BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2003/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm
2001 ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; số 80/2001/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2001 hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến
ma túy ở trong nước và số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm
soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, các Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Xuân Thuý Đã ký |
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT |
Mã HS |
Tên chất |
Công thức phân tử |
1 |
2915.24.00 |
Acetic anhydride |
(CH3CO)2O |
2 |
2914.11.00 |
Acetone |
CH3COCH3 |
3 |
2922.43.00 |
Anthranilic acid |
NH2C6H4COOH |
4 |
2909.11.00 |
Diethyl ether |
(C2H5)2O |
5 |
2806.10.00 |
Hydrochloric acid |
HCl |
6 |
2914.12.00 |
Methyl ethyl ketone |
C4H8O |
7 |
2916.34.00 |
Phenylacetic acid |
C8H8O2 |
8 |
2933.32.00 |
Piperidine |
C5H11N |
9 |
2841.61.00 |
Potassium permanganate |
KMnO4 |
10 |
2807.00.00 |
Sulphuric acid |
H2SO4 |
11 |
2902.30.00 |
Toluene |
C6H5CH3 |
QUẢN
LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy chế này quy định về điều kiện sản xuất: các nguyên tắc trong phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ tiền chất; trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi là tiền chất).
Điều 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam tham gia ít nhất một trong các hoạt động quy định tại Điều 1 liên quan đến tiền chất phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định của Quy chế này.
2. Các tiền chất quy định tại Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp là các hoá chất độc hại khi nhập khẩu, xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ Công nghiệp.
a) Cơ sở vật chất, công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất tiền chất đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đăng ký;
b) Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các phòng, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành ;
c) Có hệ thống xử lý chất thải, bảo đảm sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với một hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
d) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng.
2. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 phải đăng ký kế hoạch sản xuất hàng năm với Bộ Công nghiệp, trong đó nêu rõ từng loại tiền chất, số lượng, chất lượng. Trong tháng 11 hàng năm, Bộ Công nghiệp sẽ xem xét xác nhận đăng ký kế hoạch để đơn vị thực hiện.
Điều 5. Đối với những doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật, nếu có ngành nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất tiền chất phải bảo đảm các điều kiện như quy định tại Điều 4 và phải được Bộ Công nghiệp thoả thuận về ngành nghề kinh doanh.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng các tiền chất phục vụ cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm phải có người am hiểu về tính năng, tác dụng, tính độc hại, yêu cầu xử lý khi gặp tai nạn đối với loại tiền chất sử dụng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Bộ Công nghiệp bao gồm:
a) Đơn xin phép nhập khẩu, xuất khẩu theo mẫu số 1 kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
đ) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trường hợp nhập khẩu để phục vụ nhu cầu sử dụng trực tiếp của doanh nghiệp thì không cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại.
3. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.
4. Giấy phép được cấp cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi trong giấy phép. Trường hợp hết hạn ghi trong giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì phải có công văn đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét, gia hạn thêm.
Điều 9. Các trường hợp thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu:
1. Những trường hợp vi phạm một trong các quy định của Quy chế này sẽ bị tạm thu hồi Giấy phép của lần nhập khẩu, xuất khẩu đang thực hiện.
2. Trường hợp doanh nghiệp có hành vi gian lận như báo cáo sai sự thật về số lượng nhập khẩu, xuất khẩu, số lượng kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu đã cấp. Nếu doanh nghiệp vi phạm lần thứ 2 sẽ không được cáp Giấy phép trong thời hạn một năm. Nếu vi phạm lần thứ 3 sẽ không được cấp giấy phép vĩnh viễn.
Điều 10. Doanh nghiệp phải báo cáo cụ thể kết quả thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng và cung ứng cho từng khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cấp phép khi có nhu cầu nhập khẩu, xuất khẩu tiếp.
Điều 11. Khi vận chuyển, giao nhận, tồn trữ, tiền chất phải được đóng gói, niêm phong theo các quy định hiện hành về an toàn hoá chất. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại, hạn sử dụng hàng của mình và có biện pháp bảo vệ an toàn, không để thất thoát hoặc lợi dụng những tiền chất để gia công chế biến, điều chế chất ma tuý. Trong trường hợp có sự nhầm lẫn, ngộ độc, thất thoát phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý trực tiếp, nêu rõ nguyên nhân và có biện pháp khắc phục ngay.
