Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2021/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 1. Tên và ký hiệu của quy trình kiểm định

Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ký hiệu: QTKĐ: 06-2021/BLĐTBXH.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Quy trình kiểm định số QTKĐ: 06-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải);
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

QUY TRÌNH

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
KÝ HIỆU QTKĐ :06-2021/BLĐTBXH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các chai chứa khí công nghiệp có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (sau đây gọi chung là chai chứa khí) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

Quy trình kiểm định này không áp dụng để kiểm định đối với các chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi là tổ chức kiểm định).

2. Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

3. Các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, sở hữu chai chứa khí công nghiệp (sau đây gọi là cơ sở).

4. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Tài liệu viện dẫn

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực số hiệu QCVN:01-2008/BLĐTBXH ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là QCVN:01-2008/BLĐTBXH).

2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6292:2013 Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại được công bố theo Quyết định số 1475/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6292:2013).

3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6294:2007 Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng QTKĐ :06-2021/BLĐTBXH thép các bon hàn - Kiểm tra và thử định kỳ được công bố theo Quyết định số 3213/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6294:2007).

4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6295:1997 Chai chứa khí - Chai chứa khí không hàn - Tiêu chuẩn an toàn và đặc tính (dung tích từ 0,5 lít đến 150 lít, không giới hạn áp suất) được công bố theo Quyết định số 2123/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6295:1997).

5. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6871:2007 Chai chứa khí - Chai chứa khí Axetylen hòa tan vận chuyển được - Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ được công bố theo Quyết định số 3213/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6871:2007).

6. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6156:1996 Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử được công bố theo Quyết định số 1596/QĐ-TĐC ngày 26 tháng 7 năm 1996 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6156:1996).

Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn tại Quy trình kiểm định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 4. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong Quy trình kiểm định này một số thuật ngữ, định nghĩa được hiểu như sau:

1. Chai chứa khí công nghiệp là chai dùng để chứa, vận chuyển khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan (khí công nghiệp) có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển và có dung tích chứa nước tới 150 lít, được chế tạo và ghi nhãn đáp ứng theo quy định của các Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6292:2013 và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6295:1997.

2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của chai chứa khí công nghiệp theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi chế tạo, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi sửa chữa, thay thế, gia công có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của chai hoặc khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm có các thiết bị, dụng cụ sau đây:

1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp không phá hủy.

2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai.

3. Thiết bị tháo lắp van chai.

4. Thiết bị thử thủy lực chai.

5. Thiết bị thử kín chai.

6. Thiết bị thử giãn nở thể tích.

7. Thiết bị làm sạch bên trong chai.

8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội soi.

9. Thiết bị hút chân không.

10. Cân (điện tử) khối lượng.

11. Thiết bị dập chữ và số trên chai.

12. Dụng cụ kiểm tra chất xốp trong chai axetylen (theo điểm 6.2 TCVN 6871:2007).

Điều 6. Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định chai chứa khí công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

1. Chai phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

Đối với các chai chứa khí đã được nạp đầy khí trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu theo các bước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quy trình kiểm định này (loại trừ các bước quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, và khoản 8 Điều 8 Quy trình kiểm định này). Việc kiểm định đầy đủ các bước theo quy định tại Điều 8 Quy trình kiểm định này chỉ thực hiện đối với các chai trước khi được nạp lại khí để sử dụng ở lần tiếp theo hoặc những chai đến hạn kiểm định theo quy định tại Điều 9 Quy trình kiểm định này.

2. Hồ sơ, tài liệu của chai phải đầy đủ.

3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định chai chứa khí công nghiệp.

Điều 7. Chuẩn bị kiểm định

Khi tiến hành kiểm định chai chứa khí công nghiệp phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:

1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:

a) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu của chai.

b) Xác định các chai cần kiểm định:

- Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu: Chọn lựa mẫu ngẫu nhiên 5% trong lô chai kiểm định (các chai lựa chọn phải đảm bảo có đại diện của các tiểu lô chai). Nếu trong số chai kiểm định phát hiện một chai không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm định 100% số chai trong lô (Đánh giá theo điểm 4.2 TCVN 6156:1996).

- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ, kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: thực hiện kiểm định 100 % số chai.

c) Lập biên bản giao nhận, chuẩn bị điều kiện về nhân lực, phương tiện để vận chuyển tập kết về nơi tiến hành kiểm định.

d) Kiểm tra và xử lý sơ bộ:

- Loại bỏ ngay các chai không thuộc sở hữu của cơ sở hoặc không được cơ sở ủy quyền đề nghị kiểm định;

- Loại bỏ các chai không có trong danh sách, không có hoặc không rõ thông số ghi trên chai, các chai có khuyết tật quá mức đánh giá loại bỏ như: Phồng, móp, rãnh cắt hoặc vết đục giao nhau, vết nứt, hư hỏng do cháy, vết cháy do hồ quang hoặc đèn hàn;

- Tiến hành xả và xử lý khí dư còn trong chai, đảm bảo chắc chắn chai không còn áp suất và khí dư;

- Tiến hành vệ sinh làm sạch bề mặt ngoài các chai (nếu cần).

đ) Đối với các chai đã được nạp đầy khí bảo quản trong kho, khi đến hạn kiểm định định kỳ, chai phải được kiểm định theo tỷ lệ 5%.

- Nếu các chai được kiểm định đạt yêu cầu thì được phép bảo quản/ sử dụng tiếp cả loạt chai còn lại không quá một năm;

- Nếu một trong số các chai được đưa ra kiểm định không đạt yêu cầu thì phải kiểm định 100% số chai còn lại, thời hạn xả khí để kiểm định 100% loạt chai không quá một tháng.

e) Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.

2. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

3. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

Điều 8. Các bước kiểm định

Khi thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp, kiểm định viên phải thực hiện lần lượt theo các bước kiểm định, bước kiểm định tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm định ở bước trước đó đạt yêu cầu. Các bước kiểm định bao gồm:

1. Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, lý lịch hoặc thông tin, tài liệu của chai

Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật sau:

a) Khi tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

- Lý lịch của lô chai, hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo (theo mẫu quy định tại QCVN :01-2008/BLĐTBXH) lưu ý xem xét các tài liệu sau:

+ Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;

+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;

+ Bản vẽ cấu tạo ghi đầy đủ các kích thước chính;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có);

+ Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.

