BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định các điều kiện lao động có hại và danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức (sau đây gọi tắt là cơ sở lao động) và cá nhân có sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, bao gồm:
a) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang nhân dân (lực lượng quân đội nhân, công an nhân dân), tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
b) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
c) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;
d) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Các cá nhân, tổ chức khác có sử dụng lao động nữ.
Điều 2. Các điều kiện lao động có hại không được sử dụng lao động nữ
1. Nơi làm việc có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.
2. Nơi làm việc cheo leo nguy hiểm.
3. Ngâm mình thường xuyên dưới nước (từ 04 giờ một ngày trở lên, trên 3 ngày 1 tuần).
4. Nặng nhọc quá sức (mức tiêu hao năng lượng trung bình trên 5 Kcal/phút, nhịp tim trung bình trên 120/phút).
5. Tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.
Ngoài những điều kiện lao động có hại quy định tại Điều 2 Thông tư này, không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi trong các điều kiện sau:
1. Tiếp xúc với điện từ trường quá giới hạn cho phép;
2. Trực tiếp tiếp xúc với một số hoá chất mà sự tích lũy của nó trong cơ thể dễ gây biến đổi gen hoặc ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa tế bào, dễ gây sẩy thai, đẻ non, nhiễm trùng nhau thai, khuyết tật bẩm sinh, ảnh hưởng xấu tới nguồn sữa mẹ, viêm nhiễm đường hô hấp;
3. Ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng;
4. Nhiệt độ không khí trong nhà xưởng từ 400C trở lên về mùa hè và từ 320C trở lên về mùa đông hoặc chịu ảnh hưởng của bức xạ nhiệt cao;
5. Trong môi trường lao động có độ rung cao hơn tiêu chuẩn cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn tiêu chuẩn cho phép;
6. Tư thế làm việc gò bó hoặc thiếu dưỡng khí.
Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ sở lao động và cá nhân sử dụng lao động có trách nhiệm:
a) Rà soát lại các công việc lao động nữ đang làm dựa theo các điều kiện lao động có hại, các công việc không được sử dụng lao động nữ quy định tại Thông tư này. Trên cơ sở đó, có kế hoạch sắp xếp, đào tạo lại hoặc chuyển nghề, chuyển công việc phù hợp với sức khoẻ của lao động nữ;
b) Không để lao động nữ làm việc trong các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ chậm nhất 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng không được lạm dụng để sa thải hoặc cho lao động nữ thôi việc. Riêng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì phải thực hiện ngay kể từ ngày Thông tư có hiệu lực; báo cáo kết quả triển khai về Sở lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Y tế địa phương.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Thông tư này định kỳ 6 tháng và hàng năm cùng với việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác an toàn – vệ sinh lao động tại cơ sở.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này tại các cơ sở sử dụng lao động nữ;
b) Tăng cường thanh tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với tình hình thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động của các cơ sở đóng trên địa bàn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.
2. Bãi bỏ thông tư Liên bộ số 03/TT-LB ngày 28 tháng 01 năm 1994 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội - Y tế về quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 28 tháng 12
năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế)
I. ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ LAO ĐỘNG NỮ
1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:
1.1 Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên
1.2 Lò quy bilo (luyện gang)
1.3 Lò bằng (luyện thép)
1.4 Lò cao.
2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).
4. Đốt lò luyện cốc.
5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
6. Đào lò giếng.
7. Đào lò và các công việc trong hầm lò.
8. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
9. Cậy bẩy đá trên núi.
10. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
11. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
12. Làm việc ở giàn khoan trên biển (trừ phục vụ y tế - xã hội).
13. Sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
14. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
15. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
16. Làm việc trong thùng chìm.
17. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
18. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.
19. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công.
20. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa)
21. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
22. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
23. Chặt hạ cây lớn đường kính lớn hơn 40 cm; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
24. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng thủ công.
25. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
26. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác
27. Cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn.
28. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yên); khai thác phân dơi.
29. Các công việc trên tầu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tầu du lịch).
30. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đá.
31. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
32. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
33. Lái cẩu nổi.
34. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.
35. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
36. Đổ bê tông dưới nước.
37. Thợ lặn.
38. Vận hành tàu hút bùn.
39. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
40. Các công việc phải mang vác từ 30 kg trở lên.
41. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
42. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
43. Lái máy kéo nông nghiệp 50 mã lực trở lên.
44. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.
45. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
II. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
Ngoài 45 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại phần I của Danh mục này, còn cấm sử dụng lao động nữ đang có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi các công việc sau đây:
46. Công việc ở các đài phát sóng tần số radiô như đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
47. Trực tiếp tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
48. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng gây biến đỏi gen và ung thư sau đây:
+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat
+ 2 Naphtylamin.
+ 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan.
+ 3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl.
+ 4 - amino, 10 - metyl floic axit.
+ 4 aminnobiphenyl
+ 5 Fluoro-uracil .
+ Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit.
+ Asen (hay thạch tín), canxi asenat.
+ Axety salixylic axit.
+ Asparagin.
+ Benomyl.
+ Benzen.
+ Boric axit.
+ Các loại muối cromat không tan.
+ Cafein.
+ Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì).
+ Dimetyl sunfoxid.
+ Direct blue-1.
+ Dioxin
+ Dietystilboestrol
+ Diclorometyl-ete
+ Focmamid.
+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat.
+ Iod (kim loại).
+ Kali bromua, kali iodua.
+ Khí dụng vinazol
+ Mercapto - purin.
+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin.
+ Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat.
+ Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá.
+ Nitơ pentoxyt.
+ Thủy ngân, hợp chất metyl thuỷ ngân, metyl thuỷ ngân clorua.
+ Propyl - thio - uracil.
+ Tetrametyl thiuram disunfua.
+ Trameinnolon axtonid.
+ Thori dioxyt.
+ Theosunfan.
+ Triton WR - 1339.
+ Trypan blue.
+ Ribavirin.
+ Valproic axit.
+ Vincristin sunfat.
+ Vinyl clorua, vinyl clorid.
+ Xyclophotphamit.
49. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:
+ 1,1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan.
+ 1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin.
+ 2. sunfamilamidotazol.
+ 4,4 - DDE.
+ Andrin.
+ Antimon.
+ Betaquinin
+ Các hợp chất có chứa lithi.
+ Canxiferol
+ Cloralhydrat
+ Decaclorobiphenyl.
+ Kali penixilin G
+ Quinidin gluconat
+ Stronti (Sr) peroxid
+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl.
+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce).
+ Xyclosporin
50. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tấm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.
51. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hoá chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
52. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hoá chất.
53. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.
54. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.
55. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
56. Tráng paraphin trong bể rượu.
57. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.
58. Vào hộp sữa trong buồng kín.
59. Công việc với xăng dầu tại các trạm bán lẻ, kiểm nghiệm, trong hang hầm: giao nhận bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng dầu.
60. Phá vỡ khuôn đúc.
61. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
62. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
63. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
64. Tuyển khoáng chì.
65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
66. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
67. Vận hành máy nổ từ 10KVA trở lên.
68. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
69. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).
70. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).
71. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.
72. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, như: thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô...
73. Mang vác nặng trên 20 kg.
74. Hàng ngày tiếp xúc với hơi gây mê; các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh (trừ các công việc ở bộ phận gián tiếp); tham gia dập tắt các ổ dịch; làm việc ở khu điều trị bằng tia X, tia coban.
75. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối, hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.
76. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.
77. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm
78. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
79. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
Ngoài 79 công việc trên đây, nếu cơ sở lao động còn có công việc mà điều kiện lao động nữ có hại như quy định tại Thông tư này thì cũng không được sử dụng lao động nữ./.