Điều 12. Các tiền chất phải có nhãn và bảo quản như đối với một hoá chất độc hại theo các quy định hiện hành của Nhà nước.Nhãn phải ghi rõ tên chất, thành phần, nồng độ, hàm lượng, số lượng, nơi nhập khẩu, nơi xuất khẩu, thời gian sử dụng, cơ sở sản xuất.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất phải thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ theo các quy định hiện hành của nhà nước. Mọi trường hợp kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi việc xuất, nhập kho về số lượng, chất lượng. Phiếu xuất kho, nhập kho các tiền chất không được viết chung với các loại hàng hoá, vật tư khác. Các sổ sách, chứng từ phải lưu trữ như lưu trữ tài liệu kế toán quy định tại Quyết định số 281/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 16. Giao Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất chủ trì cùng các Vụ chức năng thuộc Bộ Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất xem xét, trình Bộ quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
MẪU SỐ 1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Tên doanh nghiệp:
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:……….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….
do ………… Cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở chính:………..
Số phone: ……….. Số Fax:………
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập (xuất) khẩu những tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp để trực tiếp phục vụ sản xuất của đơn vị (nêu rõ mục đích sử dụng và giải trình số lượng xin nhập hoặc xuất khẩu) hoặc kinh doanh (nêu rõ bán cho đơn vị nào, để làm gì), gồm:
STT |
Tên hoá học |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:
Thời gian và tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:
Đơn vị xin cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chát theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
...., ngày...... tháng...... năm.....
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
MẪU SỐ 2
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
THỰC HIỆN KINH DOANH, SỬ DỤNG NHỮNG TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NĂM 200...
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số phone: Số Fax:
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
(Vụ Cơ khí Luyện kim và Hoá chất)
STT |
Tên tiền chất |
DVT |
Số lượng kinh doanh trong kỳ |
Trong đó |
hập khẩu từ nước(*) |
Số lượng sử dụng trong kỳ |
Trong đó |
Xuất khẩu sang nước (**) |
Tồn cuối kỳ |
Dự kiến kế hoạch năm 200... |
||||
Tồn đầu kỳ |
Mua trong nước |
Nhập khẩu trong kỳ (*) |
|
|
Cho sản xuất của doanh nghiệp |
Bán trong nước |
Xuất khẩu (**) |
|||||||
A |
B |
C |
1=2+2+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
Ngày tháng năm
(Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(*) Yêu cầu phân tích số lượng nhập khẩu theo từng nước.
(**) Yêu cầu phân tích số lượng xuất khẩu theo từng nước.
MẪU SỐ 3
Chi tiết phần bán trong nước
STT |
Tên tiền chất/Đơn vị mua |
ĐVT |
Số lượng |
A |
Cho các đơn vị trực tiếp sản xuất |
|
|
I |
H2SO4 |
|
|
1 |
Công ty.... |
|
|
2 |
Xí nghiệp.... |
|
|
... |
..... |
|
|
II |
Toluene |
|
|
1 |
Xí nghiệp.... |
|
|
2 |
Công ty |
|
|
... |
.... |
|
|
B |
Cho các đơn vị kinh doanh |
|
|
... |
.... |
|
|
BỘ CÔNG NGHIỆP Số : GP/CLH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:..............
Xét đề nghị của .... tại Đơn xin nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (số.... ngày..... tháng.... năm....);
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp ban hành theo
Quyết định số: 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp;
Xét điều kiện của .... có...... Bộ Công nghiệp cho phép.... được nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm:
STT |
Tên hoá học |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:....
- Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu)...
Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quản nhập khẩu (xuất khẩu), sử dụng và cng ứng cho khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cho phép, khi có nhu cầu nhập khẩu (xuất khẩu) tiếp.
