ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2891/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 3077/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định công tác xây dựng kế hoạch, lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước của Thành phố đầu tư cho khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1572/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Quy định về chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy định này không điều chỉnh đối với các báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo trong nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
Cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đối với hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
1. Báo cáo chung về kết quả hoạt động KHCN&ĐMST tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
a) Báo cáo, thống kê kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) đang tiến hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng dụng trong năm”.
2. Báo cáo theo lĩnh vực khoa học và công nghệ được quy định tại Quyết định số 3077/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Báo cáo “Kết quả hoạt động của Khu Công nghệ cao”;
b) Báo cáo “Danh mục bổ sung nguồn tin KH&CN, kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin KH&CN”;
c) Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN”;
d) Các báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực Năng lượng nguyên tử ;
đ) Báo cáo của các tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước, trừ báo cáo được quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
(Kèm Phụ lục I về Danh mục báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
Điều 4. Tần suất báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Tần suất báo cáo:
a) Báo cáo 02 lần/năm (6 tháng, năm) đối với báo cáo chung về kết quả hoạt động KH&CN.
b) Báo cáo 1 lần/năm hoặc đột xuất theo đề nghị đối với các báo cáo theo lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo
a) Các báo cáo chung về kết quả hoạt động KH&CN
- Đối với báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo, ước thực hiện đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo, ước thực hiện đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm (theo Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định công tác xây dựng kế hoạch, lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ): sử dụng số liệu của báo cáo năm trước và báo cáo 6 tháng của năm báo cáo.
b) Các báo cáo theo lĩnh vực KH&CN:
- Đối với Báo cáo “Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao” và Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN” được quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này: Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo, ước thực hiện đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Đối với các báo cáo theo lĩnh vực khoa học công nghệ khác: Thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Thời gian gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
1. Thời gian gửi báo cáo
a) Các báo cáo chung về kết quả hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo:
- Báo cáo 6 tháng và báo cáo phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 5 hàng năm;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm.
b) Các báo cáo theo lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
- Đối với báo cáo “Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao” và Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN” được quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này: Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Đối với các báo cáo theo lĩnh vực khoa học công nghệ khác: Thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan nhận báo cáo
a) Báo cáo kết quả hoạt động của Khu Công nghệ cao được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định này: Bộ Khoa học và Công nghệ và Sở Khoa học và Công nghệ thành phố là cơ quan tiếp nhận.
b) Các báo cáo được quy định tại khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 3 Quy định này: Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Các báo cáo theo lĩnh vực khoa học và công nghệ được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quy định này: các cơ quan, tổ chức được giao phải thực hiện báo cáo và gửi về cơ quan đầu mối theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.
1. Báo cáo và các phụ lục đính kèm báo cáo được gửi về Sở Khoa học và Công nghệ theo một trong hai hình thức sau: (Kèm Phụ lục II)
a) Báo cáo bằng văn bản giấy: Có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và đóng dấu theo quy định; báo cáo được gửi trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử: Được số hóa từ văn bản giấy; báo cáo được gửi thông qua hệ thống quản lý văn bản của thành phố hoặc đến địa chỉ thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Ngoài cách thức gửi báo cáo được nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện báo cáo gửi kèm bản mem (file .doc; .docx hoặc .xls; .xlsx) qua hệ thống thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
2. Ngoài các báo cáo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ: Cách thức gửi báo cáo được quy định tại văn bản liên quan.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, quận, huyện, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; báo cáo theo đúng đề cương, biểu mẫu yêu cầu tại Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN, Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN và các văn bản khác quy định về hoạt động KH&CN.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện các báo cáo định kỳ tại Điều 3 của Quy định này.
3. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Tên báo cáo |
Tần suất báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
I |
BÁO CÁO CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST |
||
1 |
Báo cáo, thống kê kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại thành phố Hồ Chí Minh |
2 lần/năm |
1. Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (không bao gồm Báo cáo kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao) |
2. Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN |
|||
3. Công văn hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN hàng năm |
|||
2 |
Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng dụng trong năm” |
2 lần/năm |
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
II |
BÁO CÁO THEO LĨNH VỰC KH&CN |
||
1 |
Báo cáo “Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao” |
1 lần/năm |
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN |
2 |
Báo cáo “Danh mục bổ sung nguồn tin KH&CN, kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin KH&CN” |
1 lần/năm |
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN |
3 |
Báo cáo “Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN” |
1 lần/năm |
1. Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ KH&CN về hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN |
2. Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN |
|||
4 |
Báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực Năng lượng nguyên tử |
|
|
4.1 |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
4.1.1 |
Báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
1 lần/năm |
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
4.1.2 |
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
1 lần/năm |
Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
4.1.3 |
Báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đo lường chất lượng trong bán lẻ xăng dầu |
1 lần/năm |
Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ KH&CN quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu |
4.2 |
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử |
|
|
4.2.1 |
Báo cáo về hoạt động quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử |
1 lần/năm |
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (Khoản 1 Điều 32) |
4.2.2 |
Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử |
1 lần/năm |
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (Khoản 3 Điều 33) |
5 |
Báo cáo của các tổ chức cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước |
|
|
5.1 |
Lĩnh vực hoạt động KH&CN |
|
|
5.1.1 |
Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao |
1 lần/năm |
Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ |
5.1.2 |
Báo cáo kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao |
1 lần/năm |
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ KH&CN quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao |
5.1.3 |
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng |
1 lần/năm |
Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng |
5.2 |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
5.2.1 |
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận/ thử nghiệm/ giám định/ kiểm định/ công nhận |
1 lần/năm |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
5.2.2 |
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp |
1 lần/năm |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
5.2.3 |
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá/ giám định công nghệ |
1 lần/năm |
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ |
5.2.4 |
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo |
1 lần/năm |
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ KH&CN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 |
5.2.5 |
Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn/ hoạt động đánh giá hoạt động quản lý chất lượng |
1 lần/năm |
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ KH&CN quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, Tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
HOẠT ĐỘNG KHCN&ĐMST
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị thực hiện báo cáo |
Cơ quan tổng hợp/ nhận báo cáo |
Nội dung báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Thời hạn báo cáo |
Ghi chú |
|
Đề cương/ Biểu mẫu |
Văn bản quy định |
|||||||
|
||||||||
I |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KH&CN PHỤC VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HÀNG NĂM, tập trung vào các nội dung chính như: - Kết quả hoạt động KH&CN hàng năm; Kết quả nổi bật. - Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia; - Nhân lực và tổ chức KH&CN; - Quản lý nhà nước về KH&CN; - Văn bản về KH&CN được ban hành; - Kết quả triển khai thực hiện cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN; - Quỹ phát triển KH&CN Thành phố |
- Sở KH&CN; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan, một số đơn vị chính như: + Khu Công nghệ cao; + Khu Nông nghiệp công nghệ cao; + Trung tâm Công nghệ sinh học; + Viện Nghiên cứu phát triển TP. |
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN - Cơ quan nhận báo cáo: Bộ KH&CN |
Theo Đề cương/biểu mẫu quy định hàng năm của Bộ KH&CN, gồm 2 phần: - Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN - Dự toán kinh phí |
- Công văn hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN hàng năm của Bộ KH&CN - Quyết định 6132/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND Thành phố |
6 tháng |
30/5 |
