ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
Thực hiện Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 29/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 với nội dung như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao theo Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa văn bản, hoạt động tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ về phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẾN NĂM 2030
1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn; tăng cường về cải cách hành chính, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến cà phê.
2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân sản xuất, chế biến cà phê thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng thí điểm một số mô hình cách làm hay, hiệu quả về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê để nhân rộng mô hình.
3. Hoàn thiện cơ cấu sản xuất cà phê gắn với lợi thế cạnh tranh và yêu cầu thị trường.
4. Tổ chức các khâu quan trọng trong sản xuất nâng cao hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững
5. Thúc đẩy hợp tác, liên kết, phát triển chuỗi giá trị;
6. Chế biến, bảo quản cà phê
7. Quảng bá, xúc tiến thương mại, gắn với phát triển cà phê với phát triển du lịch.
8. Nâng cao năng lực quản lý của Hội Cà phê tỉnh Sơn La.
(Chi tiết có phụ lục I, III gửi kèm theo)
III. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NĂM 2023
1. Tập trung hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng phục vụ tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu.
2. Thực hiện hướng dẫn quản lý các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động quảng bá giới thiệu sản phẩm cà phê đến với người tiêu dùng.
4. Tổ chức Lễ hội Cà Phê Sơn La lần thứ nhất năm 2023
(Chi tiết có phụ lục II gửi kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê đảm bảo các tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ các nhà máy, cơ sở chế biến cà phê trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố có liên quan triển khai chương trình tái canh cà phê, phát triển vùng ứng dụng công nghệ cao cho cây cà phê; phát triển cà phê gắn với chương trình “mỗi xã một sản phẩm” (OCOP).
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La.
2. Sở Công Thương
- Tăng cường công tác quản lý các cụm công nghiệp và thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho công nghiệp sản xuất, chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố hỗ trợ doanh nghiệp, HTX có sản phẩm cà phê được sản xuất, chế biến ứng dụng công nghệ cao tham gia các sản thương mại điện tử trong nước và quốc tế.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong hoạt động sản xuất, chế biến cà phê thông qua các chương trình, đề án khuyến công hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp, HTX của tỉnh tham gia các hoạt động quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu đối với sản phẩm cà phê của tỉnh; tham gia thực hiện Lễ Hội cà phê Sơn La.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Giám sát, quản lý, hướng dẫn các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê (thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoạt động sản xuất theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện việc hướng dẫn các nhà đầu tư về thủ tục đầu tư vào phát triển sản xuất cà phê; các dự án nhà máy sơ chế, chế biến cà phê tại tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến đầu tư tiếp tục thực hiện các hoạt động quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại cho tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm cà phê.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Định hướng nghiên cứu hàng năm tập trung vào nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến đối với các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực giống mới, sản xuất, bảo quản, chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Hướng dẫn đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, tiến bộ khoa học kỹ thuật, thiết bị mới tiên tiến trong chế biến, phát triển vùng nguyên liệu cà phê trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan duy trì và phát triển chỉ dẫn địa lý “cà phê Sơn La”; quảng bá, giới thiệu, đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa lý; thẩm định và cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho các doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phối hợp Tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La;
- Phối hợp hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý của Hội Cà phê tỉnh Sơn La.
6. Sở Tài chính
Thực hiện thẩm định kinh phí trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn thanh, quyết toán đối với các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ của tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao theo đúng Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan hướng dẫn tuyên truyền các chủ trương, chính sách về sản xuất, sơ chế, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm cà phê của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La.
8. Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
- Phát triển du lịch gắn với phát triển các sản phẩm cà phê phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tổ chức các điểm du lịch sinh thái và làng nghề truyền thống,… gắn với du lịch nông thôn với phát triển cà phê trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội nông dân tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh…
- Đẩy mạnh tập huấn, học tập mô hình sản xuất cà phê để nâng cao chất lượng hoạt động; tiếp tục thành lập mới các hợp tác xã nhất là các hợp tác xã sản xuất cà phê theo hướng có sản phẩm đảm bảo yêu cầu xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy sơ chế, chế biến cà phê, các doanh nghiệp thu gom, sơ chế, bảo quản, tiêu thụ, xuất khẩu cà phê.
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu và kết nối giao thương các sản phẩm cà phê đặc sản, cà phê chất lượng cao có lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
- Thường xuyên nắm bắt, đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, HTX, Đoàn viên, Hội viên… và nhân dân trong sản xuất, thu hoạch và kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cà phê của tỉnh, nhất là các sản phẩm cà phê đặc sản, cà phê chất lượng cao.
