BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:
a) Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
b) Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
2. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
|
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 |
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 |
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
9 |
Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên. |
10 |
Cần trục. |
11 |
Cầu trục. |
12 |
Cổng trục, bán cổng trục. |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo chở người. |
26 |
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 |
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 |
Máy biến áp phòng nổ. |
30 |
Động cơ điện phòng nổ. |
31 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 |
Máy phát điện phòng nổ. |
34 |
Cáp điện phòng nổ. |
35 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 |
Máy nổ mìn điện. |
37 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
38 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc |
39 |
Hệ thống bơm bê tông độc lập |
40 |
Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực |
41 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
42 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
43 |
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
44 |
Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…) |
45 |
Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm |
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự |
|
1 |
Các loại thuốc nổ. |
2 |
Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…). |
3 |
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; БФMИ 468929.058. |
4 |
Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04. |
5 |
Thiết bị thử tải 8E088. |
6 |
Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030. |
7 |
Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110 |
8 |
Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ. |
9 |
Giá đỡ tháo dỡ K350-60. |
10 |
Đòn gánh cẩu K350-14-01. |
11 |
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ. |
12 |
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng - khí có độ tinh khiết cao đến 98%. |
13 |
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9П-117M. |
14 |
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa. |
15 |
Thanh cẩu tên lửa P-15UПY9513-0. |
16 |
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng П9510-10A; đầu đạn П 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00. |
17 |
Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9. |
18 |
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC). |
19 |
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì). |
20 |
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3. |
21 |
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen). |
22 |
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc). |
23 |
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40. |
24 |
Máy đánh rỉ đạn. |
25 |
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén. |
26 |
Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước. |
27 |
Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA. |
28 |
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo. |
29 |
Xà cẩu đạn tên lửa. |
30 |
Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ). |
31 |
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên). |
32 |
Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ. |
33 |
Xe nâng bom, đạn. |
34 |
Xe cẩu ghế dù. |
35 |
Thiết bị bức xạ trường điện từ (trạm ra đa, trạm thông tin vô tuyến, tác chiến điện tử) |
36 |
Thiết bị nâng hạ xe ô tô |
37 |
Xe nâng, hạ, chuyển đạn Tên lửa phòng không 4050 |
38 |
Moóc chứa khí nén đến 400 at 5Л94, MC-10 |
39 |
Giá kiểm tra hạt nổ ППЗ |
40 |
Các loại xe cần cẩu loại 8T-210, KC-2573 |
41 |
Trạm ô xy UGZC-KP |
42 |
Trạm Azốt UGZC-MA |
43 |
Các thiết bị phát tia laser có công suất ≥ 10 mW (10 mJ) |
44 |
Máy cắt bom, đạn |
45 |
Thiết bị tháo cối bom |
1 |
Các loại chất cay (hơi cay) |
2 |
Gậy điện |
3 |
Súng bắn đạn cao su |
4 |
Quả nổ, quả khói |
5 |
Thiết bị xử lý bom thư |
6 |
Máy dò thuốc nổ |
7 |
Máy soi chiếu tia X |
8 |
Máy phá sóng di động |
9 |
Súng phá hủy cơ cấu nổ |
10 |
Chất chữa cháy - Bột chữa cháy |
11 |
Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy |
12 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy - hệ thống sprinkler tự động |
13 |
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình |
14 |
Hệ thống chữa cháy bằng khí |
15 |
Bình chữa cháy xách tay |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 36/2019/TT-BLDTBXH |
Hanoi, December 30, 2019 |
CIRCULAR
Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating some Articles of the Law on Occupational Safety and Health regarding technical inspection of occupational safety, training in occupational safety and health and occupational environmental monitoring;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the request of the Director of the Department of Work Safety;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a Circular on the List of machinery, equipment, materials and substances subject to strict occupational safety and health requirements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. According to socio - economic development and State management requirements, if the Ministries that have the power to manage machinery, equipment and materials subject to occupational safety and health requirements as stipulated in Article 33 of the Law on Occupational Safety and Health wish to revise the List, they shall submit written requests to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. A written request shall contain at least:
a) Name of the machinery, equipment or material deemed necessary to be added to the List, including its scientific name and trade name (if any);
b) The necessity, feasibility and impact of the revision to the List (enclosed with draft inspection procedures, if any).
