Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2687/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1620/TTr-SNN ngày 21/7/2020; Biên bản họp liên ngành và đại diện UBND các địa phương ngày 25/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các nội dung như sau:

1. Công trình thủy li do cấp tỉnh quản lý, khai thác

a) Quy mô, nhiệm vụ công trình do cấp tỉnh quản lý, khai thác:

- Hồ chứa nước có chiều cao đập (Hđ) từ 10m trở lên hoặc dung tích trữ 200.000 m3, hoặc hồ chứa nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới 20 ha đối với vùng miền núi, 50 ha đối với vùng trung du.

- Đập dâng có chiều cao đập (Hđ) từ 10m trở lên hoặc đập dâng có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới 20 ha đối với vùng miền núi, 50 ha trở lên đối với vùng trung du.

- Trạm bơm điện có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 72.000 m3/h trở lên hoặc trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới, tiêu 100 ha.

- Hệ thống dẫn, chuyển nước (kênh, mương, tuynel, cầu máng, đường ng...) tính từ công trình đầu mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng) có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới 20 ha đối với vùng miền núi, 50 ha đối với vùng trung du.

b) Danh mục công trình cấp tỉnh quản lý, khai thác:

Giao đơn vị khai thác công trình là Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trực tiếp quản lý, khai thác các công trình gồm:

- Tổng số công trình: 311 công trình, trong đó:

+ Hồ chứa lớn: 36 công trình.

+ Hồ chứa vừa: 25 công trình.

+ Hồ chứa nhỏ: 69 công trình.

+ Đập dâng nhỏ: 174 công trình.

+ Trạm bơm vừa: 01 công trình (trạm bơm tiêu Cống táo).

+ Trạm bơm nhỏ: 6 công trình.

+ Hệ thống dẫn, chuyển nước: Được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này (trong đó, Công ty tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác đối với hệ thống dẫn, chuyển nước hiện nay đang quản lý, khai thác).

(Chi tiết có phụ lục 01 và phụ lục 03 kèm theo)

2. Công trình thủy li giao cấp huyện quản lý, khai thác

a) Quy mô, nhiệm vụ công trình do cấp huyện quản lý, khai thác:

- Hồ chứa nước có chiều cao đập (Hđ) <10m hoặc dung tích trữ < 200.000m3 hoặc hồ chứa nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với vùng trung du.

- Đập dâng có chiều cao đập (Hđ) < 10 m hoặc đập dâng có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với vùng trung du.

- Trạm bơm điện có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h hoặc trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 100 ha.

- Hệ thống dẫn, chuyển nước (kênh, mương, tuynel, cầu máng, đường ống...) tính từ công trình đầu mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng) có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với vùng trung du.

b) Danh mục công trình cấp huyện quản lý, khai thác:

Đối với các địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thủy lợi năm 2017, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở (đơn vị khai thác công trình) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình gồm:

- Tổng số công trình: 795 công trình, trong đó:

+ Hồ chứa nhỏ: 147 công trình.

+ Đập dâng nhỏ: 297 công trình.

+ Trạm bơm nhỏ: 299 công trình.

+ Công trình thủy lợi khác: 52 công trình.

+ Hệ thống dẫn, chuyển nước: Được xác định theo điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

(Chi tiết có phụ lục 02 kèm theo)

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ

1. Các đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị trí cống đầu kênh), định rõ ranh giới quản lý các hệ thống công trình chuyển tiếp giữa hai đơn vị, tổ chức bàn giao các công trình thủy lợi theo đúng quy định.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị tổ chức bàn giao, quản lý, vận hành, khai thác các công trình thủy lợi theo quy định, xong trước tháng 12 năm 2020.

3. Các Sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ quy định, có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung liên quan về quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tại Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 31/10/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
CNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Lượng


PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Diện tích tưới thực tế (ha)

Dung tích toàn bộ thiết kế (106 m3)

Chiều cao đập (m)

Chiều dài đập L (m)

Lưu lượng tràn xả lũ TK (m3/s)

Loại công trình

Đơn vị vận hành, khai thác

I

Hồ chứa lớn (Đập có chiều cao từ 15m đến dưới 100m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến  1.000.000.000 m3)

36

1

Hồ Núi Cốc

Phúc Trìu - Thái Nguyên

12.000,0

13.108,8

175,5

27

480

1.415,0

Lớn

Công ty

2

H y si

Phúc Trìu - Thái Nguyên

65,0

181,6

0,237

15,3

104

 

Lớn

Công ty

3

Hồ Bảo Linh

Bảo Linh - Định Hóa

980,0

980,0

6,9

25,3

135

 

