ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2922/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số: 55/2008/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số: 952/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Xét Tờ trình số: 489/TT-SCT ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển
1.1. Quan điểm phát triển
Phát triển công nghiệp để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, trở thành ngành trọng điểm, tạo động lực phát triển của nền kinh tế. Ưu tiên phát triển mạnh ngành công nghiệp có thế mạnh trở thành ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn, như sản xuất vật liệu xây dựng, xi măng, điện, chế biến nông, lâm, thủy sản... Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp theo hướng công nghệ cao, công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, thu hút nhiều lao động. Sớm tạo sự liên kết vùng kinh tế động lực khu vực Bắc Quảng Bình - Nam Hà Tĩnh. Từng bước xây dựng, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các nhà máy xi măng, Trung tâm Điện lực Quảng Trạch và các dự án quan trọng khác.
1.2. Mục tiêu phát triển
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển công nghiệp với tốc độ cao, giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 20 - 21%/năm. Trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 tăng 21 - 22%, giai đoạn 2016 - 2020 tăng 19 - 20%. Phấn đấu đến năm 2015 công nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng CNH - HĐH, đưa Quảng Bình phát triển nhanh và bền vững, cơ bản trở thành tỉnh phát triển vào năm 2020.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành đến năm 2015 là 9.500 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 là 21 - 22%; đến năm 2020 là 25.000 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 19 - 20%. Tỷ trọng giá trị công nghiệp - xây dựng trong GDP của tỉnh đến năm 2015 đạt 43%, đến năm 2020 đạt khoảng 45%;
- Phấn đấu hoàn thành xây dựng đưa vào hoạt động dự án Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch; đưa từ 4 đến 5 dự án sản xuất công nghiệp hiện đại có quy mô lớn, mức đóng góp ngân sách cao vào sản xuất …Đồng thời, xúc tiến triển khai xây dựng từ 3 đến 4 dự án lớn để tạo tiền đề cho sự phát triển giai đoạn tiếp theo.
2. Định hướng phát triển các chuyên ngành công nghiệp
2.1. Ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản
- Đẩy nhanh công tác điều tra khảo sát, thăm dò và phân tích khoáng sản để xác định quy mô, hàm lượng, chất lượng cụ thể của từng loại, làm cơ sở cho việc quản lý và khai thác, chế biến; tập trung kêu gọi đầu tư các dự án khai thác và chế biến khoáng sản có tiềm năng của tỉnh. Ưu tiên các dự án đầu tư có công nghệ tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường.
2.2. Công nghiệp cơ bản
2.2.1 Ngành cơ khí, điện tử
- Đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cấp các cơ sở hiện có, đầu tư mới một số cơ sở chủ lực có trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực, đủ khả năng sản xuất các thiết bị phục vụ canh tác, chế biến các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp trong tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành cơ khí, khuyến khích phát triển các cơ sở cơ khí nhỏ phục vụ nhu cầu nông lâm, ngư nghiệp.
2.2.2. Ngành luyện kim
Trên cơ sở Quy hoạch phát triển ngành luyện kim Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020. Xây dựng các nhà máy luyện kim có công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên và đảm bảo môi trường. Các nhà máy sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, chủng loại đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.2.3. Ngành hóa chất
Khai thác tốt công suất của các cơ sở hiện có, chú trọng đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Ưu tiên phát triển các loại hóa chất phục vụ nông nghiệp, đa dạng hóa các loại phân bón như: Vi sinh, NPK; thuốc bảo vệ thực vật ít độc hại đối với môi trường và con người; đẩy mạnh sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, sản phẩm hóa chất ứng dụng ...
2.3. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phục vụ nhu cầu nhân dân, khách du lịch và xuất khẩu với nguồn nguyên liệu sẵn có trong tỉnh, ưu tiên các dự án sản xuất gắn với phát triển bền vững nguồn nhiên liệu, đảm bảo môi trường sinh thái.
Khôi phục mở rộng, duy trì và phát triển các ngành chế biến truyền thống tại địa phương theo nguyên tắc sơ chế tại chỗ, tinh chế tập trung; ưu tiên sản xuất hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu khách du lịch;
Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản trên cơ sở kết hợp tốt với vấn đề xử lý nguồn chất thải ra môi trường để đảm bảo phát triển ngành được bền vững.
2.4. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện công nghệ, ổn định và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà máy, cơ sở sản xuất hiện có. Cải tạo, chuyển đổi công nghệ sản xuất xi măng lò đứng sang công nghệ sản xuất xi măng lò quay, đảm bảo công nghệ phù hợp và hạn chế ô nhiễm môi trường, phấn đấu đưa công suất sản xuất xi măng đến năm 2020 đạt 15 triệu tấn.
