Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3481/KH-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030[1], cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Đảm bảo triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ tại Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ[2] và Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[3].

- Ưu tiên phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp và phát triển cơ sở chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản quy mô vừa và nhỏ.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể và chính quyền địa phương, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Yêu cầu:

- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, địa phương liên quan trong tổ chức thực hiện chiến lược.

- Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

- Đẩy mạnh áp dụng các loại máy, thiết bị ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông minh trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức độ cơ giới hóa ở các khâu, tiến đến cơ giới hóa đồng bộ.

- Thúc đẩy, khuyến khích đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản quy mô nhỏ và vừa để tiêu thụ nông sản, nhằm phát huy lợi thế của địa phương, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Cơ giới hóa nông nghiệp:

- Trồng trọt: Cơ giới hóa từng khâu trong sản xuất cây trồng chủ lực đạt trên 70% vào năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt trên 40% vào năm 2030.

- Chăn nuôi: Cơ giới hóa từng khâu trong sản xuất chăn nuôi gia súc, gia cầm đạt trên 50% vào năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ phấn đấu đến năm 2030 đạt trên 60%.

- Thủy sản: Cơ giới hóa sản xuất nuôi trồng thủy sản đạt trên 70% năm 2025, đạt trên 90% năm 2030.

- Lâm nghiệp: đến năm 2025 cơ giới hóa các khâu: làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, phấn đấu đến năm 2025 đạt trên 30%, năm 2030 đạt trên 50%. Công tác khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản đạt trên 40% năm 2025, trên 60% năm 2030.

b) Phát triển, chế biến bảo quản nông sản:

- Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến nông sản phấn đấu đạt trên 8%/năm vào năm 2025 và 10%/năm vào năm 2030.

- Trên 50% số cơ sở chế biến, bảo quản nông sản chủ lực đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến trở lên.

- Tổn thất sau thu hoạch các nông sản chủ lực giảm từ 0,5% đến 1%/năm.

- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chủ lực đạt 30% là sản phẩm chế biến.

- Khuyến khích đầu tư mới và mở rộng cơ sở chế biến, bảo quản đảm bảo đủ năng lực đối với những ngành hàng chủ lực; ưu tiên kêu gọi đầu tư các nhà máy chế biến các loại trái cây, dược liệu phù hợp với định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh Kon Tum.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, giới thiệu các máy móc thiết bị cơ giới hóa cho các đối tượng nông dân, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh:

- Tập huấn triển khai, thông tin rộng rãi chính sách hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp, chế biến nông lâm thủy sản cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ dân đang sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tổ chức các hoạt động hội thảo, tuyên truyền, giới thiệu máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp cho người sản xuất tiếp cận, tìm hiểu và lựa chọn để chủ động đầu tư áp dụng trong sản xuất.

2. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân nghiên cứu chế tạo máy móc, thiết bị, ứng dụng từ khâu sản xuất đến chế biến:

- Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình đẩy mạnh nghiên cứu chế tạo máy móc, thiết bị; đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị mới để hiện đại hóa trong quá trình sản xuất từ khâu giống đến chế biến.

- Xây dựng các mô hình điểm, mô hình trình diễn tạo sự lan tỏa và phát triển trên địa bàn tỉnh.

3. Hỗ trợ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp:

- Ngành trồng trọt: đẩy mạnh cơ giới hóa ở khâu làm đất, tưới tiêu chủ động; chăm sóc. Khuyến khích mô hình có quy mô lớn, liên kết sản xuất theo chuỗi, các dự án đầu tư cơ giới hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.

+ Khâu làm đất: sử dụng máy làm đất có năng suất phù hợp điều kiện tại địa phương.

+ Khâu gieo trồng: chuyển dần từ gieo trồng thủ công sang gieo trồng bằng máy.

+ Khâu chăm sóc, tưới: sử dụng các loại máy phun thuốc bảo vệ thực vật có chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật; sử dụng tưới tiết kiệm nước (nhỏ giọt, phun mưa …).