2. The Department of Work Safety affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit a consolidated report on Ministries’ proposed revisions to the List as prescribed by law.
3. Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities shall cooperate with relevant authorities in disseminating and providing guidance on implementation of this Circular for enterprises, organizations, cooperatives, households and individuals using machinery, equipment and materials subject to occupational safety and health requirements within their provinces; submit annual consolidated reports on their implementation of this Circular and reports on occupational safety and health to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
1. This Circular comes into force from March 01, 2020.
2. The Circular No. 53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs is null and void from the effective date of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Le Tan Dung
LIST
OF MACHINERY, EQUIPMENT,
MATERIALS AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH
REQUIREMENTS
(Enclosed with the Circular No. 36/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019
of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
No.
MACHINERY, EQUIPMENT, MATERIALS AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH REQUIREMENTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Boilers, of all types, (including superheaters and heating settings) with intended working pressure of vapour above 0.7 bar; water heaters with a boiling temperature exceeding 115°C.
2
Thermal oil heaters.
3
Systems of level I and II pipelines for vapour and hot water with an outer diameter of 51mm or more, pipelines of level III and IV with an outer diameter of 76mm or more classified by TCVN 6158:1996 and TCVN 6159:1996.
4
Pressure vessels with an intended working pressure of above 0.7 bar (regardless of hydrostatic pressure) classified by TCVN 8366:2010 and pressure vessels with an intended working pressure of above 210 bar.
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bottles used for storage and transport of compressed gas, liquefied gas, natural liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas with a working pressure of above 0.7 bar.
7
Compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas supply, preparation and fueling systems.
8
Fixed gas pipeline systems, offshore gas pipeline systems; medical gas pipeline systems; compressed gas, liquefied gas and dissolved gas pipeline systems.
9
Refrigerating systems classified by TCVN 6739:2015, including those using group A3, B2L, B2 and B3 refrigerants; those using group A2 refrigerants with a refrigerant charge of at least 1.5kg; those using group A1, A2L and B1 refrigerants with a refrigerant charge of at least 05kg.
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Bridge cranes.
12
Gantry crane, semi-gantry cranes.
13
Cargo cableways; passenger cableways; cableways of construction machines, inclined cableways and vertical cableways.
14
Electric powered chains; hand-operated chains with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Electric winches for lifting or pulling loads on inclined direction; lifting tables; elevating work platforms; elevating work platforms for persons; winches for lifting persons.
17
Hand winches with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.
18
Engine-powered cargo lift trucks with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.
19
Human lift trucks: self-propelled lift trucks, lift trucks using hydraulic transmission or manual transmission for lifting people upwards exceeding 2m.
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Elevators of all types.
22
Escalators; passenger conveyors
23
Mobile stages.
24
Gaming devices: gliders, giant wheels and chutes with the lifting height of 2m or more from the fixed platform at the speed of 3m/s, except for those for sporting purposes.
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Winches and cableways with the nominal load capacity of 1,000 kg or more, used in mining.
27
Single hydraulic props, mobile frames and self-propelled supporting frames used in pit mining.
28
Internal combustion engine (with a calcite volume of more than 0.6 m3 or a bore of more than 200mm).
29
Explosion-proof transformers.
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Explosion-proof distributor and breakers (magnetic starters, soft starters, automatic circuit breakers, inverters and earth leakage relays).
32
Explosion-proof remote control (pushbuttons, control panels).
33
Explosion-proof generators.
34
Explosion-proof power cables.