Yêu càu.... trực tiếp liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập (xuất) khẩu./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP |
THE MINISTRY
OF INDUSTRY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 134/2003/QD-BCN |
Hanoi, August 25, 2003 |
DECISION
OF THE MINISTER OF INDUSTRY NO. 134/2003/QD-BCN, OF AUGUST 25, 2003 ON PROMULGATION OF LIST AND REGULATION ON MANAGEMENT OF PRECURSOR SUBSTANCES USED IN INDUSTRY
THE MINISTER OF INDUSTRY
Pursuant to the Government’s Decree No. 55/2003/ND-CP, of May 28, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry;
Pursuant to the Law on drug prevention and fight, of December 09, 2000;
Pursuant to Government’s Decrees No. 67/2001/ND-CP, of October 01, 2001, promulgating the list of narcotic substances and precursor substances, No.80/2001/ND-CP, of November 05, 2001, guiding the control of lawful drug-related activities in the country and No.58/2003/ND-CP, of May 29, 2003, prescribing the control of the import, export and transit through Vietnam’s territory of narcotics, precursor substances, addictive drugs and psychotropic drugs;
At the proposal of Director of Department of Mechanical engineering, Metallurgy and Chemicals,
DECIDES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Decision takes effect 15 days after the day of printing on Public Gazette. All previous provisions contrary to this Decision shall be annulled.
Article 3. The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of Ministry, Directors General of Ministries, Ministries and People’s Committee of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, units shall implement this Decision.
Nguyen Xuan Thuy
Signed
THE LIST
OF
PRECURSOR SUBSTANCES USED IN INDUSTRY
(Promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN,
of August 25, 2003, of the Minister of Industry)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS Code
Name of substances
Molecular Formula
1
2915.24.00
Acetic anhydride
(CH3CO)2O
2
2914.11.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3COCH3
3
2922.43.00
Anthranilic acid
NH2C6H4COOH
4
2909.11.00
Diethyl ether
(C2H5)2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2806.10.00
Hydrochloric acid
HCl
6
2914.12.00
Methyl ethyl ketone
C4H8O
7
2916.34.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C8H8O2
8
2933.32.00
Piperidine
C5H11N
9
2841.61.00
Potassium permanganate
KMnO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2807.00.00
Sulphuric acid
H2SO4
11
2902.30.00
Toluene
C6H5CH3
REGULATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. GENERAL PROVISIONS
Article 1. This Regulation provides on production conditions: Principles in distribution, purchase and sale, use, exchange, transport, preservation, stockpiling of precursor substances; orders of and procedures for grant and withdrawal of permits for import, export of precursor substances in industry (hereinafter referred to as precursor substances).
Article 2. Organizations, individuals operating on Vietnam’s territory participating one of activities specified in Article 1 relating to precursor substances must comply with law provisions on the control of lawful drug-related activities and provisions of this Regulation.
Article 3.
1. Precursor substances mean chemicals used in production, science research, analyzing, testing of industrial sectors such as raw materials, solvents, catalytic agents, and chemicals that cannot be lacking in the course of production and preparation of narcotic substances.
2. Precursor substances specified in the list of precursor substances used in industry promulgated together with the Decision No. 134/2003/QD-BCN, of August 25, 2003, of the Minister of Industry are harmful chemicals being required for permit of the Ministry of Industry upon import, export.
II. SPECIFIC PROVISIONS
Article 4.
1. Enterprises producing precursor substances must have Certificate of Business registration in chemical production granted by competent state agency, have registered tax number and have sufficient conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Having a division of analyzing, testing of quality of products. If there is no separate division of analyzing, testing of quality of products, they may hire lawfull analyzing offices or centers of specialized agencies;
c) Having a waste treatment system, that ensure that production not cause environmental pollution. Having sufficient working means and conditions in order to ensure labour safety, environmental hygiene such as for some harmful chemicals as prescribed by law on labor and environment;
d) Having a technical staff and worker possessing professional qualification, coached, trained in chemical industry, meeting requirement of production technology and quality control.
2. Enterprises having sufficient conditions specified in clause 1 Article 4 must register annual production plans to the Ministry of Industry, in which clearly stating types of precursor substances, quantity, and quality. In November of every year, the Ministry of Industry shall consider and certify the plan registration for units' implementation.
Article 5. For new enterprises established as prescribed by law, if they have business trades relating to precursor substance production, they must ensure conditions as specified in Article 4 and must be agreed on business lines by the Ministry of Industry.
Article 6. Enterprises established as prescribed by law, operating in trade, with suitable lines indicated in Certificate of Business registration, possessing certificate of eligibility for business of goods being harmful chemicals and products containing harmful chemicals granted by Department of Natural Resources and Environment of central-affiliated cities and provinces as prescribed by the Ministry of Natural Resources and Environment, are allowed for purchase, sale (except export, import), transport, stockpiling of precursor substances as prescribed by law on the control of lawful drug-related activities and provisions of this Regulation.