THE
MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS - MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 40/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT |
Hanoi, December 28, 2011 |
Pursuant to the Labor Code dated June 23, 1994; the Law amending, supplementing a number of Articles of the Labor Code dated April 02, 2002; the Law amending, supplementing a number of Articles of the Labor Code dated November 29, 2006;
Pursuant to the Decree No.186/2007/ND-CP dated December 25, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Decree No.188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health and Decree No.22/2010/ND-CP dated 09/03/2010 of the Government amending, supplementing Article 3 of Decree No.188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs and the Ministry of Health define the adverse working conditions and job categories that are not used female employees, female employees who are pregnant or nursing children under 12 months old as follows:
Article 1. Scope of governing and application subjects
1. This Circular prescribes the adverse working conditions and list of jobs that are not used female employees, female employees who are pregnant, or nursing children under 12 months old.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The administrative agencies, public service providing units, people's armed forces (people’s army forces and people’s public security), political organizations, political- social organizations, social - professional organizations, other social organizations;
b) The enterprises of all economic sectors;
c) Cooperatives and Unions of Cooperatives;
d) The agencies, foreign organizations, international organizations having their headquarters in the territory of Socialist Republic of Vietnam;
đ) The individuals or organizations that use female employees.
Article 2. The adverse working conditions that are permitted to use female employees
1. Workplace having pressure greater than atmospheric pressure.
2. Workplace at the dangerous cliff.
3. Frequent soak in water (from 04 hours per day or more, more than 3 days per week).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Exposure to radioactive sources.
In addition to the adverse working conditions specified in Article 2 of this Circular, not to use female employees who are pregnant or nursing children under 12 months old in the following conditions:
1. Exposure to electromagnetic fields exceeding the permitted limit;
2. Direct exposure to some chemicals that its accumulation in the body easily cause mutagenic or adversely affect cellular metabolism, likely to cause miscarriage, premature birth, infection of the placenta, birth defects , adversely affect the lac feminnum, respiratory infections;
3. Soak in dirt water, prone to infection;
4. Air temperature in workshops from 400C or more in summer and from 320C or more in winter or influenced by the high heat radiation;
5. In the labor environment with a vibration higher the permitted standards, the use of machinery, equipment with vibration of whole body and local vibration is higher than the permitted standard;
6. Working posture is restraint or lack of oxygen.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of jobs that is not used female employees, female employees who are pregnant or nursing children under 12 months old specified in the Appendix attached to this Circular.
Article 5. Organization of implementation
1. Establishments of employment and individuals using employees shall:
a) Review the works that female employees are doing based on the adverse working conditions, jobs that are not used female employees as provided for in this Circular. On that basis, plans to retrain or change occupations, jobs in accordance with the health of female employees;
b) Not to arrange female employees to work in adverse working conditions and the works that are not used female employees no later than 12 months from the effective date of this Circular, but not be abused to dismiss or terminate the employment for female employees. Particularly women who are pregnant or nursing children under 12 months old, it must be made immediately after the effective date of this Circular; reports the implementation results to the local Department of Labour - Invalids and Social Affairs and the local Health Department.
c) Organize the preliminary review, summing up of the implementation of this Circular, every 6 months and annually together with the preliminary review, summing up of the implementation of safety - occupational hygiene at the establishments.
2. Department of Labour - Invalids and Social Affairs shall:
a) Coordinate with the Department of Health, Local Labor Union frequently urge to inspect and supervise the implementation of this Circular in the establishments employing female employees;
b) Enhance the inspection, detection and timely handling of the violations of provisions of law on the use of female laborers, women laborers who are pregnant or nursing children under 12 months old.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect from February 20, 2012.
2. Annul the Joint Circular No.03/TT-LB dated January 28, 1994 of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs – Ministry of Health regulating the adverse working conditions and the jobs that are not used female laborers from the effective date of this Circular.
During the implementation, if any difficulties or problems arise, the concerned units, individuals should reflect to the Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs, Ministry of Health for consideration and settlement. /.