- Hồ sơ xuất xưởng của lô chai:

+ Chứng nhận của nhà chế tạo chai, tiêu chuẩn áp dụng;

+ Tên và địa chỉ khách hàng sở hữu lô chai;

+ Chứng chỉ kim loại chế tạo;

+ Biên bản, bảng ghi kết quả kiểm tra bền, thử kín của lô chai;

+ Báo cáo kiểm tra cơ tính mối hàn;

+ Biên bản ghi kết quả kiểm tra dãn nở thể tích;

+ Biên bản ghi kết quả thử nổ;

+ Biên bản kết quả kiểm tra chiều dầy, mối hàn (nếu có).

b) Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

- Kiểm tra lý lịch lô chai, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

c) Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Kiểm tra lý lịch lô chai, Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, biên bản kiểm định lần trước và kiểm tra bổ sung các hồ sơ tài liệu trong các trường hợp cụ thể sau đây:

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa có hàn thay thế các bộ phận chịu áp lực.

Đánh giá kết quả hồ sơ, lý lịch: Hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại điểm 2.4 QCVN: 01/2008/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

2. Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

a) Kiểm tra thông số kỹ thuật đóng trên tay xách hay cổ chai, đối chiếu số liệu kỹ thuật trong danh sách những chai cần kiểm định. Loại bỏ các chai không thuộc danh sách kiểm định và những chai mất hoặc mờ các thông số.

b) Kiểm tra tình trạng bề mặt, các mối hàn, chân đế, tay xách (nếu có).

c) Khi có nghi ngờ trong quá trình kiểm tra bằng mắt thì phải áp dùng các phép thử hoặc các biện pháp kiểm tra bổ sung như: Siêu âm chiều dày, mối hàn (nếu có) hoặc các biện pháp kiểm tra không phá hủy khác.

d) Đánh giá kết quả: Chai đạt yêu cầu khi tình trạng các bộ phận bình thường, không có hiện tượng gì bất thường, các thông số trên chai đúng với hồ sơ. Loại bỏ chai theo điểm 4.8 TCVN 6156:1996, Phụ lục C TCVN 6294:2007 và Phụ lục C TCVN 6871:2007.

3. Bước 3: Kiểm tra kỹ thuật bên trong

a) Trước khi tiến hành tháo mở, kiểm tra các bộ phận bên trong của chai, cần xác định chắc chắn thiết bị không còn áp lực dư và nồng độ môi chất độc hại (nếu có) ở trong phạm vi cho phép.

- Chai chứa khí trơ, khí không độc hại, không cháy nổ có thể đưa vào vị trí xả trực tiếp.

- Chai chứa khí độc hại, dễ cháy nổ phải xử lý khí dư trong chai bằng thiết bị chuyên dụng, khí được thu hồi có thể sử dụng hoặc có các biện pháp xử lý an toàn, không được xả trực tiếp ra môi trường.

b) Tháo van đầu chai ra khỏi chai, tránh va đập gây biến dạng hỏng van hoặc ren cổ chai.

c) Kiểm tra độ kín của van và bộ phận an toàn (nếu có); loại bỏ van không đạt yêu cầu.

d) Làm sạch bên trong chai (Đối với chai axetylen chứa chất xốp thì không thực hiện bước làm sạch nhưng cần kiểm tra chất lượng của xốp theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc theo TCVN 6871:2007).

đ) Kiểm tra bên trong chai bằng thiết bị soi chuyên dụng để đánh giá tình trạng bề mặt kim loại, mối hàn (không áp dụng với chai axetylen hòa tan). Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra khác phù hợp.

e) Đánh giá kết quả: Chai đạt yêu cầu khi tình trạng bên trong chai bình thường, không có hiện tượng gì bất thường. Loại bỏ chai theo điểm 4.8 TCVN 6156:1996.

4. Bước 4: Kiểm tra kỹ thuật khả năng chịu áp lực (Thử bền)

Không thực hiện thử bền đối với chai chứa chất xốp.

a) Môi chất thử, áp suất thử, thời gian duy trì áp suất theo quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Áp suất thử, môi chất và thời gian duy trì thử bền

Loại thiết bị

Môi chất thử bền

Áp suất thử
(bar)

Thời gian duy trì
(phút)

Chai hàn bình thường

Nước

1,5 áp suất làm việc lớn nhất

≥ 0,5

Chai không cho phép thử bằng chất lỏng

Không khí hoặc khí trơ

1,5 áp suất làm việc lớn nhất

≥ 0,5

Chai đúc, dập liền

Nước

1,5 áp suất làm việc lớn nhất

≥ 2

b) Nhiệt độ môi chất thử dưới 50 °C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5 °C.

c) Việc tăng giảm áp suất trong quá trình thử phải tiến hành từ từ đảm bảo không gây nên giãn nở đột ngột làm ảnh hưởng đến độ bền chai.

d) Đối với chai không cho phép thử bằng chất lỏng thì tiến hành thử bằng không khí nén, khí trơ.

- Trước khi tiến hành thử khí phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên chai.

- Biện pháp an toàn khi thử bằng khí:

+ Van cấp khí, áp kế mẫu trên đường nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt chai;

+ Có biển báo không cho người không có nhiệm vụ vào khu vực thử;

+ Nguồn cấp khí phải đảm bảo an toàn.

Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử, không có sự rò rỉ nào trên thân chai, các mối hàn hoặc không có biến dạng dư quá quy định.

đ) Đối với chai hàn: Đánh giá theo điểm 9.1 TCVN 6292:2013.

e) Đối với chai đúc, dập liền: Đánh giá theo điểm C.4.3 TCVN 6295:1997.

5. Bước 5: Kiểm tra độ giãn nở thể tích

Chỉ áp dụng đối với chai đúc, dập liền, tiến hành theo một trong hai phương pháp sau:

a) Phương pháp bọc nước: Điền đầy nước sạch vào chai, đặt chai vào một cái hộp cũng được điền đầy nước. Độ giãn nở thể tích tổng cộng và vĩnh cửu của chai được đo bằng thể tích nước di chuyển từ hộp do việc giãn nở của chai dưới áp suất thử và thể tích nước không quay lại hộp sau khi áp suất được giảm (Đánh giá theo điểm C.5.2.1 TCVN 6295:1997).

b) Phương pháp không bọc nước: Đo thể tích nước được bơm thêm vào chai đã đầy nước để đạt áp suất thử và đo thể tích nước bị đẩy ra khỏi chai để giảm áp suất đến khi bằng áp suất khí quyển. Đo lần đầu khi tăng áp lực nước trong chai để xác định độ giãn nở tổng của chai ở áp suất thử, sau đó đo lượng nước bị đẩy ra khỏi chai, lấy độ giãn nở tổng trừ đi lượng nước đó để xác định độ giãn nở vĩnh cửu (Đánh giá theo điểm C.5.2.2 TCVN 6295:1997).

