ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 30/6/2009 ĐÃ HẾT THỜI HẠN, THỜI HIỆU CÓ HIỆU LỰC, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG KHÔNG CÒN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 58 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND
TỈNH BAN HÀNH HẾT THỜI HẠN, THỜI HIỆU CÓ HIỆU LỰC, KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
ĐƯỢC BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 143 /QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
STT |
Số, ký hiệu VB |
Ngày ban hành |
Nội dung trích yếu |
Lý do bãi bỏ |
Đơn vị đề nghị và tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ |
01 |
Chỉ thị số 43/CT/UB-BT |
20/11/1992 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 248/CT ngày 02/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc xác định quyền sở hữu và quản lý tài sản của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Thời hạn áp dụng và hiệu lực thi hành của văn bản đã thực hiện xong. |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ phối hợp Văn phòng UBND tỉnh |
02 |
Chỉ thị số 43/CT/UB-BT |
17/7/1996 |
Về những biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã |
Hiện nay đang áp dụng theo Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm và Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 18/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý rừng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03 |
Chỉ thị số 50/1998/CT-CTUBBT |
15/9/1998 |
V/v quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức được UBND tỉnh cử đi học tập, tham quan, công tác ở nước ngoài. |
Việc quản lý hộ chiếu phở thông, hiện nay ở địa phương thực hiện theo Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND, ngày 09/4/2008 của UBND Về việc ban hành quy chế quản lý việc xuất cảnh của công chức, viên chức bằng hộ chiếu phổ thông |
Sở Nội vụ |
04 |
Chỉ thị số 58/1998/CT-CTUBBT |
06/11/1998 |
V/v thực hiện các giải pháp thu hồi nợ và biện pháp huy động vốn Ngân hàng để đầu tư phát triển kinh tê. |
Nội dung của Chỉ thi không phù hợp với quy định của pháp luật vì hoạt động vay và cho vay thuộc lĩnh vực dân sự do đó sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật dân sự, mặt khác nội dung tại mục 4 Chỉ thị đã được Bộ Luật dân sự năm 2005 điều chỉnh |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Thuận tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ |
05 |
Chỉ thị số 61/CT-CTUBBT |
08/10/1999 |
V/v Tăng cường công tác bảo vệ an ninh, trật tự và bảo vệ rừng tại tiểu khu 437B thụôc xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh |
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 674/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng. Vì vậy đã có sự thay đổi về diện tích, đơn vị quản lý cũng như tên các tiểu khu rừng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
06 |
Chỉ thị số 63/CT-CTUBBT |
18/10/1999 |
V/v Tổ chức kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện chế độ kế toán, sử dụng hoá đơn chứng từ, niêm yết giá, chống buôn lậu và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Nội dung văn bản không còn phù hợp và không còn áp dụng ở địa phương. |
Sở Công thương |
07 |
Chỉ thị số 58/CT-CTUBBT |
04/10/1999 |
Triển khai thực hiện Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã |
Nghị định số 40/1999/NĐ-CP hết hiệu lực đã được thay thế bỡi Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Công an xã năm |
Công an tỉnh |
08 |
Chỉ thị số 06/2000/CT-CT.UBBT |
29/2/2000 |
Triển khai quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội và bài trừ mê tín dị đoan
|
Chỉ thị 06 ban hành nhằm thực hiện Quyết định số 09/2000/QĐ-UBND, ngày 28/01/2009 đã hết hiệu lực, được thay thế bỡi Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 02/01/2008 về việc ban hành quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
09 |
Chỉ thị số 20/2000/CT-CT.UBBT |
03/5/2000 |
Thực hiện Quy định chế độ huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho lực lượng PCCC quần chúng |
Nội dung của văn bản đã được điều chỉnh tại Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 |
Công an tỉnh |
10 |
Chỉ thị số 51/2000/CT-CT.UBBT |
18/9/2000 |
V/v Tiếp tục đẩy mạnh công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại theo Chỉ thị 853/1997/TTg ngày 11/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ |
Nội dung văn bản không còn phù hợp và không còn áp dụng ở địa phương. |
Sở Công thương |
11 |
Chỉ thị số 34/2001/CT-UBBT |
05/12/2001 |
V/v Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 406/TTg của Thủ tướng Chính phủ về cấm sản xuất, buôn bán, tàng trữ và đốt các loại pháo |
Nghị định số 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ đã bãi bỏ Chỉ thị số 406/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Công an tỉnh |
12 |
Chỉ thị số 20/2001/CT-CT.UBBT |
05/6/2001 |
V/v Triển khai Nghị định 08/2001/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện an toàn đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP hết hiệu lực đã được thay thế bỡi Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
Chỉ thị số 26/2002/CT-UBBT |
30/5/2002 |
V/v Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ vay của các dự án khai thác hải sản xa bờ |
Đối tượng áp dụng không còn. Bãi bỏ vì thời hạn thi hành của văn bản đã thực hiện xong, không còn đối tượng điều chỉnh theo điểm d, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Chỉ thị số 02/2003/CT-UBBT |
17/01/2003 |
