BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
32-TC/TCĐN |
Hà
Nội, ngày 21 tháng 4 năm 1995 |
Căn cứ vào tình hình thực tế,
để đáp ứng yêu cầu của các đoàn đi công tác nước ngoài, nhằm tăng cường công
tác quản lý, Bộ Tài chính bổ sung sửa đổi Thông tư 44 TC/TCĐN ngày 21.5.1994
như sau:
Chế độ công tác phí qui định
trong Thông tư này áp dụng cho cán bộ đi công tác ngắn hạn: thời hạn công tác
không quá 2 tháng.
Trong trường hợp đặc biệt phải
kéo dài thì thời gian áp dụng chế độ qui định theo Thông tư này cũng không được
quá 6 tháng và áp dụng theo mức sau đây:
- Nếu thời gian công tác trên 2
tháng thì 2 tháng tiếp theo (Kể từ ngày thứ 61đến ngày thứ 120 ) được hưởng 2/3
mức lưu trú (hoặc tiền tiêu vặt) và tiền ở khoán nêu trong phụ lục đính kèm.
- Nếu trong thời gian công tác
trên 4 tháng thì kể từ tháng thứ 5 đến hết tháng thứ 6 (từ ngày thứ 121 đến
ngày thứ 180) được hưởng 1/2 mức lưu trú (hoặc tiền tiêu vặt) và tiền ở khoán
nêu trong phu lục đính kèm.
Nếu đi công tác vượt trên 6
tháng, thì kể từ tháng thứ 7 hưởng mức lưu trú bằng mức sinh hoạt phí của cán bộ
đi công tác nhiệm kỳ.
Ngoài ra cán bộ đi công tác trên
2 tháng vẫn áp dụng các quị định khác nêu trong Thông tư 44 TC/TCĐN ngày 21.
5.1994 và các qui định trong Thông tư này.
Trường hợp đoàn đi theo hợp đồng
nhập thiết bị hoặc đào tạo thì xem xét riêng.
- Trường hợp có chuyến máy bay
thẳng hoặc nối chuyến được, có sự xác nhận của hàng không, thì đoàn đi không được
thanh toán công tác phí khi quá cảnh ở một nước mà không nhất thiết phải quá cảnh.
- Trường hợp bạn đài thọ tiền vé
và ăn, ở, Bộ Tài chính không cấp tiền cho thời gian quá cảnh (Trừ trường hợp
không có chuyến bay theo sự xác nhận của hàng không, thì được hưởng theo chế độ
quá cảnh).
3. Bổ sung các
khoản thanh toán.
Các đoàn được cấp tiền lệ phí
sân bay khi xuất cảnh từ Việt nam và tiền lệ phí Visa theo hoá đơn thu tiền thực
tế của các cơ quan cấp Visa.
- Bộ Tài chính chỉ cấp tiền mua
vé theo hành trình hơp lý có sự xác nhận của các Hãng hàng không vừa đảm bảo
nhu cầu của đoàn công tác vừa tiết kiệm chi cho Ngân sách Nhà nước.
Mọi trường hợp mua vé đều phải
có hoá đơn thu tiền hợp lệ của các hãng hàng không thì mới được thanh toán.
- Bộ Tài chính không chi tiền bồi
dưỡng trong bất cứ trường hợp nào.
- Trường hợp chi lễ tân ở nước
ngoài (tặng phẩm, chiêu đãi....) phải được dự toán và được phép của cấp ra quyết
định cử đoàn đi (Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính
phủ, cơ quan chức năng của Đảng).
- Xác nhận của các cơ quan đại
diện Việt nam ở nước ngoài không thay thế được các chứng từ cần thiết đã được
qui định đê thanh toán.
- Chứng từ làm cơ sở thanh toán
phải là phiếu thu tiền (Receipt, Recu, Tax invoice) hợp lệ, không tẩy, xoá, sửa
chữa.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC
NGOÀI DO TA ĐÀI THỌ
(kèm
theo Thông tư số 32-TC/TCĐN ngày 21.4.1995 của Bộ Tài chính)
Số
thứ tự |
NƯỚC |
TIỀN
ĂN TIÊU |
TIỀN
Ở |
LỆ
PHÍ SÂN BAY VÀ TAXI |
TIỀN
TIÊU VẶT |
GHI
CHÚ |
|||
A |
B |
A |
B |
A |
B |
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Nhóm I |
1.Mỹ |
45.00 |
40.00 |
50.00 |
40.00 |
90.00 |
15.00 |
13.00 |
|
2. Nhật bản |
45.00 |
40.00 |
50.00 |
40.00 |
90.00 |
15.00 |
13.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm II |
1. áo |
39.00 |
35.00 |
50.00 |
40.00 |
50.00 |
13.00 |
11.50 |
|
2. Canada |
39.00 |
35.00 |
50.00 |
40.00 |
50.00 |
13.00 |
11.50 |
|
|
3. Đài loan |
39.00 |
35.00 |
50.00 |
40.00 |
50.00 |
13.00 |
11.50 |
|
|
4. Hàn Quốc |
39.00 |
35.00 |
50.00 |
40.00 |
50.00 |
13.00 |
11.50 |
|
|
5. Thuỵ sỹ |
39.00 |
35.00 |
50.00 |
40.00 |
50.00 |
13.00 |
11.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm III |
1. Anh |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
2. Bỉ |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
3. Cô oét |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
30.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
4. Đan mạch |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
5. Đức |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
6. Hà Lan |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
7. Hongkong |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
30.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
8. LB Nga |
36.00 |
30.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
9. Nam Phi |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
30.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
10. Nauy |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
11. Phần lan |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
12. Pháp |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
13. Singapore |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
14. Tây Ban Nha |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
15. Thụy Điển |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
16. Ý |
36.00 |
30.00 |
40.00 |
30.00 |
40.00 |
12.00 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm IV |
1. Angiê ri |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
2. An go la |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
3. Achentina |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
4. Ai cập |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
5. Apganistan |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
6. ấn Độ |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
7. Anbani |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
8. Ba lan |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
9. Bryney |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
10. Bungary |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
11. Brazin |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
12. Campuchia |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
13. Các nước SNG |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
14. Các nước Châu phi, Châu Mỹ
La Tinh, Châu á khác |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
15. Congo |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
16. Cuba |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
17. Etôpi |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
18. Ghine |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
19. Hung ga ri |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
20. Iraq |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