- Phối hợp tổ chức Lễ Hội cà phê Sơn La.
10. Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh
- Xây dựng chuyên mục, các phóng sự, tin bài để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm cà phê của Sơn La tham gia xuất khẩu.
- Xây dựng các phóng sự, tin bài để phổ biến về khoa học kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng cà phê được cấp chứng nhận theo quy định của các nước có nhu cầu nhập khẩu.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trồng cà phê
- Căn cứ điều kiện thực tế để xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện kế hoạch này, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch và kế hoạch phát triển.
- Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê đảm bảo các tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ các nhà máy, cơ sở chế biến cà phê trên địa bàn.
- Tập trung triển khai thực hiện tái canh cà phê, phát triển vùng ứng dụng công nghệ cao cho cây cà phê; phát triển cà phê gắn với chương trình “mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn.
- Hướng dẫn, quản lý, giám sát hoạt động sản xuất của các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thực hiện các hoạt động quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại cho tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm cà phê.
- Xây dựng phương án, lộ trình di chuyển các cơ sở nằm trong hành lang bảo vệ nguồn nước vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát, quản lý, hướng dẫn các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê (thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện/đăng ký môi trường của UBND cấp xã và các cơ sở quy mô nhỏ thuộc thẩm quyền quản lý) hoạt động sản xuất theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
12. Đề nghị các doanh nghiệp sản xuất, sơ chế, chế biến, xuất khẩu cà phê
Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động sản xuất cà phê; Thu gom, xử lý chất thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trước khi tái sử dụng cho hoạt động sản xuất hoặc xả thải ra nguồn tiếp nhận; Có lộ trình áp dụng công nghệ tiên tiến, sử dụng thiết bị hiện đại trong sản xuất chế biến và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt chế chế biến cà phê; Đối với các cơ sở nằm trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải có phương án, lộ trình di chuyển vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu, đạt hiệu quả cao. Định kỳ 06 tháng (trước 10/6) và 01 năm (trước ngày 30/01) báo cáo tiến độ, kết quả thực thực hiện Kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Định kỳ 06 tháng (trước 20/6) và 01 năm (trước ngày 20/02) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Văn phòng Tỉnh ủy).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết, điều chỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
STT |
Nhiệm vụ thực hiện đến năm 2030 |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa; tăng cường về cải cách hành chính, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến cà phê. |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Kết luận số 863-KL/TU ngày 11/5/2023 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Xây dựng thí điểm một số mô hình cách làm hay, hiệu quả về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê để nhân rộng mô hình. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
4 |
Hoàn thiện cơ cấu sản xuất cà phê gắn với lợi thế cạnh tranh và yêu cầu thị trường |
|
|
|
- |
Hướng dẫn, chỉ đạo quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê đảm bảo tiêu chuẩn (RA, 4C, VietGAP,…) chất lượng phục vụ tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
- |
Nghiên cứu, lựa chọn, đưa vào sản xuất một số giống mới cà phê mới có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện của tỉnh và thị trường tiêu thụ, xuất khẩu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
- |
Hướng dẫn, cấp, quản lý, giám sát mã số vùng trồng cà phê phục vụ tiêu thụ, xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
- |
Triển khai thực hiện kế hoạch tái canh cây cà phê nâng cao hiệu quả sản xuất |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Hàng năm |
- |
Quản lý, phát triển vùng ứng dụng công nghệ cao cà phê theo đúng quy định |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Hàng năm |
- |
Quản lý, phát triển bảo hộ Chỉ dẫn Cà phê Sơn La |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
5 |
Tổ chức các khâu quan trọng trong sản xuất nâng cao hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững |
|
|
|
- |
Xây dựng các chương trình, mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Hàng năm |
- |
Tăng cường công tác quản lý giống cây cà phê, vật tư đầu vào; hướng dẫn sản xuất cà phê theo hướng an toàn, theo các tiêu chuẩn được chứng nhận |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
6 |
Thúc đẩy hợp tác, liên kết, phát triển chuỗi giá trị |
|
|
|
- |
Thực hiện hướng dẫn ký hợp đồng liên kết phát triển vùng nguyên liệu cà phê giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã với các hộ trồng cà phê |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
- |
Thành lập các hợp tác xã, liên minh hợp tác xã, tổ hợp tác trong phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
7 |
Chế biến, bảo quản cà phê |
|
|
|
- |