- Đẩy mạnh sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, trang trí chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Chú trọng nghiên cứu phát triển các sản phẩm vật liệu mới sử dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có của tỉnh như: Đá vôi, cát trắng, cao lanh…Đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất gạch không nung chất lượng tốt, phù hợp nhu cầu thị trường;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tận dụng tối đa nguồn vốn và nhân lực. Phát triển sản xuất phải gắn với việc bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, các khu di tích văn hóa, lịch sử và đảm bảo an ninh quốc phòng.
2.5. Công nghiệp điện, nước
2.5.1. Công nghiệp điện
Đến năm 2015, điện thương phẩm đạt 1.238 triệu kwh, bình quân đầu người 1.338 kwh/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 là 23,8 %/năm; đến năm 2020, điện thương phẩm đạt 2.511 triệu kwh, bình quân đầu người 2.575 kwh/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 15,2 %/năm (theo Quyết định số 2319/QĐ-BCT ngày 01 tháng 5 năm 2011 của Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020).
2.5.2. Công nghiệp nước
Phát huy có hiệu quả các dự án cấp nước sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới và các thị trấn trung tâm huyện. Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp nước sinh hoạt cho các xã trên địa bàn.
2.6. Công nghiệp dệt may, da giày
2.6.1. Công nghiệp dệt may: Tập trung phát triển ngành may mặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh và gia công xuất khẩu. Đối với công nghiệp dệt đầu tư phát triển khi có điều kiện. Khuyến khích phát triển các cơ sở may mặc tư nhân quy mô nhỏ và vừa trong địa bàn nông thôn phù hợp với khả năng nguồn vốn, đồng thời giải quyết lao động tại chỗ cho dân cư.
2.6.2. Công nghiệp da giầy: Phát triển các cơ sở đóng giày tư nhân hiện có và tăng dần quy mô sản xuất. Tổ chức tốt việc thu gom và bảo quản da trâu bò, cung cấp cho các cơ sở thuộc da các tỉnh lân cận. Xúc tiến tìm đối tác đầu tư xây dựng ít nhất 01 nhà máy giày da xuất khẩu tại KCN Tây Bắc Đồng Hới. Tích cực tìm kiếm sự liên kết với các công ty lớn để trở thành thành viên vệ tinh nhằm thu hút sự giúp đỡ về kỹ thuật, mẫu mã và về tiêu thụ sản phẩm.
(Chi tiết mục tiêu phát triển và các dự án đầu tư xem tại Phụ lục 01, 02)
3. Định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp
- Quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm tạo những điểm tựa và đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Dành quỹ đất, đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu mở rộng mặt bằng các cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ, thu hút các nguồn lực đầu tư, khoa học công nghệ và phát triển sản xuất, gắn sản xuất với thị trường, vùng nguyên liệu và lao động tại chỗ.
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có: 8 KCN với diện tích khoảng 2.061 ha; 62 cụm công nghiệp, diện tích 904 ha được phân bố trên các địa bàn huyện, thành phố.
4. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, dự kiến khoảng 103.128 tỷ đồng. Trong đó: Vốn thực hiện các dự án sản xuất công nghiệp 101.448 tỷ đồng, các dự án công nghiệp nông thôn là 280 tỷ đồng, vốn xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp 1.400 tỷ đồng.
(Chi tiết nhu cầu vốn đầu tư xem tại Phụ lục 03)
5. Những giải pháp chủ yếu
5.1. Giải pháp về quy hoạch
Trên cơ sở Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt, thường xuyên tiến hành rà soát bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khai thác, thăm dò chế biến khoáng sản để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Tổ chức xây dựng quy hoạch sản phẩm các ngành công nghiệp trọng yếu trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện cho việc quản lý và phát triển ngành, nhóm ngành, các sản phẩm chủ yếu...làm cơ sở để đầu tư các dự án mới và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi địa bàn thành phố. Hình thành và phát triển các vùng nguyên liệu gắn với các cụm công nghiệp và các làng nghề.
5.2. Giải pháp về nguồn vốn
Huy động nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển công nghiệp. Đặc biệt, coi trọng thu hút nguồn vốn đầu tư của các tập đoàn, tổng công ty lớn trong và ngoài nước. Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương để tăng nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn ODA, NGO đầu tư các công trình trọng điểm.
Xây dựng kế hoạch vốn ngân sách hàng năm và dài hạn dành cho đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho phát triển kinh tế như: Cảng biển, hệ thống giao thông, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề; hàng năm bố trí nguồn vốn ngân sách để hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, kêu gọi xúc tiến đầu tư theo quy hoạch, chương trình được phê duyệt.
Khuyến khích thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng khu, cụm công nghiệp theo hình thức BOT, BT. Thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư FDI, ưu tiên các dự án có vốn lớn, thu hút nhiều lao động, tiêu thụ nguyên liệu tại chỗ, bao tiêu sản phẩm, có công nghệ hiện đại.
5.3 Giải pháp về phát triển hạ tầng kinh tế:
Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế theo hướng đồng bộ, hiện đại làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển công nghiệp.
