ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1082/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 944/QĐ-UBND, NGÀY 27/4/2021 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch, ngày 24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP, ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 01/12/2021 của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1316/QĐ-UBND, ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-UBND, ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 944/QĐ-UBND, ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 73/TTr-SNN, ngày 25/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 27/4/2021) với những nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Các nội dung khác tại Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương trình kèm theo giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 944/QĐ-UBND, NGÀY 27/4/2021 CỦA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 01/06/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Căn cứ pháp lý (Phần II – Chương trình)
Các văn bản của tỉnh – trang 3 (bổ sung)
- Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 01/12/2021 của Ban chấp hành tỉnh Vĩnh Long về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030.
II. Đề xuất danh mục dự án sự nghiệp và hoạt động khuyến nông thường xuyên ưu tiên (Phần V – Chương trình)
1. Dự án lĩnh vực trồng trọt (điều chỉnh)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí |
1 |
Xây dựng mô hình sản xuất lúa ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 |
6.014 |
2 |
Xây dựng các mô hình trình diễn thâm canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo GAP, giai đoạn 2021-2025 |
5.608 |
3 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2021-2023 |
2.041,3 |
4 |
Xây dựng mô hình ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa giai đoạn 2021-2025 |
2.502,8 |
|
Tổng cộng kinh phí |
16.166,1 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 1)
2. Dự án lĩnh vực chăn nuôi (điều chỉnh)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí |
1 |
Hỗ trợ phát triển đàn bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
6.303 |
2 |
Nhân rộng mô hình chăn nuôi gà thả vườn gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
4.550 |
3 |
Nhân rộng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
6.139,4 |
4 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
4.300 |
5 |
Ứng dụng gieo tinh nhân tạo trên bò góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
4.200 |
|
Tổng cộng kinh phí |
25.492,4 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 2)
3. Dự án khuyến nông lĩnh vực thủy sản (điều chỉnh)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí |
1 |
Xây dựng vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2023 |
1.705,4 |
2 |
Hỗ trợ nuôi các loài thủy đặc sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
2.370 |
3 |
Hỗ trợ phát triển mô hình nuôi ghép cá hô với cá điêu hồng trong bè theo hướng liên kết xản xuất giai đoạn 2022-2025 |
2.704 |
|
Tổng cộng kinh phí |
6.779,4 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 3)
4. Hỗ trợ chứng nhận nông nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa (điều chỉnh)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Phát triển thị trường và xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại nông sản chất lượng |
4.000 |
2 |
Hỗ trợ chứng nhận VietGAP và GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu thịt (gia súc và gia cầm) và trứng (thủy cầm) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025 |
2.500 |
3 |
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025 |
2.500 |
|
Tổng cộng kinh phí |
9.000 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 4)
5. Dự án khuyến nông phát triển sản xuất giống (điều chỉnh)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Phát triển giống cây ăn trái tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
11.875,2 |
2 |
Phát triển giống lúa gạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
6.968,1 |
3 |
Phát triển giống heo chất lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025 |
5.976,7 |
4 |
Phát triển giống thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2024 |
6.000 |
|
Tổng cộng kinh phí |
30.820 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 5)
6. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp (bổ sung)
Số TT |
Tên dự án |
Kinh phí (triệu đồng) |
1 |
Xây dựng vùng nguyên liệu dừa đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn 2022-2025 |
12.000 |
2 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh Vĩnh Long phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 |
8.100 |
3 |
