BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 91 /2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2005 |
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM KINH PHÍ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) được cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí. Thời gian công tác ngắn hạn ở nước ngoài không quá 180 ngày cho một đợt công tác.
2. Ngoài mức công tác phí quy định tại Thông tư này, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị tại nước sở tại nơi người đi công tác đến làm việc không được sử dụng ngân sách nhà nước để chi thêm bất cứ khoản chi nào dưới bất kỳ hình thức nào cho người đi công tác.
3. Điều kiện để được thanh toán công tác phí:
- Đủ nguồn chi trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
- Có quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
- Có đủ các chứng từ hợp lệ để thanh toán.
- Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:
+ Thời gian điều trị tại bệnh viện.
+ Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác.
4.1. Những khoản thanh toán trực tiếp cho cá nhân người đi công tác nước ngoài:
Tiền vé cho các phương tiện đi lại, bao gồm tiền vé máy bay, vé tàu, xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, tàu xe đi lại trong nội địa nước đến công tác); Tiền thuê phương tiện từ sân bay đến nơi ở và ngược lại khi nhập và xuất cảnh nước đến công tác (tính cho 1 lần nhập và xuất cảnh nước đến công tác theo mức khoán qui định tại Phụ lục của Thông tư này); Tiền thuê phòng nghỉ ở nơi đến công tác; Tiền ăn và tiêu vặt ở nơi đến công tác; Tiền tiêu vặt ở nơi đến công tác; Tiền lệ phí sân bay trong và ngoài nước; Lệ phí visa, lệ phí cấp hộ chiếu; Lệ phí hội nghị, hội thảo; Tiền bảo hiểm; Tiền chờ đợi tại sân bay; Tiền puốc-boa.
4.2. Những khoản thanh toán chung cho cả đoàn :
- Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi đến công tác; Tiền điện thoại, telex, fax, internet; Tiền cước phí hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho đợt công tác;
- Tiền chiêu đãi : đối với các đoàn đi công tác nước ngoài mà trưởng đoàn là Thứ trưởng đương chức trở lên, có quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức chiêu đãi thì lập dự toán để làm căn cứ tạm ứng.
4.3. Thanh toán trọn gói.
Trường hợp đi công tác ngắn hạn nước ngoài do các tổ chức hoặc doanh nghiệp của Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức, mà cán bộ được cử đi công tác phải thanh toán trọn gói (gồm tiền vé, tiền ăn, tiền phòng nghỉ.. ) thì chỉ thanh toán khi tổng chi phí trọn gói đó tối đa bằng định mức tiêu chuẩn qui định tại Thông tư này.
4.4. Thanh toán các khoản chi đối với trường hợp phía nước ngoài đài thọ một phần, ngân sách bảo đảm một phần kinh phí.
4.4.1. Căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền và văn bản của phía mời nêu rõ phía mời chỉ đài thọ cho cán bộ, công chức một số khoản, còn khoản chi nào mà phía mời không đài thọ thì cán bộ, công chức được ngân sách nhà nước bảo đảm chi khoản đó theo qui định tại mục 4.1, 4.2 phần II Thông tư này.
4.4.2. Căn cứ vào giấy mời của phía nước ngoài về chi phí tài chính của chuyến công tác, nếu phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở nhưng không phát một khoản tiền mặt để tiêu vặt thì cấp thẩm quyền ra quyết định cho người đi công tác được hưởng tiền tiêu vặt.
4.4.3. Tất cả các trường hợp phía mời bảo đảm toàn bộ chi phí cho chuyến đi thì người đi công tác được hưởng theo mức đài thọ của phía nước ngoài. Ngân sách Nhà nước không cấp thêm phần chênh lệch nếu phía mời đài thọ thấp hơn so với mức khoán và ngược lại cũng không thu vào ngân sách nhà nước phần chênh lệch nếu phía mời chi cao hơn mức khoán qui định tại Thông tư này.
5. Thời gian được hưởng công tác phí bao gồm :
- Thời gian công tác thực tế theo quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp thời gian thực tế công tác ở nước ngoài ít hơn thời gian ghi trong quyết định thì chỉ thanh toán thời gian thực tế công tác; hoặc trường hợp thời gian thực tế công tác nhiều hơn thời gian ghi trong quyết định thì chỉ được thanh toán thời gian kéo dài khi có quyết định bổ sung của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian đi đường, ngày lễ, ngày tết theo lịch trình công tác.
- Thời gian chờ đợi: là thời gian ngoài thời gian công tác do khách quan mà phải đến trước hoặc ở lại ở nước ngoài, tối đa không quá 6 ngày. Trường hợp này cán bộ được cử đi công tác nước ngoài được hưởng 100% mức khoán phụ cấp công tác qui định tại Phụ lục của Thông tư này.
6. Loại ngoại tệ, tỷ giá áp dụng: Loại ngoại tệ áp dụng trong việc xác định định mức, mức chi, tạm ứng và quyết toán là Đô la Mỹ (USD).
Trường hợp thực tế chi bằng ngoại tệ khác với đôla Mỹ sẽ được quy đổi trên cơ sở tổng số được chi tính bằng đôla Mỹ. Tỷ giá qui đổi giữa đồng đôla Mỹ (USD) và đồng ngoại tệ khác được căn cứ vào chứng từ đổi tiền hợp pháp của nước đến công tác. Trường hợp không có chứng từ tỷ giá qui đổi thì áp dụng tỷ giá qui đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá hạch toán hàng tháng do Bộ Tài chính qui định.
7. Hồ sơ tạm ứng cho các đoàn đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài bao gồm:
- Dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm của đon vị đã được thông báo, có chi tiết mục chi đoàn ra (gửi một lần vào đầu năm).
