Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5306/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023-2025

Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Văn bản số 8050/BNN-VPĐP ngày 29/11/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai một số chương trình chuyên đề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 115/TTr-SNN ngày 17/5/2023;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây dựng NTM nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị, từng bước hướng tới NTM thông minh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

a) Phát triển chính quyền số trong xây dựng NTM:

- Chương trình MTQG xây dựng NTM được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện, 60 hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.

- Phấn đấu 100% 1số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; trên 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 về Thông tin và Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Có ít nhất 60% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 (có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3) về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 70% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 về Kinh tế, 25% đạt chỉ tiêu 9.2 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình MTGQ xây dựng NTM được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số.

b) Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn: ít nhất 70% xã có các hợp tác xã, 70% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.

c) Xã hội số trong xây dựng NTM: có ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng NTM thông qua ứng dụng trực tuyến.

d) Có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã NTM thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (chuyển đổi số, kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn hóa...), trên cơ sở phát huy lợi thế của địa phương làm cơ sở để tổng kết và đề xuất Bộ tiêu chí quốc gia về NTM thông minh giai đoạn 2026-2030.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng NTM cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư.

b) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: Các cổng thông tin điện tử (website), mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu; đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới.

2. Xây dựng chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Xây dựng và áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến liên thông, đồng bộ cấp tỉnh, huyện, xã; nâng cao dịch vụ phục vụ nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng cường thực hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 - 4 ở cấp xã.

b) Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (mạng internet không dây) miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng, điểm du lịch nông thôn,..).

c) Áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường.

d) Áp dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tổ chức triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM, gồm:

- Ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển khai, thông tin truyền thông, đào tạo và tập huấn trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương (tỉnh, huyện, xã).

- Ứng dụng phần mềm quản lý trực tuyến trong công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM; hỗ trợ công tác quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn; giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cấp nước sạch nông thôn.

- Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số về kết quả xây dựng NTM phục vụ công tác quản lý, tra cứu, tuyên truyền về kết quả triển khai xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí NTM các cấp.

- Xây dựng và triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây dựng nông thôn mới, tăng cường hơn nữa vai trò giám sát và phản biện của các tầng lớp nhân dân đối với hoạt động xây dựng nông thôn mới.

- Xây dựng và triển khai phần mềm phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM các cấp.

đ) Xây dựng thí điểm mô hình xã NTM thông minh, xã thương mại điện tử trong các xã đăng ký NTM kiểu mẫu về chuyển đổi số (xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, xã Mỹ Đức huyện Đạ Tẻh, xã Quảng Ngãi huyện Cát Tiên). Việc lựa chọn các mô hình xã/thôn thông minh gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương (quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn, thương mại điện tử...). Ưu tiên thực hiện các mô hình về kinh tế số, xã hội số dựa trên các điều kiện thực tế và nhu cầu áp dụng chuyển đổi số của địa phương.

3. Thúc đẩy kinh tế số trong phát triển kinh tế nông thôn:

a) Ứng dụng công nghệ số trong phát triển kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số.

b) Thực hiện số hóa, xây dựng bản đồ số nông nghiệp nông thôn, cơ sở dữ liệu đồng bộ, thực hiện quản lý mã số vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.

c) Ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử cho các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.

d) Xây dựng thí điểm các mô hình thúc đẩy phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn, gồm: áp dụng chuyển đổi số về quản trị trong tổ chức sản xuất, quản lý vùng nguyên liệu, theo dõi, giám sát môi trường, kiểm soát chất lượng, truy xuất nguồn gốc, quảng bá và thương mại sản phẩm nông sản chủ lực (tại các xã Ka Đô, Quảng Lập, Lạc Lâm, Lạc Xuân, Đạ Ròn, Tu Tra huyện Đơn Dương; xã Hà Lâm huyện Đạ Huoai).

4. Phát triển xã hội số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Ứng dụng công nghệ số trong hoạt động lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.

b) Hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số đầu tư, phát triển và cung cấp dịch vụ trực tuyến về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn ở các địa phương.

c) Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân sử dụng các dịch vụ số và kỹ năng an toàn, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet.

d) Xây dựng thí điểm các mô hình thúc đẩy phát triển xã hội số, nâng cao năng lực tiếp cận thông tin liên thông của người dân, cộng đồng gắn với công tác quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở và dịch vụ công trực tuyến; các hoạt động quản lý cộng đồng, gồm: an ninh trật tự, môi trường, dịch vụ du lịch; các dịch vụ trực tuyến phục vụ đời sống người dân, gồm: văn hóa, giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe (xã Lộc An, Lộc Quảng huyện Bảo Lâm; xã Gia Lâm, Tân Hà, Nam Hà, Hoài Đức huyện Lâm Hà; xã Hòa Ninh, Đinh Lạc huyện Di Linh; xã Quảng Trị huyện Đạ Tẻh; xã Gia Viễn, Đức Phổ huyện Cát Tiên; xã Lộc Thanh thành phố Bảo Lộc).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Thực hiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng NTM cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh; góp phần chuyển tải thông điệp, tầm quan trọng của hoạt động chuyển đổi số về phát triển kinh tế - xã hội tới người dân.

b) Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng NTM dưới dạng hội nghị chuyên đề, hội thảo, diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tờ rơi, pano, áp phích, các cuộc thi tìm hiểu,... để giới thiệu cách làm hay, mô hình sáng tạo về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, phim, tiểu phẩm,... trên các báo, đài, trang thông tin điện tử ở cấp tỉnh, huyện để tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; kịp thời động viên, khen thưởng các gương điển hình tiêu biểu, có nhiều sáng kiến trong triển khai thực hiện chuyển đổi số ở địa phương.

c) Phối hợp các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tăng thời lượng, số lượng tin, bài phản ảnh hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng NTM; giới thiệu những mô hình mới, cách làm hay về chuyển đổi số, giúp người dân nông thôn hiểu rõ lợi ích của việc tham gia vào quá trình chuyển đổi số sẽ phục vụ tốt hơn cho phát triển kinh tế và đời sống của mình.

d) Biên soạn tài liệu tập huấn về chuyển đổi số trong xây dựng NTM phù hợp với điều kiện kinh tế cửa từng địa phương, trong đó tập trung vào các điều kiện/tiêu chí cần để phát triển kinh tế số và xã hội số gắn với việc phát triển sản xuất và phát huy các lợi thế ở địa phương, đặc biệt là các tài liệu về phát huy vai trò của cộng đồng dân cư tham gia chuyển đổi số để góp phần xây dựng NTM hiệu quả, bền vững.

đ) Hàng năm, tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số (bao gồm cả thương mại điện tử), khả năng tiếp cận thông tin cho cán bộ xây dựng NTM các cấp (tỉnh, huyện, xã), doanh nghiệp, người dân và cộng đồng ở khu vực nông thôn; kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho cán bộ các cấp, các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế tại khu vực nông thôn; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho tổ công nghệ cộng đồng, đội ngũ cán bộ khuyến nông cộng đồng tại cơ sở, để hình thành đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ trực tiếp đến hộ dân tham gia hoạt động chuyển đổi số.

e) Phát động phong trào, các đợt thi đua tham gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới xây dựng NTM thông minh gắn với thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát, thẩm định, công nhận địa phương đạt chuẩn NTM:

a) Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hạ tầng và kết nối mạng internet đến cấp xã, thôn/bản (hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao; hạ tầng mạng di động 4G/5G; hạ tầng kết nối internet, hạ tầng kết nối IoT,...), nâng cao chất lượng và năng lực tiếp cận dịch vụ viễn thông của người dân; hạ tầng công nghệ để phát triển hệ thống thông tin điện tử trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử.

b) Xây dựng phương án tổng thể hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, hệ thống định danh gắn với đối tượng quản lý, giám sát Chương trình MTQG xây dựng NTM.

c) Ứng dụng phát triển hạ tầng số và xây dựng dữ liệu số trong xây dựng nông thôn mới: Xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về NTM trên nền tảng dữ liệu lớn đồng bộ, kết nối và liên thông từ cấp xã, huyện, tỉnh đến Trung ương để phục vụ công tác quản lý, hoạt động đánh giá, thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ tiêu chí NTM các cấp và nhiệm vụ thuộc các chương trình chuyên đề.

d) Lồng ghép với các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số để triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số, đảm bảo từng địa chỉ hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được gắn biển địa chỉ số.

3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các hướng dẫn liên quan đến chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Rà soát các nội dung, định mức hỗ trợ của Nhà nước về chuyển đổi số để đề xuất áp dụng trong xây dựng NTM thông minh; chính sách khuyến khích các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số về các lĩnh vực (kinh tế, thương mại, y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch) đầu tư vào khu vực nông thôn.

b) Áp dụng triển khai thực hiện tốt hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu số về Chương trình MTQG xây dựng NTM và quy chế, quy trình vận hành hệ thống phần mềm đánh giá, công nhận đạt chuẩn NTM từ Trung ương đến cấp tỉnh, huyện, xã.

c) Xây dựng phương án tổng thể hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, hệ thống định danh gắn với đối tượng quản lý, giám sát Chương trình MTQG xây dựng NTM.

d) Ban hành quy chế, quy trình vận hành phần mềm đánh giá, công nhận địa phương đạt chuẩn NTM ở các cấp, tổ chức thí điểm và nhân rộng nhằm từng bước đơn giản hoá, nâng cao hiệu quả thẩm định, công nhận địa phương đạt chuẩn NTM các cấp.