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Electric blasting machines.
37
Sliding formwork.
38
Drills, pile pressing machines and pile drivers.
39
Independent concrete pumping system
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Suspended scaffolds used in construction.
42
Radio stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.
43
Television stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.
44
Floating platforms (bouys, ferries, canoes, etc.)
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Explosives.
2
Explosive devices (detonators, detonating cords, lead-in wires, etc.).
3
Cables and fiber optic cables used in cranes/hoisting equipment 3Ф-24.40; 3Ф-24.50; ƂՓMИ 468929.058.
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Load tester 8E088.
6
Equipment MC-35004/Equipment set MC-35030.
7
Missile vehicles K350-110
8
Dry and cooling plant YXHC f55-70MЭ.
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Crane beam K350-14-01.
11
Nitrogen bottles and nitrogen pipeline networks.
12
Station and storage facilities for storing, extracting and preparing liquid nitrogen gas and liquefied nitrogen with the purity of up to 98%.
13
Nitrogen cylinder 9Π-117M.
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Missile crane P-15UΠY9513-0.
16
Missile container cranes, missile launcher Π9510-10A; warhead Π9590-0 warhead in container C1.42-00.
17
Compressor ДK-9M and compressor ЭK-9.
18
Devices used for phlegmatizing explosives and propellants (Linter phlegmatization device; hexogen phlegmatization device; nitrocellulose (NC) phlegmatization device.
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Pressure vessels for storage of materials used for producing explosive materials; pressure tanks used for transport of Na2SO4; pressure tanks used for transport of Na2SO3.
21
Explosives compressors as part of propellant and explosives production lines: mechanical equipment (static compressors and 10-position compressors; hydraulic equipment (hydraulic compressors, primer and black powder compressors).
22
Explosives and propellant mixers as part of the propellant and explosives production line: Drum mixers (for mixing substances used for detonating cords, black powder, ammonite); shakers (sorters for selecting TEN and explosives precursors; black powder granulation machines), paddle mixers (powder mixture mixers, wet gunpowder mixers).
23
Ammunition and primer assembly machine: Vibration tester; impact testers; bullet dispensers; devices used for separating B40 bullet tailgates.
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Ammunition pneumatic grippers.
26
Pressure control booths, high pressure gas filters; pressure chambers used for training and provision of healthcare for naval sappers.
27
Compressed air stations YKC; VZ20/350; AKZC 75M oxygen station; UGZCIA nitrogen station.
28
Cranes used for lifting torpedoes, missiles and boats on ships and islands.
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Hoists for lifting and lowering PMP ferry bridge.
31
Overhead lifting equipment used for lifting and lowering bomb and ammunition (electric powered chains; hand-operated chains with the nominal load capacity of 500 kg or more).
32
Electric winches and hand winches used in propellant and explosives manufacturing facilities.
33
Bomb and ammunition lift trucks.
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Electromagnetic radiation-generating equipment (radar stations, radio communication stations and electronic warfare stations)
36
Automotive lifting equipment
37
Trucks for lifting, lowering and transporting ammunition of 4050 anti-aircraft missile
38
Compressed gas trailers up to 400 at 5Л94, MC-10
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Crane trucks 8T-210, KC-2573
41
UGZC-KP oxygen station
42
UGZC-MA nitrogen station
43
Laser generating equipment with a power of ≥ 10 mW (10 mJ)
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Mortar shell removal equipment
1
Tear gas
2
Stun batons
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Small grenades, Smoke bomb
5
Equipment used for handling post bombs
6
Explosive detectors
7
X-ray imagers
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Guns used for destroying explosives
10
Fire extinguishing media - Extinguishing powder
11
Fire extinguishing media - Foam concentrates
12
Fire fighting and prevention systems - Fire sprinkler systems
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Gaseous fire-extinguishing systems
15
Portable fire extinguishers
;
Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 36/2019/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video