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền.
- Dự toán tạm ứng chi đoàn đi công tác nước ngoài (theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính).
- Lịch trình công tác.
- Phiếu báo giá vé máy bay kèm theo hồ sơ đặt chỗ của Hãng hàng không .
- Giấy mời của phía nước ngoài có liên quan đến chi phí tài chính (nếu có).
8. Trong thời gian 15 ngày kể từ khi về nước, đơn vị cử cán bộ đi công tác nước ngoài phải gửi báo cáo quyết toán của đoàn kèm theo đầy đủ chứng từ cho Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hoặc cơ quan tài chính cấp kinh phí để được quyết toán.
Tất cả các khoản chi không qui định trong Thông tư này đều không được quyết toán.
9. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải xem xét, cân nhắc khi cử cán bộ đi công tác nước ngoài bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách chi cho công tác ngắn hạn ở nước ngoài hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền thông báo.
1. Qui định về tiêu chuẩn vé máy bay, tàu, xe.
1.1. Vé máy bay:
1.1.1. Hạng ghế đặc biệt (First class): Dành cho các cán bộ lãnh đạo qui định tại mục 3.1.1 phần II Thông tư này.
1.1.2. Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class): Dành cho cán bộ lãnh đạo qui định tại mục 3.1.2 và 3.1.3 phần II Thông tư này.
1.1.3. Hạng ghế thường (Economic class hoặc Y class): Dành cho các chức danh cán bộ, công chức qui định tại mục 3.2 phần II Thông tư này.
1.2. Vé tàu hoả, tàu biển và các phương tiện giao thông khác:
1.2.1. Vé loại hạng nhất (ghế ngồi hoặc nằm): Dành cho cán bộ, công chức qui định tại mục 3.1 phần II Thông tư này.
1.2.2. Vé loại thường (ghế ngồi hoặc nằm): Dành cho cán bộ, công chức qui định tại mục 3.2 phần II Thông tư này.
2. Qui định về việc mua vé máy bay :
Việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác ngắn hạn nước ngoài đi từ Việt Nam do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí được thực hiện theo hình thức so sánh báo giá (với ít nhất 2 báo giá kèm theo hồ sơ đặt chỗ) của các hãng hàng không hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong đó có ít nhất 1 hãng hàng không của Việt Nam và đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đường bay trực tiếp, phù hợp với lịch công tác.
- Tổng các khoản chi tiền vé (bao gồm các khoản thuế và phụ phí), tiền đi đường, tiền chờ đợi tại sân bay thấp nhất.
Trường hợp thay đổi đường bay ở nước ngoài do nhu cầu công tác thì trưởng đoàn quyết định việc mua vé.
3. Qui định về tiêu chuẩn chi:
Một số khoản chi công tác phí được phân thành 2 tiêu chuẩn chi như sau:
3.1. Tiêu chuẩn A: để thanh toán cho các cán bộ, công chức thuộc các chức danh lãnh đạo sau đây:
3.1.1. Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ Chính trị.
3.1.2. Cán bộ được hưởng Bảng lương chức vụ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/NQ – UBTVQH ngày 30/9/2004 của Uý ban Thường vụ Quốc hội; hoặc cán bộ hưởng Bảng lương chức vụ lãnh đạo Đảng, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương ban hành kèm theo quyết định số 128-QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương có hệ số lương từ 9,7 trở lên.
Khi nhà nước thay đổi hệ số, mức lương thì căn cứ vào hướng dẫn chuyển xếp lương để xác định lại cho phù hợp.
3.2. Tiêu chuẩn B: để thanh toán cho các cán bộ, công chức không thuộc điểm 3.1 nêu trên.
4. Qui định về thanh toán tiền công tác phí.
4.1. Trường hợp thanh toán theo mức khoán:
Các khoản chi dưới đây được chi theo mức khoán thì khi quyết toán không cần phải xuất trình hoá đơn, chứng từ.
4.1.1. Tiền thuê phòng nghỉ, tiền ăn và tiêu vặt được định mức theo các nhóm nước đến công tác qui định tại Phụ lục của Thông tư này.
Riêng đối với tiền thuê phòng nghỉ, nếu mức khoán không đủ chi, sẽ được thanh toán theo thực tế hướng dẫn ở mục 4.2 phần II Thông tư này.
Mức khoán tiền thuê phòng nghỉ, tiền ăn và tiêu vặt qui định trong Phụ lục Thông tư này được thanh toán 100% cho thời gian công tác đến 30 ngày. Đối với thời gian công tác từ ngày thứ 31 đến ngày thứ 180 được hưởng 2/3 mức khoán.
4.1.2. Tiền thuê phương tiện từ sân bay đến nơi ở và ngược lại khi nhập và xuất cảnh nước đến công tác theo định mức qui định tại Phụ lục của Thông tư này chỉ thanh toán đối với trường hợp phía mời không đài thọ phương tiện đưa đón.
4.1.3. Tiền tiêu vặt: chỉ áp dụng đối với trường hợp nêu tại điểm 4.4.2 phần I Thông tư này.
- Tiêu chuẩn A: 20,00 USD/ người / ngày áp dụng đối với cán bộ, công chức có chức danh lãnh đạo qui định tại mục 3.1 phần II Thông tư này.
- Tiêu chuẩn B: 15,00 USD/ người/ ngày áp dụng đối với cán bộ, công chức có chức danh qui định tại mục 3.2 phần II Thông tư này.
4.2. Trường hợp thanh toán theo thực tế:
Đối với các khoản thanh toán theo thực tế thì khi quyết toán nhất thiết phải có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ.
