Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2011/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ

BỔ SUNG BỆNH NHIỄM ĐỘC CADIMI NGHỀ NGHIỆP, BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO RUNG TOÀN THÂN, NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM VÀ HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 và Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007;

Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1865/LĐTBXH-ATLĐ ngày 10/6/2011 và của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tại Công văn số 1624/BHXH-CSXH ngày 25/4/2011;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,

Điều 1. Bổ sung Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm

Bổ sung 03 bệnh nghề nghiệp sau vào Danh mục các bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm:

1. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp (Tiêu chuẩn chẩn đoán và tiêu chuẩn giám định quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này);

2. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (Tiêu chuẩn chẩn đoán và tiêu chuẩn giám định quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này);

3. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (Tiêu chuẩn chẩn đoán và tiêu chuẩn giám định quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này).

Điều 2. Chế độ đối với người mắc bệnh nghề nghiệp

Người lao động đã được giám định là mắc các bệnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này được hưởng các chế độ bảo hiểm quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế và thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc cơ quan Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng y tế ngành và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2012.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Sở Y tế, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trung tâm YTDP, Trung tâm BVSKMTLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế.
- Lưu: VT, PC (02b), MT (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

PHỤ LỤC 1

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH BỆNH NHIỄM ĐỘC CADIMI NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể do bệnh nhiễm độc Cadimi (Cd) nghề nghiệp cho những người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với Cd.

II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

1. Yếu tố tiếp xúc:

a) Tiếp xúc với Cd trong không khí môi trường lao động có nồng độ cao hơn Tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép (TCVSLĐCP): 0,01mg/m3 trung bình ca hoặc từng lần trên 0,05mg/m3 không khí (Theo Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Y tế số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002).

b) Thời gian tiếp xúc: Lớn hơn hoặc bằng 3 năm.

c) Thời gian bảo đảm: 3 năm.

2. Lâm sàng:

Có biểu hiện một trong các triệu chứng lâm sàng sau:

a) Tổn thương thận:

- Đau vùng thận, tiểu buốt, dắt;

- Nước tiểu đục hoặc có máu;

- Phù.

b) Tổn thương xương:

- Đau xương;

- Loãng xương;

- Dễ gãy xương.

c) Tổn thương đường hô hấp:

- Viêm mũi;

- Giảm khứu giác, mất khứu giác;

- Có thể có triệu chứng viêm phế quản, phổi mạn tính (ho, khó thở, khạc đờm, đau ngực, sốt).

3. Xét nghiệm cận lâm sàng

a) Có kết quả xét nghiệm nước tiểu (xét nghiệm nước tiểu 24 giờ):

- Hàm lượng Cd trong nước tiểu là:  lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l;

- Hàm lượng Ca niệu: lớn hơn hoặc bằng 400 mg/l;

- Protein niệu lớn hơn hoặc bằng 80mg/l;

- Micro-albumin trong nước tiểu lớn hơn hoặc bằng 20mg/l. hoặc b2 - Microglobulin lớn hơn hoặc bằng 1mg/l.

b) Có kết quả đo độ loãng xương: Có biểu hiện loãng xương;

c) Các xét nghiệm khác:

- Siêu âm: Có thể có các hình ảnh tổn thương thận;

- Chụp phim X-quang phổi: Có thể có hình ảnh tổn thương phổi;

- Đo chức năng hô hấp: Có thể có rối loạn thông khí phổi.

III. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ BỆNH

1. Thể nghi ngờ: Cd niệu lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l, chưa thấy biểu hiện protein niệu.

2. Thể nhẹ: Có biểu hiện suy nhược, một số dấu hiệu sớm của các tổn thương thận, xương và các chỉ số cận lâm sàng tùy thuộc từng mức độ tổn thương. Cd niệu lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l.

3. Thể nặng: Có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng thận kết hợp với các tổn thương khác. Protein niệu lớn hơn hoặc bằng 80mg/l. Micro-protein niệu: Micro-albumin niệu lớn hơn hoặc bằng 20mg/l hoặc b2 – Micro-globulin lớn hơn hoặc bằng 1mg/l.

