0,30 |
716 |
5 |
Ngô chín sáp-thân lá |
27,40 |
2,60 |
0,80 |
8,60 |
13,30 |
2,10 |
0,11 |
0,08 |
600 |
6 |
Cây ngô ngậm sữa- thân lá |
21,40 |
2,50 |
0,70 |
4,40 |
12,90 |
0,90 |
0,09 |
0,07 |
548 |
7 |
Cỏ Ghi nê hamil 45 ngày- mùa khô |
17,10 |
2,19 |
0,43 |
5,83 |
6,99 |
1,66 |
0,09 |
0,05 |
360 |
8 |
Cỏ Ghinê hamil 45 ngày- mùa mưa |
21,00 |
4,73 |
0,57 |
7,39 |
6,55 |
1,76 |
0,07 |
0,04 |
478 |
9 |
Cỏ Ghi nê 60 ngày - mùa khô |
16,90 |
1,52 |
0,52 |
6,12 |
9,02 |
1,41 |
0,09 |
0,05 |
352 |
10 |
Cỏ Ghi nê 60 ngày- mùa mưa |
22,40 |
2,40 |
0,49 |
8,36 |
9,43 |
1,03 |
0,12 |
0,09 |
452 |
11 |
Cỏ Pangola |
25,34 |
1,79 |
0,50 |
8,39 |
12,94 |
1,52 |
0,09 |
0,05 |
547 |
12 |
Cỏ Ruzi |
22,43 |
2,91 |
0,32 |
7,11 |
10,73 |
1,37 |
0,11 |
0,06 |
455 |
13 |
Cỏ Ruzi 25 ngày |
19,12 |
3,13 |
0,40 |
5,40 |
8,98 |
1,22 |
0,12 |
0,06 |
412 |
14 |
Cỏ Ruzi 30 ngày |
19,13 |
2,66 |
0,35 |
5,82 |
9,08 |
1,22 |
0,18 |
0,05 |
442 |
15 |
Cỏ Ruzi 35 ngày |
19,94 |
2,30 |
0,37 |
6,53 |
9,56 |
1,18 |
0,14 |
0,05 |
448 |
16 |
Cỏ Ruzi 40 ngày |
21,95 |
2,39 |
0,31 |
7,21 |
10,75 |
1,28 |
0,17 |
0,07 |
491 |
17 |
Cỏ Ruzi 45 ngày |
22,93 |
2,19 |
0,58 |
7,82 |
10,93 |
1,42 |
0,22 |
0,06 |
502 |
18 |
Cỏ Ruzi 50 ngày |
25,95 |
2,14 |
0,54 |
9,22 |
12,53 |
1,42 |
0,19 |
0,08 |
559 |
19 |
Cỏ Voi 28 ngày |
15,80 |
2,00 |
0,40 |
5,20 |
6,20 |
2,00 |
0,08 |
0,04 |
319 |
20 |
Cỏ Voi 30 ngày |
15,80 |
3,23 |
0,66 |
4,66 |
5,36 |
1,89 |
0,11 |
0,08 |
353 |
21 |
Cỏ Voi 40 ngày |
17,50 |
2,45 |
0,65 |
5,42 |
7,65 |
1,33 |
0,10 |
0,06 |
397 |
22 |
Cỏ Voi 45 ngày |
18,00 |
1,98 |
0,68 |
6,17 |
7,39 |
1,78 |
0,12 |
0,08 |
374 |
23 |
cỏ Voi 49 ngày |
17,50 |
1,80 |
0,40 |
6,10 |
6,05 |
1,41 |
0,07 |
0,02 |
279 |
24 |
Cỏ Voi 60 ngày |
20,20 |
1,76 |
0,51 |
6,93 |
7,10 |
2,10 |
0,09 |
0,04 |
344 |
25 |
Cỏ Voi 70 ngày |
20,00 |
1,90 |
0,40 |
7,20 |
8,30 |
1,30 |
0,06 |
0,04 |
394 |
26 |
Cây Stylo thân lá |
22,30 |
3,50 |
0,50 |
6,10 |
10,70 |
1,50 |
0,31 |
0,05 |
533 |
27 |
Củ sắn bỏ vỏ khô |
90,08 |
2,72 |
1,87 |
2,08 |
81,94 |
1,47 |
0,09 |
0,11 |
2653 |
28 |
Củ sắn cả vỏ |
27,70 |
0,90 |
0,40 |
1,00 |
24,70 |
0,70 |
0,05 |
