BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2015/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Điều 117 Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.
Thông tư này hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.
1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn làm công việc:
a) Sản xuất có tính thời vụ trong ngành nông - lâm - ngư - diêm nghiệp, đòi hỏi phải thu hoạch ngay hoặc sau khi thu hoạch phải chế biến ngay không để lâu dài được;
b) Gia công hàng theo đơn đặt hàng, bị phụ thuộc vào thời điểm chủ hàng yêu cầu, bao gồm cả các ngành dệt, may, da, giày, lắp ráp linh kiện điện tử.
2. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động làm các công việc nêu tại khoản 1 Điều này là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh sau:
a) Các công ty, doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã có sử dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động.
Điều 3. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm
TQ = [TN - (Tt + Tp + TL)] X tn (giờ)
Trong đó:
- TQ: Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động;
- TN: Số ngày trong năm tính theo năm dương lịch là 365 ngày hoặc là 366 ngày nếu là năm nhuận;
- Tt: Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại Điều 110 của Bộ luật lao động;
- Tp: Số ngày nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày và được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 111, Điều 112 của Bộ luật lao động và Điều 7 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- TL: Số ngày nghỉ lễ trong năm là 10 ngày;
- tn: Số giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành là 6 giờ.
Điều 4. Lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày
Hằng năm, căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã tính theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau:
1. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ hoặc là 6 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
2. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ hoặc nhiều hơn 6 giờ nhưng không quá 9 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
3. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn từ 4 giờ đến dưới 8 giờ hoặc từ 3 giờ đến dưới 6 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
4. Cho nghỉ trọn ngày.
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
1. Trong năm, tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này (gồm cả thời giờ nghỉ ngơi trong ngày được tính là thời giờ làm việc) không được vượt quá quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã xác định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày ít hơn 8 giờ hoặc ít hơn 6 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, nếu đã được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này, thì người sử dụng lao động không phải trả lương ngừng việc cho người lao động.
3. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày đã được lập kế hoạch mà thực tế không bố trí cho người lao động làm việc, thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc cho người lao động.
4. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày nhiều hơn 8 giờ hoặc nhiều hơn 6 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã được xác định trong kế hoạch tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, thì số giờ chênh lệch đó không tính là thời giờ làm thêm.
5. Số giờ làm việc thực tế hằng ngày vượt quá số giờ làm việc tiêu chuẩn đã được lập kế hoạch theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng số giờ làm thêm trong năm, đồng thời người sử dụng lao động phải trả tiền lương làm thêm giờ và thực hiện các chế độ liên quan đến làm thêm giờ cho người lao động theo đúng quy định của Bộ luật lao động.
Điều 6. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 9 giờ.
2. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần, tháng được quy định như sau:
a) Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một tuần không quá 64 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 48 giờ.
b) Tổng số giờ làm thêm trong một tháng không quá 32 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 24 giờ.
c) Người sử dụng lao động quyết định lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần quy định tại điểm a hoặc giới hạn giờ làm thêm theo tháng quy định tại điểm b khoản này và phải ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp quyết định áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tháng quy định tại điểm b khoản này thì đồng thời tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn trong một tuần không quá 56 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 42 giờ.
3. Tổng số giờ làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.
1. Hằng tuần, người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Trong những tháng thời vụ hoặc phải gấp rút gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, nếu không thực hiện được nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm hằng tháng có ít nhất 4 ngày nghỉ cho người lao động.
2. Việc nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca đối với từng người lao động thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động. Nếu người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử dụng lao động phải bố trí cho họ được nghỉ thêm ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc, ngoài thời giờ nghỉ ngơi trong ca làm việc bình thường.
3. Doanh nghiệp phải bố trí để người lao động được nghỉ hoặc nghỉ bù đủ số ngày lễ, tết, nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo quy định của Bộ luật lao động.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh, chủ động lập và điều chỉnh kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Khi lập, điều chỉnh kế hoạch, phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở. Tham khảo các ví dụ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này trong quá trình xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Trường hợp xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn của các ngày làm việc trong năm đều là 8 giờ hoặc 6 giờ đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì không phải lập kế hoạch theo Phụ lục 1 nêu trên.
2. Thông báo kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm vi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để người lao động biết, trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày; thỏa thuận với người lao động khi làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật lao động.
3. Thỏa thuận với người lao động về phương thức trả lương theo thời vụ hoặc trả đều vào các tháng trong năm.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương về việc thực hiện Thông tư này trong báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn Thông tư này đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn.