Đánh giá kết quả: Đánh giá theo điểm C.5.3 TCVN 6295:1997.

Đối với chai dập liền (dung tích từ 12 lít đến 55 lít) căn cứ về mức tăng thể tích hoặc giảm khối lượng vỏ chai để giảm áp suất làm việc của chai hay loại bỏ theo quy định tại điểm 4.10 TCVN 6156:1996.

Lưu ý: Việc kiểm tra độ giãn nở thể tích đối với các chai đúc, dập liền được thực hiện đồng thời với quá trình thử bền.

c) Tháo và làm sạch môi chất thử; làm khô bên trong chai.

d) Lắp van đã qua kiểm tra vào chai.

6. Bước 6: Thử kín

a) Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ.

b) Đối với chai hàn: Nạp khí nén hoặc khí trơ vào chai đến áp suất làm việc lớn nhất hoặc theo quy định của nhà chế tạo, giữ nguyên áp suất này trong 01 phút.

c) Đối với chai đúc, dập liền: Nạp khí nén hoặc khí trơ vào chai đến áp suất bằng 50% đến 60% áp suất làm việc lớn nhất, giữ nguyên áp suất này trong 01 phút.

d) Kiểm tra độ kín của các đầu nối, mối ghép van…của chai bằng dung dịch xà phòng hay trong bể thử kín chuyên dụng. Các chai có rò rỉ phải đưa ra xử lý và thử lại.

Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi

- Đối với chai hàn: Đánh giá theo điểm 9.2 TCVN 6292:2013;

- Đối với chai đúc, dập liền: Đánh giá theo điểm C.6.3 TCVN6295:1997.

7. Bước 7: Xả khí và hút chân không

Chai thử đạt yêu cầu, tiến hành xả hết khí, làm khô bên ngoài chai; hút chân không và nạp khí bảo vệ (khi có yêu cầu).

8. Bước 8: Kiểm tra khối lượng bì chai

a) Cân và xác định khối lượng bì (Đánh giá theo điểm 10.2 TCVN 6292:2013). Kiểm tra và so sánh với khối lượng bì mà nhà chế tạo đã đóng trên chai;

b) Đối với chai hàn: Đánh giá theo điểm 14.3 TCVN 6294:2007;

c) Đối với chai đúc, dập liền: Đối với chai dập liền (dung tích từ 12 lít đến 55 lít) Đánh giá theo điểm 4.10 TCVN 6156:1996.

9. Bước 9: Xử lý kết quả kiểm định

a) Lập biên bản kiểm định, danh sách chai và lô chai với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy trình kiểm định này.

b) Thông qua biên bản kiểm định:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

- Khi kiểm định chai tại trạm của tổ chức kiểm định:

+ Trưởng trạm trực tiếp thực hiện kiểm định chai;

+ Kiểm định viên giám sát quá trình thực hiện kiểm định chai;

+ Tổ trưởng tổ kỹ thuật viên trực tiếp kiểm định chai.

Khi biên bản được thông qua các thành viên này sẽ cùng ký vào biên bản.

- Khi kiểm định chai tại cơ sở:

+ Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

+ Người được giao tham gia chứng kiến kiểm định;

+ Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ một (01) bản.

c) Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của lô chai (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

d) Đóng ký hiệu kiểm định:

- Đóng các thông tin kết quả kiểm định lên tay xách hoặc vai chai đúng kích cỡ, trên cùng một hàng theo thứ tự: Ký hiệu tổ chức kiểm định-tháng/năm kiểm định-tháng/năm kiểm định tiếp theo (theo điểm 14.4 TCVN 6294:2007 hoặc điểm 4.12 TCVN 6156:1996).

Không đóng đè lên các số liệu đã có trên tay xách, vai chai.

- Đối với chai bị giảm áp suất làm việc phải đóng dấu chìm các số liệu mới về khối lượng, dung tích và áp suất làm việc. Các số liệu này đóng thành một hàng dưới hàng thông tin kết quả kiểm định. Các số liệu cũ phải được xóa đi bằng cách đóng hai dấu gạch chéo.

- Đối với các chai chứa khí đã được nạp đầy khí nêu tại khoản 1 Điều 6 quy trình kiểm định này không thực hiện đóng ký hiệu kiểm định, chỉ thực hiện đóng ký hiệu kiểm định ở lần kiểm định tiếp theo.

đ) Các chai loại bỏ phải được đục hỏng ren trên cổ chai hoặc khoan thủng thân chai để tránh trường hợp nhầm lẫn có thể nạp khí vào chai. Áp dụng phương pháp loại bỏ theo mục 15 TCVN 6294:2007 đối với chai chứa khí bằng thép cácbon hoặc mục 10 TCVN 6871:2007 đối với chai chứa khí Axêtylen.

e) Chứng nhận kết quả kiểm định: Khi chai được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho chai hoặc cả lô chai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

g) Khi chai, lô chai không đạt các yêu cầu quy định thì thực hiện các theo các điểm a, điểm b và điểm c khoản 9 Điều này và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định có nêu rõ lý do chai, lô chai được kiểm định không đạt.

h) Phối hợp với cơ sở tổ chức xử lý các chai loại ra theo điểm đ khoản 9 Điều này. Hồ sơ các chai đã loại bỏ phải được lưu tại tổ chức kiểm định; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi đặt trạm kiểm định.

Điều 9. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn

1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 05 (năm) năm.

2. Đối với các chai đã sử dụng trên 20 (hai mươi) năm và các chai chứa khí ăn mòn kim loại, độc hại như Clo, Sulfua Hydro, Clorua mêtin, Phốtden, Anhydric Sunfurơ, Clorua Hydro thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 (hai) năm.

