Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1640/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 344/QĐ-TTG NGÀY 15/3/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MẮC CA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;

Căn cứ Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”;

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN ngày 30 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội Mắc ca Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Post Bank; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông; Báo Đắk Nông; Giám đốc các đơn vị chủ rừng, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(Thi).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 344/QĐ-TTG NGÀY 15/3/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MẮC CA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Tổ chức triển khai Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo Quyết định số 344/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phát huy vai trò của cấp ủy, chính quyền địa phương trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chủ trương của Nhà nước, đảm bảo đồng bộ, phù hợp giữa quy định và thực tiễn; thúc đẩy phát triển cây Mắc ca theo hướng bền vững, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu diện tích trồng Mắc ca trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 đạt 6.506 ha; dự kiến đến năm 2030 đạt khoảng 10.923 ha, tiềm năng phát triển đến năm 2050 đạt khoảng 13.105 ha.

- Phấn đấu đến năm 2025, có ít nhất 01 vườn cây đầu dòng cung ứng cây giống Mắc ca đáp ứng nhu cầu cây giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh; định hướng vườn cây đầu dòng cung ứng cây giống Mắc ca tại Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông và Công ty Mắc ca Nữ Hoàng thuộc xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức.

- Hình thành và phát triển vùng sản xuất Mắc ca tập trung gắn với nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm; định hướng vùng sản xuất Mắc ca tập trung gắn với nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn các huyện Tuy Đức, Đắk Glong.

II. Hình thức đầu tư, hỗ trợ đầu tư

1. Hình thức đầu tư

- Ban quản lý rừng, Công ty lâm nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế (bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác) được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc bằng vốn tự đầu tư.

- Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất bằng cây Mắc ca, bằng vốn tự đầu tư.

- Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất; cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tự đầu tư hoặc liên kết hợp tác đầu tư trồng Mắc ca; chuyển đổi loài cây trồng không hiệu quả sang trồng cây Mắc ca; trồng xen Mắc ca trên diện tích đất đang trồng các loài cây công nghiệp (Cà phê, Tiêu, Chè,...).

2. Hỗ trợ đầu tư

- Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung; hỗ trợ phát triển Mắc ca thông qua lồng ghép tổ chức thực hiện các chương trình, đề án theo quy định của pháp luật (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề án Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035...).

- Các tổ chức tín dụng (Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Post Bank,...): Triển khai các Chương trình hỗ trợ vay vốn ưu đãi đầu tư, mở rộng diện tích trồng, chăm sóc cây Mắc ca cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.

III. Kế hoạch phát triển Mắc ca

1. Thực trạng diện tích trồng Mắc ca

Đến thời điểm hiện nay, tổng diện tích trồng Mắc ca trên địa bàn tỉnh là 3.473 ha, cụ thể:

- Phân theo phương thức trồng: Diện tích trồng thuần loài tập trung là 786 ha, diện tích trồng xen kết hợp là 2.687 ha.

- Phân theo loại đất: Trồng trên đất nông nghiệp là 2.413 ha, trồng trên đất lâm nghiệp là 1.060 ha;

- Phân theo độ tuổi: Tuổi ≤ 4 (2.096 ha); tuổi 5 - 7 (813 ha); tuổi 8 - 10 (378 ha); tuổi > 10 (187 ha).

- Phân bố tập trung trên địa bàn các huyện: Tuy Đức, Đắk Glong, Krông Nô, Đắk R’lấp và Thành phố Gia Nghĩa. Riêng 02 huyện (Cư Jút và Đắk Mil) có điều kiện khí hậu không phù hợp để phát triển Mắc ca (Chi tiết tại Biểu 01 đính kèm).

2. Kế hoạch phát triển Mắc ca phân theo huyện/thành phố

Kế hoạch phát triển Mắc ca đến năm 2025 đạt khoảng 6.506 ha, tập trung chủ yếu ở huyện Tuy Đức và Đắk Glong; phấn đấu đến năm 2030, đạt khoảng 10.923 ha, tiếp tục mở rộng diện tích trên địa bàn các huyện Tuy Đức, Krông Nô, Đắk R’lấp và các huyện khác; tầm nhìn đến năm 2050 đạt khoảng 13.105 ha, chi tiết tại biểu sau:

BIỂU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẮC CA PHÂN THEO HUYỆN/THÀNH PHỐ

STT

UBND huyện/TP

Giai đoạn 2022 - 2025 (ha)

Giai đoạn 2022 - 2025

Dự kiến đến năm 2030

Tầm nhìn đến 2050

Ghi chú

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=3+4+5+6)

(8)

(9)

(10)

1

TP. Gia Nghĩa

130

20

20

25

195

224

424

 

2

Huyện Tuy Đức

2.087

482

368

310

3.247

5.897

6.035

 

3

Huyện Đắk Glong

652

170

182

563

1.566

1.780

2.204

 

4

Huyện Đắk Song

502

53

84

81

720

720

840

 