4.2.1. Tiền thuê phòng nghỉ :
a. Đối với cán bộ lãnh đạo đương chức qui định tại mục 3.1.1 phần II Thông tư này được thuê 1 người/1 phòng ở lịch sự, an toàn (có phòng ngủ riêng, phòng tiếp khách riêng).
b. Đối với cán bộ, công chức có chức danh lãnh đạo qui định tại mục 3.1.2 và 3.1.3 phần II Thông tư này được thuê phòng: 1 người/1 phòng đơn, loại trung bình.
c. Đối với cán bộ, công chức có chức danh qui đinh tại mục 3.2 phần II Thông tư này: được thuê 2 người/1 phòng đôi loại trung bình. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì được thanh toán tiền thuê 1 người/ 1 phòng đơn, loại trung bình.
4.2.2. Tiền vé máy bay: thanh toán theo hoá đơn kèm theo cuống vé máy bay. Tiền thuê các phương tiện vận chuyển khác: thanh toán theo hoá đơn, chứng từ trả tiền hợp pháp kèm theo cuống vé (nếu có).
4.2.3. Tiền cước hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho các đoàn công tác: thanh toán theo hoá đơn của hãng hàng không, tối đa không quá 100 USD/1 đoàn công tác. Riêng các đoàn văn hoá nghệ thuật sẽ xem xét giải quyết theo thực tế từng lần đi biểu diễn.
4.2.4. Thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi đến công tác: thanh toán theo hoá đơn nhưng không quá 50 USD/1người/1 nước đến công tác.
4.2.5. Tiền điện thoại, telex, fax, internet: thanh toán theo hoá đơn nhưng
không quá 50 USD/1đoàn đối với các đoàn đi tham quan, khảo sát và không quá
200 USD/1 đoàn đối với các đoàn đàm phán song phương, đa phương.
4.2.6. Tiền bảo hiểm:
a. Phạm vi bảo hiểm
Căn cứ yêu cầu bắt buộc của nước mà cán bộ được cử đến công tác hoặc nhu cầu của cơ quan cử cán bộ đi công tác, Ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ khoản chi phí mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, công chức trong thời gian đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài với phạm vi bảo hiểm cơ bản sau đây:
- Chi phí y tế phát sinh trong quá trình điều trị do hậu quả của ốm đau, bệnh tật (loại trừ các bệnh có sẵn) hay tai nạn bất ngờ;
- Chi phí vận chuyển cấp cứu tại nước đang công tác;
- Chi phí hồi hương cán bộ trong trường hợp ốm đau, tai nạn khẩn cấp;
- Chi phí vận chuyển hồi hương thi hài trong trường hợp cán bộ không may
bị tử vong.
b. Mức hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước về chi phí mua bảo hiểm
- Trường hợp đi công tác từ 3 tháng trở xuống: được hỗ trợ tối đa 30USD/người/chuyến
- Trường hợp đi công tác trên 3 tháng đến 6 tháng: được hỗ trợ tối đa 50USD/người/chuyến
Mức hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài nhiều lần trong năm tối đa không quá 100USD/người/năm.
c. Phương thức mua bảo hiểm
Cán bộ, công chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có thể mua bảo hiểm tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm này tại Việt Nam.
d. Phương thức thanh toán
Ngân sách Nhà nước sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho cán bộ, công chức trên cơ sở chứng từ (biên lai thu phí hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho cán bộ, công chức) cho mỗi chuyến công tác.
Trường hợp cán bộ, công chức mua bảo hiểm với phí bảo hiểm cao hơn mức hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước, sẽ chỉ được thanh toán tối đa bằng mức hỗ trợ, phần chênh lệch sẽ do cán bộ, công chức tự chịu.
e. Thanh toán chi phí vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm:
Trường hợp chi phí y tế thực tế phát sinh vượt quá mức trách nhiệm trong hợp đồng bảo hiểm, cơ quan có cán bộ đi công tác tập hợp hồ sơ các khoản chi phí kèm theo chứng từ cần thiết để xem xét chi trả từng trường hợp cụ thể.
4.2.7. Tiền lệ phí sân bay trong và ngoài nước: thanh toán theo thực tế ghi trên chứng từ thu hoặc hoá đơn thu tiền.
4.2.8. Lệ phí visa, lệ phí cấp hộ chiếu: thanh toán theo Phiếu thu hợp pháp của cơ quan lãnh sự trong và ngoài nước.
4.2.9. Tiền lệ phí hội nghị, hội thảo: thanh toán theo hoá đơn thu tiền của cơ quan tổ chức hội nghị.
4.2.10. Tiền chờ đợi tại sân bay: Căn cứ vào lịch bay, giờ bay được ghi trong vé để xác định thời gian chờ đợi tại sân bay do nối chuyến hoặc chuyển máy bay. Nếu phải chờ 6 giờ trở lên thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại sân bay trên cơ sở hoá đơn, chứng từ hợp lệ, nhưng mức tối đa không quá 30USD/ người /1 lần. Trên toàn tuyến bay từ Việt Nam tới nước công tác và ngược lại có bao nhiêu lần phải chờ đợi thì được thanh toán bấy nhiêu lần theo qui định này.
5. Qui định đặc biệt đối với các đoàn cấp cao:
5.1. Đoàn cấp cao là những đoàn do Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ chính trị, Uỷ viên trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ làm trưởng đoàn đi thăm hữu nghị chính thức, thăm không chính thức, làm việc hoặc dự hội nghị quốc tế.
