ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND |
An Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2019 |
VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Chương trình công tác số 38/CTr-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình công tác năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-UBND, ngày 28/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến 2020 (gọi tắt là Chương trình phát triển nông nghiệp),
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
I. Đánh giá chung kết quả triển khai năm 2018:
Năm 2018 là năm giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020. Dưới sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh cùng với tinh thần chủ động và sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, cùng với sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của cả hệ thống chính trị và sự đồng tình ủng hộ của nhân dân, doanh nghiệp; sản xuất nông nghiệp năm 2018 cơ bản gặp thuận lợi về thị trường; giá lúa, giá cá duy trì ở mức cao nên ngành nông nghiệp đã đạt nhiều kết quả tích cực, lấy lại đà tăng trưởng, hướng đến các mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (đóng góp 0,65 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung) (cùng kỳ năm 2017 tăng 1,02%). Cơ cấu kinh tế năm 2018 Khu vực I tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực chiếm tỷ trọng 28,90% (năm 2017: 30,22%).
Các chỉ tiêu chính đạt được:
Nội dung các chỉ tiêu |
ĐVT |
2017 |
2018 |
SS 2018/2017 (+/-) |
Tốc độ tăng trưởng bình quân KV I |
% |
1,02 |
2,04 |
+1,02 |
Giá trị SX B/q/01 ha đất nông nghiệp |
Triệu đồng |
158 |
170 |
+12 |
Kim ngạch XK gạo |
Triệu USD |
209,2 |
240 |
+30,8 |
Kim ngạch XK thủy sản |
Triệu USD |
255,5 |
287 |
+31,5 |
Kim ngạch XK rau quả đông lạnh |
Triệu USD |
13,7 |
15 |
1,3 |
II. Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp:
Năm 2019 là năm thứ tư của thời kỳ kế hoạch 05 năm 2016 - 2020, sự nỗ lực kiến tạo nên các chính sách đột phá, những chủ trương lớn bắt đầu có tác dụng tích cực. Những dự án mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành giai đoạn xây dựng và đầu tư ban đầu, bắt đầu bước vào giai đoạn khai thác hiệu quả. Trên cơ sở những định hướng của ngành nông nghiệp đã được thống nhất thông qua các Nghị Quyết, Kế hoạch phát triển ngành năm 2019 tập trung đi vào triển khai những Quy hoạch, Đề án đã được phê duyệt, đồng thời sẽ đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các mô hình, kế hoạch đã triển khai, linh động, điều hành để đạt kế hoạch đề ra, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh năm 2019.
1. Các mục tiêu - chỉ tiêu cụ thể năm 2019:
STT |
Nội dung các chỉ tiêu |
ĐVT |
KH 2019 |
Ghi chú |
||
I |
Nhóm các chỉ tiêu chung về tăng trưởng |
|
|
|
||
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân KV I |
% |
2,75 |
|
||
|
Giá trị SX trồng trọt và nuôi trồng thủy sản trên 01 ha đất. |
Triệu đồng |
183 |
|
||
II |
Các chỉ tiêu theo Tiểu ban |
|||||
2.1. |
Về thị trường – xúc tiến thương mại: |
|||||
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
890 |
Tăng 5,95% so với năm 2018. |
||
2.2. |
Về thu hút đầu tư |
|
|
|
||
|
Thí điểm tạo quỹ đất cho thu hút đầu tư |
ha |
1.000 |
|
||
|
Thu hút dự án đầu tư |
Dự án |
09 |
|||
2.3 |
Về Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực |
|
|
|
||
|
Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ; |
Giống |
03 |
|
||
|
Chọn tạo được các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản, giống cây trồng lai bằng kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học. |
Quy trình |
04 |
|||
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất theo hướng công nghệ cao mới, hiệu quả và có triển vọng phát triển tốt. |
%/diện tích canh tác |
10% |
|||
|
Diện tích đất canh tác nông nghiệp (nông - lâm - thủy sản) tối thiểu của tỉnh được sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao |
Thạc sĩ, tiến sĩ |
20 |
|||
2.4 |
Về tổ chức lại sản xuất |
|
|
|
||
- |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa, nếp có liên kết theo tiêu chí cánh đồng lớn, trong đó: |
ha |
10,61% |
- Đông Xuân18-19: 28.294 ha; - Hè Thu 2019: 16.450 ha; - Thu Đông 2019: 21.056 ha. |
||
- |
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ đất lúa sang rau, màu và cây ăn trái |