IV. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ

Mức độ tổn thương - Dấu hiệu đánh giá

Tỷ lệ

(%)

Thời gian bảo đảm

Mức độ 1 (tương đương với thể nghi ngờ theo phân loại mức độ bệnh - Mục III).

- Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ;

- Protein niệu âm tính.

5 – 9

 

 

1 năm

Mức độ 2 (tương đương với thể nhẹ theo phân loại mức độ bệnh - Mục III).

2.1.Xét nghiệm:

+ Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ;

+ Protein niệu âm tính.

Lâm sàng: Viêm mũi tái phát, mất khứu giác 1 bên

2.2. Xét nghiệm như .2.1

Lâm sàng : Viêm mũi tái phát, mất khứu giác cả 2 bên

2.3. Xét nghiệm như 2.1

Lâm sàng : suy nhược cơ thể (gầy, thiếu máu nhẹ).

 


11 – 15

 

 

 

16 – 20

 

21 – 25

 

 


1 năm

Mức độ 3 (tương đương với thể nặng theo phân loại mức độ bệnh - Mục III).

Xét nghiệm:

+ Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ;

+ Protein niệu ≥ 80µg/l/24 giờ;

+ Có Micro-protein niệu: (Micro-albumin niệu ≥ 20mg/l/24 giờ và hoặc b2 - Globulin ≥ 1mg/l/24 giờ)

Lâm sàng có rối loạn chức năng thận - sỏi tiết niệu đơn thuần.

 

1 năm

Cụ thể:

3.1. Viêm thận mạn tính:

- Đáp ứng với điều trị (đã điều trị nội khoa ổn định);

- Tái phát thường xuyên (đã điều trị nội khoa nhưng bệnh vẫn tái phát từ 2 lần trở lên);

- Có biến chứng suy thận (tính như tỷ lệ suy thận).

 

 

21 – 25

41 – 45

 

 

3.2. Sỏi tiết niệu đơn thuần:

3.2.1. Chưa can thiệp, không có rối loạn chức năng lọc cầu thận:

3.2.1.1. Một bên.

3.2.1.2. Hai bên.

3.2.2. Chưa can thiệp, có rối loạn chức năng lọc cầu thận:

3.2.2.1. Một bên.

3.2.2.2. Hai bên.

3.2.3. Đã can thiệp lấy sỏi, kết quả tốt:

3.2.3.1. Một bên.

3.2.3.2. Hai bên.

3.2.4. Đã can thiệp lấy sỏi kết quả không tốt, có biến chứng.

3.2.4.1. Một bên.

3.2.4.2. Hai bên.

 

 

5 – 9

21

 

31 – 35

41 – 45

 

15 – 20

21 – 25

 

41 – 45

51 – 55

 

3.3. Suy thận

3.3.1. Giai đoạn I.

 

3.3.2. Giai đoạn II.

3.3.3. Giai đoạn IIIa.

3.3.4. Giai đoạn IIIb và IV (Điều trị thay thế thận suy: Chạy thận nhân tạo, lọc màng bụng, ghép thận).

 

41- 45

(tạm thời)

61 – 63

71 – 73

91

 

* Nếu có biểu hiện loãng xương thì được cộng từ 5 – 10 % theo phương pháp cộng lùi (chỉ tính với nam dưới 55 tuổi và nữ dưới 50 tuổi)

* Có biến chứng gãy xương tính tỷ lệ xương gãy theo phương pháp cộng lùi.

 

PHỤ LỤC 2

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO RUNG TOÀN THÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể của bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân cho người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với rung xóc tần số thấp.

II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

1. Yếu tố tiếp xúc

a) Tiếp xúc với rung xóc vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép cả gia tốc và vận tốc (theo tiêu chuẩn: TCVN 5127-90).

b) Thời gian tiếp xúc: Lớn hơn hoặc bằng 5 năm.

c) Thời gian bảo đảm: 1 năm.