3. Các chai chứa khí ăn mòn kim loại, độc hại như Clo, Sulfua Hydro, Clorua mêtin, Phốtden, Anhydric Sunfurơ, Clorua Hydro đã sử dụng trên 20 (hai mươi) năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 (một) năm.

4. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.

5. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

6. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.

 

PHỤ LỤC 01

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP

(Tên tổ chức KĐ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

.............., ngày … tháng … năm …

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP
S
ố:..........................

Căn cứ vào Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Chai chứa khí số QTKĐ :06-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số ............/2021/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng ... năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chúng tôi gồm:

Đại diện tổ chức kiểm định:

1.……………………………Số hiệu kiểm định viên:………………..……………..…..….

2.……………………………Số hiệu kiểm định viên:…………………………..…..…..….

Thuộc tổ chức kiểm định: …………………………………………………………….…….

Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: ……………………………….……..…….

Thành phần chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản kiểm định:

1……………………………………… Chức vụ:………….........……………….

2………………………………….…… Chức vụ:………........……………….…

Đã tiến hành kiểm định đối với (tên thiết bị):……………………. …………………………

Thuộc sở hữu/ quản lý của (tên tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý chai):……….…………

……………………………………………………………………..………………………...

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):……………………………………………..……………….

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:…………………………………………………….…………………..

I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CHAI

- Tên và địa chỉ nhà chế tạo:……………………………………………………….…………

- Tháng, năm chế tạo:…………………………………………………………….……..……

- Số chế tạo lô chai: ………………………………………………………………….………

- Số lượng và danh sách chai mẫu kiểm định :.................................................................

- Tên thương hiệu dập trên chai:.......................................................................................

- Áp suất làm việc: ………….. bar Áp suất thử: .........................................bar.

- Dung tích: ……………….lít Khối lượng bì chai: ………………………kg.

- Công dụng:………………….…......................................................................................

- Biên bản kiểm định lần trước số (nếu có):……………….. ngày:…………………… do (tên tổ chức kiểm định): ……………………..……………….………………..thực hiện..

II - HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Lần ¨             Bất ¨thường                Định kỳ đầu¨

- Lý do kiểm định bất thường (nếu có):……………….………………………..…….

III - NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:

Hạng mục kiểm tra

Đánh giá

Không có

Hồ sơ lý lịch của chai

 

 

Hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo (Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu, đánh giá theo điểm a mục 1 Điều 8 Quy trình kiểm định QTKĐ :06-2021/BLĐTBXH)

 

 

Hồ sơ xuất xưởng của chai (Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu, đánh giá theo điểm a mục 1 Điều 8 Quy trình kiểm định QTKĐ :06-2021/BLĐTBXH)

 

 

Hồ sơ kiểm định của lần trước: Biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước
(Không áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu)

 

 

Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có)

 

 

Hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa có hàn thay thế các bộ phận chịu áp lực (nếu có)

 

 

Các hồ sơ khác (nếu có)

(Ghi cụ thể những hồ sơ kèm theo ở nội dung này)

 

 

Đánh giá kết quả:

- Nhận xét:……………………………………………………………..................................

- Đánh giá kết quả:                    Đầy đủ                   Không đầy đủ

2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

- Nhận xét:……………..………………..…………………………………….......................

…………………………………………………………………………………………………..

- Các thông số kỹ thuật đống trên chai: …………………………………......................……

- Các khuyết tật - biến dạng: ……………………………….................………..…………

- Đánh giá kết quả:                     Đạt £                        Không £đạt

3. Kiểm tra kỹ thuật bên trong

- Nhận xét:……………..………………..……………………………………...........................

…………………………………………………………………………………………………..

- Độ kín của van và bộ phận an toàn (nếu có) của chai:……………………….....................

- Tình trạng bề mặt kim loại, mối hàn (không áp dụng đối với chai axetylen hòa tan):…....

- Tình trạng chất xốp (đối với chai axetylen hòa tan): ………………................…………..…

- Đánh giá kết quả:                     Đạt £                  Không £đạt

4. Thử nghiệm:

Nội dung

Môi chất thử

Áp suất thử
(bar)

Thời gian duy trì
(phút)

Thử bền

 

 

 

Thử giãn nở thể tích

 

 

 

Thử kín

 

 

 

- Nhận xét:…………………………………………………………….......................

- Đánh giá kết quả:                         Đạt £                     Không £đạt

IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Lô (số lượng chai) được £             Không kiểm định có kết quả:£đạt               Đạt

2. Đã được đóng ký hiệu kiểm định tại vị trí: …………………………………………….

3. Áp suất làm việc: ……………………bar.

4. Các kiến nghị: ……………………………………………………………………………..

5. Thời gian thực hiện kiến nghị: …………………………………………………………….

V - THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Kiểm định định kỳ ngày ………tháng………….năm………………………………………..

Biên bản đã được lập ngày………. tháng ………….năm ………………………………….…

Tại (ghi rõ nơi tiến hành kiểm định): ………………………………………………………….../.

1- Trường hợp kiểm định tại trạm của tổ chức kiểm định:

 

TRẠM TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

KỸ THUẬT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

2- Trường hợp kiểm định tại cơ sở:

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỞ HỮU/QUẢN LÝ CHAI
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CHAI MẪU ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH

Lô chai:

Số lượng chai:

Số chế tạo: Từ………………..đến……………………………………………..………….

Đơn vị sử dụng (quản lý):

(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: …………, ngày…tháng…...năm …..)

Stt

Số chế tạo

Tháng năm chế tạo

Nhà chế tạo

Khối lượng chai (Kg)

Dung tích chai (lít)

Kết quả

Đạt

Không đạt (Nêu rõ lý do)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03

DANH SÁCH CÁC CHAI KHÔNG CÓ TRONG LÔ (HOẶC DANH SÁCH LÔ CHAI)

Lô chai:

Số lượng chai không có trong lô chai:

Đơn vị sử dụng (quản lý):

(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: …………, ngày…tháng…...năm …..)

Stt

Số chế tạo

Stt

Số chế tạo

Stt

Số chế tạo

Stt

Số chế tạo

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

+ Khi lô chai có số chế tạo liên tục, số chai không có trong lô ít (do một số chai nhà chế tạo đã lấy ra thử cơ tính, thử phá hủy.v.v...) thì ghi “DANH SÁCH CÁC CHAI KHÔNG CÓ TRONG LÔ”, nếu lô chai có số chế tạo không liên tục thì ghi ” DANH SÁCH LÔ CHAI” và phải ghi đủ số chai của lô chai.