5

Huyện Krông Nô

27

13

132

172

344

1.245

2.258

 

6

Huyện Đắk R'lấp

76

90

126

143

435

1.058

1.344

 

TỔNG

3.473

827

912

1.294

6.506

10.923

13.105

 

3. Kế hoạch phát triển Mắc ca phân theo loại đất, phương thức trồng qua từng giai đoạn

3.1. Kế hoạch phát triển Mắc ca đến năm 2025: Tổng diện tích đạt 6.506 ha, cụ thể:

- Phân theo phương thức trồng: Diện tích trồng thuần loài tập trung là 1.660 ha, diện tích trồng xen (nông, lâm kết hợp) là 4.846 ha;

- Phân theo loại đất: Trồng trên đất nông nghiệp là 3.168 ha, trồng trên đất lâm nghiệp là 3.338 ha.

3.2. Dự kiến phát triển Mắc ca đến năm 2030: Tổng diện tích đạt khoảng 10.923 ha, trong đó:

- Phân theo phương thức trồng: Diện tích trồng thuần loài tập trung là 2.847 ha, diện tích trồng xen (nông, lâm kết hợp) là 8.076 ha;

- Phân theo loại đất: Trồng trên đất nông nghiệp là 4.322 ha, trồng trên đất lâm nghiệp là 6.601 ha.

3.3. Tiềm năng phát triển đến năm 2050: Tổng diện tích đạt khoảng 13.105 ha, trong đó:

- Phân theo phương thức trồng: Diện tích trồng thuần loài tập trung là 3.925 ha, diện tích trồng xen (nông, lâm kết hợp) là 9.528 ha;

- Phân theo loại đất: Trồng trên đất nông nghiệp là 5.209 ha, trồng trên đất lâm nghiệp là 7.895 ha.

(Chi tiết tại Biểu 02 đính kèm).

4. Quy mô quỹ đất và định hướng phát triển

4.1. Phát triển Mắc ca trên đất lâm nghiệp

- Phát triển Mắc ca theo phương thức trồng thuần loài trên diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng, quy hoạch rừng sản xuất; theo phương thức trồng xen Mắc ca với loài cây trồng công nghiệp, lâm nghiệp khác trên đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ; đảm bảo phù hợp với đặc điểm sinh thái của cây Mắc ca và quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất từng giai đoạn.

- Quỹ đất phát triển Mắc ca trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030 khoảng 6.601 ha (gồm: 6.387 ha trồng trên đất quy hoạch rừng sản xuất; 214 ha trồng trên quy hoạch rừng phòng hộ); tầm nhìn đến năm 2050 đạt khoảng 7.895 ha; vùng trồng phân bổ tại các huyện: Tuy Đức, Đắk Glong, Krông Nô, Đắk R’lấp và Thành phố Gia Nghĩa.

4.2. Phát triển Mắc ca trên đất nông nghiệp

- Trên diện tích đất đang trồng các loài cây công nghiệp (Cà phê, Tiêu, Chè,...); theo phương thức trồng xen hoặc chuyển đổi loài cây sang trồng thuần Mắc ca, gắn với việc liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng Mắc ca tập trung.

- Quỹ đất phát triển Mắc ca trên đất nông nghiệp trong giai đoạn 2021- 2030 khoảng 4.322 ha; tầm nhìn đến năm 2050 khoảng 5.209 ha (bao gồm cả phương thức trồng thuần và trồng xen); trên địa bàn các huyện: Tuy Đức, Krông Nô, Đắk Glong, Đắk R’lấp, Đắk Song và Thành phố Gia Nghĩa.

(Chi tiết tại Biểu 03, 04 đính kèm).

5. Phát triển cơ sở sản xuất, cung ứng giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguồn gốc, chất lượng; định hướng 01 vườn cây đầu dòng tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông[1] và 01 vườn cây đầu dòng tại Dự án trồng Mắc ca của Công ty Mắc ca Nữ Hoàng thuộc xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức.

6. Hình thành và phát triển vùng sản xuất Mắc ca tập trung; hướng đến công nhận vùng Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tại các Bon: Bup Răng 1, Bup Răng 2, Đắk Huýt, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức).

IV. Nhiệm vụ trọng tâm

1. Công tác triển khai

Tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao khoa học kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ Mắc ca đến người dân địa phương; tuyên truyền, hướng dẫn người dân lựa chọn, sử dụng giống cây Mắc ca có chất lượng.

Tăng cường công tác quản lý giống Mắc ca đảm bảo chặt chẽ về tiêu chuẩn, nguồn gốc xuất xứ, xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về sản xuất, kinh doanh giống.