2. Lâm sàng

a) Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh thực vật.

b) Biểu hiện đau thắt lưng:

- Mức độ đau thắt lưng: Rất đau (đau khó chịu vùng thắt lưng, đi lại sinh hoạt bị hạn chế, cần người khác giúp đỡ);

- Tần số đau thắt lưng: Xuất hiện nhiều hơn 5 lần/năm;

- Thời gian nghỉ việc do đau thắt lưng: Từ 15 ngày trở lên trong một năm.

c) Đau vùng trước ngực, đau hạ sườn phải.

d) Dấu hiệu về dạ dày – tá tràng: Ợ hơi, ợ chua, đầy chướng bụng, đau vùng thượng vị, có thể có tiền sử xuất huyết dạ dày.

đ) Dấu hiệu về tiết niệu: Tiểu buốt, dắt, bí tiểu, nước tiểu đục, đỏ.

e) Nghiệm pháp SchÖber (đo độ giãn cột sống thắt lưng): Dương tính khi độ giãn cột sống thắt lưng nhỏ hơn hoặc bằng 3cm.

g) Dấu hiệu Lasègue: Bệnh nhân nằm ngửa, gối duỗi thẳng, nâng chân lên khỏi mặt giường cho đến khi đau. Nghiệm pháp dương tính nếu góc tạo bởi chân và giường nhỏ hơn hoặc bằng 80o.

h) Điểm đau Valleix: Dương tính (xác định các điểm đau nằm trên đường đi của dây thần kinh hông to).

3. Xét nghiệm cận lâm sàng

a) Chụp phim X-quang cột sống thắt lưng với 2 tư thế thẳng và nghiêng: Các hình ảnh có thể gặp: đốt sống lõm hình thấu kính; xẹp, lún đốt sống, đĩa đệm, biến dạng hình thang.

* Lưu ý: Cần loại trừ các hình ảnh do tổn th­ương bẩm sinh, do chấn thương hay bệnh lý cột sống do nguyên nhân khác.

b) Các xét nghiệm khác:

- Nội soi dạ dày: Có thể có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng;

- Chụp dạ dày: Có thể có hình ảnh sa dạ dày;

- Siêu âm ổ bụng: Loại trừ các bệnh gây đau vùng hạ sườn phải.

III. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ

Mức độ tổn thương - Dấu hiệu đánh giá

Tỷ lệ

(%)

Thời gian bảo đảm

1. Đau thắt lưng

1.1. Mức độ 1:

a) Rất đau (đau khó chịu vùng thắt lưng, đi lại sinh hoạt bị hạn chế, cần người khác giúp đỡ).

b) Xuất hiện 5 lần trong một năm.

c) Phải nghỉ việc trung bình trên 15 ngày trong một năm.

d) Nghiệm pháp SchÖber (dương tính) và nhỏ hơn hoặc bằng 3cm.

 

11 – 15

 

1 năm

1.2. Mức độ 2

a) Đau bất động (đau không dám thay đổi tư thế, kiểu đau thần kinh toạ - lan xuống gối) hoặc đau dữ dội (nằm yên vẫn đau).

b) Xuất hiện liên tục.

c) Nghỉ việc trung bình trên 30 ngày trong một năm.

d) Nghiệm pháp SchÖber (dương tính) và nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm.

16 - 20

1 năm

2. Có hình ảnh tổn thương thân đốt sống thắt lưng L2: Thoái hóa, hoặc lõm thấu kính hoặc hình thang hoặc xẹp, hoặc lún thân đốt sống.

(trong độ tuổi Nam < 55 tuổi; Nữ < 50 tuổi).

 

21 - 25

 

1 năm

* Ghi chú:  Loại trừ các bệnh lý, dị tật, chấn thương cột sống (theo hồ sơ quản lý sức khoẻ).

 

PHỤ LỤC 3

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, các tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể vì nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp cho những người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với HIV.

II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

1. Yếu tố tiếp xúc

- Dịch sinh học, máu người nhiễm HIV dây dính lên da, niêm mạc bị tổn thương.

- Có Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo quy định hiện hành (hiện tại là Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp).

- Thời gian tiếp xúc: Từ một lần trở lên.

- Thời gian chẩn đoán muộn nhất: Sáu tháng sau lần tiếp xúc với dịch sinh học, máu người nhiễm HIV lên da, niêm mạc bị tổn thương.

2. Lâm sàng

Có hoặc chưa có các biểu hiện hội chứng suy giảm miễn dịch và nhiễm trùng cơ hội (Lao, viêm phổi, sốt kéo dài, rối loạn tiêu hoá...).