+ Khi số chai ít có thể ghi trực tiếp vào biên bản thì không cần phải có danh sách chai đính kèm.

Lưu ý : Danh sách chai này không được xóa, sửa và phải đóng dấu treo hoặc giáp lai.

 

PHỤ LỤC 04

DANH SÁCH LÔ CHAI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH

Lô chai:

Số lượng chai:

Số chế tạo: Từ………………..đến……………………….

Đơn vị sử dụng (quản lý):

(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: …………, ngày…tháng…...năm …..)

Stt

Số chế tạo

Tháng năm chế tạo

Nhà chế tạo

Khối lượng chai (Kg)

Kết quả

Đạt

Không đạt
(Nêu rõ lý do)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

MINISTRY OF LABOR - INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 17/2021/TT-BLDTBXH

Hanoi, November 15, 2021

 

CIRCULAR

PROMULGATING PROCEDURE FOR INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF INDUSTRIAL GAS CYLINDERS UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR - INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health dated June 25, 2016;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating on several Articles of the Law on Occupational Safety and Health on technical inspection of occupational safety, occupational safety and health training and workplace environment monitoring;

Pursuant to the Government’s Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on amendments to Decrees related to business conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs;

At the request of the Director General of the Department of Work Safety;

The Minister of Labor - Invalids and Social Affairs hereby promulgate a Circular on procedure for inspection of technical safety of industrial gas cylinders under management of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Promulgated together with this Circular is the procedure for inspection of technical safety of industrial gas cylinders under management of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, code: QTKD: 06-2021/BLDTBXH.

Article 2. Effect

1. This Circular comes into force from January 01, 2022.

2. Inspection procedure No. QTKD: 06-2016/BLDTBXH Procedure for inspection of technical safety of industrial gas cylinders promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs shall cease to have effect from the effective date of this Circular.

Article 3. Implementation

1. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs for instructions and resolution./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PROCEDURE FOR INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF INDUSTRIAL GAS CYLINDERS UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR - INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

CODE QTKD: 06-2016/BLDTBXH

(Promulgated with the Circular No. 17/2021/TT-BLDTBXH dated November 15, 2021 of the Minister of Labor - Invalids and Social Affairs)

Article 1. Scope

This technical safety inspection procedure shall be used for first, periodic and unexpected inspections of industrial gas cylinders with a working pressure of more than 0.7 bar (hereinafter referred to as “gas cylinders”) under state management of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs as prescribed in Appendix Ib of the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating on several Articles of the Law on Occupational Safety and Health on technical inspection of occupational safety, occupational safety and health training and workplace environment monitoring.

This inspection procedure shall not be used for inspection of liquefied petroleum gas (LPG) cylinders.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations carrying out technical inspections of occupational safety (hereinafter referred to as “inspecting organization”).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Organizations and individuals managing, using and owning industrial gas cylinders (hereinafter referred to as “establishments”).

4. Regulatory bodies, relevant organizations and individuals.

Article 3. Normative references

1. National technical regulation on safe work of steam boiler and pressure vessel QCVN:01-2008/BLDTBXH promulgated together with the Decision No. 64/2008/QD-BLDTBXH dated November 27, 2008 of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (hereinafter referred to as “QCVN:01-2008/BLDTBXH”).

2. TCVN 6292:2013 Gas cylinders - Refillable welded steel cylinders issued together with Decision No. 1475/QD-BKHCN dated June 12, 2013 of the Ministry of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 6292:2013”).

3. TCVN 6294:2007 Gas cylinders - Welded carbon -steel gas cylinders issued - Periodic inspection and testing issued together with Decision No. 3213/QD-BKHCN dated December 31, 2007 of the Ministry of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 6294:2007”).

4. TCVN 6295:1997 Gas cylinders - Seamless gas cylinders - Safety and performance criteria (of water capacities between 0.5 l to 150 l, regardless of any pressure) issued together with Decision No. 2123/QD-BKHCN dated April 05, 2018 of the Minister of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 6295:1997”).

5. TCVN 6871:2007 Gas cylinders - Transportable cylinders for dissolved acetylene - Periodic inspection and maintenance issued together with Decision No. 3213/QD-BKHCN dated December 31, 2007 of the Ministry of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 6871:2007”).

6. TCVN 6156:1996 Pressure vessels - Safety engineering requirements of erection, use, repair - Testing method issued together with Decision No. 1596/QD-TDC dated July 26, 1996 of the Ministry of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 6156:1996”).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Terms and definitions

For the purposes of this inspection procedure, the following terms and definitions apply:

1. “industrial gas cylinder” means a cylinder which is used to contain and transport gases, liquefied gas or dissolved gas (industrial gas) at above atmospheric pressure and with a water capacity of up to 150 liters, manufactured and labeled in accordance with the provisions of TCVN 6292:2013 and TCVN 6295:1997.

2. “first safety inspection” means the evaluation of technical safety of an industrial gas cylinder according to national technical regulations and technical safety standards after its manufacturing and before its first use.

3. “periodic safety inspection” means the evaluation of technical safety of equipment according to national technical regulations and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.

4. “unscheduled safety inspection” means the evaluation of technical safety of according to national technical regulations and technical safety standards after such equipment is repaired, replaced or processed affecting technical safety of the cylinder or at the request of the establishment or a competent authority.

Article 5. Inspection equipment and instruments

Inspection equipment and instruments shall be inspected and calibrated in accordance with regulations. Inspection equipment and instruments includes the following:

1. Non-destructive thickness gauge.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Equipment for cylinder valve installation and removal.

4. Hydraulic testing equipment.

5. Cylinder leak tester.

6. Volumetric expansion tester.

7. Internal cylinder cleaning equipment.

8. Equipment for in-cylinder examination by endoscopic method.

9. Vacuum equipment.

10. Electronic scale.

11. Cylinder stamping equipment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Conditions for inspection

The inspection of industrial gas cylinders must not be carried out unless the following conditions are met:

1. The cylinders are at the ready for inspection.

Gas cylinders fully filled with gas before being imported into Vietnam must undergo a first safety inspection according to the steps specified in clause 1 and clause 2 Article 8 of this inspection procedure (excluding the steps specified in clauses 3 through 8 Article 8 of this inspection procedure). The inspection carried out by following all steps prescribed in Article 8 of this inspection procedure shall be only applied to cylinders before being re-filled with gas for subsequent use or cylinders due for inspection prescribed in Article 9 of this inspection procedure.

