BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/1998/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 1998 |
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa đã được Hội đồng Nhà nước thông qua ngày
27/12/1990;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và Tổng
giám đốc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành tiêu chuẩn ngành 24-TCN-01-98 Sợi polyeste pha bông - Yêu cầu kỹ thuật.
Điều 2: Tiêu chuẩn có hiệu lực từ ngày 01/6/1998;
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tổng giám đốc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam và các cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN-01-98
VẬT LIỆU DỆT
SỢI DỆT
SỢI POLYESTE PHA BÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 1997
|
LỜI NÓI ĐẦU:
24 TCN 01-98 do Viện Kinh tế - Kỹ thuật Dệt - May biên soạn 24 TCN-01-98
Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm - Bộ Công nghiệp đề nghị và được Bộ Công nghiệp ban hành theo quyết định số 03-1998/QĐ-BCN ngày 14 tháng 01 năm 1998
SỢI POLYESTE PHA BÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Polyester Cotton Blended yarns - Specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi đơn polyeste pha bông được sản xuất trên hệ máy kéo sợi nồi khuyên chải thô, chải kỹ với các tỉ lệ pha polyeste/bông tính bằng % là: 65/35, 67/33 và 83/17 dùng để xe chỉ và dệt vải may mặc.
2.1. Các chỉ tiêu cơ lý:
Chất lượng sợi theo các chỉ tiêu cơ lý đựoc phân thành 4 cấp: cấp ưu, cấp 1, cấp 2 và cấp 3 theo qui định trong các bảng phân cấp sợi sau:
Bảng 1: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu cơ lý của sợi polyeste pha bông chải thô dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 83/17.
Bảng 2: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu cơ lý của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 65/35 và 67/33.
Bảng 3: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu cơ lý của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 83/17.
Bảng 4: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu cơ lý của sợi polyeste pha bông chải thô kỹ dùng cho dệt kim, tỉ lệ pha 65/35 và 67/33.
Bảng 5: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu cơ lý của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt kim, tỉ lệ pha 83/17
2.2. Các chỉ tiêu ngoại quan:
2.2.1. Chất lượng sợi theo các chỉ tiêu ngoại quan được phân thành 4 cấp: cấp ưu, cấp 1, cấp 2 và cấp 3 theo qui định trong các bảng phân cấp sợi sau:
Bảng 6: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu ngoại quan của sợi polyeste pha bông chải thô dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 83/17.
Bảng 7: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu ngoại quan của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 65/35 và 67/33.
Bảng 8: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu ngoại quan của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt thoi, tỉ lệ pha 83/17.
Bảng 9: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu ngoại quan của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt kim, tỉ lệ pha 65/35 và 67/33.
Bảng 10: Bảng phân cấp sợi theo chỉ tiêu ngoại quan của sợi polyeste pha bông chải kỹ dùng cho dệt kim, tỉ lệ pha 83/17.
2.2.2. Trường hợp cơ sở sản xuất không có máy thử độ đều Uster, nếu có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan, cho phép phân cấp ngoại quan sợi theo chỉ tiêu số hạt kết tạp/1 g sợi theo phụ lục A và B của tiêu chuẩn này.
2.3. Phân hạng chất lượng sợi:
2.3.1. Phối hợp cấp cơ lý và cấp ngoại quan, sợi được phân thành 4 hạng: hạng ưu, hạng I, hạng II và hạng III theo qui định như bảng 11.
2.3.2. Sợi có các chỉ tiêu cơ lý hoặc ngoại quan dưới cấp 3 là sợi không đạt tiêu chuẩn.
2.3.3. Quả sợi không được phép có các khuyết tật sau:
- Sợi lẫn chi số.
- Sợi dính dầu, bẩn, mốc.
- Sợi quấn sai qui cách.
- Sai lệch khối lượng búp sợi to với khối lượng qui định vượt quá 5%.