Xây dựng mô hình nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025 |
12.000 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng vùng nuôi cá tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP giai đoạn 2022-2024 |
5.200 |
5 |
Ứng dụng chuyển đổi số trong nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông tin tuyên truyền tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
5.100 |
6 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025 |
3.000 |
7 |
Xây dựng mô hình cây lúa 2 vụ đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn 2022-2025 |
5.600 |
8 |
Xây dựng mô hình khuyến nông mới, mô hình nông nghiệp sinh thái ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn hữu cơ tại Vĩnh Long |
5.600 |
9 |
Hỗ trợ xây dựng & phát triển thương hiệu, cho nông sản, sản phẩm OCOP tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 - 2025 |
4.500 |
Tổng cộng kinh phí |
61.100 |
(Chi tiết kèm theo phụ lục 6)
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phần VII - Chương trình) (điều chỉnh)
- Tổng dự toán kinh phí điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long 429.807,9 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi chín tỷ, tám trăm lẻ bảy triệu, chín trăm ngàn đồng)
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 158.357,9 triệu đồng
(Tăng 19.332,9 triệu đồng)
+ Nguồn khuyến nông Trung ương: 1.450 triệu đồng
+ Nguồn đối ứng của hộ dân: 270.000 triệu đồng
- Phân kỳ kinh phí thực hiện hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện chương trình
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Phân bổ nguồn kinh phí |
Tổng Kinh phí được phê duyệt theo Quyết định số 944/QĐ- UBND |
Đề nghị bổ sung, điều chỉnh |
|||||
Phân kỳ cho từng năm |
Tổng cộng giai đoạn |
|||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
I |
Thực hiện các dự án khuyến nông |
130.025,3 |
8.562 |
29.175,7 |
37.353,2 |
37.882,8 |
36.384,1 |
149.357,9 |
1- |
Lĩnh vực Trồng trọt |
33.610 |
2.341,9 |
3.894,1 |
4.152,1 |
2.774,0 |
3.004,0 |
16.166,1 |
2- |
Lĩnh vực chăn nuôi |
37.818 |
1.932,2 |
5.069,8 |
5.587,1 |
6.131,5 |
6.771,8 |
25.492,4 |
3- |
Lĩnh vực thủy sản |
10.024 |
472,8 |
1.089,5 |
1.238,2 |
615,0 |
660,0 |
4.075,4 |
4- |
Hỗ trợ chứng nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa |
12.500 |
0,0 |
1.500 |
1.500 |
2.500 |
3.500 |
9.000 |
5- |
Lĩnh vực phát triển sản xuất giống |
36.073 |
3.815,1 |
6.537,4 |
6.746,9 |
7.592,3 |
6.128,4 |
30.820 |
6- |
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp (bổ sung mới) |
- |
- |
10.500 |
17.450 |
17.550 |
15.600 |
61.100 |
II. |
Hoạt động khuyến nông thường xuyên |
9.000 |
- |
2.250 |
2.250 |
2.250 |
2.250 |
9.000 |
Tổng cộng |
139.025 |
8.562,0 |
31.425,7 |
39.603,2 |
40.132,8 |
38.634,1 |
158.357,9 |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT (Điều chỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Nội dung và quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Phát triển sản xuất lúa ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, kỹ thuật canh tác tiên tiến trong sản xuất lúa để nâng cao hiệu quả sản xuất ; Hỗ trợ sản xuất nâng cao năng lực ứng phó với các điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn trong sản xuất nông nghiệp tại địa phương nói chung, sản xuất lúa nói riêng. |
Xây dựng trình diễn kỹ thuật, chuyển giao KHCN với qui mô 890 ha sản xuất lúa thâm canh bền vững. Hỗ trợ 240 thiết bị đo độ mặn, phèn nhằm phản ứng nhanh, xử lý, ứng phó kịp thời trong điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản xuất. Hỗ trợ liên kết doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm của dự án. |
991 |
1.089 |
1.182 |
1.312 |
1.440 |
6.014 |
2 |
Dự án “Xây dựng các mô hình trình diễn thâm canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo GAP, giai đoạn 2021- 2025” (Đã được phê duyệt) |
Xây dựng các mô hình thâm canh cây cây ăn trái theo GAP áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành, từ đó góp phần nâng cao giá trị ngành hàng cây ăn trái của tỉnh trong thời gian tới. |
Hỗ trợ xây dựng mô hình thâm canh trên cây ăn trái (cây có múi và cây đặc sản) áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo hướng GAP với 360 hệ thống tưới tương đương 120 ha diện tích cây ăn trái. Cụ thể: - Đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng cho 60 hệ thống tưới trên cây bưởi Năm Roi (20 ha), 66 hệ thống tưới trên cây chôm chôm (22 ha), 72 hệ thống tưới trên cây bưởi Da Xanh (24 ha,) 78 hệ thống tưới trên cây Sầu riêng (26 ha), 84 hệ thống tưới trên cây xoài (28 ha) đang trong giai đoạn phát triển, cho trái; - Tổ chức 18 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật sản xuất cây ăn trái (cây bưởi Năm roi, bưởi Da Xanh, chôm chôm, xoài và Sầu riêng) áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước kết hợp hòa dinh dưỡng theo hướng GAP, 01 cuộc hội thảo nhân rộng mô hình, 4 cuộc hội nghị sơ kết dự án hàng năm và 1 cuộc tổng kết dự án giai đoạn 2021-2025. |