Sử dụng số liệu báo cáo năm trước và báo cáo 6 tháng của năm báo cáo |
II |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN |
- Sở KH&CN; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Các Sở, ban, ngành, quận huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan |
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN - Cơ quan nhận báo cáo: Bộ KH&CN |
- Đề cương báo cáo: Mẫu số 01 - Biểu mẫu báo cáo: theo các biểu mẫu quy định cụ thể |
Thông tư 03/2019/TT-BKHCN |
Năm |
30/11 |
Lưu ý: Một số nội dung báo cáo được gửi về đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN |
1 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
- Sở KH&CN - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Các Sở, ban, ngành, quận huyện, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
Lưu ý: các đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ KH&CN không do Sở KH&CN quản lý |
|
1.1.2 |
Nhiệm vụ KH&CN |
- Sở KH&CN - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
1.1.3 |
Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm/được ứng dụng trong năm” |
|
- Cơ quan tổng hợp: Sở KH&CN - Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
|
|
|
|
Báo cáo 6 tháng: thực hiện với biểu mẫu quy định tại Mục I Phần A Phụ lục này |
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành trong năm” |
- Sở KH&CN - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông |
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN |
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm |
|
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm” |
Sở KH&CN (Trung tâm Thông tin và thống kê KH&CN) |
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN |
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm |
|
|
- Báo cáo “Tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng trong năm” |
- Sở KH&CN - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông |
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN |
|
|
Áp dụng mẫu cho báo cáo năm |
|
1.2 |
Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Kết quả thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định công nghệ |
|
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
|
- Kết quả thẩm định cơ sở khoa học Chương trình phát triển kinh tế - xã hội |
Sở KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thẩm định công nghệ dự án đầu tư |
(1) Sở KH&CN, (2) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan, các đơn vị phụ trách chính như: - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Thông tin và Truyền Thông; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Xây dựng; - Sở Y tế; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - Sở Giao thông - Vận tải; (3) Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) |
|
|
|
|
|
(1) Sở KH&CN báo cáo đối với mục “Dự án do cơ quan chuyên môn về KH&CN chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ”. (2) Các Sở, ngành liên quan báo cáo đối với mục “Dự án do cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ” (3) Sở KH&ĐT báo cáo đối với mục “Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư công” |
1.2.2 |
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
1.2.3 |
Chuyển giao công nghệ |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
1.2.4 |
Báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ |
Sở KH&CN |
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP |
|
|
|
|
2 |
Phát triển tiềm lực KH&CN |
|
|
|
|
Năm |
30/11 |
|
2.1 |
Doanh nghiệp KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Doanh nghiệp KH&CN được thành lập |
Sở KH&CN |
|
Biểu số 01.01/KHCNĐP- NCKH (Nội dung III Mục I) |
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
2.1.2 |
Tình hình cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.1.3 |
Thống kê Doanh nghiệp KH&CN |
|
|
Biểu số 07/KHCN-DN (Khoản 1) |
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
2.2 |
Tổ chức KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.2.2 |
Số tổ chức KH&CN |
- Sở KH&CN; - Các tổ chức KH&CN; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.2.3 |
Số người trong các tổ chức KH&CN |
- Sở KH&CN; - Tổ chức KH&CN; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.2.4 |
Tình hình triển khai cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập |
- Sở KH&CN; - Các tổ chức KH&CN công lập |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.3 |
Phát triển nhân lực KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình, kết quả phát triển nhân lực KH&CN |
- Sở KH&CN; - Sở Nội vụ; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn; - Sở Tài chính. |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.4 |
Phát triển thị trường KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Tình hình, kết quả phát triển thị trường KH&CN |
- Sở KH&CN - Các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN KH&CN - Các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.4.2 |
Số tổ chức trung gian, giá trị giao dịch của thị trường KH&CN |
|
|
Biểu số 07/KHCN-DN (Khoản 2, 3) |
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
2.5 |
Hoạt động thông tin KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác thông tin KH&CN |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.6 |
Kinh phí KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN |
- Sở KH&CN - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn. |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.6.2 |
Chi cho KH&CN |