Xây dựng chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển Mắc ca hằng năm và từng giai đoạn 5 năm từ các nguồn vốn huy động của người dân, doanh nghiệp và chương trình, dự án. Tổ chức sơ kết 5 năm để đánh giá kết quả thực hiện; rà soát, đánh giá, xác định quy mô quỹ đất phù hợp phát triển Mắc ca trong giai đoạn tiếp theo; xác định những vấn đề tồn tại, hạn chế và đề ra giải pháp triển khai hiệu quả, đảm bảo tính khả thi trong từng giai đoạn.

Tích hợp kế hoạch phát triển Mắc ca vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất từng giai đoạn; làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca và thu hút đầu tư.

2. Cơ chế, chính sách: Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện có; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, nhà khoa học đầu tư nghiên cứu, phát triển cây Mắc ca theo hướng bền vững. Xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.

Khuyến khích, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở, nhà máy chế biến sâu gắn với vùng trồng nguyên liệu; trên cơ sở đánh giá tiềm năng, năng lực đầu tư, quỹ đất phù hợp, hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và nhu cầu thị trường.

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, đơn vị đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ về giống cây Mắc ca phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.

3. Khoa học công nghệ: Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ khoa học công nghệ về nghiên cứu, phát triển Mắc ca hiện có; xây dựng và triển khai các đề tài khoa học và công nghệ phục vụ phát triển Mắc ca trong thời gian tới. Ứng dụng quy trình sản xuất Mắc ca theo hướng công nghệ cao, theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP,...), nông nghiệp hữu cơ nhằm tạo ra sản phẩm Mắc ca chất lượng, an toàn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.

4. Tổ chức sản xuất: Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển Mắc ca cả về chiều rộng và chiều sâu; đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động và tăng cường năng lực cho hợp tác xã, tổ hợp tác.

Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp liên kết với nông dân sản xuất Mắc ca, hoặc thông qua cầu nối hợp tác xã và tổ hợp tác theo hình thức liên kết hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.

5. Hợp tác phát triển

Triển khai hiệu quả Chương trình hợp tác phát triển cây Mắc ca giữa UBND tỉnh Đắk Nông với Hiệp hội Mắc ca Việt Nam; phát huy vai trò của Hiệp hội Mắc ca Việt Nam, là cầu nối gắn kết chặt chẽ giữa các hộ dân và doanh nghiệp trong phát triển sản xuất Mắc ca theo chuỗi giá trị; hỗ trợ vay vốn, cung ứng dịch vụ giống và phân bón, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển Mắc ca hiệu quả, bền vững; tăng cường tổ chức đào tạo, tập huấn và chuyển giao khoa học, kỹ thuật về phát triển Mắc ca cho người dân, doanh nghiệp; hỗ trợ Doanh nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm Mắc ca, gắn với chỉ dẫn địa lý; thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm Mắc ca chế biến sâu vào thị trường các nước; tăng cường hợp tác chuyển giao khoa học công nghệ về giống, quy trình canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm Mắc ca.

Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách thực hiện Đề án.

6. Nguồn vốn thực hiện

Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển bền vững Mắc ca theo hướng xã hội hóa; chủ yếu là vốn đầu tư của doanh nghiệp, người dân và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản phẩm Mắc ca.

Ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển Mắc ca thông qua lồng ghép tổ chức thực hiện các chương trình, đề án theo quy định pháp luật; hỗ trợ đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại, liên kết sản xuất, mở rộng thị trường, trồng rừng thay thế.

V. Phân công trách nhiệm

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện. Tham mưu UBND tỉnh phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách thực hiện Đề án.

b) Tổ chức sơ kết 5 năm để đánh giá kết quả thực hiện; phối hợp UBND các huyện, thành phố rà soát, đánh giá, xác định quy mô quỹ đất phù hợp phát triển Mắc ca trong giai đoạn tiếp theo; xác định những vấn đề tồn tại, hạn chế và đề ra giải pháp triển khai hiệu quả, đảm bảo tính khả thi trong từng giai đoạn.

c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.

d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ Mắc ca; kết nối, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm Mắc ca giữa người dân với doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư, phát triển Mắc ca theo chuỗi giá trị, chế biến sâu, gắn với thị trường tiêu thụ. Lồng ghép Kế hoạch này với việc triển khai các chính sách về nông nghiệp, nông thôn.

e) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai công tác quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây Mắc ca theo quy định tại Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.