5.2. Thanh toán tiền ăn và tiêu vặt hoặc tiền tiêu vặt:
5.2.1. Đối với thành viên chính thức (được ghi trong quyết định của cấp có thẩm quyền) được thanh toán tiền ăn hoặc tiền tiêu vặt (tùy theo chế độ đài thọ của phía mời nêu tại điểm 4.4 phần I Thông tư này) gấp 2 lần mức qui định tại phụ lục Thông tư này .
Trường hợp được phía mời đài thọ toàn bộ các bữa ăn, thì được hưởng tiền tiêu vặt gấp 2 lần mức qui định tại mục 4.1.3 phần II Thông tư này .
5.2.2. Đối với thành viên đoàn tuỳ tùng được thanh toán tiền ăn và tiêu vặt gấp 1,5 lần mức qui định tại Phụ lục Thông tư này.
Trường hợp được phía mời đài thọ toàn bộ các bữa ăn thì được hưởng tiền tiêu vặt gấp 1,5 lần mức qui định tại mục 4.1.3 phần II Thông tư này.
5.3. Tiền puốc-boa : Mức chi là 30USD/người/1 nước, áp dụng cho các thành viên của đoàn có chức danh qui định tại mục 3.1 phần II Thông tư này.
5.4. Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi đến công tác, tiền điện thoại, telex, fax, internet do Trưởng đoàn quyết định.
5.5. Các khoản chi khác được thanh toán như mức thông thường qui định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài và Thông tư số 108 /1999/TT-BTC ngày 4/9/1999 hưóng dẫn bổ sung một số điểm của Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài của Bộ Tài chính.
2. Các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Công ty cổ phần có thể vận dụng tiêu chuẩn định mức qui định tại Thông tư này để áp dụng cho cán bộ, viên chức được cử đi công tác nước ngoài.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
(Kèm theo Thông tư số 91/2005 /TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính) |
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
Đơn vị : Đôla Mỹ (ký hiệu USD ) |
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Số TT |
Nhóm |
TÊN NƯỚC |
Tiền thuê phòng nghỉ (USD/người/ngày) |
Tiền ăn và tiêu vặt (USD/người/ngày) |
Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu , xe (USD/1 lượt xuất và nhập cảnh/người). |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
Mức A |
Mức B |
Mức A |
Mức B |
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
1 |
AIRƠLEN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
2 |
1 |
ANH VÀ BẮC AILEN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
3 |
1 |
ÁO |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
4 |
1 |
BỈ |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
5 |
1 |
BỒ ĐÀO NHA |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
6 |
1 |
CANAĐA |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
7 |
1 |
CHLB ĐỨC |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
8 |
1 |
ĐÀI LOAN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
9 |
1 |
ĐAN MẠCH |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
10 |
1 |
HÀ LAN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
11 |
1 |
HÀN QUỐC |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
12 |
1 |
ITALY |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
13 |
1 |
LUCXĂMBUA |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
14 |
1 |
MỸ |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
15 |
1 |
NAUY |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
16 |
1 |
NHẬT BẢN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
17 |
1 |
PHẦN LAN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
18 |
1 |
PHÁP |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
19 |
1 |
TÂY BAN NHA |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
20 |
1 |
THỤY ĐIỂN |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
21 |
1 |
THỤY SĨ |
70 |
65 |
65 |
60 |
90 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
22 |
2 |
ACHENTINA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
23 |
2 |
AI CẬP |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
24 |
2 |
ARAP XÊ ÚT |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
25 |
2 |
BALAN |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
26 |
2 |
BAREN |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
27 |
2 |
BELARUS |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
28 |
2 |
BOLIVIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
29 |
2 |
BOSNIA AND HECXEGOVINA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
30 |
2 |
BRAXIN |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
31 |
2 |
BRU NÂY |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
32 |
2 |
BUNGARI |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
33 |
2 |
Các tiểu vương quốc A rập thống nhất (UAE) |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
34 |
2 |
CH SEC |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
35 |
2 |
CH SLOVAKIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
36 |
2 |
CHILÊ |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
37 |
2 |
CÔ OÉT |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
38 |
2 |
CÔLÔMBIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
39 |
2 |
CROATIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
40 |
2 |
ESTONIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
41 |
2 |
GIOOC ĐA NI |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
42 |
2 |
HÔNGKÔNG |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
43 |
2 |
HUNGARI |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
44 |
2 |
ISRAEL |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
45 |
2 |
LATVIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
46 |
2 |
LI BĂNG |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
47 |
2 |
LIÊN BANG NGA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
48 |
2 |
LITHUANA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
49 |
2 |
MA CAO |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
50 |
2 |
MACEDONIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
51 |
2 |
MALTA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
52 |
2 |
MÊ HI CÔ |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
53 |
2 |
MOLDOVIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
54 |
2 |
NAM PHI |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
55 |
2 |
SECBIA MONGTENEGRO |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
* |
|
|
|
|||||
56 |
2 |
NEW ZEALAND |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
57 |
2 |
ÔXRÂYLIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
58 |
2 |
PANAMA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
59 |
2 |
PÊ RU |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
60 |
2 |
QUATA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
61 |
2 |
RUMANI |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
62 |
2 |
SAMOA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
63 |
2 |
SINGGAPO |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
64 |
2 |
SLOVENIA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
65 |
2 |
THỔ NHĨ KỲ |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
66 |
2 |
TRUNG QUỐC |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
67 |
2 |
UKRAINA |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
68 |
2 |
URUGUAY |
65 |
60 |
60 |
55 |
80 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
69 |
3 |
DOMINICA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
70 |
3 |
ÁC MENIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
71 |
3 |
ẤN ĐỘ |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
72 |
3 |
AN GIÊ RI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
73 |
3 |
ĂNG GÔ LA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
* |
|
|
|
|||||
74 |
3 |
APGANIXTĂNG |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
75 |
3 |
AZECS BAI ZAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
76 |
3 |
BĂNG LA DÉT |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
77 |
3 |
CAMPUCHIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
78 |
3 |
