BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Thông tư này hướng dẫn việc xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Phụ lục II và dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện.
Người lao động, người quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công; doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công và thanh toán kinh phí thực hiện sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định căn cứ vào định mức lao động (thuộc định mức kinh tế kỹ thuật, định mức nhân công, định mức chi phí) do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, tiền lương và chi phí khác của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
2. Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ xác định trên cơ sở hệ số lương cấp bậc, hệ số phụ cấp lương của lao động thực hiện sản phẩm, dịch vụ công nhân với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định và hệ số điều chỉnh tăng thêm theo từng vùng.
3. Tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp (gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Thành viên Hội đồng thành viên; Trưởng ban kiểm soát; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc; Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc; Kế toán trưởng) được xác định trên cơ sở mức lương cơ bản theo hạng tổng công ty và công ty.
4. Chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công gồm: chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật; chi phí ăn ca và chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.
Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
1. Vlđ: là tiền lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
2. n: số chức danh, công việc trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. Tlđi: là tổng số ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. MLthi: là mức lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau:
MLthi = (Hcbi + Hpci) x MLcs x (1 + Hđc) (2)
Trong đó:
a) Hcbi: là hệ số lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hpci: là hệ số phụ cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất (nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) MLcs: là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
d) Hđc: là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không vượt quá hệ số 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II; không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá hệ số 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
Khi xác định MLthi theo công thức (2), đối với chức danh, công việc có MLthi thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định thì được tính bằng mức lương tối thiểu vùng.
Điều 5. Xác định tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp
Tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
1. Vql: là tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng thì tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp được tính trong chi phí chung.
2. m: số vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. Tqij: là tổng số ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
4. TLcbj: là mức lương cơ bản theo hạng tổng công ty và công ty, tính theo tháng của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xác định tiền lương đối với trường hợp đặc thù
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công đặc thù hoặc sản phẩm, dịch vụ công thực hiện trên các địa bàn đòi hỏi tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công cao hơn mức quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này thì Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định mức cụ thể, thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi quyết định để bảo đảm cân đối chung.
1. Chi phí khác của lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được tính theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
a) Vlđkhác: là chi phí khác của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) Tlđi: là tổng số ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐăci: là tiền ăn giữa ca của vị trí, chức danh lao động thứ i theo quy định pháp luật.
d) CĐki: là các chế độ khác của vị trí, chức danh lao động thứ i (nếu có) theo quy định pháp luật.
đ) BHlđ: là chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với tùng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được xác định theo quy định pháp luật.
2. Chi phí khác của lao động quản lý doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
a) Vqlkhác: là chi phí khác của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) Tqlj: là tổng số ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐăcj: là tiền ăn giữa ca của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j theo quy định pháp luật.
d) CĐkj: là các chế độ khác của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j (nếu có) theo quy định pháp luật.
đ) BHql: là chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với lao động quản lý doanh nghiệp được xác định theo quy định pháp luật.
1. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành định mức lao động mới cho phù hợp, làm cơ sở cho việc xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) Quy định, hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công đối với từng sản phẩm, dịch vụ công cụ thể.
c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, đánh giá tình hình thực hiện chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đã ký hợp đồng thầu hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ năm trước liền kề và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực hiện sản phẩm, dịch vụ công
a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm, dịch vụ công cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ.
b) Xác định tiền lương được hưởng, tạm ứng tiền lương theo khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện sản phẩm, dịch vụ công; thực hiện trả lương cho người lao động theo quy chế trả lương của doanh nghiệp.
c) Đánh giá tình hình thực hiện chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công theo hợp đồng (trường hợp trúng thầu) hoặc theo quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ năm trước liền kề và báo cáo theo Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2019.
2. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 (thời điểm Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
4. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đã được giao nhiệm vụ, ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện như sau:
a) Sản phẩm, dịch vụ công đã được nghiệm thu, thanh lý trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không xem xét, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công theo quy định tại Thông tư này.
b) Sản phẩm, dịch vụ công đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà vẫn đang trong giai đoạn thực hiện thì thực hiện rà soát, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 trở đi theo quy định tại Thông tư này.
5. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công hoặc thành phần công việc thực hiện sản phẩm, dịch vụ công có tính chất xây dựng cơ bản đang áp dụng các quy định của pháp luật xây dựng thì chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá của sản phẩm dịch vụ công nêu trên thực hiện theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước khi thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, theo quy định tại Thông tư này thì quỹ tiền lương thực hiện tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo mức độ hoàn thành khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công đã được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc theo hợp đồng thầu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
HỆ
SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH
PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
1. Đối với danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích (theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
1.1. Quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, dịch vụ hậu cần nghề cá, nông nghiệp, thủy sản (Quản lý, khai thác công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy lợi; Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi; Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa; Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
1.2. Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị; Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung; Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị; Dịch vụ cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
1.3. Dược phẩm (Vắc xin, sinh phẩm phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; vắc xin, sinh phẩm sử dụng cho chương trình tiêm chủng mở rộng; vắc xin, sinh phẩm trong trường hợp chỉ có một nhà sản xuất trong nước; Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp).