- |
1.234 |
1.348 |
1.462 |
1.564 |
5.608 |
3 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2021-2023 (Đã được phê duyệt) |
- Xây dựng vùng sản xuất chuyên canh khoai lang hàng hóa tập trung áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm; đạt chứng nhận VietGAP; nhằm nâng cao chất lượng, năng suất vùng thâm canh cây khoai lang tạo cơ sở phát triển nâng cấp chuỗi giá trị ngành hàng khoai lang, duy trì và phát triển thương hiệu cây khoai lang Bình Tân. - Xây dựng vùng chuyên canh khoai lang hàng hóa xuất khẩu của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đáp ứng được các điều kiện bắt buộc tuân thủ thực hiện trong xuất khẩu chính ngạch sang các thị trường xuất khẩu. - Hỗ trợ huyện Bình Tân thực hiện hoàn thành tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn vào năm 2022; góp phần thúc đẩy sự phát triển đời sống kinh tế - xã hội cho bà con nông dân sản xuất khoai lang; - Quản lý được những loài dịch hại là đối tượng KDTV của nước nhập khẩu. Đồng thời kiểm soát được việc sử dụng các thuốc BVTV cấm sử dụng và dư lượng thuốc BVTV trên nông sản xuất khẩu. |
(1) Xây dựng vùng chuyên canh khoai lang hàng hóa xuất khẩu an toàn dịch bệnh và áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất ATTP có truy xuất nguồn gốc: + Tập huấn chuyển giao quy trình sản xuất đảm bảo ATTP có truy xuất nguồn gốc: 40 lớp/1200 người + Xây dựng vùng sản xuất khoai lang hàng hóa xuất khẩu không nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật: với quy mô 12 vùng/120ha/8 xã có trồng khoai lang. (2) Xây dựng mô hình sản xuất khoai lang đạt chứng nhận VietGAP: 4 MH (30ha/MH= 120 ha) (3) Đào tạo kiểm tra viên nội bộ theo tiêu chuẩn VietGAP. Hướng dẫn tư vấn xây dựng, vận hành hệ thống quản lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn VietGAP vào trong sản xuất: 4 lớp/160 người. (4) Hội nghị liên kết sản xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất: 3 cuộc (5) Hoạt động XTTM ngành hàng khoai lang trong và ngoài nước: 3 cuộc |
623,1 |
730,7 |
687,5 |
- |
- |
2.041,3 |
4 |
Xây dựng mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa giai đoạn 2021 – 2023 (Đã được phê duyệt) |
Ứng dụng cơ giới hóa khâu gieo hạt, phân thuốc, phân…. trong sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất (hạt giống, công lao động…), tăng thu nhập cho người sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa |
Tổng cộng 5 năm xây dựng 54 điểm trình diễn mô hình với tổng diện tích 270ha. (5ha/điểm trình diễn). Tập huấn kỹ thuật trong và ngoài mô hình: 28 lớp/5 năm (30 người/lớp) Hội nghị nhân rộng mô hình 16 cuộc/ 5 năm (30 người/lớp) |
727,8 |
840,4 |
934,6 |
- |
- |
2.502,8 |
TỔNG CỘNG |
2.341,9 |
3.894,1 |
4.152,1 |
2.774 |
3.004 |
16.166,1 |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (Điều chỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Nội dung và quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Hỗ trợ phát triển đàn bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
Nâng cao chất lượng đàn bò tỉnh Vĩnh Long nói chung; gia tăng số lượng và nâng cao chất lượng đàn bò cái nền sinh sản của tỉnh nói riêng. - Xây dựng mô hình chăn nuôi bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường, góp phần phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh, tạo thêm việc làm cho lao động nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời đời sống cho người dân, ở nông thôn. - Chuyển đổi nhận thức của nông dân từ phương thức chăn nuôi truyền thống chuyển sang phương pháp chăn nuôi khoa học, giúp người nông dân ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào chăn nuôi bò sinh sản đạt hiệu quả, năng suất, chất lượng cao, khắc phục những tồn tại về giống, góp phần nâng tỉ lệ bò lai giống ngoại đến năm 2020 đạt 50% tổng đàn. |
Tổng giai đoạn 5 năm (2021-2025) là 606 con, tương đương với 102 - 606 mô hình (mỗi mô hình 1 - 3 con) |
952,5 |
1.169,8 |
1.268,7 |
1.383,8 |
1.528,2 |
6.303,0 |
2 |
Nhân rộng mô hình chăn nuôi gà thả vườn gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022- 2025 |
Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ gà thịt trong chuỗi giá trị gia cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao. Nâng cao giá trị sản phẩm thịt gà, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi gà theo hướng an toàn sinh học, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất. |