Hình thành và phát triển cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ, thành phố Sơn La; cụm Tông Cọ, huyện Thuận Châu phục vụ sản xuất, chế biến cà phê |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đơn vị có liên quan |
Năm 2023-2030 |
- |
Hướng dẫn, quản lý các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; bảo vệ hành lang nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
- |
Tăng cường thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển các cơ sở chế biến cà phê, chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm cà phê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
- |
Xây dựng phương án, lộ trình di chuyển các cơ sở nằm trong hành lang bảo vệ nguồn nước vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
8 |
Quảng bá, xúc tiến thương mại, gắn với phát triển cà phê với phát triển du lịch |
|
|
|
- |
Tổ chức, tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại, tuần hàng, Festival... quảng bá, giới thiệu sản phẩm cà phê Sơn La. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
- |
Hỗ trợ cơ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các sàn thương mại điện tử để quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm cà phê đạt tiêu chuẩn chất lượng |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
- |
Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng, mô hình trải nghiệm du lịch vườn sinh thái, gắn với quảng bá, xúc tiến các sản phẩm cà phê cho khách du lịch |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
- |
Tổ chức Lễ Hội Cà phê Sơn La |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đơn vị có liên quan |
Định kỳ |
9 |
Nâng cao năng lực quản lý của Hội Cà phê tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Hội cà phê tỉnh Sơn La |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
STT |
Nhiệm vụ thực hiện đến năm 2030 |
Cơ quan chủ trì tham mưu, thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập trung hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng phục vụ tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu |
|
|
|
- |
Hướng dẫn cơ cấu giống, trồng, chăm sóc, quản lý phát triển vùng nguyên liệu cà phê phục tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
- |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giống cà phê, phân bón, vật tư nông nghiệp phục vụ phát triển cây cà phê |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện hướng dẫn quản lý các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường |
|
|
|
- |
Thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư có đủ điều kiện tham gia đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, chế biến cà phê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
- |
Tăng cường công tác giám sát, quản lý, hướng dẫn các cơ sở, nhà máy chế biến cà phê hoạt động sản xuất theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động quảng bá giới thiệu sản phẩm cà phê đến với người tiêu dùng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức Lễ Hội Cà phê Sơn La lần thứ nhất năm 2023 |
|
|
|
- |
Hoạt động khai mạc, bế mạc Lễ Hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Hội chợ triển lãm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Hội thảo nâng cao chất lượng Cà phê Sơn La |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Hội nghị kết nối giao thương sản phẩm Cà phê |
Sở Công Thương |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Diễn đàn “Sơn La trong kết nối hợp tác và phát triển Việt Nam - Nhật Bản” |
Sở Kế hoạch và Đầu tư ; Sở Ngoại vụ |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Trưng bày ảnh đẹp về Cà phê Sơn La |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Hoạt động truyền thông |
Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9-10 |
- |
Các hoạt động quảng bá, tôn vinh |
Hội Nông dân tỉnh; Hội Cà phê tỉnh |
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan |
Tháng 9-10 |
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Đến giai đoạn 2023- 2025 |
Định hướng đến 2030 |
1 |
Giá trị sản xuất cà phê chiếm tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt |
% |
6-8 |
10 |
2 |
Mức tăng trưởng bình quân |
% |
2-3 |
3-4 |
3 |
Phát triển diện tích cây cà phê |
Ha |
20.000 |
25.000 |
4 |
Sản lượng cà phê nhân |
Tấn |
33.600 |
40.000 |
5 |
Thực hiện tái canh ( trồng tái canh, ghép cải tạo, đốn trẻ hóa vườn cà phê |
Ha |
8.000 |
9.800 |
6 |
Phát triển cà phê đặc sản |
Ha |
3.900 |
5.950 |
7 |
Phát triển vùng nguyên liệu cà phê đạt các tiêu chuẩn bền vững |
Ha |
15.000 |
18.000 |
8 |
Hình thành và phát triển vùng cà phê ứng dụng công nghệ cao |
Vùng |
2 |
5 |
9 |
Hàng năm xuất khẩu cà phê nhân |
Tấn |
25.000 |
30.000 |
10 |
Góp phần tạo việc làm, ổn định cho thu nhập |
Hộ |
18.000 |
20.000 |
11 |
Tỷ lệ cà phê quả tươi được chế biến quy mô công nghiệp |
% |
80 |
85 |
12 |
Sản lượng cà phê nhân được chế biến sâu |
% |
20 |
25 |
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2023 tổ chức thực hiện Kết luận 863-KL/TU về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
Số hiệu: | 150/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Thành Công |
Ngày ban hành: | 06/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2023 tổ chức thực hiện Kết luận 863-KL/TU về sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
Chưa có Video