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,45 |
1,71 |
2,03 |
2,39 |
2,83 |
3,34 |
3,95 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
1.4. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
a) GIAO NHẬN HÀNG HÓA |
|
|
|
|
|
- Giao nhận hàng hóa, mua và bán hàng hóa |
1,80 |
2,28 |
2,86 |
3,38 |
3,98 |
- Thủ kho |
1,75 |
2,21 |
2,78 |
3,30 |
3,85 |
- Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho |
1,75 |
2,15 |
2,70 |
3,20 |
3,75 |
- Bảo quản và giao nhận hàng hóa trong các kho, giao nhận hàng sông |
1,45 |
1,77 |
2,28 |
2,79 |
3,30 |
b) BỐC XẾP |
|
|
|
|
|
- Cơ giới |
|
|
|
|
|
+ Loại I |
2,25 |
2,85 |
3,55 |
4,30 |
|
+ Loại II |
2,55 |
3,20 |
3,90 |
4,68 |
|
- Thủ công |
2,20 |
2,85 |
3,56 |
4,35 |
|
2. Đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công (theo Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
2.1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn giấy bạc |
1,75 |
2,24 |
2,71 |
3,22 |
3,87 |
|
|
b) In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
2.2. Văn hóa, thông tin truyền thông (Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ; Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,45 |
1,71 |
2,03 |
2,39 |
2,83 |
3,34 |
3,95 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
2.3. Dịch vụ công ích đô thị (Dịch vụ quản lý công viên, trồng và chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; Dịch vụ chiếu sáng đô thị; Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
2.4. Quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông (Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga; Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ; Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
2.5. Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; thông tin duyên hải
a) Thông tin duyên hải
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
|
- Khai thác viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở lên (cấp I) |
2,35 |
2,66 |
3,10 |
3,68 |
4,36 |
|
|
|
+ Trình độ trung cấp trở xuống (cấp II) |
1,93 |
2,39 |
2,80 |
3,30 |
3,91 |
|
|
|
- Kiểm soát viên khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên (cấp I) |
2,81 |
3,12 |
3,53 |
4,06 |
4,68 |
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở xuống (cấp II) |
2,35 |
2,66 |
3,08 |
3,57 |
4,16 |
|
|
|
- Kiểm soát viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên (cấp I) |
2,99 |
3,35 |
3,85 |
4,43 |
5,19 |
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng xuống (cấp II) |
2,51 |
2,88 |
3,37 |
3,97 |
4,68 |
|
|
|
- Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên (cấp I) |
2,45 |
2,78 |
3,10 |
3,43 |
3,76 |
4,07 |
4,51 |
4,80 |
+ Trình độ cao đẳng trở xuống (cấp II) |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
b) Công nhân các trạm đèn sông, đèn biển, luồng hàng hải công cộng
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
- Quản lý vận hành luồng tàu sông |
1,65 |
2,08 |
2,63 |
3,19 |
3,91 |
- Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50 hải lý, luồng hàng hải công cộng |
1,75 |
2,22 |
2,79 |
3,58 |
4,68 |
- Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải lý trở lên |
1,93 |
2,39 |
2,95 |
3,80 |
4,92 |
c) Đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy phục vụ tìm kiếm cứu nạn, bảo đảm an toàn hàng hải; cơ khí, điện, điện tử - tin học
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
d) Xây dựng, sửa chữa công trình bảo đảm an toàn hàng hải
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
đ) Địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc, khảo sát
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
2,05 |
2,40 |
2,81 |
3,29 |
3,85 |
4,51 |
5,28 |
e) Thuyền viên và công nhân viên tàu vận tải biển, vận tải sông, tàu phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát, tàu công vụ hàng hải
- Tàu vận tải biển, vận tải sông, tàu phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát, tàu công vụ hàng hải không theo loại tàu
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
*Tàu vận tải biển, tàu tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu công vụ hàng hải |
||||
+ Thủy thủ |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
+ Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm |
2,51 |
2,93 |
3,49 |
4,16 |
+ Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,35 |
2,72 |
3,25 |
3,91 |
+ Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
+ Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
*Tàu vận tải sông và sang ngang, tàu khảo sát |
||||
+ Thủy thủ |
|
|
|
|
Vận tải dọc sông |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
Vận tải sang ngang, tàu khảo sát |
2,12 |
2,39 |
2,76 |
3,11 |
+ Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
Vận tải dọc sông |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
Vận tải sang ngang, tàu khảo sát |
2,25 |
2,58 |
2,92 |
3,28 |
+ Phục vụ viên |
1,55 |
1,75 |
2,05 |
2,35 |
- Tàu vận tải biển, tàu phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát theo loại tàu
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
Dưới 200 GT |
Từ 200 GT đến 499 GT |
Từ 500 GT đến 1599 GT |
Từ 1600 GT đến 5999 GT |
Từ 6000 GT đến 9999 GT |
Từ 10000 GT trở lên |
|||||||
+ Thuyền trưởng |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
6,16 |
6,50 |
6,65 |
7,15 |
+ Máy trưởng |
4,36 |
4,56 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,75 |
6,16 |
6,28 |
6,65 |
+ Đại phó, máy 2 |
4,14 |
4,36 |
4,36 |
4,56 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,41 |
5,75 |
5,94 |
6,28 |
+ Thuyền phó 2, máy 3 |
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
5,28 |
5,62 |
+ Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện |
|
|
|
|
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,00 |
5,28 |
+ Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện |
|
|
|
|
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
5,00 |
+Thủy thủ trưởng |
|
|
3,50 |
3,66 |
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
5,00 |
- Tàu vận tải sông theo loại tàu, tàu công vụ hàng hải
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||||
+ Thuyền trưởng |
2,81 |
2,99 |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
4,68 |
4,92 |
+ Đại phó, máy trưởng |
2,51 |
2,66 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
4,16 |
4,37 |
+ Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
3,55 |
3,76 |
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện thủy không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 10 người;
Loại II: Phương tiện thủy có sức chở từ trên 10 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150 CV;
Loại III: Phương tiện thủy có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
Loại IV: Phương tiện thủy có sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 CV.