- Đầu tư và hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống giao thông: Đường quốc lộ, đường ven biển, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã. Đưa hệ thống các công trình giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, sân bay, cảng biển vào đúng cấp bậc kỹ thuật quy định. Trước hết ưu tiên đầu tư hoàn thành các dự án: Cầu và đường về xã Văn Hóa, đường từ Khu Kinh tế Hòn La đến Khu xi măng tập trung Tiến - Châu -
Văn Hóa, đường tránh Nhà máy Xi măng Sông Gianh. Ưu tiên triển khai đầu tư cảng Hòn La giai đoạn 2 để nâng công suất cảng và đảm bảo tàu có trọng tải 30.000 - 50.000 tấn ra vào cảng làm hàng và trở thành cảng tổng hợp trong quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam. Nâng cấp cảng Gianh và xây dựng các cảng trên sông Gianh phục vụ vận tải cho các nhà máy xi măng. Đầu tư hệ thống dẫn đường cất hạ cánh tự động và các thiết bị hiện đại, đồng bộ để có thể đảm bảo cho các máy bay cất cánh, hạ cánh an toàn.
- Phát triển nguồn điện theo Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2006 - 2015, có xét đến năm 2025 và Quy hoạch phát triển điện lực Quảng Bình thời kỳ 2011 - 2015 có xét đến năm 2020 đã được phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phụ tải và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Ưu tiên đầu tư xây dựng mới trạm biến áp 220 KV Ba Đồn, các trạm biến áp 110 KV ở: Quảng Phú, Khu Kinh tế Hòn La, Nhà máy Xi măng Văn Hóa, Nhà máy Xi măng Trường Thịnh, Bố Trạch. Cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp 110 KV ở: Ba Đồn, Xi măng Sông Gianh, Lệ Thủy. Tập trung đầu tư phát triển hoàn thiện mạng lưới điện bao gồm: Xây dựng mới đường dây đến các trạm biến áp 110 KV; đường dây và các trạm biến áp 35 KV; đường dây và các trạm biến áp 22 KV; cải tạo các trạm biến áp và đường dây sang điện áp 22 KV ở các vùng trọng điểm, các huyện.
- Phát triển hạ tầng và dịch vụ viễn thông, internet với tốc độ cao, hiện đại nhằm phục vụ kịp thời cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc.
- Đầu tư đồng bộ hạ tầng Khu Kinh tế Hòn La, các khu công nghiệp: Tây Bắc Đồng Hới, Bắc Đồng Hới, Tây Bắc Quán Hàu, Bang, Cam Liên, Lý Trạch và hạ tầng đô thị Đồng Hới và các đô thị khác trong toàn tỉnh.
5.4. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Huy động mọi thành phần kinh tế để phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp đến năm 2020 theo các nội dung sau:
Tổ chức xây dựng và thực hiện đề án phát triển nguồn nhân lực công nghiệp tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn tiếp theo đồng bộ, có hiệu quả. Trong đó ưu tiên triển khai các chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của các dự án, doanh nghiệp lớn, như: Xi măng, Nhiệt điện Quảng Trạch, bột đá cao cấp, may xuất khẩu…
Đa dạng hóa các hình thức đào tạo như: Đào tạo tập trung tại các trường, các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề... kèm cặp truyền nghề, dạy nghề tại cơ sở sản xuất để đảm bảo cung cấp đủ nguồn nhân lực theo yêu cầu phát triển của các ngành sản xuất công nghiệp;
Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức đào tạo nghề trực tiếp tại cơ sở theo nhu cầu nhất là những dự án trọng điểm, dự án thu hút nhiều lao động, những địa phương có đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ phát triển kinh tế;
Ưu tiên và có chính sách thu hút đối với những người tài, người có trình độ chuyên môn cao về làm việc tại tỉnh; có kế hoạch đào tạo, hỗ trợ cán bộ trẻ, có năng lực được đi đào tạo ở các nước phát triển; tổ chức các đoàn công tác cho cán bộ quản lý, kỹ thuật ra nước ngoài để giao lưu, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, cập nhật các thông tin về thị trường, khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế.
5.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Tăng cường hợp tác, mở rộng thị trường trong nước và hướng tới thị trường ngoài nước. Hỗ trợ cho các hoạt động xuất khẩu và xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp. Dành mức ưu đãi cao cho các sản phẩm xuất khẩu, đặc biệt là các sản phẩm chất lượng cao mang thương hiệu và sản xuất tại Quảng Bình;
Xây dựng thương hiệu sản phẩm tiêu biểu, doanh nghiệp tiêu biểu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp trong tỉnh, cùng với việc tăng cường công tác quản lý thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu và gian lận thương mại;
5.6. Giải pháp về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn và chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ, từng bước đổi mới công nghệ phù hợp với năng lực và yêu cầu mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường; thực hiện sự liên kết giữa nghiên cứu, triển khai và ứng dụng công nghệ mới, từng bước xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm công nghiệp.
Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học, sử dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất; thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; gắn nghiên cứu các đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ với nhu cầu đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; tăng cường ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật vào sản xuất.
Xây dựng các trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường đầu tư thích đáng, có hiệu quả cho hoạt động khoa học công nghệ, tạo điều kiện cho khoa học công nghệ đi vào phục vụ sản xuất và đời sống;
5.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 41/NQ-TW, Chỉ thị số 36/CT-TW của Bộ Chính trị về "Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước". Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển công nghiệp; nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kiểm soát về môi trường các dự án nhất là các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao. Ưu tiên phát triển các dự án sản xuất công nghiệp sạch và tiêu thụ ít năng lượng nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
5.8. Giải pháp về cơ chế chính sách
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính theo hướng chuyên nghiệp hóa, cải thiện môi trường đầu tư, từng bước nâng dần chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến các dự án phát triển công nghiệp;
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp trong từng giai đoạn phù hợp với điều kiện phát triển trong từng thời kỳ và tạo dựng môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh, thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế;
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập các hiệp hội ngành nghề trong phát triển công nghiệp.
- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và các vấn đề phát sinh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng ban hành chương trình, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp; tổ chức xây dựng và thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực công nghiệp tỉnh Quảng Bình theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình cùng với Ủy ban nhân dân các địa phương tổ chức chỉ đạo thực hiện các dự án theo mục tiêu, nội dung của Quy hoạch.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung Quy hoạch phối hợp các ban, ngành trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CƠ CẤU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2000 - 2010, QUI HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các phân ngành công nghiệp |
2000 |
2005 |
2010 |
QH 2015 |
QH 2020 |
Nhịp độ tăng trưởng GTSXCN bình quân năm (%) |
||||||||
GTSX CN |
Tỷ trọng |
GTSXCN |
Tỷ trọng |
GTSXCN |
Tỷ trọng |
GTSXCN |
Tỷ trọng |
GTSXCN |
Tỷ trọng |
2001 - 2005 |
2006 - 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|
Tổng |
698.113 |
100 |
1.509.039 |
100 |
3.535.557 |
100 |
9.500.000 |
100 |
25.000.000 |
100 |
116,67 |
118,56 |
121,86 |
120 |
1. CN khai thác, chế biến khoáng sản |
22.454 |
3,22 |
57.678 |
3,82 |
102.135 |
2,89 |
260.000 |
2,74 |
700.000 |
2,80 |
120,77 |
112,11 |
120,55 |
121,91 |
2. Công nghiệp cơ bản |
177.869 |
25,48 |
342.779 |
22,72 |
441.056 |
12,47 |
1.347.000 |
14,18 |
2.490.000 |
9,96 |
114,02 |
105,17 |
125,02 |
113,07 |
- Ngành cơ khí, điện tử |
123.422 |
17,68 |
143.006 |
9,48 |
161.723 |
4,57 |
200.000 |
2,11 |
420.000 |
1,68 |
102,99 |
102,49 |
104,34 |
116,00 |
- Ngành luyện kim |
- |
|
111.500 |
7,39 |
109.000 |
3,08 |
897.000 |
9,44 |
1.650.000 |