ha |
5.698 |
Rau dưa các loại: 1.233 ha, cây màu 1.800, cây ăn trái 2.665 ha. |
||
- |
Hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang công nghiệp - bán công nghiệp (doanh nghiệp), trang trại, giai trại, trong đó: |
hộ |
1.050 |
Mục tiêu đến năm 2020 có từ 2 – 3% số hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang chăn nuôi trang trại, gia trại (tương ứng khoảng 1.200 – 2.000 hộ chăn nuôi). Hiện nay đã có khoảng 958 hộ chăn nuôi đã tăng quy mô đàn, chủ yếu là những hộ chăn nuôi gia cầm, đạt 79,83% so Kế hoạch. |
||
- |
Diện tích thủy sản |
ha |
950 |
Mục tiêu đến năm 2020 đạt từ 1.000 - 1.430 vào năm 2025. |
||
2. Các nhiệm vụ và phân công thực hiện Kế hoạch:
(Xem biểu đính kèm)
- Căn cứ các đầu việc được giao như trên các sở, ban, ngành có trách nhiệm cụ thể hóa thành kế hoạch chi tiết của đơn vị để triển khai thực hiện. Trong đó, đối với các nội dung công việc mà chưa có nguồn kinh phí thì xây dựng dự toán/xác định nhu cầu gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện để đảm bảo hoàn thành nội dung theo thời gian được giao.
- Chế độ thông tin, báo cáo: Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện công việc được giao (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ email: sonnptnt@angiang.gov.vn). Thời gian báo cáo theo định kỳ hàng quý vào ngày 15 của tháng cuối mỗi quý và báo cáo năm vào ngày 15 tháng 12 hàng năm./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung cụ thể |
Thời gian |
Hình thức VB/cấp phê duyệt |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||
Phê duyệt/ Triển khai |
|||||||||
I |
Các hoạt động thường xuyên về quản lý điều hành chung: |
||||||||
1.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện chung Kế hoạch của UBND thực hiện Chương trình hành động (kinh phí từ nguồn sự nghiệp nông nghiệp được cấp hàng năm) |
Các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 (Quyết định số 191/QĐ-UBND, ngày 28/01/2019), công tác tổ chức triển khai Chương trình, Kế hoạch, các Hội nghị, Hội thảo, hội thảo chuyên đề, tọa đàm, khảo sát, kiểm tra, giám sát, đánh giá, khen thưởng, tham dự các Hội nghị, Hội thảo, tổ chức sơ, tổng kết... |
2019 |
|
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp, nhà khoa học |
|||
Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước các cách làm hay, đột phá, các mô hình sản xuất tốt (trường hợp học tập kinh nghiệp nước ngoài thì đề xuất cụ thể với UBND tỉnh xem xét). |
|||||||||
II |
Thực hiện nhiệm vụ về thị trường và xúc tiến thương mại; thu hút đầu tư; KHCN và nguồn nhân lực; tổ chức lại sản xuất; Nguồn vốn thực hiện |
||||||||
2.1 |
Về thị trường và xúc tiến thương mại: |
||||||||
2.1.1 |
Tiếp tục triển khai kế hoạch xuất khẩu hàng hóa |
Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch phát triển ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt và Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030; tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống Logistics trên địa bàn tỉnh An Giang và Đề án Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
2019 |
|
Sở Công Thương |
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; NgV; TC; KH&CN; NHNN |
|||
2.1.2 |
Mở rộng thị trường nước ngoài và trong nước |
Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận thị trường Campuchia, trước mắt khảo sát các tỉnh có sức tiêu thụ lớn, từ đó doanh nghiệp chủ động xây dựng kế hoạch xâm nhập hàng hóa mang tính cạnh tranh và bền vững. Kịp thời thông tin các chính sách của nước ta và nước bạn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân tại tỉnh |
2019 |
VB/UBND |
Sở Công Thương |
Hiệp hội doanh nghiệp; Các Sở NN&PTNT; KH&ĐT; Ngoại vụ; Công thương; |
|||
Tăng cường liên kết, phối hợp với các Tham tán Thương mại Việt Nam tại nước ngoài và các thương vụ nước ngoài tại Việt Nam để đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường cho hàng hóa, dịch vụ của An Giang; Kết nối với Lãnh sự quán Việt Nam ở Saga đề nghị hỗ trợ Tổ chức Đoàn công tác tỉnh An Giang đến thăm và làm việc tại tỉnh Saga (Nhật Bản). Thường xuyên tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia hội chợ và hội thảo gắn kết giao thương tại nước ngoài; Đề xuất và phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện hoạt động phát triển thị trường năm 2019. |