f) Thuyền viên và công nhân viên tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải, tàu công vụ hàng hải
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
Dưới 3000 CV |
Từ 3000 CV đến 4000 CV |
Trên 4000 CV |
|||||
* Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao |
|||||||
- Thuyền trưởng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
5,75 |
6,10 |
|
- Máy trưởng |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
|
- Đại phó, máy 2 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
|
- Thuyền phó 2, máy 3 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
|
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng |
3,50 |
3,73 |
3,73 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
|
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
||||
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,51 |
2,83 |
3,28 |
3,91 |
|||
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,35 |
2,66 |
3,12 |
3,73 |
|||
- Thủy thủ |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
|||
- Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
|||
- Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
|||
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
Dưới 3000 CV |
Từ 3000 CV đến 4000 CV |
Trên 4000 CV |
|||||
* Tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải, tàu công vụ hàng hải |
|||||||
- Thuyền trưởng |
5,45 |
5,68 |
5,68 |
6,04 |
6,04 |
6,41 |
|
- Máy trưởng |
5,17 |
5,45 |
5,45 |
5,68 |
5,68 |
6,04 |
|
- Đại phó, máy 2 |
4,79 |
5,12 |
5,12 |
5,45 |
5,45 |
5,68 |
|
- Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu |
4,59 |
4,91 |
4,91 |
5,17 |
5,17 |
5,45 |
|
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện, y sĩ tàu, y tá tàu |
4,37 |
4,59 |
4,59 |
4,91 |
4,91 |
5,17 |
|
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng, nhân viên cứu nạn |
3,68 |
3,92 |
3,92 |
4,11 |
4,11 |
4,37 |
|
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
||||
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,64 |
2,97 |
3,44 |
4,11 |
|||
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,47 |
2,79 |
3,28 |
3,92 |
|||
- Thủy thủ |
2,29 |
2,72 |
3,23 |
3,92 |
|||
- Phục vụ viên |
1,84 |
2,09 |
2,47 |
2,79 |
|||
- Cấp dưỡng |
2,03 |
2,50 |
2,88 |
3,31 |
|||
2.6. Một số chức danh công việc đặc thù
a) Tàu công trình nạo vét trong vùng nước cảng biển
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
Tàu hút, tàu cuốc từ 300m3/h đến dưới 800m3/h |
Tàu hút, tàu cuốc từ 800m3/h trở lên |
|||
- Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
- Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
- Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
- Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
- Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
- Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng |
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
3,50 |
3,73 |
3,73 |
3,91 |
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,51 |
2,83 |
3,28 |
3,91 |
- Thợ máy, điện, điện báo |
2,35 |
2,66 |
3,12 |
3,73 |
- Thủy thủ, thợ cuốc |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
- Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
- Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
b) Tàu công trình nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||
Tàu hút dưới 150m3/h |
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
||||
- Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
- Máy trưởng |
3,50 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
- Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
- Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,30 |
4,68 |
4,92 |
- Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,50 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
- Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
|
|
|
|
3,50 |
3,73 |
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||
I |
II |
III |
IV |
|||
- Thợ máy, điện, điện báo |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
||
- Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
||
- Phục vụ viên |
1,55 |
1,75 |
2,05 |
2.35 |
||
- Cấp dưỡng |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
c) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi, tàu đóng cọc và tàu công tác trong vùng nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
- Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
- Thuyền phó 1, máy trưởng, máy 1 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
- Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ máy |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
- Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
d) Tàu dịch vụ hậu cần
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
TỪ 200 CV ĐẾN DƯỚI 800 CV |
||||
- Thuyền trưởng |
5,22 |
5,48 |
||
- Máy trưởng |
4,95 |
5,22 |
||
- Thuyền phó, Máy phó |
4,67 |
4,95 |
||
- Thủy thủ trưởng, lưới trưởng, chế biến trưởng |
3,73 |
4,08 |
||
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU |
BẬC/ HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ máy, điện lạnh, báo vụ (trực VTD) |
2,51 |
2,93 |
3,49 |
4,16 |
- Thủy thủ, cấp dưỡng, chế biến |
2,35 |
2,72 |
3,25 |
3,91 |
đ) Thợ lặn
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
3,72 |
4,15 |
- Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
|
|
- Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
|
|
e) Vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hàng hải tàu biển của cảng vụ hàng hải
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
Giám sát viên, Giám sát viên kỹ thuật, Điều hành viên, Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
2,23 |
2,58 |
3,00 |
3,48 |
4,03 |
- Cấp II |
2,90 |
3,27 |
3,69 |
4,16 |
4,70 |
- Cấp III |
3,80 |
4,20 |
4,63 |
5,11 |
5,65 |
II. LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp |
5,58 |
5,92 |
6,26 |
6,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chuyên viên chính, kỹ sư chính |
4,00 |
4,33 |
4,66 |
4,99 |
5,32 |
5,65 |
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên viên, kỹ sư |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
|
|
|
|
d) Cán sự, kỹ thuật viên |
1,80 |
1,99 |
2,18 |
2,37 |
2,56 |
2,75 |
2,94 |
3,13 |
3,32 |
3,51 |
3,70 |
3,89 |
2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
a) Bảo vệ |
1,65 |
1,99 |
2,40 |
2,72 |
3,09 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhân viên văn thư |
1,35 |
1,53 |
1,71 |
1,89 |
2,07 |
2,25 |
2,43 |
2,61 |
2,79 |
2,97 |
3,15 |
3,33 |
c) Nhân viên phục vụ |
1,00 |
1,18 |
1,36 |
1,54 |
1,72 |
1,90 |
2,08 |
2,26 |
2,44 |
2,62 |
2,80 |
2,98 |
3. Lái xe
NHÓM XE |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,60 |
b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế |
2,35 |
2,76 |
3,25 |
3,82 |
c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế |
2,66 |
3,11 |
3,64 |
4,20 |
đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên |
2,99 |
3,50 |
4,11 |
4,82 |
e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên |
3,20 |
3,75 |
4,39 |
5,15 |
1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ cấp khu vực.
3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6; 0,4 và 0,2 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo sát, tìm kiếm, khoan thăm dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng chuyên ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; quản lý, bảo trì và nạo vét công trình đường thủy và công việc có điều kiện tương tự.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 áp dụng đối với người lao động làm một số công việc thuộc công tác quản lý (như tổ trưởng, tổ phó, đội trưởng, đội phó, quản đốc, đốc công, trưởng ca, phó trưởng ca, trưởng kíp, phó trưởng kíp và chức danh tương tự) hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao (như thủ quỹ, thủ kho, kiểm ngân và chức danh tương tự).
5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở vùng kinh tế mới, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.
Để tính phụ cấp thu hút vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi mức phụ cấp thu hút thành hệ số phụ cấp như sau:
Ví dụ 1: Nhóm lao động được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
6. Phụ cấp chức vụ: áp dụng đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (ban), gồm:
CHỨC DANH |
HỆ SỐ PHỤ CẤP |
|
Tổng công ty và tương đương |
Công ty |
|
a) Trưởng phòng và tương đương |
0,6 |
0,5 |
b) Phó trưởng phòng và tương đương |
0,5 |
0,4 |
Ghi chú:
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng công ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại.
7. Hệ số không ổn định sản xuất: không quá 15% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản có tính chất không ổn định.