2. Documents of the cylinders are adequate.

3. The inspection is not affected by environment or weather.

4. Requirements concerning occupational safety and health are met.

Article 7. Preparation for inspection

Before carrying out an inspection, it is required to make the following preparations:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Preparing documents of the cylinders.

b) Determining the cylinders to be inspected:

- Regarding first safety inspection: Randomly select 5% of the batch of cylinders to be inspected (the selected cylinders must be representative of the sub-batches of cylinders). If any of the inspected cylinders is found failed, 100% of the cylinders in the batch must be inspected (according to point 4.2 TCVN 6156:1996).

- Regarding periodic or unexpected inspection: inspect 100% of the cylinders.

c) Prepare a delivery record and make preparations in respect of human resources and vehicles for transport of cylinders to the place of inspection.

d) Preliminary inspection and instructions:

- Immediately reject any cylinder which is not owned by the establishment or the inspection of which is not requested by the authorized establishment;

- Reject cylinders which are not listed or on which specifications are unavailable or unclear, cylinders with defects exceeding the rejection limits such as: bulge, dent, intersecting cut or gouge, crack, fire damage, arc or torch burns;

- Proceed to release and treat the residual gases in the cylinders, making sure the cylinders are free of pressure and residual gases;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) For cylinders that have been filled with storage gas, when the periodic inspection is due, such cylinders must be inspected at a rate of 5%.

- If the inspected cylinders are passed, the remaining cylinders may be stored/used for no more than one year;

- If any of the inspected cylinders is failed, 100% of the remaining cylinders must be inspected. The period of gas release for inspection of 100% of the cylinders must not exceed one month.

e) Making preparations in respect of human resources, supplies and equipment to serve the inspection; appoint personnel to participate in and witness the inspection.

2. Prepare suitable and adequate facilities for inspection.

3. Develop safety measures and reach an agreement thereon with the establishment before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.

Article 8. Inspection steps

Upon conducting a technical safety inspection of gas cylinders, the inspector shall follow the inspection steps in turn. The next inspection step is taken only when the result of the previous step is passed. Inspection steps consist of:

1. Step 1: Examine documents, profiles or information of the cylinders

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Upon first safety inspection:

- Profile of the cylinder batch and technical documents of the manufacturer (forms are provided under QCVN 01-2008/BLDTBXH). The following documents should be considered:

+ Indicators concerning manufacturing metals, welding metals;

+ Calculation of strength of pressure retaining components;

+ Structural drawings showing all main dimensions;

+ Guidelines on operation, maintenance and repair (if any);

+ Certificate of conformity issued by the designated organization as prescribed in the case where the competent authority has promulgated national technical regulations applicable to the inspected cylinders.

- Factory acceptance record of the cylinder batch:

+ Certificate of the manufacturer, standards applied;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Certificate of manufacturing metals;

+ Record and sheet of the strength and leak test results for the batch of cylinders;

+ Report on examination of mechanical properties of welds;

+ Record of the volume expansion test results;

+ Record of the explosion test results;

+ Record of the thickness and weld test results (if any).

b) Upon periodic safety inspection:

- Previous profile of the cylinder batch, inspection record and certificate of inspection result or information and documents about the cylinders.

- Documents on the use, operation and maintenance; inspection or examination record (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Documents on the use, operation and maintenance; inspection or examination record (if any).

- Documents on repair, post-repair acceptance record documenting the replacement of pressure retaining components.

The document and profile inspection result is passed if the documents and profiles are adequate and comply with the regulations set out in point 2.4 QCVN: 01/2008/BLDTBXH. If failed, the establishment shall take remedial actions.

2. Step 2: External technical inspection

a) Check the technical specifications stamped on the handle or neck of each cylinder, compare them with the technical data on the cylinder on the list of cylinders to be inspected. Reject cylinders not included in the list of cylinders to be inspected and cylinders on which specifications are missing or blurred.

b) Check the condition of the surface, welds, base, and handles (if any).

c) When there is any suspicion during the visual inspection, additional tests or examination measures must be applied such as: ultrasonic testing of thickness or welds (if any) or other non-destructive testing measures.

d) Evaluation: A cylinder is passed if its components remain normal, there is not any unusual sign and specifications on the cylinder are consistent with those on documents. Reject cylinders according to point 4.8 of TCVN 6156:1996, Appendix C of TCVN 6294:2007 and Appendix C of TCVN 6871:2007.

3. Step 3: Internal technical inspection

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Cylinders containing inert gas, non-toxic and non-flammable gases may be placed in direct release position.

- Cylinders containing toxic and flammable gases must be treated using specialized equipment. The recovered gases may be used or treated safely and must not be released directly into the environment.

b) Remove valves from the cylinder head, prevent impact that can cause deformation or damage to the cylinder’s valve or neck thread.

c) Examine the tightness of the valves and safety parts (if any); reject failed valves.

d) Clean the inside of the cylinders (For acetylene cylinders containing porous mass, the cleaning step is not required but the quality of the porous mass must be checked according to the manufacturer's instructions or TCVN 6871:2007).

dd) Check the inside of the cylinders with an endoscope to evaluate the metal surface and welds (not applicable to soluble acetylene cylinders). In case of any suspicion, request the establishment to adopt other appropriate measures.

e) Evaluation: A cylinder is passed if its inside remains normal and there is not any unusual sign. Reject cylinders according to point 4.8 of TCVN 6156:1996.

4. Step 4: Technical inspection of pressure resistance (strength test)

Strength test shall not be performed on cylinders containing porous mass.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Table 1: Strength test pressure, test media and test holding time

Type of cylinder

Test medium

Test pressure
(bar)

Holding time
(minute)

Normal welded cylinder

Water

1.5 maximum working pressure

≥ 0,5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Air or inert gas

1.5 maximum working pressure

≥ 0,5

Seamless cylinder

Water

1.5 maximum working pressure

≥ 2

b) Temperature of the test medium must be less than 50°C and can be colder than the ambient temperature by up to 5°C.

c) The pressure shall be increased or decreased slowly so as not to cause sudden expansion, thereby affecting the cylinder’s strength.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Before performing test with gas, the strength must be calculated according to actual measurements of the cylinder

- Safety measures in case of test with gas:

+ The gas supply valve and sample pressure gauge on the gas inlet line must be placed away from the cylinder location;

+ A prohibition sign “No unauthorized entry to the test area” must be erected;

+ A safe gas supply must be ensured.