KH/ UBND |
||||||||
2.1.3 |
Xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường. |
Thực hiện thu thập, cung cấp thông tin định kỳ về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. - Tổ chức lớp tập huấn Bồi dưỡng nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm cung cấp thông tin, giúp nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho nhân viên, cán bộ công tác tại các đơn vị sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2019 |
VB/SCT |
Sở Công Thương |
Sở TC, NN&PTNT, KHCN, KH&Đ; doanh nghiệp, UBND các huyện, thị, tp, HTX |
|||
Hỗ trợ tổ chức sự kiện, khảo sát, quảng bá tại thị trường ngoài nước: Tổ chức sự kiện quảng bá sản phẩm gạo của Tỉnh An Giang tại Singarpore (đề xuất cụ thể với UBND tỉnh). |
6/2019 |
||||||||
Tổ chức sự kiện, hoạt động kết nối doanh nghiệp tại Vương quốc Campuchia và Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. |
Quý III/2019 |
||||||||
Hỗ trợ gắn kết doanh nghiệp tỉnh An Giang và doanh nghiệp có nhu cầu sản phẩm tại các quốc gia; hỗ trợ mời các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư và sản phẩm đến khảo sát và làm việc trực tiếp tại tỉnh An Giang. |
Q II/2019 |
||||||||
2.1.4 |
Xây dựng thương hiệu gạo |
Tiếp tục phối hợp với Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc trời hoàn chỉnh, bổ sung ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 183- TB/TU ngày 31/10/2018 vào dự thảo “Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu Gạo tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” để trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua. |
Quý IV/2019 |
|
|
||||
2.1.5 |
Phát triển công nghiệp phụ trợ |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, triển khai đồng bộ các chính sách phát triển công nghiệp tỉnh theo Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng xây dựng chính sách công nghiệp tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các Đề án thuộc chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang; Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang từ nay đến năm 2025. |
2019 |
QĐ, KH/UBND |
Sở Công Thương |
|
|||
2.2. |
Về Thu hút đầu tư |
||||||||
2.2.1 |
Tạo lập quỹ đất, chính sách ưu đãi nhằm thu hút nhà đầu tư |
Tiếp tục triển khai Thực hiện Đề án số 338/ĐA- UBND, ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020; Và Kế hoạch số 510 /KH- UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2017-2018. |
2018 |
|
Sở TN&MT |
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC, huyện, thị, tp; doanh nghiệp |
|||
Tiếp tục thực hiện thí điểm tạo quỹ đất thu hút đầu tư lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|||||||
Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ đầu tư của Trung ương, của tỉnh, phát huy lợi thế liên kết vùng |
Triển khai thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang (có hiệu lực từ ngày 17/12/2018), cụ thể như sau: |
2019-2020 |
|
Sở KH&ĐT |
|
||||
2.2.2 |
kinh tế trọng điểm |
- Tiếp tục triển khai Quyết định 98/2016/QĐ- UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
2018-2020 |
|
|
Sở NN&PTNT; KH&CN; CT; TC; hiệp hội doanh nghiệp; HTX; Liên Minh HTX; các huyện, thị, tp |
|||
- Tiếp tục triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP, ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn |
2018-2020 |
VB/ NHNN |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang |
||||||
- Triển khai gói hỗ trợ cho vay theo Quyết định 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ |
2018-2020 |
VB/NHNN |
|||||||
- Tiếp tục rà soát, hiệu chỉnh, bổ sung cơ chế thông thoáng cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp |
2018-2020 |
VB/ UBND |
Sở KH&ĐT |
||||||
2.2.3 |
Ngân sách để ưu tiên bố trí triển khai chương trình phát triển nông nghiệp |
- Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn tăng thêm khác (như nguồn vốn từ xổ số kiến thiết... ) , trọng tâm là cho thu hút đầu tư trong nông nghiệp UD CNC, thực hiện TCC NN và chuyển dịch cơ cấu cây trồng |
Hàng năm |
QĐ/UBND hoặc NQ/ HĐND |
Sở KH&ĐT |
Sở Tài chính; NN&PTNT, Cty XSKT tỉnh AG; các huyện, thị, tp |
|||
2.3 |
Về Khoa học công nghệ và Nguồn nhân lực |
||||||||
2.3.1 |