Tổng giai đoạn 4 năm (2022-2025) là 120.000 con, tương đương với 400 mô hình (mỗi mô hình 300 con) |
- |
1.000 |
1.050 |
1.100 |
1.400 |
4.550 |
3 |
Nhân rộng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt trong chuỗi giá trị gia cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao Nâng cao giá trị sản phẩm trứng vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi vịt theo hướng an toàn, có ý thức trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất |
Qui mô giai đoạn 5 năm (2021-2025) là 133.000 con, tương đương với 266 mô hình (mỗi mô hình 500 con) |
979,7 |
1.100 |
1.218,4 |
1.347,7 |
1.493,6 |
6.139,4 |
4 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022- 2025 |
Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ vịt thịt trong chuỗi giá trị gia cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao. - Nâng cao giá trị sản phẩm thịt vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi vịt thịt theo hướng an toàn sinh học, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất. |
Tổng giai đoạn 4 năm (2022-2025) là 75.000 con, tương đương với 250 mô hình (mỗi mô hình 300 con) |
- |
1.000 |
1.050 |
1.100 |
1.150 |
4.300 |
5 |
Ứng dụng gieo tinh nhân tạo trên bò góp phần cải tiến và phát triển bò thịt tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
- Hỗ trợ tinh bò cho công tác gieo tinh nhân tạo trên bò góp phần phát triển ngành chăn nuôi bò thịt trên địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Long theo hướng chuyên thịt. - Từng bước cải tiến và phát triển đàn bò theo hướng chuyên thịt, giúp phát triển chăn nuôi bò bền vững. |
Tổng giai đoạn 4 năm (2022-2025) là 17.500 con, tương đương với 35.000 liều tinh |
- |
800 |
1.000 |
1.200 |
1.200 |
4.200 |
TỔNG CỘNG |
1.932,2 |
5.069,8 |
5.587,1 |
6.131,5 |
6.771,8 |
25.492,4 |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC THỦY SẢN (Điều chỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Nội dung và quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Xây dựng vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2023 (Đã được phê duyệt) |
- Xây dựng và phát triển vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm nhằm thay đổi tập quán của người dân từ hình thức nuôi với quy mô nhỏ lẻ, phân tán sang nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, mang tính bền vững, đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi. - Từng bước mở rộng vùng nuôi lươn an toàn thực phẩm tập trung, đảm bảo chất lượng, số lượng để cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và ngoài tỉnh, gắn kết chặt chẽ sản xuất và tiêu thụ, giúp người dân an tâm phát triển sản xuất |
- Xây dựng 09 vùng nuôi lươn thâm canh an toàn thực phẩm (ATTP) gồm 84 điểm mô hình với diện tích 840m2 - Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về quy trình nuôi lươn không bùn cho người dân với 09 cuộc tập huấn và 03 cuộc hội thảo - tổng kết - Vận động thành lập 09 tổ hợp tác/nhóm liên kết nuôi lươn ATTP. |
700 |
794 |
910 |
1014 |
1.082 |
4.500 |
2 |
Hỗ trợ nuôi các loài thủy đặc sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022- 2025 |
-Xây dựng và phát triển vùng nuôi chuyên canh các đối tượng thủy đặc sản có thế mạnh để nâng cao giá trị trong sản xuất; tạo thêm việc làm. nâng cao mức sống cho lao động nông thôn |
Qui mô giai đoạn 5 năm (2021-2025) gồm 02 MH: -MH nuôi thâm canh cá sặc rằn với diện tích 38.400m2 và 768.000 con cá giống (128 điểm mô hình ; 300m2/ điểm) -MH nuôi ếch kết hợp với cá trê vàng với diện |
- |
520 |
575 |
615 |
660 |
2.370 |
3 |
Hỗ trợ phát triển mô hình nuôi ghép cá hô với cá điêu hồng trong bè theo hướng liên kết xản xuất giai đoạn 2022-2025 |
-Đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nguồn thực phẩm thủy sản có giá trị, đạt chất lượng cao trên thị trường, theo hướng sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi. |
Qui mô giai đoạn 5 năm (2021-2025): 116 điểm MH nuôi bẻ (96 m3/bè) với số lượng 55.680 cá hô giống (10 con/m3) (960con/1 điểm mô hình x 50%) , cá điêu hồng người nuôi đầu tư và 66.816kg thức ăn (1.152kg/1 điểm mô hình x 50%) |
- |
585 |
679 |
720 |
720 |
2.704 |
TỔNG CỘNG |
472,8 |
1.674,5 |
1.917,2 |
1.335,0 |
1.380,0 |
6.779,4 |
PHỤ LỤC 4
HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ, VIETGAP, GLOBALGAP VÀ XÂY DỰNG NHÃN HIỆU HÀNG HÓA (Điều chỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT |
Nội dung |
Mục tiêu |
Nội dung và quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Phát triển thị trường và xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại nông sản chất lượng. |
- Góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. - Xây dựng và phát triển thương hiệu cho nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp địa phương. - Nâng cao tính cạnh tranh sản phẩm nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp tạo chỗ đứng trên thị trường trong nước và quốc tế - Tăng cường hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại cho nông sản và sản phẩm chế biến từ nông sản tỉnh Vĩnh Long |
- Phát triển thị trường: Hội chợ trưng bày, triển lãm, giao thương, tổ chức sự kiện: 15- 20 cuộc - Phát triển sản phẩm: 05 sản phẩm/năm (định vị thương hiệu, thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc). - Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm nông sản Tại tỉnh (5 điểm), Liên kết hoặc phối hợp tại các địa phương khác (5 điểm) - Xây dựng hệ thống thông tin, dự báo giá - Thông tin tuyên truyền ( Xây dựng cuốn cẩm nang giới thiệu nông sản, Xây dựng phim tuyên truyền giới thiệu sản phẩm nông sản; Xây dựng chuyên đề trên truyền hình và báo Vĩnh Long) |
- |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
4.000 |
2 |
Hỗ trợ chứng nhận VietGAP và GlobalGAP và xây dựng thương hiệu thịt (gia súc và gia cầm) và trứng (thủy cầm) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 –2025 |
- Xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh, đảm bảo an toàn thực phẩm từ “trang trại đến bàn ăn”. Xây dựng thương hiệu, kiểm soát chất lượng và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm; tạo sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất và người cung ứng với thị trường tiêu thụ. - Những nông sản đáp ứng được GlobalGAP đảm bảo chất lượng trên toàn cầu sẽ dễ dàng tiêu thụ, dễ dàng lưu hành ở mọi thị trường trên thế giới; ở một số nước, sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ cho lợi nhuận cao hơn sản phẩm thông thường cùng loại. |
Chuỗi liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ sản phẩm thịt theo tiêu chuẩn VietGAP, số lượng: 02 chuỗi. + Chuỗi liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ sản phẩm thịt áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP), số lượng 02 chuỗi. - Chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trứng áp dụng quy trình thực hành tốt (VietGAP), số lượng: 01 chuỗi |
- |
500 |
500 |
500 |
1.000 |
2.500 |
3 |
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2024 –2025 |
Chứng nhận các sản phẩm nông nghiệp (lúa, cây ăn trái, rau,…) đạt những tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (USDA hoặc JAS). Từ đó khuyến khích nông dân đẩy mạnh sản xuất giao thương, tăng cường bảo vệ an toàn thực phẩm, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên… |
|
- |
- |
- |
1.000 |
1.500 |
2.500 |
TỔNG CỘNG |
- |
1.500 |
1.500 |
2.500 |
3.500 |
9.000 |
PHỤ LỤC 5
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG (Điều chỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT |
Nội dung |
Mục tiêu |
Nội dung và quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Phát triển giống cây ăn trái tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
- Đầu tư, hỗ trợ giống cây ăn trái có trọng điểm sản phẩm chủ lực theo hướng gia tăng giá trị giai đoạn 2021-2025; - Nâng cao giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực thông qua việc tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả bằng xây dựng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GlobalGAP/VietGAP. Xây dựng vùng nguyên liệu lớn, tập trung có giá trị, đặc thù, có thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. |
- Đầu tư 400 cây (cam Sành, bưởi Da xanh, bưởi Năm roi) và 100 cây mít cao sản (Changgai- Thái Lan) S1 để khai thác mắt ghép cung cấp cho việc nhân giống cây có múi và cây mít giai đoạn 2021-2025. - Hỗ trợ cây giống xây dựng vùng nguyên liệu cây ăn trái theo hướng gia tăng giá trị đối với cam Sành, bưởi Năm Roi, bưởi Da xanh, nhãn Xuồng cơm vàng sầu riêng (Ri 6 và Mong Thon), mít cao sản và dừa đặc sản với diện tích 500 ha, số lượng 707.000 cây giống trên địa bàn tỉnh và không hỗ trợ chi phí vật tư. - Chuyển giao khoa học kỹ thuật 107 cuộc (2.200 người, 5 năm). Đầu tư hỗ trợ 100 ha xây dựng mô hình Bưởi Năm Roi đạt chứng nhận GlobalGAP và 200 ha mô hình bưởi Da xanh, cam Sành, mít Changgai đạt chứng nhận VietGAP. |
1.946,5 |
2.477 |
2.519,5 |
2.982,8 |
1.949,4 |
11.875,2 |
2 |
Phát triển giống lúa gạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
- Xây dựng và phát triển bộ giống lúa mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long - Xây dựng mô hình liên kết chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng – xác nhận – hàng hóa), nâng cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần (nguyên chủng, xác nhận) đảm bảo giống có chất lượng tốt, cho năng suất cao; - Xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất lúa chất lượng cao với quy mô lớn, tập trung phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. - Củng cố liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, ổn định, tăng thu nhập cho người dân các xã nông thôn mới của tỉnh |