CH DCND TRIỀU TIÊN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
79 |
3 |
CH GHI NÊ |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
80 |
3 |
CH YÊMEN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
* |
|
|
|
|||||
81 |
3 |
CÔNG GÔ |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
82 |
3 |
COSTARICA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
83 |
3 |
CUBA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
84 |
3 |
ĐÔNG SAHARA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
85 |
3 |
ĐÔNG TIMO |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
86 |
3 |
Ê CUA DO |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
87 |
3 |
Ê TYOPIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
88 |
3 |
ELSALVADO |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
89 |
3 |
ERITRE |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
90 |
3 |
FIJI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
91 |
3 |
GHANA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
92 |
3 |
GRENADA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
93 |
3 |
GRUZIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
94 |
3 |
GUATEMALA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
95 |
3 |
HAITY |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
96 |
3 |
HÔNĐUARAT |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
97 |
3 |
I RAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
98 |
3 |
INĐÔNÊXIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
99 |
3 |
JAMAICA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
100 |
3 |
KA ZẮC STAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
101 |
3 |
KÊNIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
102 |
3 |
KYRGYZSTAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
103 |
3 |
LÀO |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
104 |
3 |
LIBI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
105 |
3 |
MADAGASCAR |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
106 |
3 |
MALAYSIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
107 |
3 |
MALI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
108 |
3 |
MARITUS |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
109 |
3 |
MARỐC |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
110 |
3 |
MÔNGCỔ |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
111 |
3 |
MYANMAR |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
112 |
3 |
NEPAL |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
113 |
3 |
NICARAGOA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
114 |
3 |
PAKITXTAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
115 |
3 |
PHILIPIN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
116 |
3 |
SHIP |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
117 |
3 |
SRILANCA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
118 |
3 |
TAJIKISTAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
119 |
3 |
TANZANIA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
120 |
3 |
THÁI LAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
121 |
3 |
TURKMENSTAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
122 |
3 |
UZBEKISTAN |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
123 |
3 |
VENEZUELA |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
124 |
3 |
XÔ MA LI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
125 |
3 |
XY RI |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
126 |
3 |
Các nước khác không thuộc các nhóm trên |
55 |
50 |
45 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 91/2005/TT-BTC |
Hanoi, October 18, 2005 |
STIPULATING THE REGIME OF WORKING-TRIP ALLOWANCES FOR STATE OFFICIALS AND EMPLOYEES WHO TRAVEL ABROAD ON SHORT WORKING MISSIONS FUNDED BY THE STATE BUDGET
Pursuant to the Decree
No.60/2003/ND-CP dated 6/6/2003 of the Government detailing the implementation and
guiding the implementation of the 2002 Law on State Budget;
Pursuant to the Decree No.77/2003/ND-CP dated 1/7/2003
of the Govenment defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Finance Ministry;
The Ministry of Finance stipulating the
regime of working-trip allowances for state officials and employees who travel
abroad on short working missions funded by the State Budget as follows:
1. Subject of application: This Circular applies to officials and employees to be of business administrative agencies, units, Party, Unions, armed forces (hereinafter referred to as agencies, units for short) who are appointed to travel abroad on short working missions funded by the State Budget. Time for travelling abroad on short working missions not exceeding 180 days for a working-trip.
2. Other than the level of working-trip allowances prescribed in this Circular, agencies, units appointing personnel for working missions and agencies or units in the country where the working travelers come to work are not allowed to use the state budget to cover any additional expenses under any forms for the working travelers.
3. Conditions for payment of working-trip allowances:
- Having sufficient spending sources in the annual budget estimates of the unit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Having valid vouchers for payment.
- The following cases are not allowed for payment of working-trip allowances:
+ Duration of treatment in hospital.
+ The private working days during working-trips.
4. Working-trip allowances are frees that the State ensures people who travel abroad on working missions to spend during the working time. The fund includes:
4.1. The direct payments to people who travel abroad on working missions:
The fares for transportation, including airfare, train ticket, vehicle from Vietnam to the country where the travelers come to work (working country) and vice versa (including airfare, train, vehicles to travel in the inner land of the working country); Rental for vehicles from the airport to the accommodation and vice versa when entering into and exiting the working country (calculating for a time of entering and exiting the working country upon the defined rate specified in the Annex of this Circular); Rental for accommodation at the place coming to work, money for food and pocket in the place coming to work; pocket money in place coming to work; domestic and abroad airport charges, visa fees, passport fees; fees for conferences and seminars; insurance money; waiting money at the airport; tips.
4.2. Payments for the whole delegation:
- Rental for vehicles to go to the work every day; money for telephone, telex, fax, internet; baggage charges, materials being carried for the working mission;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lump-sum payment.
In case of travelling abroad on short working missions held by organizations or enterprises of Vietnam or foreign countries that officers who are appointed to work must make lump-sum payment (including air fares, food, rooms. .), the expenses are paid only when the total maximum lump-sum expenses equal to the standard norm stipulated in this Circular.
4.4. Payment for expenses in case of foreign side funding a part, the State Budget funding a part.
4.4.1. Based on the decision of the competent agencies and papers of the inviting side stating clearly that they pay for officials, employees only some expenses, the remaining expenses which are not covered by the inviting side, then the officials, employees shall be funded by the State Budget as prescribed in item 4.1, 4.2, Part II of this Circular.
4.4.2. Based on the invitation letter of the foreign side on financial expenses of the working trip, if the foreign side pays the full expenses for food, accommodation but not giving pocket money, then the competent levels issue the decision to give pocket money to the working travelers.