Tổng kết NQ 09- NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy về phát triển NN UD CNC |
tham mưu tổ chức tổng kết 5 năm triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy về phát triển NN UD CNC giai đoạn 2016-2020, qua đó đề xuất, kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo |
2019 |
|
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT & Các ngành liên quan |
|||
2.3.2 |
Khuyến khích đầu tư KHCN; phát triển và ứng dụng KHCN vào sản xuất |
- Tiếp tục thực hiện xã hội hóa nguồn lực đầu tư cho KHCN có sự tham gia và đặt hàng từ doanh nghiệp |
2018 |
VB/UBND |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; CT; TC; Nội vụ; Hiệp hội DN; |
|||
- Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả... đối với các sản phẩm nghiên cứu thành công để tạo điều kiện khuyến khích đầu tư từ các tổ chức và cá nhân, tham gia |
|||||||||
- Đề xuất hình thức khen thưởng, thu hút doanh nghiệp tham gia phát triển thương hiệu cho sản phẩm của từng vùng 2018 |
|||||||||
2.3.3 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất |
Tiếp tục nghiên cứu kết hợp công nghệ tiên tiến và công nghệ truyền thống để chế biến, bảo quản một số đặc sản truyền thống ở qui mô công nghiệp, bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất được nguồn gốc |
2018-2020 |
VB/UBND |
Sở KH&CN |
Các Sở, ngành liên quan |
|||
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ và công cụ, thiết bị tiên tiến, đồng bộ cho sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y, thức ăn gia súc. |
|||||||||
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao và phát triển công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein để sản xuất quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ cây trồng. |
|||||||||
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và phát triển các kit để chẩn đoán, giám định bệnh cây trồng; Một số loại kit chẩn đoán nhanh bệnh ở thủy sản. |
|||||||||
Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử và miễn dịch học, vi sinh vật học trong phòng, trị một số loại dịch bệnh nguy hiểm đối với thủy sản; Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh vật nuôi ở mức độ phân tử… |
|||||||||
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm các quy trình công nghệ mới có hiệu quả và phù hợp trong sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm, sản xuất dược liệu và năng lượng sinh học trong nông nghiệp. |
|
|
|
|
|||||
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử nghiệm và chọn tạo các loại vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp. |
|||||||||
2.3.4 |
Đào tào nhân lực công nghệ cao |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp |
2018-2020 |
|
Sở NN&PTNT |
Sở Nội vụ, các ngành liên quan |
|||
2.3.5 |
Ứng dụng nông nghiệp 4.0 |
Xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp 4.0 |
2019 |
ĐA/UBND |
Các Sở, ngành liên quan |
||||
2.3.6 |
Chính sách ứng dụng công nghệ cao |
Xây dựng và triển khai thực hiện chinh sách hỗ trợ chứng nhận và áp dụng các tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, sạch, sinh thái… trong sản xuất nông nghiệp |
2019 |
QĐ/UBND |
Các Sở, ngành liên quan |
||||
2.3.7 |
Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội |
Tiếp tục thực hiện KH phản biện xã hội của các hội, hiệp hội nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất |
2019 |
KH/ LH các hội KHKT |
Liên hiệp các Hội KHKT |
Các Sở, ngành liên quan |
|||
2.4 |
Về Tổ chức lại sản xuất |
||||||||
2.4.1 |
Phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng - Xây dựng và triển khai các chuỗi sản phẩm địa phương thu hút đầu tư |
- Tiếp tục xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với Hợp tác xã kiểu mới |
2019 |
|
Sở NN&PTNT |
Sở KH&ĐT, TN&MT, địa phương liên quan |
|||
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và chế biến lúa gạo Japonica bền vững tỉnh An Giang - Tập đoàn Sunrice và Vinacam |
|||||||||
|
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với hợp tác xã kiểu mới - Cty Angimex Kitoku |
|
|
|
|
|||
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái |
|||||||||
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ xoài |
|||||||||
2.4.2 |