Article 7. Organizations, individuals having demand for use of precursor substances in service for production, research, testing, must have persons being well informed about features, effects, toxicity, response requirements when meeting accidents with respect to type of precursor substances being used.
Article 8.
1. Enterprises having sufficient conditions specified in Article 6 of this Regulation and having business registration in export, import, shall be granted permit for precursor substance import, export by the Ministry of Industry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Application for import, export made in according to Form No. 1 enclosed to this Regulation;
b) A valid copy of establishment permit and Certificate of Business registration granted by competent agency;
c) A valid copy of Tax number Registration;
d) A valid copy of certificate of eligibility for business of goods being harmful chemicals and products containing harmful chemicals;
e) A valid copy of export and import business number registration.
Cases of import in service for direct use of enterprises are not required to have certificate of eligibility for business of goods being harmful chemicals and products containing harmful chemicals.
3. Within 15 working days, after receiving valid dossier, the Ministry of Industry shall issue permit or written reply clearly stating reason of having not yet granted or not granted.
4. The permit shall be granted for each times of import, export and have value in time limit stated in permit. If permit is expired but import, export have not been implemented or implemented but not been yet finished, enterprise must have official dispatch requesting the Ministry of Industry for consideration to extend more deadline.
Article 9. Cases being withdrawn permit of import, export:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. If enterprises conduct fraudulent acts such as reporting wrongly on the quantity of import, export, the trade quantity, enterprises shall be withdrawn permit of import, export has been granted. If enterprises conduct violation for second times, they shall not be granted permit within one year. If conducting violation for third times, they shall eternally not be granted permit.
Article 10. Enterprises must report specific result on import, export, use and supply of precursor substances granted permit by the Ministry of Industry for each customer when they have demand for continuing import, export.
Article 11. During transporting, delivering, receiving, storing, precursor substances must be packaged, sealed in according to current regulations on chemical safety. Organizations, individuals are responsible for quantity, quality, kinds, expiry time of their goods and must have measures to protect safely, not let loss or misusing of precursor substances for processing, preparation of narcotic substances. If there are mistake, poisoning, loss cases, they must report immediately to direct management agencies, clearly stating reason and having immediate remedial measures.
Article 12. Precursor substances must have label and be preserved such as for harmful chemicals in according to current provisions of State. Labels must clearly indicate name of substance, composition, concentration, content, quantity, import place, export place, time of use, manufacturer.
Article 13. Organizations, individuals having activities of production, preparation, transport, preservation, stockpiling, purchase, sale, use of precursor substances, must implement fully regime of invoices, vouchers in according to current provisions of State. All cases of business without invoices, vouchers shall be considered as illegal business and be handled as prescribed by law.
III. REGIME OF REPORT RECORDING
Article 14. Organizations, individuals having activities of production, preparation, transport, preservation, stockpiling, purchase, sale, use of precursor substances, have responsibility for making files of monitoring of quantity and quality taken out and into warehouse. Sheets of ex-warehousing and warehousing of precursor substances are not shared with other types of goods or materials. Books, vouchers for storage must be stored such as storage of accounting documents specified in the Decision No. 281/2000/QD-BTC, of December 29, 2000 of the Minister of Finance, on promulgating the Regime of accounting documents storage.
Article 15. On the June 30 and December 31 every year, organizations, individuals having activities of production, preparation, transport, preservation, stockpiling, purchase, sale, use of precursor substances, must inventory, make 6-month and annual reports to send them to the Ministry of Industry in according to Form No.2 and Form No. 3 enclosed. The reports must be sent to the Ministry of Industry not later than on July 17 (for 6-month report) and the January 15 of next year (for annual report).
IV. IMPLEMENTATION PROVISION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amendments, supplementations to Regulation shall be considered and submitted to the Ministry for decision by the Director of Department of Mechanical engineering, Metallurgy and Chemicals.
;
Quyết định 134/2003/QĐ-BCN ban hành Danh mục và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu: | 134/2003/QĐ-BCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | Nguyễn Xuân Thuý |
Ngày ban hành: | 25/08/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 134/2003/QĐ-BCN ban hành Danh mục và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Chưa có Video