4.4.3. All cases that the inviting side ensures the full costs for the trip, the working travelers are entitled to enjoy upon the sponsor level of the foreign side. The State Budget does not grant extra difference if the inviting side sponsors lower than the defined level and vice versa it is not be collected the difference to remit into the State budget if the inviting side pays more than the defined level stipulated in this Circular.
5. Time to enjoy working-trip allowances includes:
- Actual working time according to the decision to appoint to travel abroard on working trip of the competent level.
Where the actual time for working abroad is less than the time stated in the decision, it is only made payment for actual working time, or where the actual working time is more than the time stated in the decision, it is only made payment for the extended periods when having additional decisions of the competent levels.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Waiting time: means the time out of the working time, due to the objective reasons that working travellers must come sooner or stay abroad, a maximum of not exceeding six days. In this case, officers who were sent to work abroad are entitled to enjoy 100% of defined level of the working trip allowances specified in the Annex of this circular.
6. Type of foreign currency, applicable exchange rate: type of foreign currency applicable to the determinstion of norms, the spending level, advance payment and settlement is U.S. dollars (USD).
Where the actual spending in foreign currencies other than U.S. dollars will be converted on the basis of the total spending calculated in U.S. dollar. Conversion exchange rate between the U.S. Dollar (USD) and other currencies is based on lawful vouchers from currency exchange of the working country. If there is no conversion exchange rate vouchers, it is applied conversion exchange rate into U.S. dollars at the exchange rate of monthly cost-accounting provided by the Ministry of Finance.
7. Advance payment dossier for the delegations to travel abroard on short working missions includes:
- Expenditure estimation of the annual state budget of the units that has been notified, with detailed spending item (sent once at the beginning of the year).
- Decision to send the delegation for travelling abroard on working missions of the competent level.
- Estimation of advand payment for the delegation to travel abroard on working missions (according to current regulations of the Ministry of Finance).
- Working schedule.
- Written notification of airfare together with records of airline bookings.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Within 15 days after returning home, the unit which sent officials to travel abroad on working missions must submit statements on the settlement of the delegation together with full documentation to the State Treasury where transactions or financial institutions allocate funds to be settled.
All expenditures which are not stipulated in this Circular are not settled.
9. Heads of agencies, units must consider and examine when sending officials to travel abroad on working missions to ensure savings and efficiency within the budget estimation spending for the annual overseas short working trip of the agencies, units notified by the competent levels.
1. Provisions on standards of airfair, train, vehicles.
1.1. Airfare:
1.1.1. Special class (First class): For the leaders as provided in item 3.1.1 of Part II of this Circular.
1.1.2. Business class (Business class or C class): For the leaders as provided in item 3.1.2 and 3.1.3 Part II of this Circular.
1.1.3. Regular class (Economic class or Y class): For the titles as officials, employees as provided in item 3.2, Part II of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. First class tickets (sitting or lying): For the officials, employees as provided in item 3.1 Part II of this Circular.
1.2.2. Regular class tickets (sitting or lying): For the officials, employees as provided in item 3.2 Part II of this Circular.
2. Regulations on the purchase of airfare:
The airfare purchase for the delegations who travel abroad on short working trips from Vietnam funded by the State budget are made under the form of comparative quotations (with at least two quotations attached to booking records) of the airlines operating lawfully in Vietnam, in which there is at least one Vietnamese airline and meeting the following requirements:
- Direct flying route, in line with the working schedule.
- Total expenses for the fare (including taxes and surcharges), travel money, lowest waiting money at the airport.
In case of any changes to flight route in overseas due to working demands, the chief of delegation shall decide on the fare purchase.
3. Provisions on spending standards:
Some expenditures for working allowance are divided into two following standards:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Party General Secretary and State President, Vice State President, National Assembly Chairman, Vice Chairman of the National Assembly, the Prime Minister, Deputy Prime Minister, Members of Politburo.
3.1.2. Officials are enjoyed leading positions payroll of the State, issued together with the Resolution No.730/NQ-UBTVQH dated 30/09/2004 of the National Assembly Standing Committee; or Officials are enjoyed leading positions payroll of Party, Front and the central associations, issued together with the Decision No.128-QD-TW dated 14/12/2004 of the Central Secretariat with wage coefficient from 9.7 or more.
3.1.3. Leaders are enjoyed the payroll upon the Resolution No.730/NQ-UBTVQH dated 30/09/2004 of the Standing Committee of National Assembly; the officials are enjoyed allowances for leading positions, issued together with the Decision No.128-QD-TW dated 14/12/2004 of the Party Central Secretariat or the Decree No.204/2004/ND-CP dated 14/12/2004 of the Government with allowances coefficient for leading positions from 1.3 or more.
When the State changes the wage coefficient, levels, based on the wage classification guidelines to re-determine suitably.
3.2. Standard B: to pay to officials, employees not being of point 3.1 above.
4. Provisions on payment of working allowances.
4.1. In case of payment at defined level:
The below expenditures are paid upon the defined level, it is not required to present invoices and vouchers when settling.
4.1.1. Rental for accommodation, meals and pocket money is determined according to the group of working countries specified in the Annex of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The defined level for rooms rental, meals and pocket money specified in the Annex of this Circular shall be paid 100% for the working period up to 30 days. For the working period from 31st day to the 180th day, working travelers are entitled to enjoy 2/3 of the defined level.
4.1.2. Rental for vehicles from airport to the stay and vice versa when entering into, exiting the working country at the defined level specified in the Annex of this Circular shall be paid only for the case the inviting side does not pay for vehicles.