2. Thường xuyên đôn đốc, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Báo cáo định kỳ hằng năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội việc thực hiện Thông tư này của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn cùng với báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư số 33/2011/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Quy định về giờ làm việc ban đêm, làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt, nghỉ không hưởng lương đối với đối tượng áp dụng tại Thông tư này thực hiện theo quy định hiện hành về lao động.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
MẪU KẾ HOẠCH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
(ban hành kèm theo Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
KẾ HOẠCH (KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH) THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
NĂM ………
- Loại hình sản xuất kinh doanh: ………………………………………………………………………
- Nghề, công việc (sản xuất theo thời vụ, hoặc gia công xuất khẩu): ………………………………
1. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm …………… tính bình quân cho một người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường:
TQ =
2. Lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tuần/tháng:
3. Kế hoạch phân bổ quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm:
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong tháng |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
TQ = |
TM. TỔ CHỨC ĐẠI
DIỆN TẬP THỂ LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG |
CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ VÀ CÔNG VIỆC GIA CÔNG
HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Ví dụ về quỹ thời giờ tiêu chuẩn
Ví dụ 1: Công nhân A làm việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2015 của công nhân A tính như sau:
Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: = 15 ngày
Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 112 của Bộ luật lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày trong năm 2015 (theo dương lịch) |
TN = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2015 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp = |
15 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
TL = |
10 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
8 |
TQ = [365 - (52 + 15 + 10)] x 8 = 2304 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2015 là 2304 giờ.
Ví dụ 2: Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2015 của công nhân B tính như sau:
Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: = 19 ngày
Trong đó: 16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 112 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày trong năm 2015 (theo dương lịch) |
TN = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2015 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp = |
19 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
TL = |
10 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
6 |
TQ = [365 - (52 + 19 + 10)] x 6 = 1704 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân B năm 2015 là 1704 giờ.
II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày
Ví dụ 3: Công nhân A theo ví dụ 1 có quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2015 là 2304 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân A năm 2015 như sau:
Các tháng (dương lịch) |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
Tháng 1 |
8 |
26 |
208 |
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
Tháng 3 |
7 |
26 |
182 |
Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 4 |
9 |
24 |
216 |
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 5 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
25 |
266 |
Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 6 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 9 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
256 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 7 |
9 giờ từ thứ hai đến thứ bảy tuần gần cuối của tháng, 8 giờ vào các ngày làm việc khác trong tháng |
23 |
190 |
Bố trí 04 ngày nghỉ hằng năm vào cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 8 |
8 |
15 |
120 |
Bố trí 11 ngày nghỉ hằng năm; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 9 |
6 |
20 |
120 |
Nghỉ ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc |
Tháng 10 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
27 |
282 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 11 |
9 giờ từ thứ hai đến thứ bảy của 2 tuần giữa tháng, 7 giờ vào các ngày làm việc khác trong tháng |
25 |
199 |
Nghỉ 5 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 12 |
9 giờ ngày đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác |
26 |
209 |
Nghỉ trọn 01 ngày làm việc và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
TỔNG |
|
|
2304 |
|
III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Ví dụ 4: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 7 giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ 3 trên, như vậy:
- Số giờ làm việc ít hơn so với 8 giờ của ngày làm việc bình thường là:
8 giờ - 7 giờ = 1 giờ; 1 giờ này không phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày nghỉ việc là 11 ngày cũng không phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 5: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 5 giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 13 ngày làm việc. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 3 nêu tại ví dụ 3 trên, thì:
- Số giờ làm việc thực tế ít hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày là: 7 giờ - 5 giờ = 2 giờ; 2 giờ này phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày ngừng việc so với kế hoạch là 13 ngày; 13 ngày này phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 6: Trong tháng 4, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 9 giờ/ngày, từ thứ hai đến thứ bảy theo đúng kế hoạch của công ty được nêu tại ví dụ 3 trên. Như vậy, số giờ làm việc nhiều hơn so với 8 giờ làm việc bình thường là: 9 giờ - 8 giờ = 1 giờ; 1 giờ này không tính là giờ làm thêm.
Ví dụ 7: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 8 giờ/ngày. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 9 tại ví dụ 3 nêu trên, thì số giờ làm việc nhiều hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn là: 8 giờ - 6 giờ = 2 giờ; Hai giờ này được tính vào tổng số giờ làm thêm trong năm, đồng thời phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.
IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và thời giờ làm thêm
Ví dụ 8: Do yêu cầu đột xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tuần. Công ty được phép bố trí như sau:
- Tháng 5, chỉ được tổ chức làm việc theo đúng kế hoạch đã nêu tại ví dụ 3, không được tổ chức làm thêm giờ vì tổng số giờ làm việc trong tuần là: (11 giờ/ngày x 4 ngày) + (10 giờ/ngày x 2 ngày) = 64 giờ.
- Tháng 6 có thể bố trí làm thêm mỗi ngày 1 giờ từ thứ hai đến thứ sáu.
Ví dụ 9: Công ty X dự kiến phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân A năm 2015 như tại ví dụ 3. Trường hợp này, Công ty X chỉ được đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tuần vì trong kế hoạch có nhiều tuần có tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn lớn hơn 56 giờ như các tuần của tháng 5, vượt quy định kèm theo của giới hạn giờ làm thêm theo tháng.
THE MINISTRY OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 54/2015/TT-BLDTBXH |
Hanoi, December 16, 2015 |
Pursuant to Article 117 of the Labor Code dated June 18, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 on guidelines for the Labor Code on hours of work, hours of rest, occupational safety and occupational hygiene;
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the request of the Director of the Department of Labor safety,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on guidelines for hours of work, hours of rest applicable to laborers doing seasonal jobs and processing export goods under orders.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Laborers working under labor contracts of between 12 and 36 months or labor contracts of an indefinite term for the following jobs:
a) Seasonal production work in the fields of agriculture – forestry – fishery - salt production that require instant harvest or instant processing after harvest without delay;
b) Processing of goods under orders, of which delivery time requested by the goods owners, including the fields of textile and garment, leather and footwear, electronic component installation.
2. Employers of the laborers mentioned in the Clause 1 of this Article are the following enterprises and business entities:
a) Companies and enterprises operating under the Law on Enterprise;
b) Cooperatives and cooperative unions operating under the Law on Cooperatives and employing laborers under labor contracts.
Article 3. Standard hours of work in a year
TQ = [TN - (Tt + Tp + TL)] X tn (hours)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TQ: A laborer’s standard hours of work in a year;
- TN: Number of days in a year, which is 365 in a calendar year, or 366 in a leap year;
- Tt: Total number of weekly days off in a year, determined under Article 110 of the Labor Code;
- Tp: Number of annual leave days, which is 12, 14 or 16 and may be increased depending on working seniority under Articles 111 and 112 of the Labor Code and Article 7 of Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 on guidelines for the Labor Code on hours of work, hours of rest, occupational safety and occupational hygiene;
- TL: Number of official holidays in a year, which is 10;
- tn: Number of daily normal hours of work, which is 8; particularly for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs on the list issued by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, this number is 6.
Article 4. Formulating plan for determination of daily standard hours of work
Annually, based on the standard hours of work in a year (TQ) calculated as prescribed in Article 3 of this Circular, each employer shall make a plan to determine the number of daily standard hours of work of each laborer in the following cases:
1. The number of daily normal hours is 8; or 6, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The number of daily hours of work may be more than 4 but must be fewer than 8; or may be more than 3 but must be fewer than 6, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs;
4. A whole day-off is allowed.
Article 5. Principles of using the standard hours of work
1. In a year, the total number of standard hours of work planned and determined under Clause 4 of this Article (including daily hours of rest expressed as hours of work) must not exceed the standard hours of work in the year (TQ) already determined in Clause 3 of this Article.
2. In case the number of daily standard hours of work which is fewer than 8; or fewer than 6, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs, has been planned and determined under Clauses 3 and 4 of this Circular, job stoppage wage needs not to be paid.
3. Job stoppage wage must be paid for the number of daily standard hours of work already planned during which a company actually did not arrange work for its laborers.
4. In case the number of daily standard hours of work which is more than 8; or more than 6, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs, has been determined under the plan mentioned in Clause 2 Article 4 of this Circular, such difference in hours may not be counted as extra working time.
5. The number of actual daily hours of work in excess of the number of standard hours of work already planned under Article 4 of this Circular may be counted as extra hours of work to be added to the total number of extra hours of work in a year and, at the same time, overtime pay and other relevant benefits must be provided under current regulations of the Labor Code.