V/v thực hiện niêm yết giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Nội dung văn bản không còn phù hợp và không còn áp dụng ở địa phương. |
Sở Công thương |
15 |
Chỉ thị 05/2003/CT-UBBT |
10/3/2003 |
V/v Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Bãi bỏ vì thời hạn thực hiện cho năm 2003 đã hoàn thành được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
16 |
Chỉ thị số 03/2005/CT-CT.UBBT |
11/5/2005 |
V/v: Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Nội vụ |
17 |
Chỉ thị số 09/2005/CT-UBBT |
10/10/2005 |
Triển khai thực hiện Nghị định 114/2005/NĐ-CP, ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc thành lập thị xã Lagi, tỉnh Bình Thuận. |
Việc triển khai thành lập thị xã Lagi đã thực hiện xong và đi vào hoạt động. Đối tượng và thời gian thi hành của Chỉ thị đã hoàn tất theo khoản 1, điều 53, Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Nội vụ |
18 |
Chỉ thị 08/2006/CT-UBND |
27/12/2006 |
Về việc tổ chức thực hiện và điều hành dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007. |
Bãi bỏ vì thời hạn thực hiện cho năm 2007 đã hoàn thành được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
19 |
Chỉ thị số 02/2007/CT-UBND |
07/02/2007 |
Về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XII tỉnh Bình Thuận. |
Bãi bỏ vì thời hạn thi hành của văn bản đã thực hiện xong, không còn đối tượng điều chỉnh theo điểm d, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Nội vụ |
20 |
Quyết định 1051/QĐ/UB-TH |
14/10/1985 |
V/v Quy định khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thành tích kháng chiến chống pháp ở miền nam đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và nhân dân trong tỉnh
|
Bãi bỏ vì đối tượng này hiện nay thực hiện theo Quyết định số 98/2006/QĐ-TTg ngày 05/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương cho các đối tượng có thành tích tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ và hướng dẫn số 802/HD-TĐKT-V3 ngày 7/6/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 98/2006/QĐ-TTg |
Sở Nội vụ |
21 |
Quyết định số 340/QĐ/UB-BT |
24/3/1995 |
Thực hiện làm phiếu, thẻ công chức |
Thực hiện theo Quyết định 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 về việc quy định mẫu thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ |
22 |
Quyết định 2277/QĐ/UB-BT |
31/10/1997 |
V/v Ban hành Bản quy chế tạm thời về việc phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Thuận
|
Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND, ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận đã điều chỉnh nội dung này |
Sở Giao thông Vận tải |
23 |
Quyết định số 60/1999/QĐ-CTUB-BT |
21/8/1999 |
V/v Bổ sung nhiệm vụ quản lý nhà nước về sản xuất, kinh doanh muối cho Phòng Nông nghiệp – PTNT các huyện, thị xã |
Căn cứ ban hành văn bản là Thông tư Liên tịch số 07/1996 và 03/1998 hết hiệu lực. Đề nghị thực hiện theo Nghị định 14/2008 và Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
24 |
Quyết định số 59/2003/QĐ-UBBT |
05/9/2003 |
V/v Quy định về tổ chức quản lý, cung cấp, khai thác và bảo vệ thông tin trên mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh Bình Thuận |
Đề án 112 đã triển khai xong, đối tượng thực hiện không còn. Thời hạn thực hiện Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2005 theo Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ đã hoàn tất. |
Văn phòng UBND tỉnh Bình Thuận |
25 |
Quyết định số 56/2003/QĐ-UBBT |
01/9/2003 |
Phân cấp quản lý, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, trật tự đô thị cho Chủ tịch, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. |
Văn bản căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP đã hết hiệu lực. Nội dung Điều 2 áp dụng tối đa của khung tiền phạt để xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ có tính chất lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè với mức tối đa của khung hình phạt được quy định tại Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ không phù hợp Nghị định 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
Công an tỉnh |
26 |
Quyết định số 28/2003/QĐ-UBBT |
08/5/2003 |
V/v Ban hành quy định về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên |
Bộ Thuỷ sản đã ban hành Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên; Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản. Đề nghị áp dụng 02 văn bản nêu trên |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
27 |
Quyết định số 89/2003/QĐ-UBBT |
25/12/2003 |
V/v Ban hành Quy định chế độ quản lý thu thuế đối với các loại thuyền, nghề hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Việc thu thuế nghề cá đã được miễn theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ cho ngư dân khai thác hải sản trên biểnQuốc hội đã ban hành Nghị quyết 47/2005/QH ngày 11/11/2005 và Nghị quyết số 01/2006 ngày 16/01/2006 quy định mức thuế đối với hoạt động đánh bắt hải sản. |
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
28 |
Quyết định số 83/2004/QĐ-UBBT
|
24/11/2004 |
V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 28/QĐ-UBBT ngày 08/5/2003 của UBND tỉnh V/v ban hành Quy định về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên |
Bộ Thuỷ sản đã ban hành Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên; Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản. Đang áp dụng theo 02 văn bản của Trung ương nêu trên |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29 |
Quyết định 90/2005/QĐ-UBND |
27/12/2005 |
Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2006.