3. Xét nghiệm cận lâm sàng

Có kết quả xét nghiệm HIV theo quy định hiện hành của Bộ Y tế (hiện tại  là Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộ Y tế).

- Kết quả xét nghiệm HIV ngay sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp: Âm tính (-).

- Kết quả xét nghiệm HIV của người bị phơi nhiễm với HIV tại một trong các thời điểm 01 tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính (+).

III. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG VÀ PHÂN ĐOẠN MIỄN DỊCH NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

3.1. Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Giai đoạn lâm sàng 1: Không triệu chứng

- Không có triệu chứng;

- Hạch to toàn thân dai dẳng.

Giai đoạn lâm sàng 2: Triệu chứng nhẹ

- Sút cân mức độ vừa không rõ nguyên nhân (< 10% trọng lượng cơ thể);

- Nhiễm trùng hô hấp tái diễn (viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm hầu họng);

- Zona (Herpes zoster);

- Viêm khoé miệng;

- Loét miệng tái diễn;

- Phát ban dát sẩn, ngứa;

- Viêm da bã nhờn;

- Nhiễm nấm móng.

Giai đoạn lâm sàng 3: Triệu chứng tiến triển

- Sút cân nặng không rõ nguyên nhân (> 10% trọng lượng cơ thể);

- Tiêu chảy không rõ nguyên nhân kéo dài hơn 1 tháng;

- Sốt không rõ nguyên nhân từng đợt hoặc liên tục kéo dài hơn 1 tháng;

- Nhiễm nấm Candida miệng tái diễn;

- Bạch sản dạng lông ở miệng;

- Lao phổi;

- Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, viêm đa cơ mủ, nhiễm trùng xương khớp, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết);

- Viêm loét miệng hoại tử cấp, viêm lợi hoặc viêm quanh răng;

- Thiếu máu (Hb< 80g/L), giảm bạch cầu trung tính (< 0.5x109/L), và/hoặc giảm tiểu cầu mạn tính (< 50x109/L) không rõ nguyên nhân.

Giai đoạn lâm sàng 4: Triệu chứng nặng

- Hội chứng suy mòn do HIV (sút cân >10% trọng lượng cơ thể, kèm theo sốt kéo dài trên 1 tháng hoặc tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân);

- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP);

- Nhiễm Herpes simplex mạn tính (ở môi miệng, cơ quan sinh dục, quanh hậu môn, kéo dài hơn 1 tháng, hoặc bất cứ đâu trong nội tạng);

- Nhiễm Candida thực quản (hoặc nhiễm candida ở khí quản, phế quản hoặc phổi);

- Lao ngoài phổi;

- Sarcoma Kaposi;

- Bệnh do Cytomegalovirus (CMV) ở võng mạc hoặc ở các cơ quan khác;

- Bệnh do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung ương;

- Bệnh não do HIV;

- Bệnh do Cryptococcus ngoài phổi bao gồm viêm màng não;

- Bệnh do Mycobacteria avium complex (MAC) lan toả;

- Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (Progessive multifocal leukoencephalopathy -PML);

- Tiêu chảy mạn tính do Cryptosporidia;

- Tiêu chảy mạn tính do Isospora;

- Bệnh do nấm lan toả (bệnh nấm Penicillium, bệnh nấm Histoplasma ngoài phổi);

- Nhiễm trùng huyết tái diễn (bao gồm nhiễm Sallmonella không phải thương hàn);

- U lympho ở não hoặc u lympho non-Hodgkin tế bào B;

- Ung thư cổ tử cung xâm nhập (ung thư biểu mô);

- Bệnh do Leishmania lan toả không điển hình;

- Bệnh lý thận do HIV;

- Viêm cơ tim do HIV.