- Sở KH&CN - Sở Tài chính - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
2.7 |
Hoạt động Quỹ phát triển KH&CN Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình hoạt động và sử dụng kinh phí của Quỹ phát triển KH&CN Thành phố |
Sở KH&CN |
|
Biểu số 01.11/KHCNĐP- QUỸ |
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
3 |
Hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tình hình ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật địa phương |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.2 |
Kết quả thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường |
Sở KH&CN (Thanh tra Sở, Chi cục TĐC) |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.3 |
Tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/ hợp quy |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.4 |
Tình hình chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.5 |
Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất/ trong nhập khẩu/ trong lưu thông |
Sở KH&CN (Thanh tra Sở, Chi cục TĐC) |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.6 |
Công tác quản lý xét tặng Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
3.7 |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
4 |
Hoạt động Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Công tác quản lý về sở hữu trí tuệ |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
4.2 |
Sở hữu trí tuệ |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
4.3 |
Kết quả triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN |
|
|
|
|
5 |
Hoạt động phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công tác phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
5.2 |
Công tác quản lý về an toàn bức xạ và hạt nhân |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
5.3 |
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
Sở KH&CN |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
6 |
Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực KH&CN |
Sở KH&CN (Thanh tra Sở) |
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
|
7 |
Hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế về KH&CN |
- Sở KH&CN - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các Sở, ban, ngành, quận huyện, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
|
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN |
|
|
|
|
8 |
Hoạt động hỗ trợ thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025” |
- Sở KH&CN - Các Sở ngành liên quan, các cơ sở ươm tạo,... |
|
- Đề cương báo cáo: Mẫu số 4 - Biểu mẫu: Biểu số 04.01/ĐMST |
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
|
|
|
8.2 |
Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp KHCN&ĐMST |
Các Sở, ngành, quận huyện liên quan |
|
Quyết định về Quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
||||||||
I |
Kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao |
Khu Công nghệ cao |
Bộ KH&CN |
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN |
Năm |
30/11 |
|
|
II |
Danh mục bổ sung nguồn tin KH&CN, kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin KH&CN |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP và các văn bản liên quan |
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP |
Năm |
Hàng năm |
|
III |
Tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN |
Các tổ chức KH&CN |
- Bộ KH&CN - Sở KH&CN |
- Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN: + Tổ chức công lập: Mẫu 18. + Tổ chức ngoài công lập và có vốn nước ngoài: Mẫu 19. + Tổ chức là cơ sở giáo dục đại học: Mẫu 20. - Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN: + Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN trong nước: Mẫu 21. + Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại Việt Nam: Mẫu 22 |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN |
Năm |
30/11 |
|
IV |
Báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực Năng lượng nguyên tử |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg |
Năm |
Tháng 12 hàng năm |
|
|
1.2 |
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: được quy định tại Quyết định số 46/2017/QĐ- TTg và các văn bản liên quan |
Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg |
Năm |
Tháng 01 hàng năm |
|
1.3 |
Báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đo lường chất lượng trong bán lẻ xăng dầu |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: theo quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN và các văn bản liên quan |
Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN |
Năm |
Tháng 3 hàng năm |
|
2 |
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Báo cáo về hoạt động quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: được quy định tại Nghị định số 41/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan |
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP |
Năm |
Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm |
|
2.2 |
Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Sở KH&CN |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: được quy định tại Nghị định số 41/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan |
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP |
Năm |
Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm |
|
V |
Báo cáo của các tổ chức cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực hoạt động KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao |
Tổ chức, cá nhân thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao |
Bộ KH&CN |
Mẫu số 05 của Phụ lục |
Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN |
Năm |
Trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo |
|
1.2 |
Báo cáo kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao |
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận |
Bộ KH&CN |
Nội dung báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động |
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN |
Năm |
Định kỳ 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận |
|
1.3 |
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng |
Tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận thực hiện hoạt động giám định (nếu tổ chức được chỉ định, thừa nhận có trụ sở tại Thành phố) |
Bộ KH&CN |
- |
Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg |
Năm |
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm |
|
2 |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận/ thử nghiệm/ giám định/ kiểm định/ công nhận |
Tổ chức đánh giá sự phù hợp/ Tổ chức công nhận |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
- Tổ chức đánh giá sự phù hợp: Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09 (tùy theo loại hình tổ chức) - Tổ chức công nhận: Mẫu số 16 |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Năm |
Hàng năm |
|
2.2 |
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp |
Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định |
Cơ quan đầu mối do Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh chỉ định |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP |
Năm |
Ngày 15 tháng 12 hàng năm |
|
|
2.3 |
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá/ giám định công nghệ |
Tổ chức đánh giá, giám định công nghệ |
Bộ KH&CN; Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP |
Năm |
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm |
|
|
2.4 |
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo |
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Nội dung báo cáo: theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN |
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN |
Năm |
Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm |
|
2.5 |
Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn/ hoạt động đánh giá hoạt động quản lý chất lượng |
Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận báo cáo tình hình hoạt động tư vấn, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001 đối với cơ quan tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
- Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập: Mẫu 11. BCTV, Phụ lục I - Tổ chức chứng nhận: Mẫu 12. BCĐG, Phụ lục I |
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN |
Năm |
Định kỳ tháng 11 hàng năm |
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO [1] CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH - QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Tên đơn vị: ………………
Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm…./ năm………
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên mô hình /Kết quả/ Dự án / Doanh nghiệp/ Hoạt động phong trào tiêu biểu |
Hiệu quả kinh tế - xã hội đạt được |
Cơ quan/ Đơn vị thực hiện báo cáo |
Ghi chú |
|
6 tháng đầu năm …. |
Năm ….. |
|||||||
I |
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG THÀNH TỰU, TIẾN BỘ KHCN&ĐMST |
|||||||
1 |
Trong lĩnh vực nông nghiệp |
Công nghệ/ mô hình/ tiêu chuẩn |
|
|
|
|
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học |
|
2 |
Trong lĩnh vực công nghiệp |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Công Thương; - Khu Công nghệ cao - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
3 |
Trong lĩnh vực môi trường |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
4 |
Trong lĩnh vực y tế |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Y tế - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
5 |
Trong lĩnh vực thông tin |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
6 |
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
7 |
Trong lĩnh vực xây dựng |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Xây dựng; - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
8 |
Trong lĩnh vực giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
- Sở Giao thông và Vận tải; - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
9 |
Trong lĩnh vực du lịch |
Như trên |
|
|
|
|
- Sở Du lịch; - Sở, ban, ngành khác (nếu có) |
|
10 |
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành khác báo cáo (nếu có) |
Nêu rõ tên lĩnh vực do đơn vị phụ trách |
II |
PHONG TRÀO LAO ĐỘNG SÁNG TẠO, PHÁT HUY SÁNG KIẾN CẢI TIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|||||||
1 |
Số lượng sáng kiến được công nhận |
Sáng kiến |
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận huyện báo cáo |
|
2 |
Số lượng hoạt động/ phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị |
Phong trào |
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận huyện báo cáo |
|
III |
PHONG TRÀO, HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TẠI TRƯỜNG HỌC |
|||||||
1 |
Số lượng phong trào/hoạt động ĐMST tại các trường học |
Phong trào |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào tạo, quận huyện báo cáo |
|
2 |
Số lượng trường học có phong trào/hoạt động ĐMST |
Trường học |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào tạo, quận huyện báo cáo |
|
2.1 |
Trường tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Trường THCS |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Trường THPT |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số trường có CLB sáng tạo |