2. UBND các huyện, thành phố

a) Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, chuyển giao khoa học kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ Mắc ca đến người dân địa phương; hướng dẫn người dân lựa chọn, sử dụng giống cây Mắc ca có chất lượng; không trồng cây giống thực sinh và các giống chưa được công nhận; chỉ trồng cây giống được nhân bằng phương pháp vô tính (cây ghép) từ các dòng có năng suất, chất lượng cao đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.

b) Chủ động rà soát, bố trí quy hoạch quỹ đất phục vụ thu hút đầu tư các nhà máy chế biến Mắc ca; kết nối, tạo điều kiện thuận lợi để hình thành mô hình liên kết sản xuất, gắn với chế biến tiêu thụ Mắc ca trên địa bàn quản lý. Đến năm 2025, UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Glong hình thành vùng trồng Mắc ca tập trung gắn với Nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

c) Chủ động triển khai mô hình khảo nghiệm phát triển cây Mắc ca trên địa bàn huyện; phối hợp với Hiệp hội Mắc ca Việt Nam khảo sát, đánh giá thực trạng, để xác định vùng đủ điều kiện phát triển cây Mắc ca, làm cơ sở khuyến cáo người dân mở rộng diện tích trồng mới cây Mắc ca; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia mô hình liên kết sản xuất Mắc ca theo chuỗi giá trị ở những vùng khí hậu thích hợp.

d) Tập trung phối hợp, hỗ trợ đơn vị chủ rừng (Ban quản lý rừng, Công ty lâm nghiệp, Doanh nghiệp,...) tuyên truyền, vận động người dân tham gia trồng Mắc ca trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị chủ rừng thực hiện trồng cây Mắc ca trên đất rừng phòng hộ bằng nguồn tiền trồng rừng thay thế.

3. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Chương trình của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Khoa học công nghệ phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022 - 2030, định hướng đến 2045 (gồm các nội dung nghiên cứu, phát triển cây Mắc ca như: Nghiên cứu, tuyển chọn bộ giống Mắc ca phù hợp theo hướng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích nghi các tiểu vùng sinh thái; xây dựng vườn cây đầu dòng, vườn ươm cây giống Mắc ca với quy mô phù hợp nhu cầu trồng, đảm bảo chủ động và cung ứng đủ cây giống chất lượng tốt cho trồng mới trên địa bàn;...).

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, tham mưu cấp thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách thu hút, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định pháp luật; tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư công để đầu tư cơ sở hạ tầng đến các vùng phát triển bền vững Mắc ca theo quy định pháp luật về đầu tư công.

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.

5. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, huy động các nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển Mắc ca thông qua lồng ghép tổ chức thực hiện các chương trình, đề án theo quy định pháp luật.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa bố trí quỹ đất phục vụ thu hút đầu tư các nhà máy chế biến, tiêu thụ Mắc ca trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm.

7. Hiệp hội Mắc ca Việt Nam: Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan, chính quyền địa phương triển khai Bản ghi nhớ ký kết ngày 02/6/2021 về việc hợp tác phát triển Mắc ca giữa UBND tỉnh Đắk Nông với Hiệp hội Mắc ca Việt Nam.

8. Các tổ chức tín dụng (Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Post Bank,...): Tăng cường triển khai các Chương trình hỗ trợ vay vốn ưu đãi để đầu tư mở rộng diện tích trồng, chăm sóc cây Mắc ca cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Hiệp hội Mắc ca Việt Nam triển khai Hội thảo, tư vấn vay đầu tư phát triển Mắc ca.

9. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh: Cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn tiền trồng rừng thay thế để hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp Nhà nước thực hiện trồng xen canh Mắc ca với các loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp trên đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ, đảm bảo đúng quy định hiện hành.

10. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xúc tiến thương mại, quảng bá và tìm kiếm thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước đối với sản phẩm Mắc ca.

11. Các đơn vị chủ rừng, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh: Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị và điều kiện vùng sinh thái phù hợp, khuyến khích lựa chọn giống cây Mắc ca đưa vào trong tập trung trên đất trống quy hoạch rừng sản xuất; trồng xen canh Mắc ca với các loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp trên đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ; đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, chế biến, tiêu thụ sản phẩm Mắc ca và tham gia thực hiện chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ Mắc ca bền vững.

12. Các lực lượng chức năng (Công an nhân dân, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành, Kiểm lâm, Bộ đội Biên phòng, UBND cấp huyện/xã): Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giống cây trồng lâm nghiệp nói chung, giống cây Mắc ca nói riêng theo thẩm quyền (quy định tại Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi và Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp); đồng thời, công bố công khai để người dân biết, lựa chọn sử dụng giống tại những cơ sở đảm bảo chất lượng.

(Chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch)

VI. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh đôn đốc, chỉ đạo, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trong từng giai đoạn 5 năm; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất phương hướng giải quyết, trường hợp cần thiết, đôn đốc, hướng dẫn triển khai; hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và báo cáo đột xuất khi có văn bản yêu cầu.

2. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao triển khai thực hiện Kế hoạch này; hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; kịp thời trao đổi những vấn đề phát sinh, tăng cường công tác phối hợp, thông tin báo cáo kết quả thực hiện trong trường hợp cần thiết.

3. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa hàng năm xây dựng kế hoạch, phân bổ chỉ tiêu cho UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.

4. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông: Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan để đưa tin, bài viết về việc triển khai thực hiện Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ ” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

BIỂU 01: DIỆN TÍCH TRỒNG MẮC CA PHÂN THEO ĐỘ TUỔI VÀ PHƯƠNG THỨC TRỒNG

STT

Nội dung

Diện tích trồng phân theo độ tuổi (ha)

Ghi chú

Tổng

Tuổi ≤ 4

Tuổi 5 - 7

Tuổi 8 -10

Tuổi > 10

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng

3.473

2.096

813

378

187

 

I

Trên đất Nông nghiệp

2.413

1.356

493

378

187

 

1

Trồng thuần loài

372

181

154

24

13

 

2

Trồng xen

2.041

1.175

339

353

174

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

1.060

740

320

-

-

 

1

Trồng thuần loài

414

232

183

-

-

 

2

Trồng xen

646

509

137

-

-

 

Thành phố Gia Nghĩa

130

129

 

 

 

 

I

Trên đất Nông nghiệp

75

75

 

 

 

 

1

Trồng thuần loài

14

14

 

 

 

 

2

Trồng xen

61

61

 

 

 

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

54

54

 

 

 

 

1

Trồng thuần loài

3

3

 

 

 

 

2

Trồng xen

51

51

 

 

 

 

Huyện Krông Nô

27

12

15

-

-

 

I

Trên đất Nông nghiệp

27

12

15

-

-

 

1

Trồng thuần loài

12

7

5

 

 

 

2

Trồng xen

15

5

10

 

 

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

Huyện Tuy Đức

2.087

1.114

425

368

180

 

I

Trên đất Nông nghiệp

1.690

728

414

368

180

 

1

Trồng thuần loài

342

158

147

24

13

 

2

Trồng xen

1.348

570

267

343

168

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

397

386

11

-

-

 

1

Trồng thuần loài

232

228

4

 

 

 

2

Trồng xen

165

158

7

 

 

 

Huyện Đắk Song

502

457

45

-

-

 

I

Trên đất Nông nghiệp

502

457

45

 

 

 

1

Trồng thuần loài

 

 

 

 

 

 

2

Trồng xen

502

457

45

 

 

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

1

Trồng thuần loài

 

 

 

 

 

 

2

Trồng xen

 

 

 

 

 

 

Huyện Đắk R'lấp

76

43

17

10

7

 

I

Trên đất Nông nghiệp

76

43

17

10

7

 

1

Trồng thuần loài

2

2

 

 

 

 

2

Trồng xen

75

42

17

10

7

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

Huyện Đắk Glong

652

340

312

-

-

 

I

Trên đất Nông nghiệp

43

40

3

-

-

 

1

Trồng thuần loài

3

 

3

 

 

 

2

Trồng xen

40

40

 

 

 

 

II

Trên đất Lâm nghiệp

609

300

309

-

-

 

1

Trồng thuần loài

179

 

179

 

 

 

2

Trồng xen

430

300

130

 

 

 

 

BIỂU 02: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẮC CA PHÂN THEO LOẠI ĐẤT, PHƯƠNG THỨC TRỒNG

STT

Nội dung

Giai đoạn 2022 - 2025 (ha)

Dự kiến đến năm 2030

Tầm nhìn đến 2050

Ghi chú

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2022- 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

TỔNG

3.473

827

912

1.294

6.506

10.923

13.105

 

1

Tổng diện tích trồng trên đất nông nghiệp

2.237

294

299

339

3.168

4.322

5.209

 

-

Trồng thuần loài tập trung

523

18

31

33

605

825

1.009

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

1.714

276

268

305

2.563

3.497

4.548

 

2

Tổng diện tích trồng trên đất lâm nghiệp

1.237

534

614

955

3.338

6.601

7.895

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

1.142

513

589

939

3.182

6.387

7.596

 

+

Trồng thuần loài tập trung

269

188

178

388

1.022

1.979

2.823

 

+

Trồng xen canh

812

255

331

470

1.868

4.009

4.374

 

-

Đất quy hoạch rừng phòng hộ

94

21

25

16

156

214

299

 

+

Trồng thuần loài tập trung

3

10

10

10

33

43

93

 

+

Trồng xen canh

152

81

95

87

415

571

606

 

Thành phố Gia Nghĩa

130

20

20

25

195

224

424

 

I

Trồng trên đất nông nghiệp

75

10

10

15

110

130

280

 

-

Trồng thuần loài tập trung

14

 

 

 

14

14

44

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

61

10

10

15

96

116

236

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

54

10

10

10

84

94

144

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

 

 

 

 

-

 

 

 

-

Đất quy hoạch rừng phòng hộ

54

10

10

10

84

94

144

 

+

Trồng thuần loài tập trung

3

10

10

10

33

43

93

 

+

Trồng xen canh

51

 

 

 

51

51

51

 

Huyện Krông Nô

27

13

132

172

344

1.245

2.258

 

1

Trồng trên đất nông nghiệp

27

13

15

25

80

285

538

 

-

Trồng thuần loài tập trung

12

3

5

10

30

115

215

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

15

10

10

15

50

170

323

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

-

-

117

147

264

960

1.720

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

 

 