- Chọn tạo được 1-2 giống lúa chất lượng cao mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long - Xây dựng mô hình liên kết chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng – xác nhận – hàng hóa), nâng cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần với quy mô 300ha - Xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất lúa chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu với quy mô 3.800ha - Tập huấn chuyển giao KHKT 30 lớp/năm (900 lượt người tham dự) |
873,1 |
1.315 |
1.482,0 |
1.614 |
1.684 |
6.968,1 |
3 |
Phát triển giống heo chất lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt) |
- Góp phần thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2021– 2025. - Duy trì và nâng cao chất lượng con giống nhằm phát triển giống heo chất lượng cao tại địa phương giai đoạn 2021 – 2025 với việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho người chăn nuôi trong địa bàn tỉnh. - Góp phần đưa ngành chăn nuôi heo thành một ngành sản xuất hàng hóa nông nghiệp chính trong cơ cấu sản xuất của ngành nông nghiệp. |
Qui mô đầu tư: - Heo giống cấp bố mẹ: 1.473 con (20 con Heo đực giống khai thác tinh; 1.453 con Heo cái giống) - Chuyển giao khoa học kỹ thuật (Tập huấn: 35 lớp/1.050 học viên; Hội thảo 05 cuộc/150 người tham dự tổ chức ở tỉnh). |
995,5 |
1.245,4 |
1.245,4 |
1.495,5 |
995 |
5.976,7 |
4 |
Phát triển giống thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2024 |
- Xây dựng và phát triển qui trình kỹ thuật sản xuất giống, ương nuôi thương phẩm thủy sản nước ngọt, thủy đặc sản (cá tra, chạch lấu, lươn, cá lóc, cá rô đồng, cá trê, cá rô phi đơn tính) và cá kiểng trên địa bàn tỉnh. - Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật mới làm cơ sở khuyến cáo cho nông dân sử dụng con giống bán nhân tạo để nuôi thương phẩm, hạn chế khai thác tận thu, tận diệt nguồn lợi thủy sản ngoài tự nhiên để góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tỉnh. - Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong sản xuất giống nông nghiệp, phát triển nguồn lợi thủy sản, đa dạng hóa giống thủy sản tăng thu nhập kinh tế cho người dân, nhằm thích nghi biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn hiện nay giai đoạn 2021- 2025 của tỉnh Vĩnh Long. |
- Thực hiện xây dựng mô hình ương nuôi ở các xã nông thôn mới và các tổ hợp tác HTX thủy sản, cơ sở sản xuất giống của tỉnh với 100 mô hình (cá tra, chạch lấu, lươn, cá lóc, 11:11cá rô đồng, cá trê, cá rô phi đơn tính và cá kiểng) - Chuyển giao công nghệ sản xuất giống thủy sản cho các cơ sở trên địa bàn tỉnh; - Xây dựng và liên kết các cơ sở sản xuất giống nhằm đáp ứng và cung cấp nguồn giống chất lượng cao cho thị trường giống thủy sản trong và ngoài tỉnh |
- |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
6.000 |
TỔNG CỘNG |
3.815,1 |
6.537,4 |
6.746,9 |
7.592,3 |
6.128,4 |
30.820 |
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Bổ sung)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Nội dung, quy mô thực hiện |
Phân kỳ đầu tư cho từng năm |
Tổng cộng cả giai đoạn |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
1 |
Xây dựng vùng nguyên liệu dừa đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn 2022- 2025 |
- Xây dựng vùng nguyên liệu dừa 200 ha, áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ tại các huyện Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn, Mang Thít. Hỗ trợ phát triển vùng dừa nguyên liệu hữu cơ, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân, góp phần nâng cao giá trị sản xuất của ngành trồng trọt. - Liên kết và phát triển vùng nguyên liệu dừa hữu cơ bền vững; nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm dừa hữu cơ đối với thị trường trong nước và xuất khẩu. |
(1) Xây dựng mô hình sản xuất dừa đạt chứng nhận hữu cơ trên diện tích 200 ha tại các huyện Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Mang Thít. (2) Mở rộng vùng sản xuất dừa theo hướng Hữu cơ trên diện tích 400 ha tại các huyện Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Mang Thít. (3) Đào tạo kiểm tra viên nội bộ theo tiêu chuẩn Hữu cơ. Hướng dẫn tư vấn xây dựng, vận hành hệ thống quản lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn Hữu cơ vào trong sản xuất: 6 lớp. (4) Hội nghị liên kết sản xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất: 4 cuộc. (5) Hoạt động XTTM ngành hàng dừa hữu cơ trong và ngoài nước: 4 cuộc. |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
