Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 17/2001/QĐ-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 17/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5 NĂM 2001-2005: “NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI”

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số: 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: “Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vật liệu mới”, Mã số: KC.02 (Phụ lục kèm theo).

Điều 2: Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Chu Tuấn Nhạ

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5 NĂM 2001-2005 “NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI”, MÃ SỐ: KC.02
(Kèm theo Quyết định số 17/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

a. Mục tiêu:

- Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ làm cơ sở cho việc tiếp nhận, thích nghi, làm chủ, cải tiến và phát triển công nghệ vật liệu mới.

- Nghiên cứu một số công nghệ tạo cơ sở cho việc nhập, chuyển giao và phát triển công nghệ trong lĩnh vực vật liệu.

- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ mới và vật liệu mới phục vụ triển khai một số dự án và chương trình kinh tế-xã hội của nhà nước.

b. Nội dung chủ yếu:

- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ hiện đại trong luyện gang, thép, nhôm và một số kim loại khác phù hợp với tài nguyên và điều kiện thực tế Việt Nam.

- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tinh luyện, biến tính, hợp kim hoá, đúc và gia công gang thép, nhôm và các sản phẩm kim loại chất lượng cao phục vụ cho ngành chế tạo máy, xây dựng, sản xuất xi măng, hoá chất và quốc phòng.

- Hoàn thiện công nghệ sản xuất các sản phẩm gốm, sứ, thuỷ tinh cao cấp, , vật liệu xốp có độ bền cao v.v....

- Nghiên cứu và phát triển vật liệu polyme, polyme nano-compozit trên nền nhựa nhiệt dẻo, vật liệu polyme compozit gia cường bằng một loại sợi đồng nhất hoặc lai tạo với với sợi thực vật (tre, nứa, đay, dừa,...) để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hạ giá thành sản phẩm, ứng dụng công nghệ đúc kéo, ép đùn, ép phun, ép nóng trong khuôn, cuộn trên máy để gia công các vật liệu nhận được.

- Mở rộng ứng dụng các loại polyme tổ hợp trên cơ sở các loại nhựa nhiệt dẻo và cao su thiên nhiên, cũng như các loại vật liệu tổ hợp khác để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

- Nghiên cứu và phát triển các loại vật liệu polymer y - sinh học trên cơ sở carbon, compozit carbon, polyuretan... Nâng cao chất lượng và mở rộng ứng dụng các sản phẩm trên cơ sở chitin/chitosan.

- Nghiên cứu vật liệu và công nghệ bảo vệ các công trình giao thông, xây dựng quốc phòng, công trình biển và hải đảo.

- Nghiên cứu vật liệu quang điện tử và quang tử, vật liệu biến đổi năng lượng, vật liệu từ tính cao cấp,vật liệu cấu trúc nanô. Nghiên cứu vật liệu xúc tác xử lý khí thải bằng đất hiếm, công nghệ sản xuất nam châm đất hiếm.

THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No: 17/2001/QD-BKHCNMT

Hanoi, June 11, 2001

 

DECISION

APPROVING MAJOR OBJECTIVES AND CONTENTS OF THE KEY STATE-LEVEL SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL PROGRAM IN THE 2001-2005 5-YEAR PERIOD: "SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT OF NEW MATERIALS TECHNOLOGIES"

THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of May 22, 1993 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science, Technology and Environment;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 82/2001/QD-TTg of May 24, 2001 approving major scientific and technological orientations, objectives and tasks and the list of key State-level scientific and technological programs in the 2001-2005 5-year period;
At the proposals of the Director of the Department for Industrial Sciences and Technologies Management and the Director of the Planning Department,

DECIDES:

Article 1.- To approve major objectives and contents of key the State-level scientific and technological program in the 2001-2005 5-year period: "Scientific research and development of new materials technologies", Code: KC.02 (appendix enclosed herewith).

Article 2.- The Director of the Department for Industrial Sciences and Technologies Management , the Director of the Planning Department, the Director of the Ministry’s Office, the heads of the units under the Ministry of Science, Technology and Environment and the heads of the concerned agencies and organizations shall have to implement this Decision.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT




Chu Tuan Nha

 

APPENDIX

MAJOR OBJECTIVES AND CONTENTS OF THE KEY STATE-LEVEL SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL PROGRAM IN THE 2001-2005 FIVE-YEAR PERIOD: "SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT OF NEW MATERIALS TECHNOLOGIES", CODE: KC.02
(Issued together with Decision No. 17/2001/QD-BKHCNMT of June 11, 2001 of the Minister of Science, Technology and Environment)

a/ Objectives:

- To build scientific and technological potentials which shall serve as basis for receiving, adapting, mastering, improving and developing new materials technologies.

- To research into a number of technologies, thus creating basis for the import, transfer and development of technologies in the field of materials.

- To research into and select new technologies and new materials in service of a number of projects and socio-economic programs of the State.

b/ Major contents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- To research into and apply technologies of refining, denaturing, alloying, casting and processing pig-iron, steel, aluminum and high-quality metal products in service of machine-building industry, construction, cement and chemicals production, and defense.

- To improve technologies of manufacturing high-grade ceramics, porcelain, glass products and high-durability porous materials,

- To study and develop polymer and nano-composite polymer materials on the base of flexible thermoplastic, composite polymer materials reinforced by a homogeneous fibre or mixed with plant fibres (bamboo, neohouzeaua, jute, coconut) in order to minimize environmental pollution and reduce cost-price of products, apply technologies of dragging-casting, extrusion, spouting-pressing, hot-pressing in mold, scrolling in machine for the processing of the turned out materials.

- To expand the application of assorted compound polymers on the base of flexible thermoplastics and natural rubber as well as other compound materials for quality improvement and product cost reduction.

- To research into and develop assorted medical-biological polymer materials on the basis of carbon, carbon composite, polyurethane, To raise the quality and expand the application of products on the base of chitin/chitosan.

- To research into materials and technologies for protecting traffic, building defense works, sea and island works.

- To research into photoelectronic and photonic materials, energy transformation materials, high-grade magnetic materials, nano-structured materials. To research into catalytic materials for treating waste gases by rare earth, and rare-earth magnet production technology.-

;

Quyết định 17/2001/QĐ-BKHCNMT phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vật liệu mới" do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: 17/2001/QĐ-BKHCNMT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Người ký: Chu Tuấn Nhạ
Ngày ban hành: 11/06/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 17/2001/QĐ-BKHCNMT phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vật liệu mới" do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…