Để tính hệ số không ổn định sản xuất vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi hệ số không ổn định sản xuất như sau:
Ví dụ 2: Nhóm lao động được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.
CHỨC DANH |
MỨC LƯƠNG
CƠ BẢN |
|
Tổng công ty và tương đương |
Công ty |
|
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty |
31 |
27 |
2. Tổng giám đốc, Giám đốc |
30 |
26 |
3. Trưởng ban kiểm soát |
28 |
24 |
4. Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc |
27 |
23 |
5. Kế toán trưởng |
25 |
21 |
Ghi chú:
- Mức lương theo hạng tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Mức lương theo hạng công ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại./.
Bộ/ngành/địa phương (cơ quan duyệt giá) …........... |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công |
Tên đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện |
Loại lao động |
MLth |
Hcb |
Hpc |
Hđc |
TLcb |
CĐăc |
CĐk |
BH |
Vùng áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm A |
Công ty A |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Dịch vụ B |
Công ty B |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
………. |
……….. |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) MLth, Hcb Hpc, Hđc, TLcb, CĐăc, CĐk, BH là số bình quân gia quyền theo từng loại lao động được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
((3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích ghi theo danh mục tại Phụ lục II, dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
………, ngày….tháng….năm…. |
………, ngày….tháng….năm…. |
Doanh nghiệp (Đơn vị thực hiện)…........... |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công |
Loại lao động |
MLth |
Hcb |
Hpc |
Hđc |
TLcb |
CĐăc |
CĐk |
BH |
Vùng áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm A |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Dịch vụ B |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
………… |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) MLth, Hcb, Hpc, Hđc, TLcb, CĐăc, CĐk, BH là số bình quân gia quyền theo từng loại lao động được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ghi theo danh mục tại Phụ lục II, dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
………, ngày….tháng….năm…. |
………, ngày….tháng….năm…. |
MINISTRY
OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 17/2019/TT-BLDTBXH |
Hanoi, November 06, 2019 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019 prescribing task assignment, ordering or bidding for supply of public products and services funded by state budget for recurrent expenditures;
At the Director General of the Department of Industrial Relations and Wage;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular providing guidance on determination of cost of labor constituting prices of public products and services supplied by enterprises with funding from state budget.
This Circular provides guidance on determination of the cost of labor constituting prices of public utility products and services prescribed in Appendix II and prices of public non-business services prescribed in Table 02 in Appendix I enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Employees and managers of enterprises that supply public products and services; enterprises, regulatory authorities, organizations and individuals involved in the preparation, appraisal and approval for cost estimates, deciding prices of public products and services, and payment of costs of supplying public products and services within the scope of this Circular.
Article 3. Grounds for determining cost of labor constituting prices of public products and services
1. The cost of labor that constitutes the prices of public products and services shall be determined on the basis of the labor productivity norms (included in economic - technical, labor and cost norms) adopted by ministries, regulatory authorities and provincial people’s committees, salaries and other costs relating to direct workers, specialized workers, clerks, attendants, and managers of enterprises that supply public products and services.
2. Salaries paid to direct workers, specialized workers, clerks and attendants shall be determined by multiplying grade or rank-based salary coefficients, allowance coefficients of workers who directly engage in the production or supply of public services by the statutory pay rate stipulated by the Government and the region-based indexing factor.
3. Salaries paid by managers of enterprises (including Chairpersons of Board of Directors or Board of Members or Presidents of companies; members of Board of Directors or Board of Members; heads of Board of Supervisors; Supervisors; General Directors or Directors; Deputy General Directors or Deputy Directors; Chief Accountants) shall be determined on the basis of base salaries which are subject to the rank of corporations or companies.
4. Other costs included in the cost of labor such as compulsory social insurance, health insurance and unemployment insurance contributions, and union dues payable by employers shall be determined in accordance with law regulations; costs of meals for shift workers and other benefits provided for each specific group of workers (if any) shall comply with law regulations.
Article 4. Determination of salaries of direct workers, specialized workers, clerks and attendants
Salaries of direct workers, specialized workers, clerks and attendants that constitute the price of a public product/service shall be determined by adopting the following formula:
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vlđ: Salaries of each group of direct workers, specialized workers, clerks and attendants, which constitute the price of a public product/service.
2. n: the number of job titles or positions of each group of direct workers, specialized workers, clerks and attendants, which constitute the price of a public product/service.
3. Tlđi: total labor productivity norm-based working days of the job title or position i of each group of workers engaged in the production or service supply, which is determined on the basis of the labour consumption rate accounted for the public product or service and converted into working days according to volume and job requirements for each specific public product or service and labor productivity norms adopted by Ministries, regulatory authorities and provincial People’s Committees.
4. MLthi: the monthly salaries of the job title or position i of each group of workers which constitute the price of a public product or service, and shall be determined by adopting the following formula:
MLthi = (Hcbi + Hpci) x MLcs x (1 + Hđc) (2)
Where:
a) Hcbi: The grade or rank-based salary coefficient of the job title or position i of each group of workers, which is determined according to economic-technical norms promulgated by the relevant Ministry or provincial People's Committee on the basis of salary coefficient of each group of workers prescribed in Section I and Section II of the Appendix enclosed herewith.
b) Hpci: The coefficient of allowances for the job title or position i of each group of workers, including physical hardship, hazard and danger allowances, region-based allowance, mobility allowance, responsibility allowance, position allowance, attraction allowance and production instability coefficient (if any) as prescribed in Section III of the Appendix enclosed herewith.
c) MLcs: The statutory pay rate announced by the Government in each period.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
When determining MLthi by adopting the formula (2), if the determined MLthi for a job title or position is lower than the minimum region-based wage announced by the Government, MLthi shall be equal to the minimum region-based wage.
Article 5. Determination of salaries of corporate managers
Salaries of corporate managers which constitute the price of a public product or service shall be determined by adopting the following formula:
(3)
Where:
1. Vql: Salaries of corporate managers which constitute the price of a public product or service. For the public product or service for which the cost estimate is being made according to regulations of the Ministry of Construction, salaries paid to managers shall be accounted for in general and administrative expenses.
2. m: The number of executive level positions or titles which constitute the price of a public product or service.