0,04 |
799 |
29 |
Củ sắn dù |
29,50 |
0,80 |
0,30 |
0,80 |
27,10 |
0,50 |
0,05 |
0,04 |
858 |
30 |
Cây chuối-thân đã lấy buồng |
5,70 |
0,60 |
0,20 |
2,00 |
2,30 |
0,60 |
0,05 |
0,01 |
116 |
31 |
Cây ngô-bắp chín sáp |
37,40 |
3,50 |
2,10 |
3,60 |
27,40 |
0,80 |
0,02 |
0,01 |
1061 |
32 |
Cây ngô đã thu bắp- thân lá |
61,10 |
4,70 |
1,20 |
19,40 |
31,90 |
4,40 |
0,25 |
0,15 |
1206 |
33 |
Cây ngô sau thu bắp - thân lá tươi |
29,78 |
2,25 |
|
8,56 |
|
3,46 |
0,29 |
0,05 |
|
34 |
Cây sắn lá |
24,77 |
6,37 |
1,64 |
2,39 |
12,95 |
1,42 |
0,38 |
0,04 |
730 |
35 |
Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 30 ngày |
92,14 |
7,81 |
1,87 |
35,60 |
36,76 |
10,10 |
0,50 |
0,22 |
1620 |
36 |
Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 40 ngày |
91,90 |
7,74 |
1,84 |
38,83 |
37,09 |
6,80 |
0,57 |
0,13 |
1671 |
37 |
Cỏ Lông para khô |
83,30 |
7,40 |
2,30 |
22,90 |
42,30 |
8,40 |
0,45 |
0,30 |
1657 |
38 |
Cỏ Pangola khô |
88,14 |
7,68 |
2,48 |
31,33 |
39,83 |
6,82 |
0,37 |
0,15 |
1717 |
39 |
Cỏ tự nhiên hỗn hợp khô |
87,76 |
12,37 |
2,34 |
20,02 |
37,85 |
15,28 |
0,89 |
0,42 |
1669 |
40 |
Rơm lúa tẻ |
92,05 |
5,35 |
1,68 |
34,50 |
38,57 |
11,96 |
0,31 |
0,18 |
1353 |
41 |
Cây ngô non thân lá ủ chua |
22,99 |
1,40 |
0,80 |
6,65 |
11,27 |
2,87 |
0,06 |
0,05 |
465 |
42 |
Thân cây ngô ủ chua |
19,00 |
8,19 |
1,78 |
33,80 |
4,68 |
13,27 |
0,07 |
0,06 |
812 |
43 |
Cây ngô ủ chua (không bắp) |
30,45 |
7,51 |
1,47 |
29,42 |
|
6,22 |
0,28 |
0,26 |
1124 |
44 |
Cỏ Voi ủ chua |
30,97 |
2,04 |
0,68 |
12,55 |
12,98 |
2,75 |
0,19 |
0,14 |
570 |
45 |
Cỏ voi 45 ngày ủ chua |
24,20 |
1,60 |
0,75 |
9,85 |
10,28 |
1,72 |
0,13 |
0,11 |
476 |
46 |
Hạt đậu tương |
88,49 |
37,02 |
16,30 |
6,39 |
23,87 |
4,91 |
0,29 |
0,56 |
3072 |
47 |
Khô dầu cải ép |
90,40 |
30,50 |
8,70 |
14,60 |
29,00 |
7,60 |
0,60 |
0,90 |
2262 |
48 |
Khô dầu cọ |
89,60 |
18,50 |
3,50 |
11,20 |
47,70 |
4,60 |
0,35 |
0,70 |
2407 |
49 |
Khô dầu dừa chiết ly |
89,10 |
20,60 |
3,40 |
10,30 |
47,70 |
5,10 |
0,29 |
0,60 |
2414 |
50 |
Khô dầu đậu tương |
89,00 |
44,70 |
1,50 |
5,10 |
31,20 |
6,50 |
0,28 |
0,65 |
2619 |
51 |