117

147

264

960

1.720

 

+

Trồng thuần loài tập trung

 

 

75

90

165

590

1.090

 

+

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

 

 

42

57

99

370

630

 

-

Đất quy hoạch rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Tuy Đức

2.087

482

368

310

3.247

5.897

6.035

 

1

Trồng trên đất nông nghiệp

1.575

170

95

68

1.907

2.252

2.252

 

-

Trồng thuần loài tập trung

493

12

12

9

526

571

600

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

1.082

159

83

58

1.381

1.681

2.000

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

512

312

273

242

1.340

3.645

3.782

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

512

312

273

242

1.339

3.645

3.782

 

+

Trồng thuần loài tập trung

90

84

93

50

316

856

1.024

 

+

Trồng xen canh

422

228

180

193

1.023

2.789

2.758

 

-

Đất quy hoạch rừng phòng hộ

 

 

 

 

-

-

-

 

Huyện Đắk Song

502

53

84

81

720

720

840

 

1

Trồng trên đất nông nghiệp

502

53

84

81

720

720

840

 

-

Trồng thuần loài tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

502

53

84

81

720

720

840

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Đắk R'lấp

76

90

126

143

435

1.058

1.344

 

1

Trồng trên đất nông nghiệp

16

20

46

62

143

658

944

 

-

Trồng thuần loài tập trung

2

2

10

12

26

100

110

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

14

18

36

50

118

558

834

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

61

70

80

81

292

400

400

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

61

70

80

81

292

400

400

 

+

Trồng thuần loài tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

61

70

80

81

292

400

400

 

Huyện Đắk Glong

652

170

182

563

1.566

1.780

2.204

 

1

Trồng trên đất nông nghiệp

43

28

49

88

207

277

355

 

-

Trồng thuần loài tập trung

3

2

4

2

10

26

40

 

-

Trồng xen canh (nông, lâm kết hợp)

40

27

45

86

198

252

315

 

2

Trồng trên đất lâm nghiệp

609

142

134

475

1.359

1.503

1.849

 

-

Đất quy hoạch rừng sản xuất

569

131

119

469

1.287

1.383

1.694

 

+

Trồng thuần loài tập trung

179

104

10

248

541

533

709

 

+

Trồng xen canh

390

27

109

221

746

850

986

 

-

Đất quy hoạch rừng phòng hộ

40

11

15

6

72

120

155

 

+

Trồng thuần loài tập trung

 

 

 

 

-

 

 

 

+

Trồng xen canh

40

11

15

6

72

120

155

 

 

BIỂU 03: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẮC CA PHÂN THEO XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

STT

UBND xã/ Phường/Thị trấn

Giai đoạn 2022 - 2025

Tổng giai đoạn 2022 - 2025

Dự kiến đến năm 2030

Tầm nhìn đến 2050

Ghi chú

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=3+4+5+6)

(8)

(9)

(10)

TỔNG

3.473

827

912

1.294

6.506

10.923

13.105

 

I

TP. Gia Nghĩa

130

20

20

25

195

225

425

 

1

P. Quảng Thành

14

10

10

12

46

66

166

 

2

P. Nghĩa Trung

2

 

 

 

2

2

2

 

3

P. Nghĩa Đức

5

 

 

 

5

5

5

 

4

P. Nghĩa Phú

1

 

 

 

1

1

1

 

5

Xã Đắk Nia

68

10

10

13

101

111

211

 

6

Xã Đắk Ha

41

 

 

 

41

41

41

 

H

Huyện Krông Nô

27

13

132

172

344

1.245

2.258

 

1

Đắk Sôr

 

 

 

 

-

14

19

 

2

Nam Xuân

6

2

2

5

15

40

80

 

3

Nam Đà

 

 

2

2

4

13

33

 

4

Tân Thành

10

5

2

12

29

84

124

 

5

Đắk Mâm

2

1

 

 

3

3

5

 

6

Nâm Nung

5

 

3

5

13

48

88

 

7

Đắk Drô

 

2

9

9

20

52

72

 

8

Buôn Choah

 

1

2

2

5

15

20

 

9

Nâm N’Đir

 

 

 

2

2

18

38

 

10

Đức Xuyên

 

 

30

30

60

220

430

 

11

Đắk Nang

 

 

30

30

60

220

390

 

12

Quảng Phú

5

2

52

75

134

519

959

 

III

Huyện Tuy Đức

2.087

482

368

310

3.247

5.897

6.035

 

1

Các đơn vị kinh tế quốc phòng

83

3

1

1

87

100

100

 

2

Xã Quảng Trực

1.152

161

177

111

1.600

2.617

2.560

 

3

Xã Đắk Buk So

253

75

55

44

426

832

888

 

4

Xã Đắk R'tih

148

33

33

12

227

672

800

 

5

Xã Quảng Tân

32

12

0

3

47

58

70

 

6

Xã Quảng Tâm

285

168

71

111

634

1.268

1.268

 