3.2. Phân loại giai đoạn miễn dịch nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Mức độ

Số tế bào CD4/mm3

Bình thường hoặc suy giảm không đáng kể

> 500 tế bào/mm3

Suy giảm nhẹ

350 – 499 tế bào/mm3

Suy giảm tiến triển

200 – 349 tế bào/mm3

Suy giảm nặng

< 200 tế bào/mm3

IV. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ

Mức độ tổn thương

Tỷ lệ

(%)

Thời gian bảo đảm

Giai đoạn 1 (Mức độ A)

                    T-CD4 từ 500 tế bào/mm3 trở lên

 

31 – 35

 

3 tháng

 

                    T-CD4 từ 350 đến dưới 499 tế bào/mm3

 

41 – 45

Giai đoạn 2 (Mức độ B)

                    T-CD4 từ 200 đến dưới 349 tế bào/mm3

 

51 – 55

 

 

3 tháng

Giai đoạn 3 (Mức độ C)

                    T-CD4 từ 100 đến dưới 199 tế bào/mm3

 

61 - 63

 

3 tháng

Giai đoạn 4 (Mức độ D)

                    T-CD4 dưới 100 tế bào/mm3

 

71 - 73

 

3 tháng

Ghi chú: Tuỳ theo giai đoạn lâm sàng, nếu có biến chứng gây tổn thương cơ quan, bộ phận nào thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng (Áp dụng theo Bảng tỷ lệ tổn hại cơ thể do bệnh, tật hiện hành)

 

MINISTRY OF HEALTH
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

----------------

No. 42/2011/TT-BYT

Hanoi, November 30, 2011

 

CIRCULAR

ON THE ADDITION OF OCCUPATIONAL DISEASES RESULTING FROM CADMIUM POISONING, WHOLE-BODY VIBRATION, AND OCCUPATIONAL HIV INFECTION TO THE LIST OF INSURED OCCUPATIONAL DISEASES; GUIDANCE ON STANDARDIZED DIAGNOSIS AND EXAMINATION

Pursuant to the Labor Code dated June 23, 1994; the Law on the amendments to the Labor Code dated April 02, 2002; the Law on the amendments to the Labor Code dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 06/CP dated January 20, 1995 and the Government's Decree No. 110/2002/ND-CP dated December 27, 2002 on amendments to the Government's Decree No. 06/CP elaborating some Articles on occupational safety and occupational hygiene of the Labor Code;

Pursuant to the Government's Decree No. 188/2007/ND-CP dated December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health and the Government's Decree No. 22/2010/ND-CP dated March 09, 2010, amending and supplementing Article 3 of the Decree No. 118/2008/ND-CP;

After having the consent of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in the Official Dispatch No. 1865/LDTBXH-ATLD dated June 10, 2011 and social insurance Agency in the Official Dispatch No. 1624/BHXH-CSXH dated April 25, 2011;

At the request of the Director of Health Environment Management Agency,

Article 1. Supplementing the List of insured occupational diseases

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Occupational cadmium poisoning (Standardized diagnosis and assessment procedures are provided in Appendix 1 to this Circular);

2. Occupational disease resulting from whole-body vibration (Standardized diagnosis and assessment procedures are provided in Appendix 2 to this Circular);

3. Occupational HIV infection (Standardized diagnosis and assessment procedures are provided in Appendix 3 to this Circular).

Article 2. Benefits for sufferers of occupational diseases

The workers diagnosed as suffering from the occupational diseases mentioned in Article 1 of this Circular are entitled to the insurance policies specified in the Labor Code and its guiding legislative documents.

Article 3. Responsibility for the implementation

the Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, the Director of Health Environment Management Agency, the Heads of Departments and Agencies affiliated to the Ministry of Health, the Heads of units affiliated to the Ministry of Health, Directors of Services of Health, and heads of relevant units are responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Effect

This Circular takes effect on January 15, 2012.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER





Nguyen Viet Tien

 

APPENDIX 1

STANDARD OF DIAGNOSIS AND EXAMINATION OF OCCUPATIONAL CADMIUM POISONING
(promulgated together with the Circular No. 42/2011/TT-BYT dated November 30, 2011 of the Ministry of Health)

I. SCOPE OF REGULATION

This Standard specifies the exposure factors, standardized diagnosis and assessment of impairment caused by occupational cadmium (Cd) poisoning applicable to the workers exposed to cadmium at work.