đ) Đề xuất, ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù để hỗ trợ triển khai thực hiện các hoạt động phục vụ chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới NTM thông minh ở địa phương, phù hợp với các quy định hiện hành; ban hành chính sách hỗ trợ cho các thành viên Tổ công nghệ cộng đồng tham gia hướng dẫn, vận động, huy động sự tham gia của người dân trong thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng NTM.

4. Huy động nguồn lực, vận động hỗ trợ chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:

a) Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng internet đến cấp xã, thôn/bản; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch, môi trường, thương mại điện tử.

b) Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện Kế hoạch, nhất là lồng ghép hiệu quả các Chương trình MTQG, nguồn vốn thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người dân thực hiện chuyển đổi số.

c) Vận động các doanh nghiệp, tổ chức đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và tham gia cung cấp các dịch vụ phục vụ chuyển đổi số trong xây dựng NTM.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN:

- Vốn ngân sách Trung ương và đối ứng địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.

- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.

- Vốn xã hội hóa và vốn huy động hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; chỉ đạo và hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công.

- Rà soát nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo với nội dung, nhiệm vụ của các kế hoạch chuyên đề khác và các chương trình, dự án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lựa chọn danh sách các xã thực hiện nông thôn mới kiểu mẫu để thực hiện mô hình thí điểm xã NTM thông minh, xã thương mại điện tử và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố:

- Xây dựng Kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện; đề xuất cơ chế, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng NTM và NTM thông minh.

- Chủ động thu thập, lưu trữ các dữ liệu về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, xây dựng nông thôn mới để kịp thời cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung toàn quốc (sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện).

- Thực hiện lưu trữ dữ liệu ổn định, sẵn sàng chia sẻ, phục vụ yêu cầu trong công tác quản lý, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM.

c) Theo dõi, giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung kế hoạch nếu cần thiết; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền về nội dung chuyển đổi số; triển khai hiệu quả các giải pháp về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công để triển khai hiệu quả các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện Kế hoạch này.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai đồng bộ mạng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn toàn tỉnh, phát triển mạnh mẽ mạng di động 5G, nâng cấp mạng di động 4G; nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh; nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ hoạt động các cơ quan đảng và chính quyền các cấp; phát triển hạ tầng số nông thôn; vận động, thu hút các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển hạ tầng số; đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nhằm cung cấp cho mỗi hộ dân nông thôn có ít nhất một thiết bị thông minh theo hình thức xã hội hóa.

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng, phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đồng bộ; xây dựng và hoàn thiện bản đồ số phục vụ đa ngành có khả năng tùy biến cao, gắn với công nghệ điện toán đám mây; đẩy nhanh ứng dụng công nghệ số và các thành tựu khoa học công nghệ khác vào xây dựng nền tảng số, tạo tiền đề phát triển NTM thông minh; hướng dẫn lồng ghép các nội dung thực hiện kế hoạch này trong các chương trình, đề án, kế hoạch chuyển đổi số của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh; chỉ đạo doanh nghiệp thương mại điện tử hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình xã thương mại điện tử.

d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố thúc đẩy chuyển đổi số trong xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp lớn để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho các hợp tác xã và người dân ở khu vực nông thôn.

3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch từ nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025, trình phê duyệt theo quy định.

4. Các sở, ban, ngành khác có liên quan: Trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách chủ động tuyên truyền, thực hiện các nội dung về Chương trình chuyển đổi số của tỉnh và chuyển đổi số trong xây dựng NTM của tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Trên cơ sở Kế hoạch này, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, ngành chức năng của địa phương xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cấp huyện, nhất là lựa chọn, tổ chức triển khai hiệu quả các mô hình thí điểm chuyển đổi số trong xây dựng NTM hiệu quả, phù hợp với từng địa phương.

b) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của kế hoạch và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương được tỉnh phân bổ, chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, đúng quy định; khuyến khích, thu hút các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ số đầu tư tại địa phương.

c) Thu hút đầu tư phát triển các khu, cụm dân cư, khai thác sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương; tập trung chuyển đổi số trên một số lĩnh vực chính như văn hóa, y tế, giáo dục, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp.

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý; định kỳ 30/11 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, TC, TTTT;
- VPĐP NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phúc

 



1 Điều chỉnh từ 97% lên 100% cho phù hợp với quy định chỉ tiêu 8.4 Quyết định 318/QĐ-TTg quy định tất cả các xã NTM phải đạt.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 5306/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025

Số hiệu: 5306/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
Ngày ban hành: 19/06/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 5306/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…