Lớn

Công ty

4

Hồ Làng Gầy

Phúc Chu - Định Hóa

90,0

150,3

0,228

20,6

62,5

30,89

Lớn

Công ty

5

Hồ Bản Piềng

Thanh Định - Định Hóa

120,0

97,0

0,279

16,7

46

35,4

Lớn

Công ty

6

Hồ Nà Tấc

Lam Vĩ - Định Hóa

140,0

230,8

0,714

25

86

 

Lớn

Công ty

7

Hồ Bó Vàng

Thanh Định - Định Hóa

133,0

127,1

0,57

23,6

99,6

40,83

Lớn

Công ty

8

Hồ Thâm Phá

Kim Phượng - Định Hóa

 

46,0

 

15

30

 

Lớn

Công ty

9

Hồ Suối My

Kim Phượng - Định Hóa

25,0

20,0

 

20

56

 

Lớn

Công ty

10

Hồ Thâm Tốn

Tân Thịnh - Định Hóa

50,0

7,0

 

15

50

 

Lớn

Công ty

11

Hồ Thẩm Ngược

Tân Dương - Định Hóa

 

54,8

 

15

30

 

Lớn

Công ty

12

Hồ Nạ Á

Phượng Tiến - Định Hóa

 

40,0

 

15

30

 

Lớn

Công ty

13

Hồ Cầu Trà

Yên Lãng - Đại Từ

35,0

32,3

0,15

15

50

 

Lớn

Công ty

14

Hồ Phú Xuyên

Phú Xuyên - Đại Từ

450,0

354,2

1,313

22,5

123,77

116

Lớn

Công ty

15

H Đoàn y

Khôi Kỳ - Đại Từ

195,0

374,6

0,894

16,5

105

 

Lớn

Công ty

16

Hồ Phượng Hoàng

Cù Vân - Đại Từ

530,0

407,7

1,68

19,2

100

 

Lớn

Công ty

17

Hồ Gò Miếu

Ký Phú - Đại Từ

904,0

929,8

5,617

29,7

230

840

Lớn

Công ty

18

Hồ Khuôn Nanh

Yên Lãng - Đại Từ

25,0

36,9

0,08

18,07

86

 

Lớn

Công ty

19

H Đồng Tâm

Phúc Lương - Đại Từ

105,0

182,5

0,593

21,2

88,9

37,23

Lớn

Công ty

20

H Suối Diễu

Khôi Kỳ - Đại Từ

128,0

54,8

0,301

21,85

78

14,15

Lớn

Công ty

21

H Cây Vỉ

Tân Thái - Đại Từ

55,0

28,5

0,202

22,2

70,8

51,23

Lớn

Công ty

22

H Cặp Kè

Hp Tiễn - Đông Hỷ

148,0

250,7

0,694

18

60

46

Lớn

Công ty

23

H Kim Cương

Cây Thị - Đông Hỷ

42,5

168,5

0,245

19,5

75

20

Lớn

Công ty

24

Hồ Hố Chuối

Hợp Tiến - Đông Hỷ

80,0

93,6 1

0,194

27

90

50,05

Lớn

Công ty

25

Hồ Đồng Cẩu

Hòa Bình - Đông Hỷ

100,0

102,4

0,245

23,3

105

94,19

Lớn

Công ty

26

Hồ Nà Mạt

Ôn Lương - Phú Lương

85,0

104,4

0,324

17,6

113

15,78

Lớn

Công ty

27

Hồ Đồng Xiền

Yên Lạc - Phú Lương

106,0

75,2

0,421

23,5

132

 

Lớn

Công ty

28

H Khuôn Lân

Hp Thành - Phú Lương

71,0

88,0

0,03

22,85

173,5

39,58

Lớn

Công ty

29

Hồ Trại Gạo

Tân Hòa - Phú Bình

234,0

333,6

2,28

15,5

155

 

Lớn

Công ty

30

H Ghnh Chè

Bình Sơn - Sông Công

359,0

257,5

2,87

17,6

410

 

Lớn

Công ty

31

H Quán Chẽ

Dân Tiến - Võ Nhai

3601

390,0

2,44

25

83

75

Lớn

Công ty

32

H Lòng Thuyn

La Hiên - Võ Nhai

25,0

58,8

0,1185

18,5

61,3

 

Lớn

Công ty

33

Hồ Nước Hai

Phúc Thuận - Phổ Yên

674,0

295,4

2,61

28,6

176,5

126,78

Lớn

Công ty

34

Hồ Cây Hồng

Lâu Thượng - Võ Nhai

130,0

130,0

0,3

15

135

 

Lớn

Công ty

35

Hồ Đá Bạc

Tân Lợi - Đồng Hỷ

24,0

10,0

0,135

20

100

 