3. Tqij: Total labor productivity norm-based working days of the executive level position or title j as prescribed by the relevant Ministry or provincial People’s Committee for supplying a public product or service.
4. TLcbj: The monthly base salary, subject to the corporation or company’s rank, of holders of the executive level position or title j, which is prescribed by the relevant Ministry or provincial People’s Committee and shall not be higher than the base salaries in Section IV of the Appendix enclosed herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With regard to special public products, or services, or those supplied in a region where the salaries constituting the price of that product or service are higher than those prescribed in Article 4 and Article 5 hereof, the relevant Ministry or provincial People’s Committee shall determine specific salary amounts and reach an agreement with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on such determined salary amounts before making final decision.
Article 7. Determination of other costs
1. Other costs of direct workers, specialized workers, clerks and attendants shall be determined by adopting the following formula:
(4)
Where:
a) Vlđkhác: Other costs of each group of direct workers, specialized workers, clerks and attendants, which constitute the price of a public product/service.
b) Tlđi: Total labor productivity norm-based working days of the job title or position i of each group of workers eligible for mid-shift meals and other benefits as announced by the relevant Ministry or provincial People’s Committee for supplying a public product or service.
c) CĐăci: The mid-shift meal cost of the job title or position i as prescribed by laws.
d) CĐki: Other benefits for job title or position i (if any) as prescribed by laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Other costs of corporate managers shall be determined by adopting the following formula:
(5)
Where:
a) Vqlkhác: Other costs of corporate managers which constitute the price of a public product or service.
b) Tqlj: Total labor productivity norm-based working days of holders of the executive level position or title j eligible for mid-shift meals and other benefits as announced by the relevant Ministry or provincial People’s Committee for supplying a public product or service.
c) CĐăcj: The mid-shift meal cost of the executive level position or title j as prescribed by laws.
d) CĐkj: Other benefits for the executive level position or title j (if any) as prescribed by laws.
dd) BHql: The cost of compulsory social insurance, health insurance and unemployment insurance contributions, and union dues payable by the employer for corporate managers, determined in accordance with law regulations.
Article 8. Responsibility for implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) review, amend, supplement and announce new reasonable labor productivity norms for used as the basis for determining the cost of labor constituting prices of public products and services.
b) prescribe and provide guidance on determination of the cost of labor constituting each specific public product and service.
c) receive reports submitted by suppliers of public products and services, evaluate the determination of the cost of labor constituting prices of public products and services for which contracts have been signed or which have been ordered or assigned in the previous year, prepare consolidated reports according to Form No. 01 enclosed herewith, and then submit them to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs by March 31 every year.
2. Enterprises supplying public products/services shall:
a) pursuant to provisions herein and other guidelines provided by Ministries and provincial People’s Committees for each specific public product/service, determine the cost of labor constituting prices of public products/services for using as the basis for bidding or reporting to the relevant Ministry or provincial People’s Committee for making decisions on order placement or task assignment.
b) determine the salaries paid or advanced according to the volume, quality and progress of supply of the public product or service; pay salaries to workers according to the enterprise’s regulations on salary payment.
c) evaluate the determination of the labor of cost constituting the price of public product or service under the sign contract (in case of bidding) or the decision on order placement or task assignment in the previous year and submit a report thereof, which is made according to Form No. 02 enclosed herewith, to the relevant Ministry or provincial People’s Committee by January 31 every year.
1. This Circular comes into force from December 21, 2019.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The cost of labor constituting prices of public products and services prescribed herein shall apply from June 01, 2019 (when the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019 comes into force).
4. With regard to public products/services which have been assigned, ordered or bid for before the effective date of this Circular, the cost of labor shall be determined as follows:
a) The cost of labor constituting the price of the public product or service which has been accepted or liquidated before the effective date of this Circular shall not be considered or adjusted in accordance with regulations herein.
b) If the public product or service is still under progress when this Circular comes into force, the cost of labor constituting the price of that product or service shall be considered and adjusted in proportion to the volume of product/service supplied from June 01, 2019 afterwards in accordance with regulations herein.
5. With regard to a public product, or service, or work items with fundamental construction performed in accordance with law regulations on construction, the cost of labor constituting the price of that product or service shall be determined in accordance with law regulations on construction.
6. When a single-member limited liability company of which 100% of charter capital is held by the State, or a company of which voting shares (stakes) are held by the State, supplies public product or service in accordance with regulations herein, the cost of salaries shall be determined according to the volume and quality of finished product or service ordered or assigned by or supplied under a contract signed with the relevant Ministry or provincial People’s Committee.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SALARY COEFFICIENTS, ALLOWANCES AND SALARIES OF WORKERS USED
AS THE BASIS FOR DETERMINATION OF COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES SUPPLIED BY ENTERPRISES WITH FUNDING FROM STATE BUDGET
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated November 06, 2019
of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
1. For list of public utility products and services (provided in Appendix No. II enclosed with the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019)
1.1. Management and operation of hydraulic structures, fishing logistics, agriculture and aquaculture (Management and operation of large-scale and specially significant hydraulic structures, provision of relevant public irrigation products and services in accordance with regulations of the Law on irrigation; management and operation of medium- and small-scale hydraulic structures, provision of relevant public irrigation products and services in accordance with regulations of the Law on irrigation; management, operation and upgrading of storm shelters for fishing boats; provision of offshore fishing logistics services; production, supply and storage of original plant, animal and aquatic germplasm; production of HCG products).
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
VI
VII
a) Group I (normal working conditions)
1,55
1,83
2,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
c) Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
2,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,45
4,07
4,80
1.3. Pharmaceuticals (vaccines and biological serving the prevention and control of group-A and group-B infectious diseases in accordance with the Law on prevention and control of infectious diseases; vaccines and biological used in the expanded program on immunization; vaccines and biologicals in case where there is only one domestic manufacturer; derivatives of human plasma with an industrial scale).