12.000 |
2 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh Vĩnh Long phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 |
Góp phần nâng cao nhận thức của nông dân trong tỉnh về việc canh tác đi đôi với bảo vệ môi trường, đảm bảo nông nghiệp phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.- Xây dựng vùng sản xuất an toàn dịch hại gắn với việc cấp mã số vùng trồng để phục vụ xuất khẩu.- Phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các đối tượng kiểm dịch thực vật. - Hướng dẫn nông dân các kỹ năng trong việc ghi chép, phương pháp thu thập số liệu về sinh trưởng, sâu bệnh, đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của dịch hại đến sinh trưởng, năng suất cây trồng.- Giảm thiểu mối nguy hại do lạm dụng hoá chất, nhất là thuốc BVTV đối với sức khỏe cộng đồng, môi trường, an toàn thực phẩm. - Đẩy mạnh việc ứng dụng IPM trên các cây trồng, nhằm giảm chi phí sản xuất, giá thành tăng thu nhập cho nông dân. |
(1) Xây dựng 20 mô hình ứng dụng CNSH vào sản xuất trên tổng diện tích 98 ha bao gồm các loại cây: sầu riêng, nhãn, bưởi năm roi, bưởi da xanh, xoài, rau màu,… (2) Tổ chức 35 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân kỹ thuật ứng dụng CNSH trong quản lý sâu bệnh hại trên cây trồng (3 chuyên đề/ 1 MH). (3) Tổ chức 15 cuộc hội thảo, hội nghị đánh giá và nhân rộng mô hình. (4) In 60.000 sổ tay: xây dựng MSVT, hướng dẫn phòng chống dịch hại (quy trình quản lý dịch hại, hướng dẫn sổ tay ghi chép, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả. (5) Tập huấn cán bộ và nông dân về kiến thức xây dựng MSVT, vùng sản xuất an toàn dịch hại. (6) Xây dựng mã số vùng trồng: - Xây dựng 20 vùng trồng: lúa 4, khoai lang 4, hành lá 2, cam Sành 2, bưởi 3, sầu riêng 3, nhãn 2.- Tổng diện tích được cấp mã số vùng trồng là 1.000 ha, Diện tích 01 vùng trồng: 50 ha/vùng. |
1.400 |
2.700 |
2.500 |
1.500 |
8.100 |
3 |
Xây dựng mô hình nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023- 2025 |
- Nâng cao ứng dụng các giải pháp công nghệ cao vào sản xuất nhằm xây dựng và phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, tăng chất lượng, giảm giá thành, nâng cao tính cạnh tranh của nông sản trên thị trường. - Nâng cao nhận thức và trình độ của người sản xuất sản phẩm sạch, an toàn theo hướng hữu cơ, đạt chứng nhận GAP, hữu cơ. - Kết hợp giữa các mô hình sản xuất nông nghiệp sạch với du lịch trải nghiệm nhằm góp phần gia tăng giá trị kinh tế và quảng bá hình ảnh địa phương. |
(1) Nội dung 1: Xây dựng vùng chuyên canh rau màu ứng dụng công nghệ cao thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long: 15.000m2. (2) Nội dung 2: Xây mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa màu đạt chứng nhận hữu cơ, GAP và kết hợp với du lịch nông nghiệp trải nghiệm. (3) Nội dung 3: Hội nghị xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu giữa doanh nghiệp với nông dân tại vùng sản xuất: 3 cuộc |
- |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
12.000 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng vùng nuôi cá tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP giai đoạn 2022-2024 |
- Xây dựng vùng nuôi cá tra theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm. - Nâng cao uy tín thương hiệu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm cá tra trên thị trường quốc tế. - Phát triển nghề nuôi cá tra theo hướng liên kết sản xuất ổn định, bền vững và bảo vệ môi trường. |
- Xây dựng vùng nuôi cá tra thực hành sản xuất theo quy phạm VietGAP; Đào tạo, đánh giá chứng nhận VietGAP: 80ha. - Hỗ trợ giám sát chủ động an toàn dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi. - Xây dựng bản đồ vùng nuôi cá tra an toàn thực phẩm theo qui trình nuôi tiên tiến VietGAP, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc sản phẩm. - Tập huấn kỹ thuật qui trình nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. |
1.600 |
1.600 |
2.000 |
- |
5.200 |
5 |
Ứng dụng chuyển đổi số trong nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông tin tuyên truyền tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
- Ứng dụng những lợi ích của chuyển đổi số trong nông nghiệp để đáp ứng nhanh chóng và kịp thời thông tin đến nông dân.- Nâng cao nhận thức, năng lực cho hệ thống khuyến nông về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động khuyến nông. |