21. Iran |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
22. Indonesia |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
23. Lào |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
24. Libi |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
25. Malaysia |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
26. Mehico |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
27. Miến Điện |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
28. Mông Cổ |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
29. Mozambic |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
30. Nam tư |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
31. Nicaragoa |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
32. Philipin |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
33. Pakistan |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
34. Rumani |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
35. Si ri |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
36. Srilanca |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
37. Tanzania |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
38. Tiệp Khắc |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
39. Thái Lan |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
40. Thổ Nhĩ Kỳ |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
41. Trung Quốc |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
42. Triều tiên |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
20.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
43. Uc |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
40.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
44. Urugay |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
|
45. Yemen |
26.00 |
22.00 |
35.00 |
25.00 |
30.00 |
8.50 |
7.00 |
|
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No:
32-TC/TCDN |
Hanoi,
April 21, 1995 |
CIRCULAR
ON AMENDING AND IMPLEMENTING CIRCULAR
No.44-TC/TCDN ON THE 21ST OF MAY 1994 STIPULATING THE REGIME OF SUBSIDIES FOR
OFFICIALS GOING ON SHORT-TERM MISSIONS ABROAD
Proceeding from the practical situation, in order to meet the requirements of the delegations sent for missions abroad, and to strengthen management work, the Ministry of Finance amends and supplements Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994 as follows:
1. Scope of regulation:
The regime of working allowances stipulated in this Circular shall apply to those officials sent for short-term missions abroad which last no more than 2 months.
In special cases which should be extended, the time applicable to the regime stipulated in this Circular should not exceed 6 months with the following rates:
- If the working time exceeds two months, the persons concerned shall receive 2/3 of the sojourn allowances (or pocket money) for the next two months (counting from the 61st day to the 120th day) and the boarding allowances for the set time as defined in the supplement attached.
- If the working time exceeds 4 months, then from the 5th month to the 6th month (the 121st day to the 180th day) the persons concerned shall receive 1/2 of the sojourn allowances (or pocket money) and the boarding allowances for the set time as defined in the supplement attached.
...
...
...
In addition, those officials sent for working missions of more than 2 months are still subject to other stipulations defined in Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994 and the stipulations of this Circular.
Those delegations which are sent abroad under contract for the import of equipment or for training shall be considered as separate cases.
2. Transit time:
- If there is a direct flight or a connection flight as confirmed by an airline, the delegation concerned shall not receive travelling allowances while making unnecessary transit in a foreign country.
In case the delegation is granted air tickets and board and lodging by the foreign partner, the Ministry of Finance shall not grant travelling allowances to the delegation during the transit time (except when there is no immediate connecting flight as confirmed by an airline.)
3. Supplementing other payments:
All delegations shall be granted airport tax upon departing from Vietnam and visa fee according to the rate of fee written in the receipt given by the visa issuing office.
4. About air tickets:
- The Ministry of Finance shall grant money necessary to buy air tickets for a reasonable itinerary as confirmed by airlines in order to satisfy the requirement of the delegation while ensuring an economical spending for the State budget.
...
...
...
5. Other stipulations:
- The Ministry of Finance shall not grant any premium in any case.
-In case protocol spending is necessary in a foreign country (for buying gifts or organizing a reception...), it must be planned and reported to the agency which decided to send the delegation abroad for permission (the Office of the President, the Office of the National Assembly, the Office of the Government, or an office of the Party.)
- Corroboration by any representative office of Vietnam in a foreign country shall not replace the necessary receipts required for defrayment.
- Documents for refrayment must be valid receipts and tax invoices without erasures or corrections.
6. The Appendix attached to this Circular shall replace the Appendix attached to Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994.
7. Any stipulations in Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994 of the Ministry of Finance which are contrary to the stipulations in this Circular are now annulled. This Circular takes effect for all departing delegations as from the date of its signing.
8. The application of the subsidy regime stipulated in this Circular shall not change the funding plan for the departing delegations in 1995 as announced to the Ministries and branches.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Pham Van Trong
Thông tư 32-TC/TCĐN năm 1995 sửa đổi Thông tư 44TC/TCĐN 1994 qui định chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 32-TC/TCĐN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 21/04/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 32-TC/TCĐN năm 1995 sửa đổi Thông tư 44TC/TCĐN 1994 qui định chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video