Khô dầu lạc nhân |
90,80 |
51,10 |
1,00 |
5,80 |
27,20 |
5,70 |
0,22 |
0,69 |
2662 |
52 |
Cám bổi |
89,01 |
7,96 |
7,61 |
31,39 |
31,51 |
10,54 |
|
|
2005 |
53 |
Cám gạo loại 1 |
88,87 |
11,90 |
12,35 |
8,10 |
48,99 |
7,53 |
0,20 |
1,17 |
2745 |
54 |
Cám gạo loại 2 |
90,27 |
9,76 |
6,76 |
18,56 |
40,10 |
15,09 |
0,32 |
0,54 |
2194 |
55 |
Cám ngô |
84,60 |
9,80 |
5,10 |
2,20 |
65,10 |
2,40 |
0,06 |
0,44 |
2505 |
56 |
Bã bia khô |
89,39 |
25,21 |
6,48 |
11,92 |
41,50 |
4,29 |
0,26 |
0,48 |
2334 |
57 |
Bã bia ướt |
21,10 |
6,76 |
2,19 |
2,94 |
9,39 |
0,82 |
0,09 |
0,06 |
563 |
58 |
Bã bột sắn khô |
89,90 |
1,80 |
4,00 |
5,60 |
75,70 |
1,90 |
0,11 |
0,07 |
2609 |
59 |
Bã bột sắn ướt |
18,00 |
0,46 |
0,74 |
1,51 |
14,80 |
0,49 |
0,03 |
0,02 |
516 |
60 |
Bã sắn khô |
86,16 |
1,99 |
1,32 |
3,83 |
77,88 |
1,14 |
0,09 |
0,57 |
2497 |
61 |
Bã sắn tươi |
10,00 |
0,18 |
0,03 |
1,29 |
8,34 |
0,16 |
0,04 |
0,02 |
269 |
62 |
Bỗng bia khô |
88,00 |
10,40 |
10,30 |
10,40 |
51,70 |
5,20 |
0,52 |
0,05 |
2536 |
63 |
Bỗng bia ướt |
14,60 |
2,70 |
1,80 |
2,70 |
6,40 |
1,00 |
0,10 |
0,04 |
393 |
64 |
Bỗng rượu ngô khô |
90,00 |
24,00 |
10,00 |
9,60 |
39,10 |
7,30 |
0,50 |
0,23 |
2462 |
65 |
Bỗng rượu ngô ướt |
11,80 |
2,70 |
1,00 |
1,10 |
6,30 |
0,70 |
|
|
325 |
66 |
Bã mía |
65,00 |
1,56 |
0,78 |
23,86 |
37,30 |
1,50 |
0,21 |
0,10 |
1245 |
67 |
Bã mía cả vỏ tươi |
41,40 |
1,50 |
0,80 |
21,30 |
16,30 |
1,50 |
0,12 |
0,05 |
768 |
68 |
Rỉ mật mía |
78,00 |
11,00 |
|
|
59,50 |
7,50 |
0,22 |
0,02 |
2120 |
69 |
Rỉ mật mía đặc |
85,13 |
12,43 |
2,12 |
|
61,80 |
8,79 |
0,26 |
0,13 |
2363 |
70 |
Rỉ mật mía loãng |
63,06 |
1,58 |
0,75 |
|
58,18 |
2,55 |
0,46 |
0,10 |
1851 |
71 |
Vỏ hạt đậu xanh |
90,10 |
5,30 |
4,30 |
36,50 |
38,50 |
5,50 |
0,58 |
0,11 |
1806 |
* Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn - Viện Chăn nuôi
Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
Số hiệu: | 294/QĐ-CN-MTCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục Chăn nuôi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Dương |
Ngày ban hành: | 23/09/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
Chưa có Video