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào tạo, quận huyện báo cáo |
|
3.1 |
Trường Tiểu học |
Trường/ Tổng số trường |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Trường THCS |
Trường/ Tổng số trường |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Trường THPT |
Trường/ Tổng số trường |
|
|
|
|
|
|
IV |
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHCN&ĐMST[2] |
|||||||
1 |
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực |
|||||||
1.1 |
Số doanh nghiệp được đào tạo/huấn luyện về KHCN & ĐMST |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo |
|
|
- Số doanh nghiệp được đào tạo/huấn luyện |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người được đào tạo/huấn luyện |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Số lượt cán bộ của các sở, ban, ngành, quận, huyện được đào tạo về KHCN&ĐMST |
Lượt người |
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận huyện, báo cáo |
|
2 |
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ tư vấn |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo |
Ghi chú rõ các nội dung được hỗ trợ tư vấn. |
3 |
Số lượng dự án được hỗ trợ nghiên cứu phát triển phục vụ đổi mới công nghệ và sản phẩm |
Dự án |
|
|
|
|
- Sở Công Thương; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Các sở, ban, ngành báo cáo |
|
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ |
|||||||
4.1 |
Số dự án KH&CN được hỗ trợ vốn vay từ Chương trình kích cầu |
Dự án |
|
|
|
|
- Sở Công Thương; - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4.2 |
Số vốn vay được hỗ trợ |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
- Sở Công Thương; - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
Hỗ trợ hình thành và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp |
|||||||
5.1 |
Số đơn vị/tổ chức, thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách có triển khai các hoạt động về khởi nghiệp ĐMST (đào tạo STEM[3], hỗ trợ tổ chức các cuộc thi về khởi nghiệp ĐMST; hỗ trợ tổ chức các buổi triển lãm/hội chợ về khởi nghiệp và ĐMST; hỗ trợ kết nối giữa startup với nhà đầu tư/chuyên gia; hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp,...) |
|
|
|
|
|
Sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo |
|
5.2 |
Tổng chi phí hỗ trợ cho các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ ngân sách thành phố |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ; |
|
5.3 |
Số lượng dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có đồng đầu tư của các đối tác khác |
Dự án |
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ |
|
|
- Tổng kinh phí của các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí đồng đầu tư của các đối tác khác |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Diện tích sàn sử dụng/phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp ĐMST |
|
|
|
|
|
- Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ; - Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo (nếu có) |
|
5.5 |
Các hoạt động hỗ trợ về khởi nghiệp ĐMST |
|
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện báo cáo (nếu có) |
|
|
- Hỗ trợ đào tạo (đào tạo về khởi nghiệp ĐMST, STEM,..) |
Lượt người/lượt doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tổ chức các cuộc thi |
Cuộc thi |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tổ chức các buổi triển lãm |
Buổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ kết nối nhà đầu tư với start up |
Hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Các nội dung hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú rõ các nội dung hỗ trợ (nếu có) |
IV |
HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KH&CN |
|||||||
1 |
Số lượng các cuộc hội thảo liên quan đến KHCN (giới thiệu công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực KH&CN) được cơ quan/đơn vị tổ chức hoặc phối hợp tổ chức |
Hội thảo |
|
|
|
|
- Sở Công thương; - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Các, sở, ban, ngành khác |
Lưu ý: Ghi chú rõ tên quốc gia/ đơn vị/ tổ chức phối hợp thực hiện hội thảo |
2 |
Các chương trình, biên bản ký kết hợp tác liên quan đến KH&CN thuộc lĩnh vực do Sở ngành quản lý |
Chương trình/biên bản |
|
|
|
|
- Sở Công thương; - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Các, sở, ban, ngành |
Lưu ý: ghi chú rõ tên quốc gia/ đơn vị/ tổ chức ký kết |
3 |
Số nhân lực được đào tạo thông qua các chương trình hợp tác. |
Người |
|
|
|
|
- Sở Công thương; - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Khu Công nghệ cao; - Khu Nông nghiệp công nghệ cao; - Trung tâm Công nghệ sinh học; - Các, sở, ban, ngành |
|
[1] - Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ
- Đổi mới sáng tạo (innovation) là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa
[2] Các hoạt động hỗ trợ có liên quan đến KHCN&ĐMST như: đào tạo, tư vấn sử dụng năng lượng tiết kiệm, công cụ quản trị năng suất, chất lượng, quản trị tài sản trí tuệ và đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp; nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới công nghệ và sản phẩm,...
[3] STEM là cụm từ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kỹ thuật) và Math (Toán học).
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 2891/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Dương Anh Đức |
Ngày ban hành: | 11/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Chưa có Video