FOR
MINISTER OF HEALTH
DEPUTY MINISTER
Nguyen Viet Tien
FOR
MINISTER OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER
Bui Hong Linh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. APPLIED TO ALL FEMALE EMPLOYEES
1. Direct smelling and pouring molten metal in the furnaces:
1.1 Arc electric furnace from 0.5 ton or more
1.2 Bilo furnace (Cast iron)
1.3 Open-hearth furnace (steel treatment)
1.4 Blast Furnace.
2. Rolling hot metal (except non-ferrous metals).
3. Direct treatment ferrous metal ores (copper, lead, tin, mercury, zinc, silver).
4. Firing coke furnace.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Digging shaft furnace.
7. Digging furnace and the works in the pit.
8. Drilling for exploration, blasting, shooting mines.
9. Taking stone on mountain.
10. Installation of offshore drilling rigs.
11. Drilling for exploration of oil and gas wells.
12. Working in the oil rig on sea (except for medicl – social service).
13. Repair of power lines in underground sewers or on the columns outdoor, high-voltage power lines, erection of high voltage power column.
14. Maintenance and repair of power lines in underground sewers or on the columns outdoor, high-voltage power lines, erection of high voltage power column.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Working in the sunken tanks.
17. Directly aligning large panels during the work or major component by manual methods.
18. Directly digging wells, construction for completion of wells by manual methods.
19. Directly digging root of trees with diameter greater than 40 cm by manual methods.
20. Use of handheld machines run by pneumatic pressure with the pressure from 4 atmotphe or more (such as drills, hammers).
21. Driving heavy construction machines with a capacity greater than 36 horsepower such as excavators, bulldozers, caterpillars (except for the hydraulic-assisted machines).
22. The jobs of painting, repair, construction, plastering, cleaning, decoration on the outside of buildings (from floor 3 or above or at a height of more than 12m compared to the working floor) without lifting machine, gantry crane or solid scaffold.
23. Cutting large trees greater than 40 cm in diameter; sawing, cutting, pruning branches at a height of more than 5 meters by manual methods.
24. Transport of large timber, perforating, loading and unloading large timber greater than 40 cm in diameter by manual methods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Rafting on the river with many rapids waterfall.
27. Manual sawing of large trees.
28. Exploitation of swallow nests (except for exploitation of swallow nests in the places farming swallows), mining bat fertilizers.
29. The works on the seaships (except for the services of restaurant, room, desk, reception on the star cruises).
30. The keeping ships, looking after ships in shipyard, rock slopes.
31. Operating boiler (except for the automatic operation, operation of boiler using energy as oil and electricity).
32. Driving trains (except for trains with operating mode of high automation, the train runs through the urban areas, tourist routes).
33. Floating crane driver.
34. The sellbuilding of the ships (wooden ships, iron ships), required to carry, fit, place workpieces weight 30 kg or more.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Pouring concrete under water.
37. Divers.
38. Operating dredgers.
39. Driver of the car with a tonnage of more than 2.5 tonnes (except for the cars of under 10 tonnes with power-assisted system).
40. Other works required to carry 30 kg or more.
41. Operating the gluing machines, dyeing machines of all kinds, stretchers, polish range checkers, shrink preventing machines (except for the with operation mode of automation).
42. Laminating hard and large leather piece (except for the with operation mode of automation).
43. Drivers of agricultural tractors of 50 horsepower or more.
44. Dredging underground sewers, works required to soak frequently in dirty, smelly water.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. APPLIED TO FEMALE LABORERS WHO ARE PREGNANT OR NURSING CHILDREN UNDER 12 MONTHS OLD
In addition 45 jobs that are not used female laborers provided for in Part I of this List, it is also banned the use of women workers who are pregnant or nursing children under 12 months old for the following works:
46. Works in the radio frequency transmitting stations as radio stations, television stations, and radar stations, telecommunications satellite stations contaminated by electromagnetic field exceeding the permitted standards.
47. Direct contact with radioactive sources.
48. Direct contact (including production, packaging, mixing, spraying, fumigation for warehouses) with pesticides, herbicides, drugs destroying termite, rat, mosquitoes that contain organic chlorine and some chemicals may cause mutagenic and cancer as follows:
+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat
+ 2 Naphtylamin.
+ 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan.
+ 3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 4 aminnobiphenyl
+ 5 Fluoro-uracil.
+ Asbestos – type of amosit, asbestos - type of crysotil, asbestos - type of crosidolit.
+ Arsenic, calcium arsenate.
+ Axety salicylic acid.
+ Asparagine.
+ Benomyl.
+ Benzene.
+ Boric acid.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Caffeine.