Các chỉ tiêu cơ lý và ngoại quan của sợi được xác định theo các phương pháp sau:
1. Lấy mẫu và mẫu thử theo TCVN 5783-94
2. Điều kiện khí hậu để thử theo TCVN 1748-91
3. Xác định độ nhỏ theo TCVN 5785-94
4. Xác định độ bền - độ dãn khi kéo đứt sợi đơn theo TCVN 5787-94
5. Xác định độ săn sợi theo TCVN 5788-94
6. Xác định độ không đều khối lượng Uster TCVN 5364-91
7. Xác định độ khuyết tật trên máy Uster theo TCVN 5442-91
8. Xác định số hạt kết tạp/g theo TCVN 5790-94
Độ nhỏ danh nghĩa tính theo đơn vị |
Cấp cơ lý |
Chỉ số sợi |
Độ bền tương đối tính bằng cN/tex, không nhỏ hơn |
Hệ số biến sai độ bền đứt sợi đơn (CV) tính bằng % không lớn hơn |
Độ biến thiên khối lượng Uster (U) tính bằng % không lớn hơn |
Độ săn sợi |
||||
tex |
Nm |
Ne |
Sai lệch chi số giữa qui chuẩn và danh nghĩa (DNe) tính bằng % không lớn hơn |
Hệ số biến sai chi số (CV) tính bằng % không lớn hơn |
Sai lệch độ săn (Dk), tính bằng % |
Hệ số biến sai độ săn tính bằng % không lớn hơn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
từ |
từ |
từ |
ưu |
± 2,0 |
2,2 |
19,8 |
13,1 |
13,2 |
|
3,2 |
11,8 |
85,0 |
49,0 |
1 |
± 2,0 |
2,4 |
19,0 |
13,5 |
13,6 |
± 3,5 |
3,6 |
đến |
đến |
đến |
2 |
± 2,3 |
2,7 |
18,0 |
14,0 |
14,1 |
|
4,1 |
15,2 |
66,0 |
39,0 |
3 |
± 2,5 |
3,0 |
17,0 |
14,5 |
14,6 |
|
4,6 |
từ |
từ |
từ |
ưu |
± 2,0 |
2,1 |
20,8 |
12,6 |
13,1 |
|
3,4 |
15,3 |
65,0 |
38,0 |
1 |
± 2,0 |
2,4 |
20,0 |
13,0 |
13,5 |
± 3,5 |
3,6 |
đến |
đến |
đến |
2 |
± 2,3 |
2,7 |
19,0 |
13,5 |
14,0 |
|
4,1 |
21,3 |
47,0 |
27,0 |
3 |
± 2,5 |
3,0 |
18,0 |
14,0 |
14,5 |
|
4,6 |
Độ nhỏ danh nghĩa tính theo đơn vị |
Cấp cơ lý |
Chỉ số sợi |
Độ bền tương đối tính bằng cN/tex, không nhỏ hơn |
Hệ số biến sai độ bền đứt sợi đơn (CV) tính bằng % không lớn hơn |
Độ biến thiên khối lượng Uster (U) tính bằng % không lớn hơn |
Độ săn sợi |
||||
tex |
Nm |
Ne |
Sai lệch chi số giữa qui chuẩn và danh nghĩa (DNe) tính bằng % không lớn hơn |
Hệ số biến sai chi số (CV) tính bằng % không lớn hơn |
Sai lệch độ săn (Dk), tính bằng % |
Hệ số biến sai độ săn tính bằng % không lớn hơn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
từ |
từ |
từ |
ưu |
± 1,5 |
2,1 |
19,8 |
13,1 |
13,1 |
|
3,2 |
9,8 |
102,0 |
60,0 |
1 |
± 2,0 |
2,4 |
19,0 |
13,5 |
13,5 |
± 3,0 |
3,5 |
đến |
đến |
đến |
2 |
± 2,2 |
2,7 |
18,0 |
14,0 |
14,0 |
|
4,0 |
11,9 |
84,0 |
50,0 |
3 |
± 2,5 |
3,0 |
17,0 |
14,5 |
14,5 |
|
4,5 |
từ |
từ |
từ |
ưu |
± 1,5 |
2,0 |
20,8 |
12,6 |
12,4 |
|
3,2 |
12,0 |
83,0 |
49,0 |
1 |
± 2,0 |
2,3 |
20,0 |
13,0 |
12,8 |
± 3,0 |
3,5 |
đến |
đến |
đến |
2 |
± 2,2 |
2,6 |
19,0 |
13,5 |
13,5 |
|
4,0 |
15,2 |
66,0 |
39,0 |
3 |
± 2,5 |
2,9 |
18,0 |
14,0 |
14,3 |
|
4,5 |
từ |
từ |
từ |
ưu |
± 1,5 |
2,0 |
21,3 |
12,1 |
11,8 |
|
3,2 |
15,3 |
65,0 |
38,0 |
1 |
± 2,0 |
2,3 |
20,5 |
12,5 |
12,5 |
± 3,0 |
3,5 |
đến |
đến |
đến |
2 |
± 2,2 |
2,6 |
19,5 |
13,0 |
13,2 |
|
4,0 |
21,3 |
47,0 |
27,0 |
3 |
± 2,5 |
2,9 |
18,5 |
13,5 |
14,0 |
|
4,5 |
Quyết định 03/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu: | 03/1998/QĐ-BCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | Lê Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 14/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 03/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Chưa có Video