II. STANDARDIZED DIAGNOSIS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Exposure to Cd in the air in the working environment which at a concentration higher than the permissible occupational hygiene standard: 0.01mg/m3 or over 0.05 mg/m3 or air (according to the Decision No. 3733/2002/QD-BYT dated October 10, 2002 of the Minister of Health).

b) Exposure period: ≥ 3 years.

c) Monitoring period: 3 years.

2. Clinical symptoms:

One of the clinical symptoms below:

a) Kidney injuries:

- Pain in the kidneys, painful urination, frequent urination;

- Cloudy urine or hematuria;

- Swelling.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Pain in bones;

- Osteomalacia;

- Brittle bones.

c) Injuries of the respiratory tract:

- Rhinitis;

- Reduction, loss of olfaction;

- Symptoms of chronic pneumonia, bronchitis (coughing, dyspnea, sputum, chest pain, fever).

3. Paraclinical tests

a) The urine test result (within 24 hours) shows that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Urinary Cd content ≥  400 mg/l;

- Urinary protein content ≥ 80mg/l;

- Micro-albumin in the urine is ≥ 20 mg/l, or b2 - Microglobulin ≥ 1 mg/l.

b) Signs of osteoporosis are shown;

c) Other tests:

- Ultrasound testing: images of kidney injuries may be produced;

- Lung x-ray: images of lung injuries may be produced;

- Measurement of respiratory functions: pulmonary ventilation disorder is possible.

III. CLASSIFICATION OF SEVERITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Mild form: signs of asthenia, some early signs of kidney injuries, bone injuries, and paraclinical indices depending on the severity of injuries. Urinary Cd content ≥ 5 mg/l.

3. Severe form: clinical signs of kidney dysfunction in combination with other injuries. Urinary protein content ≥ 80mg/l. Urinary micro-protein: Urinary micro-albumin ≥ 20 mg/l, or b2 - Microglobulin ≥ 1 mg/l.

IV. STANDARDIZED ASSESSMENT OF IMPAIRMENT

Level of impairment - Signs

Rating

(%)

Monitoring period

Level 1 (equivalent to the suspicious form in section III).

- Urinary cadmium ≥ 5 µg/l/24 hours;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 – 9

 

 

1 year

Level 2 (equivalent to the mild form in section III).

2.1. Testing:

+ Urinary cadmium ≥ 5 µg/l/24 hours;

+ Negative urinary protein.

Clinical symptoms: rhinitis relapse, unilateral olfactory loss

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Clinical symptoms: rhinitis relapse, bilateral olfactory loss

2.3. Test as 2.1

Clinical symptoms: asthenia (emaciation, mild anaemia)

 


11 – 15

 

 

 

16 – 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21 – 25

 


1 year

Level 3 (equivalent to the severe form in section III).

Testing:

+ Urinary cadmium ≥ 5 µg/l/24 hours;

+ Urinary cadmium ≥ 80 µg/l/24 hours;

+ Urinary Micro-protein: (urinary Micro-albumin ≥ 20mg/l/24 hours and/or b2 - Globulin ≥ 1mg/l/24 hours)

Kidney dysfunction - renal calculus.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 year

In particular:

3.1. Chronic kidney inflammation:

- Responsive to treatment (stably treated with medicines)

- Frequently recurring (the disease recurs twice or more after being treated with medicines);

- Kidney failure complications (similar to the rating of kidney failure)

 

 

21 – 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.2. Urinary calculi:

3.2.1. No intervention, no glomerular filtration dysfunction found

3.2.1.1. Unilateral.

3.2.1.2. Bilateral.

3.2.2. No intervention, glomerular filtration dysfunction found:

3.2.2.1. Unilateral.

3.2.2.2. Bilateral.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3.1. Unilateral.

3.2.3.2. Bilateral.

3.2.4. Intervention is made to remove calculi, bad results with complications.

3.2.4.1. Unilateral.

3.2.4.2. Bilateral.

 

 

5 – 9

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31 – 35

41 – 45

 

15 – 20

21 – 25

 

41 – 45

51 – 55

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1. Stage I.

 

3.3.2. Stage II.

3.3.3. Stage IIIa

3.3.4. Stage IIIb and stage IV (replacing the broken kidney: hemodialysis, peritoneal filtration, renal transplantation).