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
VI
VII
a) Group I (normal working conditions)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,95
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
1.4. Transport and supply of essential goods and services serving residents in mountainous, remote and isolated areas
JOB POSITIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
a) GOODS DELIVERY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Delivery, sale and purchase of goods
1,80
2,28
2,86
3,38
3,98
- Warehouse-keeping
1,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,78
3,30
3,85
- Warehouse security guards
1,75
2,15
2,70
3,20
3,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,77
2,28
2,79
3,30
b) LOADING/UNLOADING OF GOODS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- With mechanical aids
+ Type I
2,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,55
4,30
+ Type II
2,55
3,20
3,90
4,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,85
3,56
4,35
2. For list of public non-business services (provided in Table 02 in Appendix I enclosed with the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019)
2.1. Printing of paper money and financial instruments; production of metal money; imprinting and casting of gold bars
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
VI
VII
a) Counting, receiving, transporting and checking banknotes
1,75
2,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,22
3,87
b) Printing paper money and financial instruments; producing metal money; imprinting and casting gold bars
1,78
2,10
2,48
2,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,07
4,80
2.2. Culture, information and communications (Production of radio and TV programs, reportages, specialized documents and films ordered or financed by the Government; Provision of Internet radio and streaming television programs serving Vietnamese people living abroad)
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
VII
a) Group I (normal working conditions)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
c) Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
2.3. Urban public utility services (Provision of services of park management, planting and caring for verdure, landscaping for sidewalks, streets, median strips, and roundabouts; urban lighting services; collection, classification, transport and disposal of municipal waste, municipal sanitation services)
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
VI
VII
a) Group I (normal working conditions)
1,55
1,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,74
4,40
c) Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Management, maintenance and upgrading of traffic works (Management and maintenance of railway infrastructure; port and railway station services; management and maintenance of highway infrastructure; ferry operation services; management and maintenance of inland waterways)
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Group I (normal working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,01
3,54
4,17
4,90
2.5. Maritime safety services; coastal information
a) Coastal information
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
VI
VII
VIII
- Operator
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Possess a college degree or higher (level I)
2,35
2,66
3,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,36
+ Possess an intermediate education diploma (level II)
1,93
2,39
2,80
3,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Operations controller
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Possess a university degree or higher (level I)
2,81
3,12
3,53
4,06
4,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Possess a college degree or lower (level II)
2,35
2,66
3,08
3,57
4,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical controller
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
3,35
3,85
4,43
5,19
+ Possess a college degree or lower (level II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,88
3,37
3,97
4,68
- Technician
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Possess a university degree or higher (level I)
2,45
2,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,43
3,76
4,07
4,51
4,80
+ Possess a college degree or lower (level II)
2,34
2,65
2,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,58
3,89
4,20
4,51
b) Workers working at lighthouses on rivers or at sea, public navigational channels
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
- Management and operation of river navigation channels
1,65
2,08
2,63
3,19
3,91
- Lighthouses at sea at a distance of less than 50 nautical miles from land, public navigational channels
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,22
2,79
3,58
4,68
- Lighthouses at sea at a distance of 50 nautical miles or more from land
1,93
2,39
2,95
3,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Building and repair of watercrafts serving search and rescue purposes, maritime safety assurance; mechanical, electrical, electronics – informatics engineering
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Group I (normal working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
- Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,92
3,45
4,07
4,80
d) Building and repairing maritime safety facilities
GROUP OF WORKS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
VI
VII
- a) Group I (normal working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,56
4,20
- Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
dd) Geology, meteorology and hydrology, measurement and surveying
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
- Group I (normal working conditions)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Group II (hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,92
3,45
4,07
4,80
- Group III (special hardship, hazard and danger working conditions)
2,05
2,40
2,81
3,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,51
5,28
e) Seamen and workers on ships operating at sea or on river, victuallers, ships serving the management of navigational channels, survey vessels and maritime official duty ships
- Ships operating at sea or on river, victuallers, ships serving the management of navigational channels, survey vessels and maritime official duty ships regardless of ship types
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Ships operating at sea, victuallers, ships serving the management of navigational channels, and maritime official duty ships
+ Seaman
2,18
2,59
3,08
3,73
+ Fitter cum mechanic, pumpman
2,51
2,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,16
+ Fitter, electrician, radio officer
2,35
2,72
3,25
3,91
+ Messman
1,75
1,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
1,93
2,38
2,74
3,15
* Ships operating along and across river, survey ships
+ Seaman
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ships transporting goods along river
1,93
2,18
2,51
2,83
Ships transporting goods across river, survey ships
2,12
2,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,11
+ Fitter, electrician
Ships transporting goods along river
2,05
2,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
Ships transporting across river, survey ships
2,25
2,58
2,92
3,28
+ Messman
1,55
1,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
- Ships operating at sea, victuallers, ships serving the management of navigational channels, and maritime official duty ships by ship types
SHIP TYPE-BASED POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Less than 200 GT
From 200 GT to 499 GT
From 500 GT to 1599 GT
From 1600 GT to 5999 GT
From 6000 GT to 9999 GT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Captain
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,50
6,65
7,15
+ Chief engineer
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,19
5,41
5,75
6,16
6,28
6,65
+ Chief officer, second engineer
4,14
4,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,41
5,75
5,94
6,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,16
4,37
4,37
4,68
4,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,28
5,62
+ Third officer, fourth engineer, electrical officer
3,91
4,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,37
4,68
4,88
5,00
5,28
+ Economic officer, radio officer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
+ Bosun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
3,66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
- Ships operating on river by ship types, maritime official duty ships
POSITIONS BY SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Type I
Type II
Type III
Type IV
+ Captain
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
3,73
3,91
4,14
4,36
4,68
4,92
+ Chief officer, chief engineer
2,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,17
3,30
3,55
3,76
4,16
4,37
+ Second officer, second engineer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
2,93
3,10
3,55
3,76
Notes:
Type I: A non-motorized watercraft of 5 – 15 GT, or a motorized watercraft with the main engine power of 5 CV – 15 CV or capable of carrying 5 – 10 persons;
Type II: A watercraft capable of carrying from more than 10 persons to 50 persons, a ferry of up to 50 GT, towing fleet of up to 400 GT, or a watercraft with total main engine power of more than 15 CV to 150 CV;
Type III: A watercraft capable of carrying from more than 50 persons to under 100 persons, a ferry of 50 - 150 GT, cargo vessel of more than 150 GT to under 500 GT, towing fleet of more than 400 GT to under 1000 GT, or a watercraft with total main engine power of more than 150 CV to 400 CV;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Seamen and workers working on rescue and salvage ships, buoy tenders, search and rescue vessels, maritime official duty ships
POSITIONS BY SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Less than 3000 CV
From 3000 CV to 4000 CV
Above 4000 CV