+ Lead, lead acetate, lead nitrate (exposure to chemical products mixed lead such as gasoline, paint, ink and production of batteries, solder).
+ Dimethyl sunfoxid.
+ Direct blue-1.
+ Dioxin
+ Dietystilboestrol
+ Diclorometyl-ether
+ Focmamid.
+ Hydrocortisone, hydrocortisone acetate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Potassium bromide, potassium iodide.
+ Vinazol air tool
+ Mercapto - purines.
+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin
+ Sodium arsenate, sodium arsenite, sodium iodide, sodium salicylate.
+ Coal tar, the coal tar evaporation.
+ Nitrogen pentoxyt.
+ Mercury, methyl mercury compounds, methylmercury chloride.
+ Propyl - Thio - uracil.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trameinnolon axtonid.
+ Thorium dioxide.
+ Theosunfan.
+ Triton WR - 1339.
+ Trypan blue.
+ Ribavirin.
+ Valproic acid.
+ Vincristin sulfate.
+ Vinyl chloride, vinyl clorid.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49. Direct contact with chemicals harmful to the fetus and lac feminum:
+ 1.1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) ethane.
+ 1.3 Dimethyl - 2.6 dihydroxypurin.
+ 2. sunfamilamidotazol.
+ 4.4 - DDE.
+ Andrin.
+ Antimony.
+ Betaquinin
+ Compounds containing lithium.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cloralhydrat
+ Decaclorobiphenyl.
+ Penicillin G Potassium
+ Quinidine gluconate
+ Strontium (Sr) peroxide
+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin sodium, sunfanilamid, sunfamerazin, acetyl sunfisoxazol.
+ Cesium and salts containing cesium (Ce).
+ Xyclosporin
50. The jobs exposed to organic solvents such as soak of sleepers, spreading of emulsion of photographic paper, printing on thin film, print labels on thin glossy paper, phenol resin lamination, operation of phenol glue polycondensation pot.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52. Repair of furnace, container, steel pipes in chemical production.
53. Working in the oven fermented tobacco, pipe tobacco, cigarettes dryer.
54. Firing gas generator cooking glass, blowing glass by mouth.
55. Impregnation of leather, salting skin, handling of hides.
56. Coating paraffin in alcohol tanks.
57. Painting, welding, scraping rust in the cellars of yeast, in the closed containers.
58. Packing milk box in closed rooms.
59. Work with fuel at retail stations, testing in caves or underground: maintenance delivery, pump operation and gasoline measurement.
60. Breaking the mold.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62. Cleaning boilers, gas pipes.
63. Crushing, blend of ore or doing the jobs in the conditions of dust containing from 10% of silicon dioxide or more.
64. Enrichment of lead mineral
65. Rolling and drawing, stamping lead products, lead plating.
66. Turning filter, pressing machine in the factories.
67. Operating explosion engine from 10KVA or more.
68. Operating wire polishing machine, wire spraying machine.
69. Driving agricultural tractors (regardless of any capacity).
70. Driving construction machines (regardless of any capacity).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72. Vulcanizing, forming, handling of large rubber products, such as tanks, fuel tanks, tires...
73. Carrying weight of more than 20 kg
74. Daily exposure to anesthetic vapor; the establishments producing vaccine for pretecting disease (except for the works in the indirect divisions); participation in stamping out the epidemic places; working in the zones of therapy by X-ray, cobalt ray.
75. Scooping, drying, transporting rotten fish, or working in fish powder production line of animal feed.
76. Stiring, scooping mud in the pond raising fishes.
77. The works that directly contact with dyes in the dying factories such as storekeepers, assistant storekeepers of chemical; blending dyes.
78. Packing cement with semi-automatic machine of 4 taps.
79. Installation, repair of VSAT stations (information earth stations with small antenna) in the remote, mountainous and border areas and islands.
Besides 79 works above, if the establishments of employment also have the jobs that are adverse for female laborers as specified in this Circular shall also not be used female laborers. /.
...
...
...
;Thông tư liên tịch 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT quy định điều kiện lao động có hại và công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 28/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT quy định điều kiện lao động có hại và công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video