 

41- 45

 (temporary)

61 – 63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91

 

* If symptoms of osteoporosis is present, 5% - 10% shall be added to the rating using the declining method (only applicable to males < 55 years old and females < 50 years old)

* Apply the declining method to rate bone fracture if bone fracture complications occur.

 

APPENDIX 2

STANDARD OF DIAGNOSIS AND ASSESSMENT OF OCCUPATIONAL DISEASES DUE TO WHOLE-BODY VIBRATION
(Promulgated together with the Circular No. 42/2011/TT-BYT dated November 30, 2011 of the Ministry of Health)

I. SCOPE OF REGULATION

This Standard specifies the exposure factors, standardized diagnosis and assessment of impairment caused by occupational diseases resulting from whole-body vibration applicable to workers exposed to low-frequency vibration at work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Exposure factors

a) Exposure to vibration beyond the permissible standards in terms of acceleration and velocity (according to TCVN 5127-90).

b) Exposure period: ≥ 5 years.

c) Monitoring period: 1 year.

2. Clinical symptoms:

a) Whole-body prostration, headache, insomnia, nausea, neurovegetative disorder.

b) Low back pain:

- Level of pain: very painful (discomfort in the lower back area, restricted movements, help is required);

- Frequency of lower back pain: more than 5 times/year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Front chest pain, right lower quadrant pain.

d) Signs of stomach, duodenum disorders: belching, heartburn, dyspepsia, epigastric pain, may have a history of gastrointestinal bleeding.

dd) Signs of urinary disorders: painful urination, frequent urination, urinary retention, cloudy, reddish urine.

e) Result of SchÖber’s test (measuring lumbar spine flexion): Positive when lumbar spine flexion ≤ 3 cm.

g) Signs of Lasègue: have the patient lie on his back, knee straight; lift the legs until pain is felt. The test is positive is the angle between the leg and the bed is ≤ 80 degrees.

h) Valleix’s pain point test: positive (determining pain points along sciatic nerve)

3. Paraclinical testing

a) Possible X-ray images of lumbar vertebrae (front and side): concave vertebrae, vertebral fracture, and spinal disc deformation.

* Notes: eliminate the congenital impairments, injuries, or diseases resulting from other causes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gastroscopy: possibility of gastric, duodenal ulcer

- Gastric imaging: possibility of gastroptosis;

- Abdominal ultrasound: eliminate the diseases that cause right lower quadrant pain.

III. STANDARDIZED ASSESSMENT OF IMPAIRMENT

Level of impairment - Signs

Rating

(%)

Monitoring period

1. Lower back pain

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Very painful (discomfort in the lower back area, restricted movements, help is required);

b) Recurring 5 times in a year.

c) The worker takes averagely 15 days off in a year.

d) SchÖber’s test is positive is positive and ≤ 3 cm.

 

11 – 15

 

1 year

1.2. Level 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Constantly recurring.

c) The worker takes averagely 30 days off in a year.

d) SchÖber’s test is positive is positive and ≤ 3 cm.

16 - 20

1 year

2. Images of injured centrums in the lumbar vertebrae L2: degenerated, concave, trapezoidal centrums, or centrum fracture.

 (Male < 55; Female < 50.)

 

21 - 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 year

* Notes: eliminate the diseases, malformations, spinal injuries (according to the medical record).

 

APPENDIX 3

STANDARD OF DIAGNOSIS AND ASSESSMENT OF OCCUPATIONAL HIV INFECTION
 
(promulgated together with the Circular No. 42/2011/TT-BYT dated November 30, 2011 of the Ministry of Health)

I. SCOPE OF REGULATION

This Standard specifies the exposure factors, standardized diagnosis and assessment of bodily injuries due to occupational HIV infection applicable to the workers exposed to HIV at work.

II. STANDARDIZED DIAGNOSIS

1. Exposure factors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A Certificate of Occupational Exposure to HIV and the Certificate of Occupational HIV infection according to current regulations (currently the Prime Minister’s Decision No. 120/2008/QD-TTg dated August 29, 2008 on identification of people occupationally exposed to HIV and infected with HIV).

- Exposure time: once or more.

- Latest diagnosis: six months after the damage skin or mucous membrane is in contact with biological fluid, blood of HIV carriers.