|
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
Quyết định 60/2006/QĐ-UBND |
21/7/2006 |
Về việc điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa năm 2006 theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBND tỉnh. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
31 |
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND |
29/5/2006 |
Về việc điều chỉnh vốn, tên và chủ đầu tư các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBND tỉnh. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
32 |
Quyết định 70/2006/QĐ-UBND |
29/8/2006 |
Về việc điều chỉnh tên dự án thuộc kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo năm 2006 theo Quyết định số 60/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh. |
Đề nghị bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
33 |
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND |
27/9/2006 |
Về việc điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBND tỉnh. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
34 |
Quyết định 86/2006/QĐ-UBND |
10/11/2006 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch vốn Chương trình Trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 |
Quyết định 88/2006/QĐ-UBND |
21/11/2006 |
Về việc điều chỉnh chủ đầu tư các công trình đầu tư XDCB năm 2006 theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND tỉnh. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 |
Quyết định 92/2006/QĐ-UBND |
24/11/2006 |
Về việc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2006. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
37 |
Quyết định 97/2006/QĐ-UBND |
07/12/2006 |
Về việc điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của UBND tỉnh. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
38 |
Quyết định 106/2006/QĐ-UBND |
28/12/2006 |
Về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch vốn Chương trình trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006.
|
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
39 |
Quyết định 108/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc điều chỉnh Quyết định số 106/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh về điều chỉnh bổ sung kế hoạch vốn Chương trình trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
40 |
Quyết định 109/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2006.
|
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
41 |
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND |
22/02/2006 |
Về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách năm 2006 của ngành giao thông vận tải.
|
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Giao thông Vận tải |
42 |
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND |
18/4/2006 |
Về việc phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số năm 2006. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Ban Dân tộc |
43 |
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND |
19/4/2006 |
Về việc điều chỉnh dự toán kinh phí Chương trình công nghệ thông tin năm 2006.
|
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
44 |
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND |
07/7/2006 |
Về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 18/4/2006, Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND, Quyết định 42/2006/QĐ-UBND và Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND và 32/2006/QĐ-UBND đã bãi bỏ, vì vậy nội dung Quyết định sửa đổi cũng bãi bỏ |
Sở Tài chính |
45 |
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND |
19/12/2006 |
Về việc Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007. |
Bãi bỏ vì thời hạn thi hành của văn bản đã thực hiện cho năm 2007, hết thời hạn có hiệu lực điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
46 |
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND |
19/12/2006 |
Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
47 |
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND |
04/01/2007 |
Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế-xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
48 |
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND |
05/4/2007 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
49 |
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND |
30/5/2007 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
50 |
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND |
01/8/2007 |
Về việc điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
51 |
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND |
15/8/2007 |
Về việc điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết chuyển tiếp sang kế hoạch năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
52 |
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND |
24/9/2007 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
53 |
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND |
31/10/2007 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
54 |
Quyết định 85/2007/QĐ-UBND |
31/12/2007 |
Về việc điều chỉnh nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh - huyện và nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2007 |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
55 |
Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND |
31/01/2007 |
Về việc điều chỉnh dự toán kinh phí chi thường xuyên năm 2007 của Trung tâm Khuyến nông và Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
56 |
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND |
28/9/2007 |
Về việc ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. |
Bãi bỏ theo Điều 1, Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
57 |
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND |
22/02/2007 |
Về việc Quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2007 cho Bệnh viện Lao Bình Thuận. |
Bãi bỏ vì hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản theo điểm a, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
58 |
Quyết định 82/2007/QĐ-UBND |
12/12/2007 |
Về việc quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2008. |
Bãi bỏ vì thời hạn thi hành của văn bản đã thực hiện xong, không còn đối tượng điều chỉnh theo điểm d, khoản 1, điều 53 Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004 |
Sở Tài chính |
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/6/2009 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 143/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 19/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/6/2009 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
Chưa có Video