* Rescue and salvage ships, buoy tenders
- Captain
5,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,41
5,75
5,75
6,10
- Chief engineer
4,92
5,19
5,19
5,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,75
- Chief officer, second engineer
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
- Second officer, third engineer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,68
4,68
4,92
4,92
5,19
- Third officer, fourth engineer, electrical officer
4,16
4,37
4,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,68
4,92
- Economic officer, radio officer and bosun
3,50
3,73
3,73
3,91
3,91
4,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,51
2,83
3,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Fitter, electrician, radio officer
2,35
2,66
3,12
3,73
- Seaman
2,18
2,59
3,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Messman
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cook
1,93
2,38
2,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
POSITIONS BY SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Less than 3000 CV
From 3000 CV to 4000 CV
Above 4000 CV
* Maritime search and rescue vessels, maritime official duty ships
- Captain
5,45
5,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,04
6,04
6,41
- Chief engineer
5,17
5,45
5,45
5,68
5,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chief officer, second engineer
4,79
5,12
5,12
5,45
5,45
5,68
- Second officer, third engineer, ship physician
4,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,91
5,17
5,17
5,45
- Third officer, fourth engineer, electrical officer, ship physician assistant
4,37
4,59
4,59
4,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,17
- Economic officer, radio officer and bosun, rescue staff
3,68
3,92
3,92
4,11
4,11
4,37
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP TYPES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,64
2,97
3,44
4,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,47
2,79
3,28
3,92
- Seaman
2,29
2,72
3,23
3,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
2,09
2,47
2,79
- Cook
2,03
2,50
2,88
3,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ships serving dredging in port waters
POSITIONS BY SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Suction/backhoe dredger with capacity of 300m3/h to under 800m3/h
Suction/backhoe dredger with capacity of 800m3/h or more
- Captain of trailing suction hopper dredger
5,19
5,41
5,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chief engineer, captain of backhoe, suction or grab dredger
4,92
5,19
5,19
5,41
- Chief electrical officer, chief officer of backhoe dredger; first backhoe technician of trailing suction hopper dredger; second officer, third engineer of trailing suction hopper dredger; third engineer, second backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger
4,37
4,68
4,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chief officer, second engineer of trailing suction hopper dredger; second engineer, first backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger
4,68
4,92
4,92
5,19
- Second officer of backhoe dredger; second backhoe technician of suction dredger; third officer, fourth engineer of trailing suction hopper dredger; third engineer, third backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger
4,16
4,37
4,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Third officer of backhoe, suction or grab dredger, third backhoe technician of trailing suction hopper dredger
3,91
4,16
4,16
4,37
- Chief steward, bosun
3,50
3,73
3,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,51
2,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,91
- Fitter, electrician, telegraph officer
2,35
2,66
3,12
3,73
- Seaman, backhoe operator
2,18
2,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,73
- Messman
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cook
1,93
2,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,15
b) Ships serving dredging in inland waterways
POSITIONS BY SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
Suction dredger with capacity of less than 150m³/h
Suction dredger with capacity ranging from 150m³/h to 300m³/h
Suction dredger with capacity of above 300m3/h, or backhoe dredger with capacity of less than 300m³/h
- Captain
3,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,37
4,68
4,88
5,19
- Chief engineer
3,50
3,73
4,16
4,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,07
- Chief electrical officer
4,16
4,36
- Second engineer, first backhoe technician
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,71
4,09
4,30
4,68
4,92
- Third engineer, second backhoe technician
3,17
3,50
3,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,37
4,68
- Fourth engineer, third backhoe technician
4,16
4,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
3,73
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
- Fitter, electrician, telegraph officer
2,05
2,35
2,66
2,99
- Seaman
1,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
2,83
- Messman
1,55
1,75
2,05
2.35
- Cook
1,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
2,66
c) Captain, second-in-command officer, chief engineer, first engineer, second engineer of ships, canoes, floating cranes, floating pile driving hammers, pile-driving vessels and special purpose ships operating in inland waterways
POSITIONS BY SHIP TYPES
Ship or canoe with main engine capacity ranging from 5CV to 150CV
Ship or canoe with main engine capacity of more than 150CV; floating crane; pile-driving vessel
Worker’s rank
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
- Captain
3,73
3,91
4,14
4,36
- Chief officer, chief engineer, first engineer
3,17
3,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,76
- Second officer, second engineer
2,66
2,81
2,93
3,10
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
- Fitter
2,05
2,35
2,66
2,99
- Seaman
1,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
2,83
d) Logistics ships
POSITIONS BY SHIP GROUPS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
FROM 200 CV TO 800 CV
- Captain
5,22
5,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,95
5,22
- Second-in-command officer, second engineer
4,67
4,95
- Bosun, manager of fishing gears and nets, chief processor
3,73
4,08
POSITIONS REGARDLESS OF SHIP GROUPS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
- Fitter, refrigeration engineer, officer on watch (radio watch-keeper)
2,51
2,93
3,49
4,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
2,72
3,25
3,91
dd) Divers
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
- Diver
2,99
3,28
3,72
4,15
- Class-I diver
4,67
5,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Class-II diver
5,75
e) Operation and maintenance of vessel traffic services of port authorities
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
Supervisor, technical supervisor, operator, technician
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Level I
2,23
2,58
3,00
3,48
4,03
- Level II
2,90
3,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,16
4,70
- Level III
3,80
4,20
4,63
5,11
5,65
II. SPECIALIZED WORKERS, CLERKS AND ATTENDANTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX
X
XI
XII
a) Senior official, senior engineer
5,58
5,92
6,26
6,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Principal official, principal engineer
4,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,66
4,99
5,32
5,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Official, engineer
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Junior official, technician
1,80
1,99
2,18
2,37
2,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,94
3,13
3,32
3,51
3,70
3,89
2. Security guards, clerks and attendants
JOB POSITIONS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XII
a) Security guard
1,65
1,99
2,40
2,72
3,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Clerk
1,35
1,53
1,71
1,89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
2,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33
c) Attendant
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
1,54
1,72
1,90
2,08
2,26
2,44
2,62
2,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Drivers
VEHICLE GROUPS
SALARY GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
a) A car, truck or crane truck of less than 3.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of less than 20 seats
2,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,05
3,60
b) A truck or crane truck of from 3.5 to under 7.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of from 20 to under 40 seats
2,35
2,76
3,25
3,82
c) A truck or crane truck of from 7.5 to under 16.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of from 40 to under 60 seats
2,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,44
4,05
d) A truck or crane truck of from 16.5 to under 25 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of from 60 to under 80 seats
2,66
3,11
3,64
4,20
dd) A truck or crane truck of from 25 to under 40 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of 80 seats or more
2,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,11
4,82
e) A truck or crane truck of 40 tonnes or more
3,20
3,75
4,39
5,15
1. There are 4 levels of physical hardship, hazard and danger allowances, including: 0.1, 0.2, 0.3 and 0.4, applicable to persons working under hard, hazardous and dangerous conditions or extremely hard, hazardous and dangerous conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. There are 3 mobility allowance levels, including: 0.6, 0.4 and 0.2, applicable to workers have to regularly relocate for work such as workers in the fields of construction, surveying and exploration drilling for minerals, topographical and cadastral surveying and measurements, site surveys for specialized construction, repair and maintenance of highways, railways and inland waterways, management, maintenance and dredging of waterways, and other similar jobs.