(1) Xây dựng và hỗ trợ hệ thống gồm 55 CTV tuyên truyền tại cơ sở (cấp xã/phường/thị trấn); (2) Tổ chức 05 lớp tập huấn đào tạo đội ngũ CTV tuyên truyền tại cơ sở sử dụng phần mềm tư vấn khuyến nông và cập nhật những tính năng được nâng cấp qua từng năm; đào tạo kỹ năng thu thập hình ảnh, biên tập, xây dựng video cho 150 lượt người dự. (3) Thực hiện công tác tư vấn khuyến nông nhanh chóng, kịp thời và xuyên suốt để đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin của người dân thông qua phần mềm tư vấn; (4) Tổ chức 35 cuộc tư vấn trực tuyến định kỳ theo các chủ đề (5) Thực hiện xây dựng và phát hành video clip giới thiệu quảng bá về công tác tư vấn khuyến nông ứng dụng chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
1.100 |
1.400 |
1.300 |
1.300 |
5.100 |
6 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025 |
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm nông sản đặc trưng, chủ lực, tiềm năng ngành nông nghiệp góp phần ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện công tác phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp phục vụ xúc tiến thương mại nhằm từng bước kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại điện tử và mời gọi doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông sản đã được hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông, truy xuất nguồn gốc. |
(1) Khảo sát, kiểm tra hoạt động cung cấp sản lượng nông sản, giá cả thị trường (2) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản lượng nông sản (3) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về diễn biến giá cả thị trường (4) Xây dựng videoclip sản lượng nông sản, giá cả thị trường thực hiện đăng tải trên youtube (5) Mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm truy xuất nguồn gốc, hoạt động xúc tiến thương mại cho các sản phẩm chủ lực và sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh Long (6) Hội nghị triển khai, giới thiệu hệ thống |
- |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
3.000 |
7 |
Xây dựng mô hình cây lúa 2 vụ đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn 2022-2025 |
- Xây dựng mô hình sản xuất lúa 2 vụ đạt chứng nhận hữu cơ liên kết chuỗi giá trị gia tăng giai đoạn 2022-2025, với tổng diện tích 250 ha đạt tiêu chuẩn hữu cơ. |
Tổng diện tích 250 ha trong đó: thực hiện 4 mô hình tại huyện Vũng Liêm 50 ha, huyện Trà Ôn 50 ha, huyện Tam Bình 100 ha, huyện Long Hồ 50 ha |
1.700 |
1.050 |
1.050 |
1.800 |
5.600 |
8 |
Xây dựng mô hình khuyến nông mới, mô hình nông nghiệp sinh thái ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn hữu cơ tại Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025 |
Xây dựng 90 ha mô hình sinh thái cây ăn trái, công nghiệp ngắn ngày và rau màu đạt tiêu chuẩn hữu cơ; Xây dựng 02 ha hệ thống tưới thông minh; Hỗ trợ tư vấn mô hình dưỡng cây giống khỏe từ nguồn gốc cấy mô; Hỗ trợ mô hình tạo chế phẩm vi sinh để phòng trừ dịch hại và tạo nguồn phân hữu cơ tại trang trại; Liên kết chuỗi giá trị nâng cao giá trị gia tăng. |
- Tổng diện tích 90 ha đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó:Năm 2022 và năm 2023: mô hình trồng xoài, cây công nghiệp ngắn ngày, cây bắp rau 45 ha; Năm 2024 và năm 2025: cây ăn trái, cây khoai lang, cây rau màu 45 ha; -02 ha hệ thống tưới thông minh, mô hình nhân nuôi vi sinh vật tạo chê phẩm sinh học phục vụ cho sản xuất sản xuất phân hữu cơ và chế phẩm phòng trừ dịch hại tại nông trại. |
1.700 |
1.200 |
1.200 |
1.500 |
5.600 |
9 |
Hỗ trợ xây dựng & phát triển thương hiệu, cho nông sản, sản phẩm OCOP tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025 |
Mục tiêu của dự án nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp thông qua Chương trình phát triển “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Vĩnh Long để nâng cao chất lượng, số lượng sản phẩm nông sản, khẳng định thương hiệu sản phẩm trên thị trường, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp; Xây dựng thương |
(1)Xây dựng và phát triển thương hiệu cho nông sản, sản phẩm OCOP - Xây dựng thương hiệu tập thể cho nông sản tỉnh Vĩnh Long - Hỗ trợ xây dựng và phát triển sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP (2) Hỗ trợ thông tin tuyên truyền: Phim nông sản chủ lực, xây dựng catalogue nông sản Vĩnh Long, Xây dựng nội dung chuyên đề OCOP Vĩnh Long, Quảng bá sản phẩm ngoài nước hoặc trên các phương tiện truyền thông hiệu quả, Truyền thông thương hiệu cho nông sản, sản phẩm OCOP (3) Hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường và điểm (cửa hàng) phân phối sản phẩm nông sản (4) Tập huấn về xây dựng và phát triển thương hiệu, hoạt động logistics cho các cơ sở, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh,...(2 cuộc/năm) |
- |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
4.500 |
|
TỔNG CỘNG |
10.500 |
17.450 |
17.550 |
15.600 |
61.100 |
Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1082/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 01/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video