4.1.3. Pocket money: applied only for the case set forth in point 4.4.2 part I of this Circular.
- Standard A: 20,00 USD/person/day applied for officials, employees with the leading positions stipulated in item 3.1 part II of this Circular.
- Standard B: 15,00 USD/person/day applied for officials, employees with the positions stipulated in item 3.2 part II of this Circular.
4.2. In case of payment at actuality:
For the payments at actuality, it is required to present sufficiently valid invoices, vouchers when settling.
4.2.1. Rooms rental:
a. For leaders specified in item 3.1.1 of Part II of this Circular, they are entitled to hire one polite, safe room for one person (with a separate bedroom, reception room).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. For officials, employees with the positions specified in item 3.2 Part II of this Circular: they are entitled to hire one medium double room per two persons. In case person who travels to work alone or the delegation with an odd opposite sex person who must rent a private room, it is paid for one medium single room per one person.
4.2.2. Airfare: payment is made by invoice enclosed airfare stub. Rental for other means of transport: the payment is made by invoice, lawful paying vouchers to together with ticket stubs (if any).
4.2.3. Freight of baggage, materials carrying for the delegations: payment is made by invoice of the airline, not exceeding $ 100/1 delegation. Seperately, cultural and art troupes will be considered to resolve by the fact of each time to travel for performance.
4.2.4. Rental for vehicles to work every day: payment is made by invoice, but not more than 50 USD/1person/1 working country.
4.2.5. Money for telephone, telex, fax, internet: payment is made by invoice, but not more than 50 USD/1 delegation for the delegation to travel for visit, survey and not more than 200 USD/1 delegation for the delegation of bilateral and multilateral negotiation.
4.2.6. Insurance money:
a. Scope of insurance
Based on the mandatory requirements of the country where officers were sent to work or the needs of agencies that sent officials to work, the state budget will support the expenses to buy insurance of health care to officials, employees during abroad short working trips with the following basic insurance scope:
- Medical expenses incurred during treatment as a result of sickness, disease (excluding the available disease) or misadventure;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- costs for repatriation in case of sickness, emergency accident;
- Transportation costs for corpse repatriation in case the officials were dead.
b. Support level of the State budget on insurance cost
- In case of traveling to work for 3 months or less: Maximum supported level is 30USD/person/a working trip.
- In case of traveling to work more than 3 months to 6 months: Maximum supported level is 50USD/person/ a working trip.
The support level of the State budget to the officials who travel abroad on short working mission many times in a year shall be not in excess of 100USD/person/year.
c. Method of purchasing insurance
The officials, employees who travel abroad on short working mission may purchase insurance at the insurers that are allowed to supplied such insurance services in Vietnam.
d. Mode of payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where officials, employees purchase insurance with premiums higher than the support level of the State budget, the officials, employees will only be paid a maximum level equal to the support level, the difference will be born by such officials, employees.
e. Payments in excess of insurance liability:
Where the actual medical expenses incurred in excess of liability level on the insurance contracts, agencies that sent officials to work collect dossier of expenses together with necessary documents for consideration to pay to each specific case.
4.2.7. Domestic and overseas airport fees: payment is made upon the actuality indicated on the receipts.
4.2.8. Visa fees, passport fees: payment is made upon legitimate receipts of the domestic and overseas consular offices.
4.2.9. Conference, seminar fees: payment is made upon the receipt of the conference holding agencies.
4.2.10. Waiting money at the airport: Based on the flight schedules, flight hours recorded in the airfare to determine the waiting time at the airport due to change aircraft. If the waiting time is 6 hours or more, the working travelers shall be paid rooms rental at the airport on the basis of valid invoices and vouchers, but the maximum level is not in excess of $ 30/person/one time. On the route from Vietnam to the working country and vice versa, if the working travelers have to wait many times, they shall be made payment for those waiting times under this provision.
5. Special provisions for high level delegations:
5.1. High-level delegations are the delegations being led by Party General Secretary and State President, Vice State President, National Assembly Chairman, Vice Chairman of the National Assembly, the Prime Minister, Deputy Prime Minister, Politburo Members, central members of the Communist Party of Vietnam, Secretary, Ministries, Heads of ministerial-level agencies to visit officially, unofficially, to work or to attend international conferences.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. For official members (recorded in the decision of the competent level), they shall be paid meals or pocket money (depending on the sponsor regime of the inviting side referred to in point 4.4 of Part I of this Circular) twofold the level specified in the Annex of this Circular.
In case the official members are paid all meals by the inviting side, they shall be enjoyed pocket money twofold the level specified in item 4.1.3 Part II of this Circular.
5.2.2. For members of entourage delegation, they shall be paid meals and pocket money 1.5 times the level specified in the Annex of this Circular.
In case they are paid all meals by the inviting side, they shall be enjoyed pocket money 1.5 times the level specified in item 4.1.3 Part II of this Circular.
5.3. Tips: expense levels are 30USD/person/1 country, applying to members of the delegation with titles specified in item 3.1 Part II of this Circular.
5.4. Rental for vehicles to go to the work every day, money for using telephone, telex, fax, internet shall be decided by chief of delegation.
5.5. Other expenses shall be paid as normal level specified in this Circular.
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. This circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette; replaces the Circular No.45/1999/TT-BTC dated 4/5/1999 stipulating the regime of working-trip allowances for State officials and employees who travel abroad on short working missions and the Circular No.108/1999/TT-BTC dated 4/9/1999 providing additional guidance on a number of points of the Circular 45/1999/TT-BTC dated 4/5/1999 stipulating the on working-trip allowances regime for State officials and employees who travel abroad on short working missions of the Ministry of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Thi Bang Tam
WORKING TRIP ALLOWANCES NORMS (DEFINED RATE) FOR
OFFICIALS, EMPLOYEES WHO TRAVEL ABROAD ON SHORT WORKING MISSIONS FUNED BY THE
STATE BUDGET
(Together with the Circular No.91/2005 /TT-BTC dated 18/10/2005 of the
Ministry of Finance) )
No.