+ Khâu thu hoạch: sử dụng máy gặt đập liên hợp có tính năng kỹ thuật cao, giảm hao hụt.

- Chăn nuôi gia súc và gia cầm:

+ Xây dựng các dự án hỗ trợ hệ thống làm mát, điều hòa khí hậu; hệ thống thiết bị xử lý chất thải chăn nuôi; Ưu tiên mô hình chăn nuôi trang trại quy mô lớn, liên kết sản xuất theo chuỗi.

+ Khuyến khích đầu tư mới, mở rộng cơ sở giết mổ động vật tập trung tại địa phương gắn với vùng chăn nuôi tập trung.

- Nuôi trồng thủy sản: Cơ giới hóa ở các khâu sản xuất giống, phối trộn thức ăn, kiểm soát chất lượng nước. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, nuôi trồng thủy sản theo vùng tập trung.

- Lâm nghiệp: cơ giới hóa các khâu phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, khai thác, vận chuyển. Ưu tiên các vùng trồng rừng tập trung quy mô lớn.

4. Hỗ trợ chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản:

- Khuyến khích đầu tư mới và mở rộng cơ sở chế biến, bảo quản đảm bảo đủ năng lực chế biến, bảo quản đối với những ngành hàng chủ lực, gắn với vùng sản xuất nguyên liệu tập trung.

- Hỗ trợ xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm nông, lâm sản như: nhà máy chế biến rau, củ, quả; xây dựng cơ sở giết mổ tập trung, ứng dụng công nghệ trong giết mổ; xây dựng các dự án hỗ trợ dây chuyền sơ chế, đóng gói, hệ thống sấy, kho bảo quản; phát triển công nghệ chế biến lâm sản với quy mô, công suất phù hợp.

5. Đào tạo nghề:

- Chú trọng công tác đào tạo nghề sửa chữa, vận hành máy móc, thiết bị trong sản xuất nông, lâm, thủy sản cho nông dân; kỹ thuật sơ chế, bảo quản, nhất là hình thức tập huấn ngắn hạn, tại chỗ thông qua công tác khuyến nông, các lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong vận hành máy, thiết bị phục vụ sản xuất, bảo quản và chế biến.

- Hợp tác liên kết giữa các cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, gắn đào tạo với sử dụng lao động tại chỗ.

IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện:

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, ngành, địa phương; đổi mới, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực.

- Nâng cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các hội, hiệp hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội ở nông thôn trong việc tổ chức triển khai có hiệu quả các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền:

Thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của việc phát triển cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Công tác tổ chức sản xuất gắn với tiềm năng lợi thế từng địa phương:

- Thực hiện rà soát quy hoạch sử dụng đất, cơ cấu sản xuất cây trồng, vật nuôi, phát huy lợi thế so sánh từng huyện, thành phố nhằm xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung. Ưu tiên phát triển sản xuất các sản phẩm chủ lực, thế mạnh của các địa phương.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng về điện, đường giao thông cho vùng nguyên liệu tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chế biến đầu tư phát triển vùng nguyên liệu.

- Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất xây dựng cánh đồng lớn đáp ứng nhu cầu cơ giới hóa.

4. Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách: Tiếp tục thực hiện tốt các cơ chế, chính sách đã ban hành để tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất, chế biến và áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

- Đẩy mạnh triển khai các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các chính sách tín dụng hỗ trợ để phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản, phát triển mô hình trung tâm, cụm liên kết sản xuất - chế biến, bảo quản - tiêu thụ nông sản gắn với các vùng nguyên liệu tập trung.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; tổ chức sản xuất nông nghiệp:

- Tổ chức lại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung theo định hướng phát triển 3 nhóm sản phẩm (sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm OCOP, sản phẩm là đặc sản của địa phương) được cơ giới hóa đồng bộ, đảm bảo cung cấp đủ nguồn nguyên liệu và kết nối với khu chế biến nông sản và dịch vụ thương mại nông nghiệp.

- Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp theo hướng nâng cao năng lực và vai trò của các tổ chức hợp tác của nông dân; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản, trong đó doanh nghiệp giữ vai trò là “trụ cột” của chuỗi giá trị.

- Khuyến khích, thu hút đầu tư, chú trọng phát triển các doanh nghiệp chế biến, bảo quản có đủ năng lực về vốn, công nghệ và thị trường tiêu thụ để dẫn dắt chuỗi giá trị nông sản, vận hành một cách thông suốt, hiệu quả.

6. Phát triển nguồn nhân lực: Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, kỹ thuật, công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu vận hành công nghệ tiên tiến.

7. Huy động nguồn lực: Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, huy động vốn hợp pháp khác; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.

- Chủ trì tổng hợp, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề nghị phân bổ kinh phí hàng năm từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các nguồn vốn khác để triển khai Kế hoạch.

- Tham mưu ban hành, triển khai các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, các lĩnh vực có liên quan gắn với phát triển cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản. Hoàn thành trong tháng 11 năm 2023.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục công việc, nhiệm vụ cụ thể, có thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, phân công cho từng đơn vị chủ trì, phối hợp để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, hoàn thành mục tiêu đề ra. Nội dung tham mưu gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 10 năm 2023.

- Đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của các địa phương, đơn vị được phân công; kịp thời tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với thực tiễn.

- Định kỳ hằng quý[4], năm[5] báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề án, cơ chế, chính sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn lực để thực hiện đảm bảo theo quy định hiện hành.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, bố trí vốn sự nghiệp để triển khai các chính sách, chương trình, đề án, dự án về thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh, báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp tục tham mưu góp ý sửa đổi Luật Đất đai năm 2013 bổ sung quy định về cơ chế để hỗ trợ nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp tiếp cận đất đai hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, tập trung, tạo điều kiện ứng dụng cơ giới hóa nông nghiệp và phát triển chế biến nông sản.

5. Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum; tham mưu triển khai các đề tài, dự án khoa học và công nghệ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

6. Sở Công Thương:

- Triển khai có hiệu quả các Đề án, kế hoạch thúc đẩy tiêu thụ nông sản tại thị trường trong và ngoài nước đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong xuất khẩu nông sản.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát nhu cầu ngành, nghề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sản xuất nông nghiệp; tham mưu đề xuất hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lao động và năng lực quản lý về cơ giới hóa nông nghiệp và bảo quản, chế biến nông sản theo nhu cầu thực tế của địa phương.

8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Kon Tum: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; triển khai tích cực và có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình tiếp cận nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là các dự án đầu tư vào cơ giới hóa phục vụ nông nghiệp và chế biến nông sản.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch này làm cơ sở đưa ra các giải pháp để thực hiện; lồng ghép nhiệm vụ vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương để tổ chức thực hiện.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nhà máy chế biến, khu sơ chế và kho bảo quản nông sản trên địa bàn gắn với các vùng nguyên liệu tập trung áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp, phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh.

- Thực hiện quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn đảm bảo đáp ứng được các nhiệm vụ phát triển sản xuất và chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản.

10. Các sở, ban ngành có liên quan:

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hiệu quả các nội dung liên quan trong Kế hoạch Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Căn cứ vào Kế hoạch, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hóa các nhiệm vụ; lồng ghép nội dung vào kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện.

- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình triển khai nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c)
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (biết);
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Kon Tum;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT. NNTN.NLTA.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 



[1] Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3329/SNN-CCPTN ngày 29 tháng 9 năm 2023.

[2] Về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

[3] Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

[4] Trước ngày 25 tháng cuối quý.

[5] Trước ngày 10 tháng 12.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 3481/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 3481/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 12/10/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 3481/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…