6,60 |
- |
99,55 |
152,43 |
112,96 |
- Ngành hóa chất |
54.447 |
7,80 |
88.273 |
5,85 |
170.333 |
4,82 |
250.000 |
2,63 |
420.000 |
1,68 |
110,15 |
114,05 |
107,98 |
110,93 |
3. CN chế biến nông lâm thủy sản |
222.658 |
31,89 |
369.115 |
24,46 |
876.843 |
24,80 |
1.905.000 |
20,05 |
3.100.000 |
12,40 |
110,64 |
118,89 |
116,79 |
110,23 |
4. Công nghiệp SX vật liệu xây dựng |
218.836 |
31,35 |
618.292 |
40,97 |
1.814.365 |
51,32 |
5.328.000 |
56,08 |
12.685.000 |
50,74 |
123,09 |
124,02 |
124,04 |
118,94 |
5. Công nghiệp điện, nước |
37.582 |
5,38 |
31.026 |
2,06 |
75.065 |
2,12 |
275.000 |
2,89 |
4.938.500 |
19,75 |
96,24 |
119,33 |
129,65 |
178,18 |
6. CN dệt may, da giày |
11.715 |
1,68 |
19.337 |
1,28 |
38.675 |
1,09 |
85.000 |
0,89 |
150.000 |
0,60 |
110,54 |
114,87 |
117,06 |
112,03 |
7. Công nghiệp khác |
6.999 |
1,00 |
70.812 |
4,69 |
187.418 |
5,30 |
300.000 |
3,16 |
936.500 |
3,75 |
158,86 |
121,49 |
109,87 |
125,57 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất |
Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||||
Đến năm 2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
Đến năm 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|||||
|
Tổng số |
105.210 |
|
|
|
3.761 |
48.453 |
52.995 |
|
|
I. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng |
||||||||||
1 |
Nhà máy Xi măng Áng Sơn 1 |
Áng Sơn- Q/Ninh |
0,58 Tr tấn/năm |
|
|
473 |
|
|
Vốn DN vay |
DA đang xây dựng |
2 |
Nhà máy Xi măng Áng Sơn 2 |
Áng Sơn- Q/Ninh |
|
0,7 Tr.tấn/năm |
1,4 Tr.tấn/năm |
|
747 |
800 |
Vốn vay, LD |
DA đang xây dựng |
3 |
Nhà máy Xi măng Sông Gianh (GĐ 2) |
Tiến Hóa- T.Hóa |
1,4 Tr.tấn/năm |
2,8 Tr.tấn/năm |
|
1.700 |
3.500 |
|
Vốn vay |
DA đầu tư mở rộng |
4 |
Công ty Vật liệu xây dựng Việt Nam |
Văn Hóa- T.Hóa |
|
2 Tr.tấn/năm |
4 Tr.tấn/năm |
|
4.000 |
4.000 |
Vốn LD, vay |
DA đang xây dựng |
5 |
Nhà máy Xi măng Thanh Trường |
Thanh Trường- Q.Trạch |
|
0,5 Tr.tấn/năm |
|
|
480 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xúc tiến |
6 |
Nhà máy XM Trường Thịnh |
Phong Hóa- T.Hóa |
|
2 Tr.tấn/năm |
4 Tr.tấn/năm |
|
3.500 |
3.500 |
Vốn LD, vay |
Đang xúc tiến |
7 |
DA nhà máy xi măng chất lượng cao |
Các KCN |
|
|
1 Tr.tấn/năm |
|
|
2.500 |
Vốn vay |
Định hướng |
8 |
DA nhà máy gạch, ngói cao cấp |
Mỹ Thủy- Lệ Thủy |
|
20 triệu viên/năm |
|
|
30 |
|
Vốn DN, vay |
Cty TNHH Kiến Giang |
9 |
DA nhà máy gạch, ngói cao cấp |
KCN Bang - Lệ Thủy |
|
30 triệu viên/năm |
|
|
45 |
|
Vốn DN, vay |
Cty CP Csevco 6 (đang xúc tiến) |
10 |
DA nhà máy gạch gốm tuynen |
Vĩnh Ninh- Quảng Ninh |
|
15 triệu viên/năm |
|
|
25 |
|
Vốn DN, vay |
Cty Đại Long (đang xúc tiến) |
11 |
DA nhà máy gạch, ngói chống rêu |
Vĩnh Ninh- Q. Ninh |
|
20 triệu viên/năm |
|
|
30 |
|
Vốn DN, vay |
Cty CP Gạch ngói Sông Chanh (đang xúc tiến ) |
12 |
NM gạch lát granit |
Các KCN |
|
500.000 m2/năm |
|
|
120 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
13 |
NM gạch, ngói chống rêu |
Các KCN |
|
|
20 triệu viên/năm |
|
|
30 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
14 |
NM gạch, ngói chống rêu |
Đồng Hới |
|
40 triệu viên/năm |
|
|
60 |
|
Vốn DN, vay |
Xúc tiến đầu tư |
15 |
Nhà máy sản xuất gạch không nung |
Các KCN |
|
|
100 triệu viên/năm |
|
|
150 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
16 |
Nhà máy sứ vệ sinh cao cấp và dân dụng |
Các KCN |
|
|
100.000 SF/năm |
|
|
100 |
Vốn FDI, LD |
Định hướng |
17 |
Nhà máy sứ, thủy tinh cách điện |
Các KCN |
|
|
100.000 SF/năm |
|
|
150 |
Vốn NN |
Định hướng |
18 |