Article 6. Maximum daily standard hours of work and extra hours of work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Maximum weekly and monthly standard hours of work and extra hours of work:
a) The total maximum number of standard hours of work and extra hours of work in a week is 64; or 48, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs.
b) The total maximum number of extra hours of work in a month is 32; or 24, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs.
c) The employer shall apply either maximum weekly standard hours of work and extra hours of work prescribed in Point a or maximum monthly extra hours of work prescribed in Point b of this Clause, and then record it into a plan for annual hours of work and hours of rest prescribed in Clause 1 Article 8 of this Circular.
If the employer decides to apply the maximum monthly extra hours of work prescribed in Point b of this Clause, the total of weekly standard hours of work shall do not exceed 56 hours; or 42 hours, laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs.
3. Total of extra hours of work in a year of each laborer shall not exceed 300 hours.
1. Laborers are entitled to at least one day off (24 consecutive hours) a week. In seasonal-work months or when export goods must be urgently processed under orders, if weekly days off cannot be arranged, the employer shall arrange at least 4 days off every month for laborers.
2. During-shift and between-shift breaks for laborers comply with the provisions of the Labor Code. For laborers working 10 or more hours a day, the employer shall allow them to have at least extra 30 minutes off included in hours of work besides hours of rest during normal working shifts.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Responsibilities of employers
1. Annually, based on their production and business plans, each employer shall take the initiative in formulating and adjusting their plans on hours of work and hours of rest, using the form provided in Appendix 1 issued herewith. The employer must consult grassroots trade union executive boards of their enterprises. The employer shall refer to the examples in Appendix 2 issued herewith during the formulation and implementation of the plan for hours of work and hours of rest.
If ascertaining that the number of daily normal hours of work is only 8, or 6, for laborers doing extremely hard, hazardous and dangerous jobs, enterprises are not required to formulate plans under the above Appendix 1.
2. The employer shall notify laborers within their enterprises of plans on hours of work and hours of rest at least 30 days before implementation, and reach agreement with laborers on overtime work under regulations of the Labor Code.
3. The employer shall reach agreement with laborers on either seasonal payment or monthly payment of wages in a year.
4. The employer shall include the report on implementation of this Circular in the annual report on occupational safety and hygiene to Services of Labor, War Invalids and Social Affairs.
Article 9. Responsibility of Services of Labor, War Invalids and Social Affairs
1. Coordinate with related agencies in disseminating this Circular to enterprises in provinces.
2. Regularly expedite, supervise, examine and inspect the implementation of regulations on hours of work and hours of rest at enterprises; and handle violations against legislation on labor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular comes into force from February 10, 2016.
2. The Circular No. 33/2011/TT-BLDTBXH dated November 18, 2011 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on guidelines for hours of work and hours of rest applied to laborers doing seasonal jobs and processing export goods under orders.
3. The regulations on hours of work at night, overtime work in special cases, unpaid leave applicable to regulated entities in this Circular comply with current provisions on labor.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Doan Mau Diep
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF PLAN FOR HOURS OF WORK AND HOURS OF REST
(Issued together with Circular No. 54/2015/TT-BLDTBXH dated December 16, 2015
of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
GOVERNING BODY
ENTERPRISE/BUSINESS ENTITY
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Số: …………..
[Location]……..,[date]…………….
PLAN (REVISED PLAN) FOR HOURS OF REST AND HOURS OF REST
YEAR……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Job/work (seasonal production or export processing):……………………………….
1. Average standard hours of work in a year …………… applicable to a laborer working in normal conditions:
TQ =
2. Apply the maximum weekly/monthly extra hours of work:
3. Plan for allocating standard hours of work in a year:
Month
Daily standard hours of work
Number of working days in the month
Total number of hours of work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
TQ =
ON BEHALF OF
GRASSROOTS TRADE UNION
(Signature and seal - if any)
EMPLOYER
(Signature and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXAMPLES OF HOURS OF WORK, HOURS OF REST APPLICABLE
TO EMPLOYEES DOING SEASONAL JOBS AND PROCESSING EXPORT GOODS UNDER ORDERS
(Issued together with Circular No. 54/2015/TT-BLDTBXH dated December 16,
2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
I. Examples of standard hours of work
Example 1: Worker A has worked under normal conditions for Company X for 15 years. Worker A’s standard hours of work in 2015 shall be calculated as follows:
The number of Worker A’s annual leave days is: 12 + 15/5 = 15
Where: 12 days are determined under Article 111 of the Labor Code; 15/5 is the increased number of leave days based on working seniority under Article 112 of the Labor Code.