2. Clinical symptoms:

With or without the manifestations of immunodeficiency syndrome and opportunistic infections (tuberculosis, pneumonia, prolonged fever, digestive disorders, etc.)

3. Paraclinical testing

HIV test result is given in accordance with current regulations of the Ministry of Health (currently the Decision No. 3003/QD-BYT dated August 19, 2009 of the Ministry of Health).

- The HIV test after the occupational accident is negative (-).

- The HIV test of the person exposed to HIV 01 month or 03 months or 06 months after the occupational accident is positive (+).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Clinical stages of occupational HIV infection

1st clinical stage: no symptoms

- No symptoms;

- Prolonged whole-body swollen lymph nodes.

2nd clinical stage: mild symptoms

- Unexplained slight weight loss (<10% if body weight);

- Recurrent respiratory infections (sinusitis, tonsillitis, otitis media, pharyngitis)

- Zona (Herpes zoster);

- Thrush;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Urticaria, itch;

- Seborrhoeic dermatitis;

- Fungal nail infection.

3rd clinical stage: progressive symptoms

- Unexplained dramatic weight loss (>10% if body weight);

- Unexplained diarrhoea that lasts for more than 01 month;

- Unexplained intermittent or continuous fever that lasts for more than 01 month;

- Recurrent oral candidiasis;

- Oral leukoplakia;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Severe infections (pneumonia, empyema, purulent arthritis, bone and joint infection, meningitis, septicemia);

- Acute necrotic mouth ulcer, gingivitis or periodontitis;

- Anaemia (Hb< 80g/L), mild leukopenia (< 0.5x109/L) and/or chronic leukopenia (< 50x109/L).

4th clinical stage: severe symptoms

- HIV wasting syndrome (>10% if body weight, fever or diarrhoea that lasts for more than 1 months);

- Pneumocystis jiroveci pneumonia (PCP);

- Chronic Herpes simplex infection (in the lips, mouth, genitals, around the anus or any organ);

- Candidiasis Of The Esophagus (or trachea, bronchial tubes, lungs)

- Extrapulmonary tuberculosis;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Diseases caused by Cytomegalovirus in the retina or other organs;

- Diseases caused by Toxoplasma in the central nervous system;

- Brain diseases resulting from HIV;

- Extrapulmonary cryptococcosis including meningitis;

-  Disseminated Mycobacteria avium complex diseases;

- Progressive multifocal leukoencephalopathy -PML

- Chronic diarrhoea caused by Cryptosporidia;

- Chronic diarrhoea caused by Isospora;

- Diseases caused by disseminated fungi (Penicillium, extrapulmonary Histoplasma)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lymphoma of the brain or non-Hodgkin lymphoma B cell;

- Invasive cervical cancer (carcinoma);

- Atypical disseminated leishmaniasis due to leishmania;

- Kidney diseases caused by HIV;

- Myocarditis caused by HIV.

3.2. Classification of stages of immunity deficiency caused by occupational HIV infection

Degree

Number of CD4 per mm3

Normal immunity or unremarkable deficiency of immunity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Slight immunity deficiency

350 – 499 cells/mm3

Progressing immunity deficiency

200 – 349 cells/mm3

Severe immunity deficiency

< 200 cells/mm3

IV. STANDARDIZE BODILY INJURY ASSESSMENT

Level of injury

Rating

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monitoring period

Stage 1 (level A)

                   ≥ 500 T-CD4 cells/mm3

 

31 – 35

 

3 months

                   350 ≤ T-CD4 cells/mm3 < 499

41 – 45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                    200 ≤  T-CD4 cells/mm3 < 349

 

51 – 55

 

3 months

Stage 3 (level C)

                   100 ≤ T-CD4 cells/mm3 < 199

 

61 - 63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 months

Stage 4 (level D)

                   < 500 T-CD4 cells/mm3

 

71 - 73

 

3 months

Notes: if organs are damaged by complications, corresponding rating shall be added (according to the current Impairment table)

 

;

Thông tư 42/2011/TT-BYT bổ sung bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán, giám định do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 42/2011/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành: 30/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 42/2011/TT-BYT bổ sung bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán, giám định do Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…