7

Xã Đắk Ngo

135

31

31

31

228

350

350

 

IV

Huyện Đắk Song

502

53

84

81

720

720

840

 

1

TT Đức An

18

1

1

-

20

20

20

 

2

Nam Bình

31

10

20

19

80

80

100

 

3

Thuận Hà

75

11

17

17

120

120

150

 

4

Thuận Hạnh

269

3

4

4

280

280

300

 

5

Đắk Mol

-

3

4

3

10

10

15

 

6

Đắk Hòa

7

5

9

9

30

30

40

 

7

Đắk N'drung

15

5

10

10

40

40

50

 

8

Nâm N'jang

30

5

10

10

55

55

65

 

9

Trường Xuân

57

10

9

9

85

85

100

 

V

Huyện Đắk R’lấp

76

90

126

143

435

1.058

1.344

 

1

Xã Nghĩa Thắng

16

19

20

22

77

101

151

 

2

Xã Đắk Sin

26

26

27

30

109

322

367

 

3

Xã Hưng Bình

5

6

8

5

23

29

42

 

4

Xã Nhân Đạo

11

12

15

18

56

217

253

 

5

Xã Đạo Nghĩa

2

7

20

30

59

148

171

 

6

Xã Đắk Wer

18

20

36

38

112

243

361

 

VI

Huyện Đắk Glong

652

170

182

563

1.566

1.780

2.204

 

1

Quảng Sơn

160

38

42

132

372

423

523

 

2

Quảng Khê

311

46

50

300

707

800

989

 

3

Đắk Ha

61

25

26

36

148

168

208

 

4

Đắk Som

42

19

20

35

116

131

164

 

5

Đắk R’Măng

30

17

18

19

84

95

121

 

6

Đắk Plao

8

8

9

21

46

54

65

 

7

Quảng Hòa

40

17

18

20

95

108

134

 

 

BIỂU 04: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẮC CA PHÂN THEO HUYỆN/THÀNH PHỐ

STT

UBND huyện/TP

Giai đoạn 2022 - 2025

Tổng giai đoạn 2022 - 2025

Dự kiến đến năm 2030

Tầm nhìn đến 2050

Ghi chú

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=3+4+5+6)

(8)

(9)

(10)

1

Thành phố Gia Nghĩa

130

20

20

25

195

224

424

 

2

Huyện Tuy Đức

2.087

482

368

310

3.247

5.897

6.035

 

3

Huyện Đắk Glong

652

170

182

563

1.566

1.780

2.204

 

4

Huyện Đắk Song

502

53

84

81

720

720

840

 

5

Huyện Krông Nô

27

13

132

172

344

1.245

2.258

 

6

Huyện Đắk R'lấp

76

90

126

143

435

1.058

1.344

 

TỔNG

3.473

827

912

1.294

6.506

10.923

13.105

 

 

PHỤ LỤC:

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

STT

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện. Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách thực hiện Đề án.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

2

Tổ chức sơ kết 5 năm để đánh giá kết quả thực hiện; phối hợp với UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa rà soát, đánh giá, xác định quy mô quỹ đất phù hợp phát triển Mắc ca trong giai đoạn tiếp theo; xác định những vấn đề tồn tại, hạn chế và đề ra giải pháp triển khai hiệu quả, đảm bảo tính khả thi trong từng giai đoạn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành, UBND các huyện,thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Định kỳ 5 năm/lần

3

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Năm 2022

4

Xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan

Năm 2023

5

Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ Mắc ca; kết nối, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm Mắc ca giữa người dân với doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư, phát triển Mắc ca theo chuỗi giá trị, chế biến sâu, gắn với thị trường tiêu thụ. Lồng ghép Kế hoạch với việc triển khai các chính sách về nông nghiệp, nông thôn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

6

Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai công tác quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây Mắc ca theo quy định tại Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa

Năm 2023

7

Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, chuyển giao khoa học kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ Mắc ca đến người dân địa phương; hướng dẫn người dân lựa chọn, sử dụng giống cây Mắc ca có chất lượng; không trồng cây giống thực sinh và các giống chưa được công nhận; chỉ trồng cây giống được nhân bằng phương pháp vô tính (cây ghép) từ các dòng có năng suất, chất lượng cao đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.

UBND các huyện,thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thường xuyên

8

Chủ động rà soát, bố trí quy hoạch quỹ đất phục vụ thu hút đầu tư các nhà máy chế biến, tiêu thụ Mắc ca, kết nối, tạo điều kiện thuận lợi để hình thành mô hình sản xuất, liên kết tiêu thụ, gắn với chế biến Mắc ca trên địa bàn huyện.