To make the following calculation table:
1
Number of days of 2015 (in a calendar year)
TN =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Total number of weekly days off in 2015
Tt =
52
3
Number of annual leave days
Tp =
15
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL =
10
5
Number of daily normal hours of work
tn =
8
TQ = [365 - (52 + 15 + 10)] x 8 = 2304 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Example 2: Worker B has done extremely hard jobs for Company Y for 15 years. Worker B’s standard hours of work in 2015 shall be calculated as follows:
The number of Worker B’s annual leave days is: 16 + 15/5 = 19
Where: 16 days are determined under Article 111 of the Labor Code; 15/5 is the increased number of leave days based on working seniority under Article 112 of the Labor Code.
To make the following calculation table:
1
Number of days of 2015 (in a calendar year)
TN =
365
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tt =
52
3
Number of annual leave days
Tp =
19
4
Number of official holidays
TL =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Number of daily normal hours of work
tn =
6
TQ = [365 - (52 + 19 + 10)] x 6 = 1704 hours
So Worker A’s standard hours of work in 2015 is 1,704 hours.
II. Examples of making plan for determination of daily standard hours of work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Months in a calendar year
Number of daily standard hours of work
Number of working days
Total number of hours of work
Notes
January
8
26
208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
February
7
8
56
5 lunar new year holiday, 4 weekly days off and 11 whole days off
March
7
26
182
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
April
9
24
216
Victory Day, Day of the death anniversary of the Hung Kings, 4 weekly days off
May
11 hours from Monday to Thursday, 10 hours on Friday and Saturday
25
266
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
June
10 hours from Monday to Friday, 9 hours on Saturday
26
256
4 weekly days off
July
9 hours from Monday to Saturday of the last week of the month, 8 hours on other working days in the month
23
190
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
August
8
15
120
11 annual leave days; 5 weekly days off
September
6
20
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
October
11 hours from Monday to Friday, 8 hours on Saturday
27
282
4 weekly days off
November
9 hours from Monday to Saturday of the second and the third week of the month, 7 hours on other working days in the month
25
199
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
December
9 hours of the first day of the month, 8 hours on other working days in the month
26
209
1 whole day off and 4 weekly days off
TOTAL
2304
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Example of rules for using standard hours of work
Example 4: In February, Company X assigned Worker A to work 7 hours a day for 8 working days then allowed Worker A to have 11 whole days off. The company arranged work according to the plan mentioned in Example 3 above, so:
- The number of actual hours of work is 1 (= 8-7) hour fewer than the number of normal hours of work; job stoppage wage needs not to be paid for this 1 hour;
- Job stoppage wage also needs not to be paid for the 11 days off.
Example 5: In March, as required by its production and business situation, Company X assigned Worker A to work 5 hours a day for 13 working days, and then allowed Worker A to have 13 whole days off. So, compared to the company’s plan set out for Worker A in March in example 3 above:
- The number of actual hours of work is 2 (= 7 - 5) hours fewer than the number of daily standard hours of work; job stoppage wage must be paid for this 2 hours;
- The number of job stoppage days is 13 against the plan, so job stoppage wage must be paid for these 13 days.
Example 6: In April, Company X assigned Worker A to work 9 hours a day from Monday to Saturday according to the plan mentioned in Example 3 above. So, the number of actual hours of work is 1 (= 9 - 8) hour more than the number of normal hours of work. This 1 hour may not be counted as extra working hour.
Example 7: In March, Company X assigned Worker A to work 8 hours a day. So, compared to the company’s plan set for Worker A in September in Example 3 above, the number of actual hours of work is 2 (= 8 - 6) hour more than the number of standard hours of work. This 2 hour may be included in the total number of extra hours of work in a year and, at the same time, overtime pay and other relevant benefits must be provided under current regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Example 8: To meet urgent needs, in May and June, Company X needed to arrange overtime work. The company has registered maximum weekly extra hours of work. The company may arrange overtime work as follows:
- In May, the company may only arrange overtime work under the plan mentioned in Example 3 but may not arrange overtime work because the total number of weekly hours of work was: (11 hours/day x 4 days) + (10 hours/day x 2 days) = 64 hours.
- In June, the company may arrange an extra working hour a day from Monday to Friday.
Example 9: Company X distribute Worker A’s number of daily standard hours of work in 2015 as mentioned in example 3. In this case, the company may only register the maximum weekly extra hours of work because there are many weeks, in the plan, having total number of hours of work exceeding 56, such as the weeks of May, as well as exceeding maximum monthly extra hours of work.
;Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 54/2015/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 16/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video