Group
COUNTRIES’ NAMES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Money for meals and pocket (USD/ person/day)
Vehicle, transportation rental from airport, train station (USD/1 respective entry and exist /person).
Level A
Level B
Level A
Level B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
IRLAND
70
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
2
1
UK AND NORTHERN IRELAND
70
65
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
AUSTRIA
70
65
65
60
90
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BELGIUM
70
65
65
60
90
5
1
PORTUGAL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
60
90
6
1
CANADA
70
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
7
1
GERMANY
70
65
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1
TAIWAN
70
65
65
60
90
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DENMARK
70
65
65
60
90
10
1
NEITHERLAND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
60
90
11
1
SOUTH KOREA
70
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
12
1
ITALY
70
65
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
1
LUXEMBOURG
70
65
65
60
90
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USA
70
65
65
60
90
15
1
NORWAY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
60
90
16
1
JAPAN
70
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
17
1
FINLAND
70
65
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1
FRANCE
70
65
65
60
90
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPAIN
70
65
65
60
90
20
1
SWEDEN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
60
90
21
1
SWISS
70
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
22
2
AGENTINA
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
2
EGYPT
65
60
60
55
80
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARAB SAUDI
65
60
60
55
80
25
2
POLAND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
26
2
BAREN
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
27
2
BELARUS
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
2
BOLIVIA
65
60
60
55
80
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOSNIA AND HECXEGOVINA
65
60
60
55
80
30
2
BRAXIN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
31
2
BRUNEI
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
32
2
BUNGARI
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
2
UNIFIED ARAB EMIRATES (UAE)
65
60
60
55
80
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPUBLIC OF CZECH
65
60
60
55
80
35
2
REPUBLIC OF SLOVAKIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
36
2
CHILE
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
37
2
KUWAIT
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
2
COLOMBIA
65
60
60
55
80
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CROATIA
65
60
60
55
80
40
2
ESTONIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
41
2
JORDAN
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
42
2
HONGKONG
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
2
HUNGARI
65
60
60
55
80
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISRAEL
65
60
60
55
80
45
2
LATVIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
46
2
LIBANON
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
47
2
RUSSIAN FEDERATION
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
2
LITHUANA
65
60
60
55
80
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MACAU
65
60
60
55
80
50
2
MACEDONIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
51
2
MALTA
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
52
2
MEXICO
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
2
MOLDOVIA
65
60
60
55
80
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOUTH AFRICA
65
60
60
55
80
55
2
SECBIA MONGTENEGRO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
56
2
NEWZEALAND
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
57
2
AUSTRALIA
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
2
PANAMA
65
60
60
55
80
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PERU
65
60
60
55
80
60
2
QUATA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
61
2
RUMANI
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
62
2
SAMOA
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
2
SINGGAPORE
65
60
60
55
80
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLOVENIA
65
60
60
55
80
65
2
TURKEY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
55
80
66
2
CHINA
65
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
80
67
2
UKRAINA
65
60
60
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
2
URUGUAY
65
60
60
55
80
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DOMINICA
55
50
45
40
60
70
3
ACMENIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
71
3
INDIA
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
72
3
ANGIERI
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
3
ANGOLA
55
50
45
40
60
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APGHANISTAN
55
50
45
40
60
75
3
AZECBAIZAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
76
3
BANGLADESH
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
77
3
CAMBODIA
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
3
NORTH KOREA
55
50
45
40
60
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPUBLIC OF GUINEA
55
50
45
40
60
80
3
REPUBLIC OF YEMEN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
81
3
CONGO
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
82
3
COSTARICA
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
3
CUBA
55
50
45
40
60
84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAST SAHARA
55
50
45
40
60
85
3
EAST TIMO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
86
3
ECUADOR
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
87
3
ETIOPIA
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
3
ELSALVADO
55
50
45
40
60
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERITRE
55
50
45
40
60
90
3
FIJI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
91
3
GHANA
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
92
3
GRENADA
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
3
GRUZIA
55
50
45
40
60
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GUATEMALA
55
50
45
40
60
95
3
HAITY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
96
3
HONDUARAT
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
97
3
IRAN
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
3
INDONESIA
55
50
45
40
60
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JAMAICA
55
50
45
40
60
100
3
KAZACSTAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
101
3
KENIA
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
102
3
KYRGYZSTAN
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
3
LAO
55
50
45
40
60
104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIBI
55
50
45
40
60
105
3
MADAGASCAR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
106
3
MALAYSIA
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
107
3
MALI
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
3
MARITUS
55
50
45
40
60
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAROC
55
50
45
40
60
110
3
MONGO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
111
3
MYANMAR
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
112
3
NEPAL
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
3
NICARAGOA
55
50
45
40
60
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAKITXTAN
55
50
45
40
60
115
3
PHILIPIN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
116
3
SHIP
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
117
3
SRILANCA
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
3
TAJIKISTAN
55
50
45
40
60
119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TANZANIA
55
50
45
40
60
120
3
THAILAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
121
3
TURKMENSTAN
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
122
3
UZBEKISTAN
55
50
45
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
3
VENEZUELA
55
50
45
40
60
124
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOMALI
55
50
45
40
60
125
3
SYRIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
60
126
3
Other countries not belonging to the above group
55
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
;
Thông tư 91/2005/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 91/2005/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 18/10/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 91/2005/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video