Nhà máy bột tít và sơn tường |
Các KCN |
|
15.000 tấn/năm |
|
|
200 |
|
Vốn DN, LD |
Định hướng |
19 |
NM kính xây dựng và dân dụng |
Q. Trạch |
|
0,5 Tr.m2/năm |
|
|
200 |
|
Vốn NN, LD |
Định hướng |
20 |
Nhà máy sản xuất vật liệu nhựa xây dựng |
Các KCN |
|
|
2.000 tấn/năm |
|
|
150 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
|
Cộng |
26.490 |
|
|
|
2.173 |
12.937 |
11.380 |
|
|
II. Công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản thực phẩm |
||||||||||
21 |
Nhà máy Bột giấy và giấy KRAF |
KCN Bang- Lệ Thủy |
45.000 tấn/năm |
|
75.000 tấn/năm |
300 |
|
200 |
Vốn vay, DN |
DA đầu tư mở rộng (GĐ2) |
22 |
Nhà máy Bia rượu Hà Nội Quảng Bình |
Bắc Lý- Đồng Hới |
30 triệu lít/năm |
50 triệu lít/năm |
|
100 |
60 |
|
Vốn DN, vay |
DA đầu tư mở rộng |
23 |
NM Bia rượu và NGK |
Các KCN |
|
|
50 triệu lít/năm |
|
|
150 |
|
TCT bia rượu NGK Sài Gòn |
24 |
Nhà máy Chế biến gỗ |
Đồng Sơn- Đồng Hới |
6.500 m3/năm |
|
|
40 |
|
|
Vốn DN, vay |
Công ty LCN Long Đại |
25 |
Nhà máy SX bao bì carton |
KCN Hòn La II |
|
20 Tr.m2/năm |
|
|
50 |
|
Vốn DN, vay |
Công ty TNHH Phát Lợi |
26 |
Nhà máy sản xuất tinh bột dong riềng xuất khẩu Long Giang Thịnh |
KCN Tây Bắc Quán Hàu-Q.Ninh |
|
50.000 tấn/năm |
|
|
43 |
|
Vốn DN, vay |
DA đang xúc tiến (Cty Long Gianh Thịnh) |
27 |
NM Chế biến gỗ và mộc mỹ nghệ |
Các KCN |
|
10000 m3 |
|
|
120 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
28 |
Nhà máy Gỗ ván dăm, ván sàn hoặc ván MDF |
Các KCN |
|
100.000 m3 |
|
|
200 |
|
Vốn DN, LD |
Xúc tiến đầu tư |
29 |
Nhà máy SX bột cá và thức ăn GS |
Đồng Hới |
|
10.000 tấn |
|
|
30 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
30 |
Dự án Nhà máy Chế biến thủy sản Sông Gianh |
Bố Trạch |
|
2.800 tấn SP/năm |
|
|
30 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
31 |
Nhà máy chế biến thủy sản |
Các KCN |
|
|
2.000 tấn/năm |
|
|
150 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
|
Cộng |
1.473 |
|
|
|
440 |
533 |
500 |
|
|
III. Công nghiệp cơ khí - luyện kim |
||||||||||
32 |
Nhà máy Cơ khí (công nghiệp phụ trợ) |
Quảng Trạch |
|
2.000 tấn/năm |
|
|
100 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
33 |
NM Sửa chữa, đóng tàu thuyền và sà lan Bắc Sông Gianh |
Quảng Trạch |
|
|
5.000 tấn/năm |
|
|
350 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
34 |
NM Sản xuất và Lắp ráp ô tô vận tải nhẹ |
Các KCN |
|
|
3.000 chiếc/năm |
|
|
200 |
Vốn LD, vay |
Định hướng |
35 |
Nhà máy Sản xuất nông ngư cụ Hòn La |
Quảng Trạch |
|
|
100.000 SP/năm |
|
|
130 |
Vốn vay, DN |
Định hướng |
36 |
Nhà máy Sản xuất thép định hình và cấu kiện thép nhà công nghiệp, cầu trục, cẩu trục |
Cụm công nghiệp Thuận Đức- Đồng Hới |
Thép định hình 2000 tấn/năm, cấu kiện thép 2000 tấn/năm |
Thép định hình 5000 tấn/năm, cấu kiện thép 5000 tấn/năm |
|
50 |
50 |
|
Vốn vay, DN |
Cty TNHH Địa Cầu Xanh (mở rộng) |
37 |
Nhà máy Luyện gang và sản xuất phôi thép Quảng Phú |
Quảng Phú- Q.Trạch |
|
250.000 tấn/năm |
500.000 tấn/năm |
|
518 |
517 |
Vốn vay, DN |
Công ty tnHh Anh Trang |
38 |
Nhà máy Thanh nhôm |
KCN Bắc Đồng Hới |
|
3.000 tấn/năm |
|
|
250 |
|
Vốn vay, DN |
CT CP Đại Trường Phát |
39 |
Nhà máy Sản xuất que hàn |
Các KCN |
|
75.000 tấn/năm |
|
|
120 |
|
Vốn vay, DN |
CT CPVL que hàn Quảng Tín |
|
Cộng |
2.285 |
|
|
|
50 |
1.038 |
1.197 |
|
|
IV. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin |
||||||||||
40 |
Nhà máy SX và lắp ráp đồ điện dân dụng và công nghiệp |
Các KCN |
|
500.000 SP/năm |
|
|
100 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
41 |