Lớn

Công ty

36

Hồ Nà Kéo

Quy Kỳ - Định Hóa

 

17,0

 

15

50

 

Lớn

Công ty

II

Hồ chứa vừa (Đập có chiều cao từ 10m đến dưới 15m hoặc hồ cha nưc có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3)

25

1

Hồ Đèo Bụt

Phượng Tiến - Định Hóa

150,0

17,6

0,351

13,5

48,6

12,91

Vừa

Công ty

2

H Thẩm Khán

Tân Dương - Định Hóa

 

22,0

 

10

20

 

Vừa

Công ty

3

Hồ Căm Húc

Phú Tiến - Định Hóa

40,0

11,0

 

12

50

 

Vừa

Công ty

4

H Xóm 8

TT Sông Cầu - Đng Hỷ

5,0

5,0

0,15

12

120

 

Vừa

Công ty

5

Hồ Na Long

Hóa Thượng - Đng Hỷ

48,0

34,9

0,12

10

80

 

Vừa

Công ty

6

H Cây Thị

Cây Thị - Đồng Hỷ

32,0

28,8

0,428

12,77

81,2

12,71

Vừa

Công ty

7

Hồ Trại Đèo

Tân Lợi - Đồng Hỷ

32,0

20,0

0,158

10

 

4,98

Vừa

Công ty

8

H Cóc

Tân Khánh - Phú Bình

66,0

250,7

0,63

14,5

75

 

Vừa

Công ty

9

Kim Đĩnh

Tân Kim - Phú Bình

120,0

240,9

0,58

8

150

 

Vừa

Công ty

10

Suối Lnh

Thành Công - Phổ Yên

335,0

551,9

2,4

14,6

413

23,8

Vừa

Công ty

11

H Đầm Chiễu

Phú Thịnh - Đại Từ

70,0

114,6

0,22

10

60

 

Vừa

Công ty

12

Hồ Lưu Quang

Minh Tiến - Đại Từ

40,0

20,0

0,25

10

60

 

Vừa

Công ty

13

H Núi Tán (tạo nguồn)

Bình Thuận - Đại Từ

 

0,0

0,3

10

60

 

Vừa

Công ty

14

Hồ Tuông Lc

Ôn Lương - Phú Lương

 

27,9

 

14

39

 

Vừa

Công ty

15

Hồ Đầm Mèng

Xa Ôn Lương - Phú Lương

 

18,8

 

12

55

 

Vừa

Công ty

16

H Thâm Quang

Xã Hợp Thành - Phú Lương

 

18,9

 

10

50

 

Vừa

Công ty

17

Hồ Na Hiên

Xã Yên Trạch - Phú Lương

 

26,6

 

10

40

 

Vừa

Công ty

18

H Nặm Dt

Yên Trạch - Phú Lương

 

29,3

 

10

45

 

Vừa

Công ty

19

H Suối Mạ

Xã Yên Trạch - Phú Lương

 

18,2

 

12

50

 

Vừa

Công ty

20

H Cúc Lùng

Xã Phú Đô - Phú Lương

 

10,0

 

12

40

 

Vừa

Công ty

21

H Ao D

Xã Động Đạt - Phú Lương

 

35,6

 

12

40

 

Vừa

Công ty

22

Hồ Suối Luông

Xã Đng Đt - Phú Lương

 

16,7

 

10

25

 

Vừa

Công ty

23

H Khe Cung

Xã Yên Ninh - Phú Lương

 

22,0

 

11

20

 

Vừa

Công ty

24

Hồ Lũng Nến

Xã Yên Đổ - Phú Lương

 

12,0

 

10

40

 

Vừa

Công ty

25

H Khe Ván

Xã Phủ Lý - Phú Lương

 

6,0

 

10

60

 

Vừa

Công ty

III

Hồ chứa nhỏ p có chiu cao dưới 10m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3)

69

1

H 19/5

Sơn Cẩm - Thái Nguyên

65,0

102,7

0,306

8

76

 

Nhỏ

Công ty

2

Hồ Bình Dân

P. Hương Sơn - TP TN

50,0

32,0

0,003

4

12

 

Nhỏ

Công ty

3

Hồ Ao Lội

Huống Thượng - TP TN

39,0

39,0

0,007

4

30

 

Nh

Công ty

4

Hồ Bí Hù

Linh Sơn - TP TN

28,0

40,0

0,013

4

25

 

Nhỏ

Công ty

5

Hồ Công nghiệp

P. Tích Lương - TP TN

200,0

100,0

0,0049

2,2

70

 

Nhỏ

Công ty

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu: 2687/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Dương Văn Lượng
Ngày ban hành: 31/08/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…