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Các Sở, ngành liên quan

Hàng năm

9

Chủ động triển khai mô hình khảo nghiệm phát triển cây Mắc ca trên địa bàn huyện; phối hợp Hiệp hội Mắc ca Việt Nam khảo sát, đánh giá thực trạng, để xác định vùng đủ điều kiện phát triển cây Mắc ca, làm cơ sở khuyến cáo người dân mở rộng diện tích trồng mới cây Mắc ca; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia mô hình sản xuất, liên kết, tiêu thụ gắn với chế biến Mắc ca ở những vùng khí hậu thích hợp phát triển cây Mắc ca theo chuỗi giá trị.

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thường xuyên

10

Tập trung phối hợp, hỗ trợ đơn vị chủ rừng (Ban quản lý rừng, Công ty lâm nghiệp, Doanh nghiệp....) tuyên truyền, vận động người dân tham gia trồng Mắc ca trên diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị chủ rừng thực hiện trồng cây Mắc ca trên đất rừng phòng hộ bằng nguồn tiền trồng rừng thay thế.

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn vị chủ rừng

Thường xuyên

11

Hàng năm xây dựng kế hoạch, phân bổ chỉ tiêu cho UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,các đơn vị liên quan

Hàng năm

12

Hình thành vùng trồng Mắc ca tập trung gắn với Nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

UBND các huyện Tuy Đức, Đắk Glong.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị liên quan

Đến năm 2025

13

Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Chương trình của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Khoa học công nghệ phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030, định hướng đến 2045 (gồm các nội dung nghiên cứu, phát triển cây Mắc ca như: Nghiên cứu, tuyển chọn bộ giống Mắc ca phù hợp theo hướng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích nghi các tiểu vùng sinh thái; xây dựng vườn cây đầu dòng, vườn ươm cây giống Mắc ca với quy mô phù hợp nhu cầu trồng, đảm bảo chủ động và cung ứng đủ cây giống chất lượng tốt cho trồng mới trên địa bàn;...)

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Năm 2023

14

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách thu hút, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo quy định của pháp luật; tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư công để đầu tư cơ sở hạ tầng đến các vùng phát triển bền vững Mắc ca theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

15

Tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

16

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, huy động các nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển Mắc ca thông qua lồng ghép tổ chức thực hiện các chương trình, đề án theo quy định pháp luật.

Sở Tài chính

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

17

Bố trí quỹ đất phục vụ thu hút đầu tư các nhà máy chế biến, tiêu thụ Mắc ca trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm.

UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có kế hoạch phát triển Mắc ca

Sở Tài nguyên và Môi trường

Thường xuyên

18

Triển khai Bản ghi nhớ ký kết ngày 02/6/2021 về việc hợp tác phát triển Mắc ca giữa UBND tỉnh Đắk Nông với Hiệp hội Mắc ca Việt Nam.

Hiệp hội Mắc ca Việt Nam

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa các đơn vị liên quan

Thường xuyên

19

Tăng cường triển khai các Chương trình hỗ trợ vay vốn ưu đãi để đầu tư mở rộng diện tích trồng, chăm sóc cây Mắc ca cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh. Phối hợp Hiệp hội Mắc ca Việt Nam triển khai Hội thảo, tư vấn vay đầu tư phát triển Mắc ca.

Các tổ chức tín dụng (Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Post Bank,...)

Hiệp hội Mắc ca Việt Nam; các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Thường xuyên

20

Cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn tiền trồng rừng thay thế để hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp Nhà nước thực hiện trồng xen canh Mắc ca với các loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp trên đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ, đảm bảo đúng quy định hiện hành.

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, Thành phố Gia Nghĩa, đơn vị liên quan

Hàng năm

21

Xúc tiến thương mại, quảng bá và tìm kiếm thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước đối với sản phẩm Mắc ca.

Sở Công thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, đơn vị liên quan

Thường xuyên

22

Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị và điều kiện vùng sinh thái phù hợp, khuyến khích lựa chọn giống cây Mắc ca đưa vào trồng tập trung trên đất trống quy hoạch rừng sản xuất; trồng xen canh Mắc ca với các loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp trên đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ; đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, chế biến, tiêu thụ sản phẩm Mắc ca và tham gia thực hiện chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ Mắc ca bền vững.

Các đơn vị chủ rừng, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, Thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan

Đăng ký đưa vào kế hoạch trồng rừng hàng năm

23

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giống cây trồng lâm nghiệp nói chung, giống cây Mắc ca nói riêng theo thẩm quyền (quy định tại Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi và Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp); đồng thời, công bố công khai để người dân biết, lựa chọn sử dụng giống tại những cơ sở đảm bảo chất lượng.

Các lực lượng chức năng (Công an nhân dân, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành, Kiểm lâm, Bộ đội Biên phòng, UBND cấp huyện/xã)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thường xuyên

 



[1] Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (Tên Dự án: Vườn ươm giống cây Maccadamia; nhà đầu tư: công ty CP Vina Macca; địa điểm: Tại Lô đất số 5, Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thôn Nam Rạ, xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 344/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu: 1640/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
Người ký: Lê Trọng Yên
Ngày ban hành: 10/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 344/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…