Nhà máy SX và lắp ráp đồ điện, điện tử |
Các KCN |
|
|
500.000 SP |
|
|
120 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
|
Cộng |
220 |
|
|
|
0 |
100 |
120 |
|
|
V. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản |
||||||||||
42 |
Nhà máy Chế biến kaolin tinh |
Lộc Ninh - Đ.Hới |
50.000 tấn kaolin/năm; 40.000 tấn sơn nước/năm |
|
|
685 |
|
|
Vốn DN, vay |
QuangBinh -Bohema |
43 |
DA khai thác chế biến titan |
Lệ Thủy |
|
5.000 tấn/năm |
|
|
20 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xúc tiến (Cty Thanh Bình) |
44 |
Xí nghiệp tuyển làm giàu quặng mangan |
Các KCN |
|
18.000 tấn/năm |
|
|
7 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xúc tiến (Cty Vạn Lợi) |
45 |
Dự án khai thác, chế biến vàng Khe Nang |
Tuyên Hóa |
|
|
300 kg/năm |
|
|
70 |
Vốn FDI |
Đang xúc tiến (Cty Vạn Lợi) |
46 |
DA khai thác và chế biến vàng Lệ Thủy |
Lệ Thủy |
|
500 kg/năm |
|
|
96 |
|
|
Định hướng |
47 |
Nhà máy Chế biến cát trắng Ba Đồn |
Quảng Trạch |
|
1 triệu tấn/năm |
|
|
100 |
|
Vốn DN, NN |
Định hướng |
|
DA Khai thác, chế biến kaolin - gốm sứ |
Các KCN |
|
(Kaolin 65.000 tấn/năm gốm sứ 100.000 tấn/năm) |
|
|
293 |
700 |
Vốn FDI (Ấn Độ) |
Đang xúc tiến (Cty CP spG Quảng Bình |
|
Cộng |
1.971 |
|
|
|
685 |
516 |
770 |
|
|
VI. Công nghiệp hóa chất |
||||||||||
49 |
Nhà máy Chế biến mủ cao su |
Đồng Hới |
2.000 tấn/năm |
5.000 tấn/năm |
|
30 |
100 |
|
Vốn DN, vay |
Cty Trường Sinh |
50 |
Nhà máy SX phân bón hỗn hợp NPK Quảng Bình |
KCN Bắc Đồng Hới |
100.000 tấn/năm |
200.000 tấn/năm |
|
83 |
100 |
|
Vốn DN, vay |
Cty CP Giống cây trồng |
51 |
NPK Công ty Sông Gianh |
Thanh Trạch Bố Trạch |
|
100.000 tấn/năm |
|
|
100 |
|
|
Xúc tiến đầu tư |
52 |
DA Nhà máy sản xuất Vôi sống |
Tuyên Hóa |
|
300.000 tấn/năm |
|
|
200 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xúc tiến (Cty KS than Đông Bắc) |
53 |
DA Chế biến đá đô lô mít |
Minh Hóa |
|
500.000 tấn/năm |
|
|
20 |
|
Vốn DN, vay |
Xúc tiến đầu tư |
54 |
DA Nhà máy sản xuất carbonat chất lượng cao |
Tuyên Hóa |
|
Vôi 200.000 tấn/năm; CaCO3 150.000 tấn/năm |
|
|
292 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xúc tiến (Cty Linh Thành) |
55 |
Nhà máy xử lý rác thải |
KCN Tây Bắc - Đồng Hói |
|
30.000 tấn/năm |
|
|
60 |
|
Vốn DN, vay |
CT TNHH Tràng An |
56 |
Nhà máy SX đồ chơi trẻ em và dụng cụ thể thao |
Các KCN |
|
4 triệu SP/năm |
10 triệu SP/năm |
|
10 |
15 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
57 |
DA Nhà máy sản xuất carbonat chất lượng cao |
Các KCN |
|
|
2 Tr.tấn/năm |
|
|
117 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
58 |
Nhà máy SX xút, sôda |
Các KCN |
|
|
10.000 tấn/năm |
|
|
50 |
Vốn vay, LD |
Định hướng |
59 |
NM Sản xuất bao bì bằng thủy tinh |
Các KCN |
|
|
10.000 tấn/năm |
|
|
200 |
Vốn FDI |
Định hướng |
60 |
NM Bao bì nhựa tự hủy |
Các KCN |
|
2.000 tấn/năm |
|
|
50 |
|
Vốn FDI |
Định hướng |
61 |
Nhà máy Sản xuất săm lốp ô tô, xe máy và các sản phẩm cao su |
Các KCN |
|
|
1 triệu SP/năm |
|
|
1.000 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
62 |
Nhà máy Sản xuất muối iốt |
Quảng Trạch |
|
10000 tấn/năm |
|
|
50 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
63 |
Dây chuyền SX thuốc ống theo TC GMP |
TP Đồng Hới |
|
10 Tr.sp/năm |
|
|
50 |
20 |
Vốn DN, vay |
Công ty CP Dược |
64 |
Nhà máy Chế biến các SP sau côlôphan |
Các KCN |
|
3.000 tấn/năm |
|
|
25 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
|
Cộng |
2.572 |
|
|
|
113 |
1.057 |
1.402 |
|
|
VII. Công nghiệp may - giày da |
||||||||||
65 |