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với thực tế thị trường, lợi thế của tỉnh |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện 08 QH vùng sản xuất UD CNC. |
2019 |
BC;QĐ/UBND |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN; CT; KH&ĐT; TC; Nội vụ; UBND các huyện thị tp |
|||
2.4.3 |
Định vị sản phẩm, |
- Xây dựng Đề án "Mỗi xã một sản phẩm: tỉnh An Giang (OCOP - AG) GĐ 2018 - 2020 và định hướng 2030. - Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn cho sản phẩm đặt thù của tỉnh nhằm quản lý chất lượng nông thủy sản một cách an toàn, nâng cao chất lượng, uy tín làm cơ sở tiến tới xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu mang "tên, tuổi" vùng, miền - Đường thốt nốt. |
2019 |
QĐ//UBND |
Sở NN&PTNT |
Sở VHTT&DL; KH&ĐT, KH&CN; UBND các huyện, thị, Tp, doanh nghiệp |
|||
2.4.4 |
Thực hiện Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp |
- Tiếp tục Triển khai Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND, ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh); |
2018 - 2020 |
|
Sở NN&PTNT |
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, |
|||
- Tiếp tục Triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái (Quyết định số 3410/QĐ-UBND, ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh); |
|||||||||
- Tiếp tục Triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo bền vững (Quyết định số 3878/QĐ- UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh); |
|||||||||
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 |
2018-2020 |
QĐ/UBND |
|
|
|||||
- Tiếp tục Triển khai thực hiện Đề án “Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang (Theo Quyết định số 987/QĐ-BNN-TCTS, ngày 20 tháng 3 năm 2018 Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
2019-2020 |
|
|||||||
- Tiếp tục Xây dựng và triển khai thực hiện 08 Đề án vùng chuyên canh thuộc các sản phẩm: Nếp; Jasmine và Japonica; chuối; xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh |
2019-2020 |
QĐ/UBND |
|||||||
- Tiếp tục Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ |
|||||||||
- Triển khai Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông nghiệp |
2019-2020 |
|
|||||||
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn |
2018-2025 |
|
Sở NN&PTNT |
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp |
|||||
2.4.5 |
Công tác khuyến nông phục vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020 (Quyết định số 110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015) |
2018-2020 |
QĐ 110/QĐ- UBND ngành 20/01/2015 |
Sở NN&PTNT |
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, |
|||
2.4.6 |
Triển khai các dự án có tính chất sự nghiệp |
Tiếp tục Xây dựng và triển khai các dự án có tính chất sự nghiệp theo phụ lục 3 của Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh. |
2019 |
|
Sở NN&PTNT |
|
|||
2.5. |
Về Nguồn vốn thực hiện |
||||||||
2.5.1 |
Cân đối và bố trí nguồn kinh phí |
Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động, Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Dự án, …vv được phê duyệt theo Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 |
2019 |
VB/UBND |
Sở Tài chính |
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC; CT; KH&CN; UBND các huyện, thị, tp và doanh nghiệp; Công ty bảo hiểm |
|||
Triển khai phân bổ nguồn vốn (nguồn bù thủy lợi phí, bảo vệ đất trồng lúa theo NĐ 35, vốn ODA,...) đảm bảo hỗ trợ cho các chương trình, dự án đầu tư vào phát triển nông nghiệp theo hướng ưu tiên nâng cao năng lực, hệ thống cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm tạo ra những đột phá mới về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế |
|||||||||
2.5.2 |
Chính sách huy động nguồn lực |
Tham mưu huy động và tạo nguồn lực thực hiện các chính sách ưu đãi về đất đai nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp |
|||||||
Triển khai thực hiện các quỹ phát triển đất, bảo vệ môi trường, quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ xã hội hóa |
|||||||||
Tham mưu UBND nguồn ngân sách để đảm bảo quy định thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, đồng thời, tranh thủ nguồn của TW để thực hiện bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 209/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 25/04/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Chưa có Video