Evaluation: A cylinder is passed if the pressure does not decrease when maintained at the test pressure, there is no leakage from the cylinder body or welds or there is no deformation in excess of the prescribed limits.

dd) For welded cylinders: carry out evaluation according to point 9.1 of TCVN 6292:2013.

e) For seamless cylinders: carry out evaluation according to according to point C.4.3 of TCVN 6295:1997.

5. Step 5: Volumetric expansion test

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Water jacket method: Enclose the water-filled cylinder in a jacket that is also filled with water. The total and any permanent volumetric expansion of the cylinder are measured as to the amount of water displaced by the expansion of the cylinder when under pressure and after the pressure is released (carry out evaluation according to C.5.2.1 of TCVN 6295:1997).

b) Non-water jacket method: Measure the amount of water passed into the cylinder as it is pressurized to test pressure and measure the amount of water expelled from the cylinder to reduce the pressure to atmospheric pressure. First measure the amount of water while increasing the water pressure in the cylinder to determine the total expansion of the cylinder at test pressure, then measure the amount of water expelled from the cylinder, subtract that amount of water from the total expansion to determine the permanent volumetric expansion (carry out evaluation according to C.5.2.2 of TCVN 6295:1997).

Evaluation: according to point C.5.3 of TCVN 6295:1997.

For a seamless cylinder (of a capacity between 12 and 55 l), rely on the increase in volume or decrease in weight of the cylinder shell to reduce the working pressure of the cylinder or reject it according to the provisions in point 4.10 of TCVN 6156:1996.

Note: The volumetric expansion test on seamless cylinders shall be conducted together with the strength test.

c) Remove and clean the test medium; dry the inside of the cylinder.

d) Install the tested valves on the cylinder.

6. Step 6: Tightness test

a) Test medium: Air or inert gas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) For seamless cylinders: Fill the cylinders with compressed air or inert gas to a pressure of 50% to 60% of the maximum working pressure, hold this pressure for 01 minute.

d) Check the tightness of the connectors, valve joints, etc. of the cylinders with soap solution or in a specialized tank. Leaking cylinders must be treated and their tightness must be re-tested.

Evaluation:

- For welded cylinders: carry out evaluation according to point 9.2 of TCVN 6292:2013;

- For seamless cylinders: carry out evaluation according to according to point C.6.3 of TCVN 6295:1997.

7. Step 7: Degassing and vacuuming

If a cylinder is passed, proceed to completely degas the cylinder, dry its outside; vacuum and fill the cylinder with shielding gas (if required).

8. Step 8: Checking tare weight of cylinders

a) Weigh each cylinder and determine its tare weight (carry out evaluation according to point 10.2 of TCVN 6292:2013). Check and compare it with the tare weight stamped by the manufacturer on the cylinder;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) For seamless cylinders: carry out evaluation according to according to point 4.10 of TCVN 6156:1996.

9. Step 9: Processing inspection results

a) Prepare an inspection record and a list of cylinders and cylinder batches which contain sufficient information according to the form specified in the Appendices to this inspection procedure.

b) Approve the inspection record:

Mandatory participants in the process of approving the inspection record include:

- When inspecting cylinders at the inspecting organization's facility:

+ Facility's head directly inspecting cylinders;

+ Inspectors supervising the inspection of cylinders;

+ Head of the technician team directly inspecting cylinders.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- When inspecting cylinders at the establishment:

+ Its representative or person authorized by the establishment;

+ Person assigned to witness the inspection;

+ Inspectors conducting the inspection.

As the record is approved, the inspectors, the witness, and the representative of the establishment or a person authorized by the establishment shall append their signatures and seals (if any) on the record.  The record shall be made into two (02) copies, each party shall keep 01.

c) Write the brief inspection result to the profile of the cylinder batch (including full names of the inspectors and the date of inspection).

d) Affix an inspection symbol:

- Stamp information about inspection results on the handle or shoulder of each cylinder in the correct size and in the same row in the following order: Symbol of the inspecting organization-month/year of inspection-month/year of next inspection (according to point 14.4 of TCVN 6294:2007 or point 4.12 of TCVN 6156:1996).

Such information must not cover existing numbers on the cylinder’s handle or shoulder.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For gas cylinders filled with gas as specified in clause 1 Article 6 of this inspection procedure, the inspection symbol is not required to be affixed but is affixed upon the next inspection.

d) Rejected cylinders must have the thread on their neck damaged or have their body drilled to prevent gas from being mistakenly filled into the cylinders. Apply the rejection method specified in section 15 of TCVN 6294:2007 to carbon steel gas cylinders or section 10 of TCVN 6871:2007 to acetylene cylinders.

e) Certify the inspection result: If an inspected cylinder passes the test, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection result to the cylinder or cylinder batch within 05 working days from the date on which the inspection record is approved.

g) If the cylinder or cylinder batch fails the test, the regulations set out in points a, b and c clause 9 of this Article shall be complied with and the inspection record explicitly specifying the explanation for the failure shall be issued to the establishment.

h) Cooperate with the establishment in handling rejected cylinders as prescribed in point d clause 9 of this Article. Dossiers on rejected cylinders must be archived at the inspecting organization; the inspection record and notification shall be sent to the employment authority of the area where the inspection facility is located.

Article 9. Inspection interval

1. The technical safety inspection interval is 05 (five) years.

2. For cylinders that have been used for more than 20 (twenty) years and cylinders that contain corrosive and toxic gases such as Chlorine, Hydrogen Sulfide, Methane Chloride, Phosphine, Sulfuric Anhydride and Hydrogen Chloride, the technical safety inspection interval is 02 (two) years.

3. For cylinders that contain corrosive and toxic gases such as Chlorine, Hydrogen Sulfide, Methane Chloride, Phosphine, Sulfuric Anhydride and Hydrogen Chloride that have been used for more than 20 (twenty) years, the technical safety inspection interval is 01 (one) year.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. If the inspection interval is shortened, the inspector shall specify explanation in the inspection record.

6. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such national technical regulations shall apply.

 

APPENDIX 01

SPECIMEN OF RECORD ON INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF INDUSTRIAL GAS CYLINDERS

(Name of the inspecting organization)
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

.............., [place], ………[date]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RECORD ON INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF INDUSTRIAL GAS CYLINDERS
No. .........................

Pursuant to the Procedure for inspection of technical safety of gas cylinders No. QTKD: 06-2021/BLDTBXH promulgated together with the Circular No. ............/2021/TT-BLDTBXH dated ..., 2021 of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs.

We are:

Representatives of the inspecting organization:

1.…………………………… Inspector number:………………..……………..…..….

2.…………………………… Inspector number:…………………………..…..…..….

currently working for: …………………………………………………………….……. (specify name of the inspecting organization)

Registration certificate No. ……………………………….……..…….

Individuals witnessing the inspection and approving the record:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2………………………………….…… Position:………….........……………….

Have inspected (names of cylinders):……………………. …………………………

Under ownership/management of (name of the organization or individual owning/managing cylinders):……….…………

……………………………………………………………………..………………………...

Address (head office of the establishment):……………………………………………..………

Address (location) of installation:…………………………………………………….……………

I - BASIC SPECIFICATIONS

- Name and address of the manufacturer:……………………………………………………….

- Month and year of manufacture:…………………………………………………………….…..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Quantity and list of inspected sample cylinders: ................................................................

- Name of brand stamped on cylinders:................................................................................

- Working pressure: ………….. bar Test pressure: .........................................bar.

- Capacity: ……………….liter Tare weight: ………………………kg.

- Uses:………………….…......................................................................................

- Previous inspection record No. (if any):……………….. dated:…………………… conducted by (name of inspecting authority): ……………………..……………….………………..

II - FORMS OF INSPECTION

First time □                  Periodic □                 Unscheduled □

- Reason for unscheduled inspection (if any):……………….………………………..…….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Document and profile examination:

Item

Evaluation

Yes

No

Cylinder profile and documents

 

 

Manufacturer’s technical documentation (applicable to first inspection, evaluation under point a section 1 Article 8 of Inspection Procedure QTKD :06-2021/BLDTBXH)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Cylinder factory acceptance record (applicable to first inspection, evaluation under point a section 1 Article 8 of Inspection Procedure QTKD :06-2021/BLDTBXH)

 

 

Previous inspection documents: Previous inspection record and certificate of previous inspection result
(Not applicable to first inspection)

 

 

Documents on the use, operation and maintenance; inspection or examination record (if any)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Documents on repair, post-repair acceptance record documenting the replacement of pressure retaining components (if any)

 

 

Other documents (if any)

(Specify enclosed documents)

 

 

Result evaluation:

- Remarks:……………………………………………………………..................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. External technical inspection

- Remarks:……………………………………………………………..................................

…………………………………………………………………………………………………..

- Technical specifications stamped on the cylinder: …………………………………........

- Defects - deformations: ……………………………….................………..…………

- Result evaluation:                    Passed                    Failed

3. Internal technical inspection

- Remarks:……………..………………..……………………………………...........................

…………………………………………………………………………………………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Metal surface, welds (not applicable to dissolved acetylene cylinders):…....

- Porous mass (for dissolved acetylene cylinders): ………………................…………..…

- Result evaluation:                    Passed                    Failed

4. Test:

Type of test

Test medium

Test pressure
(bar)

Holding time
(minute)

Strength test

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Volumetric expansion test

 

 

 

Tightness test

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Remarks:…………………………………………………………….......................

- Result evaluation:                    Passed                    Failed

IV – CONCLUSION AND RECOMMENDATIONS

1. Batch (quantity of cylinders) inspected: Passed                    Failed

2. Has an inspection symbol affixed at: …………………………………………….

3. Working pressure: ……………………bar.

4. Recommendations: ……………………………………………………………………………..

5. Deadline for implementation of recommendations: …………………………………………………………….

V - INSPECTION INTERVAL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The record is approved on……………………[date]

At (specify the place of inspection): ………………………………………………………….../.

1- At the inspecting organization's inspection facility:

 

HEAD OF FACILITY
(Signature, full name)

INSPECTOR
(Signature, full name)

TECHNICIAN
(Signature, full name)

 

2- At the establishment:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



WITNESS
(Signature, full name)

INSPECTOR
(Signature, full name)

 

APPENDIX 02

LIST OF INSPECTED SAMPLE CYLINDERS

Cylinder batch:

Quantity of cylinders:

Manufacturing number: From………………..to……………………………………………..……

User (manager):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Manufacturing number

Month and year of manufacturing

Manufacturer

Weight (Kg)

Capacity
(liter)

Result

Passed

Failed (Specify reason)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

2

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

...

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

APPENDIX 03

LIST OF CYLINDERS NOT INCLUDED IN BATCHES (OR LIST OF CYLINDER BATCHES)

Cylinder batch:

Quantity of cylinders not included in cylinder batches:

User (manager):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Manufacturing number

No.

Manufacturing number

No.

Manufacturing number

No.

Manufacturing number

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Note:

+ When a cylinder batch is continuously numbered, the quantity of cylinders not included in batches is small (since some cylinders were taken out by the manufacturer for mechanical testing, destructive testing, etc.), write “DANH SÁCH CÁC CHAI KHÔNG CÓ TRONG LÔ” (“LIST OF CYLINDERS NOT INCLUDED IN BATCHES”. When a cylinder batch is not continuously numbered, write “DANH SÁCH LÔ CHAI” (“LIST OF CYLINDER BATCHES”) and fully write numbers of cylinders in the batches.

+ If the quantity of cylinders is small, write it in the record. An enclosed list of cylinders is not required.

Note: This list of cylinders must not be erased or modified and must bear a seal at the upper left corner or seal on adjoining edges of pages.

 

APPENDIX 04

LIST OF INSPECTED CYLINDER BATCHES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Quantity of cylinders:

Manufacturing number: From………………..to……………………….

User (manager):

(Enclosed with inspection record or certificate of inspection No. …………, dated…)

No.

Manufacturing number

Month and year of manufactyuring

Manufacturer

Weight (Kg)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Passed

Failed (Specify reason)

1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

...

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

;

Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Số hiệu: 17/2021/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 15/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…