DA Nhà máy may xuất khẩu |
Trung Trạch - Bố Trạch |
|
2 triệu SP/năm |
|
|
35 |
|
Vốn DN, vay |
Công ty CP Đại Thành |
66 |
DA Nhà máy may xuất khẩu |
Các KCN |
|
5 triệu SP/năm |
|
|
50 |
|
Vốn DN, vay |
Xúc tiến đầu tư |
67 |
DA Nhà máy sợi |
Các KCN |
|
30 vạn cọc/năm |
|
|
300 |
|
Vốn DN, vay |
Xúc tiến đầu tư |
68 |
Nhà máy Dệt vải sợi thủy tinh |
Các KCN |
|
|
100.000 m2/năm |
|
|
220 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
69 |
Xí nghiệp Dày da xuất khẩu |
Các KCN |
|
5 triệu SP/năm |
|
|
35 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
70 |
DA Nhà máy may jacket xuất khẩu |
KCNTB Đồng Hới |
|
|
5 triệu SP/năm |
|
|
50 |
Vốn DN, vay |
Công ty CP May 10 Hà Nội |
|
Cộng |
690 |
|
|
|
0 |
420 |
270 |
|
|
VIII. Công nghiệp điện |
||||||||||
71 |
Nhà máy Nhiệt điện Hòn La |
KKT Hòn La - Q.Trạch |
|
1.200 MW |
2.400 MW |
|
30.000 |
30.000 |
Vốn vay, DN, huy động |
Tập đoàn Dầu Khí |
72 |
NM Thủy điện La Trọng |
Trọng Hóa- T.Hóa |
|
18MW |
|
|
504 |
|
Vốn DN, vay |
Đang xây dựng |
73 |
NM Thủy điện Kim Hóa |
Kim Hóa- T.Hóa |
|
|
20 MW |
|
|
560 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
74 |
NM Thủy điện Khe Rôn |
Kim Hóa- T.Hóa |
|
6,5 MW |
|
|
182 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
75 |
NM Thủy điện Khe Nét |
Kim Hóa- T.Hóa |
|
5,5 MW |
|
|
154 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
76 |
NM Thủy điện Long Đại 6 |
Trường Sơn- Q.Ninh |
|
10 MW |
|
|
350 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
77 |
NM Thủy điện Long Đại 5A |
Trường Sơn- Q.Ninh |
|
|
12,0 MW |
|
|
378 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
78 |
NM Thủy điện Khe Kích |
Kim Thủy- Lệ Thủy |
|
5,8 MW |
|
|
162,4 |
|
Vốn DN, vay |
Định hướng |
79 |
NM Thủy điện Rào Trổ |
Mai Hóa- Phong Hóa- T.Hóa |
|
|
7,8 MW |
|
|
218,4 |
Vốn DN, vay |
Định hướng |
80 |
DA Cấp nước sinh hoạt cho 23 xã vùng Nam Quảng Trạch |
Quảng Trạch |
|
|
|
300 |
|
|
Vốn ODA |
Chuẩn bị đầu tư |
81 |
Các DA phong điện (Hải Ninh, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Nam, Thanh Trạch) |
Các huyện |
|
|
200 MW |
|
300 |
5.000 |
Vốn DN, vay |
Xúc tiến đầu tư |
82 |
Điện địa nhiệt |
Lệ Thủy và Bố Trạch |
|
|
40 MW |
|
|
1.200 |
|
Định hướng, |
83 |
DA năng lượng mặt trời (Minh Hóa, Tuyên Hóa, Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch |
Các huyện |
|
1.000 KWP |
|
|
200 |
|
Vốn ODA |
Đang chuẩn bị đầu tư |
|
Cộng |
69.509 |
|
|
|
300 |
31.852 |
37.356 |
|
|
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
TT |
Chuyên ngành |
Tổng số (Tỷ đồng) |
Dự kiến nguồn vốn |
||
Ngân sách |
Tín dụng |
Khác |
|||
I |
Các dự án sản xuất công nghiệp |
101.448 |
5.028 |
56.160 |
40.260 |
1 |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
24.317 |
1.206 |
13.264 |
9.647 |
2 |
Chế biến nông lâm thủy sản |
1.033 |
47 |
613 |
373 |
3 |
Cơ khí - luyện kim |
2.235 |
106 |
1.283 |
846 |
4 |
Điện tử và công nghệ thông tin |
220 |
11 |
121 |
88 |
5 |
Khai thác và chế biến khoáng sản |
1.286 |
64 |
707 |
514 |
6 |
Hóa chất |
2.459 |
113 |
1.426 |
920 |
7 |
Dệt may da giày |
690 |
34 |
360 |
296 |
8 |
Điện, nước |
68.938 |
3.447 |
37.816 |
27.575 |
II |
Tiểu thủ công nghiệp |
280 |
112 |
84 |
84 |
III |
Hạ tầng các khu, cụm công nghiệp |
1.400 |
700 |
300 |
400 |
|
Cộng |
103.128 |
5.840 |
56.544 |
40.744 |
Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến 2020
Số hiệu: | 2922/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 02/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến 2020
Chưa có Video