4. There are 4 responsibility allowance levels, including 0.5, 0.3, 0.2 and 0.1, applicable to holders of executive positions (such as team or group leaders and deputy leaders, foremen, deputy foremen, shift leaders and deputy leaders, and holders of similar positions) or persons holding positions of high responsibility (such as cashiers, warehouse-keepers, cash management officers and holders of similar positions).
5. There are 4 attraction allowance rates, including: 20%, 30%, 50% and 70% of the sum of job position, rank or scale-based salary and the allowance for leadership position, applicable to persons working at sites of construction works whose progress must be fastened or in new economic zones, or extremely disadvantaged regions where attraction allowance must be payable as regulated by the Government.
For using the attraction allowance in the formula (1) hereof, the attraction allowance rates must be converted into allowance coefficient as follows:
Example 1: If a worker is eligible for the attraction allowance rate of 20% and has an average grade-based salary coefficient of 3.0, the attraction allowance coefficient shall be converted for using formula (1) as follows: 20% x 3.0 = 0.6.
6. Position allowance is paid to persons who are heads or deputy heads of departments (divisions). To be specific:
JOB POSITIONS
ALLOWANCE COEFFICIENT
Corporation or equivalent-scale entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Head of department (division) or equivalent position
0.6
0.5
b) Deputy head of department (division) or equivalent position
0.5
0.4
Notes:
- The position allowance for employees of corporations or equivalent-scale entities shall be applied when calculating the price of the public product or service the supplier of which is required to be ranked as a corporation or equivalent.
- The position allowance for employees of companies shall be applied when calculating prices of other public products or services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For using the production instability coefficient in formula (1) hereof, the production instability coefficient must be converted as follows:
Example 2: If a worker is eligible for the production instability coefficient of 10% and has an average grade-based salary coefficient of 3.0, the production instability coefficient shall be converted for using formula (1) as follows: 10% x 3.0 = 0.3.
JOB POSITIONS
BASE
SALARY
(VND million/month)
Corporation or equivalent-scale entity
Company
1. Chairperson of Board of Directors or Board of Members, or Company’s President
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. General Director or Director
30
26
3. Head of Board of Supervisors
28
24
4. Member of Board of Directors or Board of Members, Supervisor, Deputy General Director or Deputy Director
27
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
21
Notes:
- The base salary for employees of corporations or equivalent-scale entities shall be applied when calculating the price of the public product or service the supplier of which is required to be ranked as a corporation or equivalent.
- The base salary for employees of companies shall be applied when calculating prices of other public products or services.
(Name of Ministry/regulatory authority/provincial government in charge of approving public product or service's price):.................
REPORT ON COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES IN......................(YEAR)
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated
November 06, 2019 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Public product or service
Successful bidder or ordered or assigned entity
Group of workers
MLth
Hcb
Hpc
Hđc
TLcb
CĐăc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BH
Place of application
Notes
1
Product A
Company A
- Direct workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specialized workers, clerks and attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service B
Company B
- Direct workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specialized workers, clerks and attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
……….
………..
- Direct workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
(1) MLth, Hcb Hpc, Hđc, TLcb, CĐăc, CĐk, BH are weighted averages for each group of workers as determined according to Article 4, Article 5 and Article 7 of the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH.
(2) Place of application: Regions I, II, III and IV are those in which the minimum region-based wages are applied as prescribed by the Government in each period. If a company supplies a public product or service in multiple regions, the place of application shall be the region where that product or service is primarily supplied (E.g. Place of application of product A is region II).
(3) Names of public utility products and services shall conform to the list in Appendix II and names of public non-business services shall conform to the list in Table 02 of Appendix I enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
…………….[place],
on………[date]
Made by
(signature and full name)
…………….[place],
on………[date]
Head of Ministry/regulatory authority/provincial government
(Signature and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Name of enterprise supplying public product or service):……………..
REPORT ON COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES IN......................(YEAR)
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated
November 06, 2019 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
No.
Public product or service
Group of workers
MLth
Hcb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hđc
TLcb
CĐăc
CĐk
BH
Place of application
Notes
1
Product A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specialized workers, clerks and attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Service B
- Direct workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specialized workers, clerks and attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
…………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specialized workers, clerks and attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Corporate managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes: (1) MLth, Hcb, Hpc, Hđc, TLcb, CĐăc, CĐk, BH are weighted averages for each group of workers as determined according to Article 4, Article 5 and Article 7 of the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH.
(2) Place of application: Regions I, II, III and IV are those in which the minimum region-based wages are applied as prescribed by the Government in each period. If a company supplies a public product or service in multiple regions, the place of application shall be the region where that product or service is primarily supplied (E.g. Place of application of product A is region II).
(3) Names of public utility products and services shall conform to the list in Appendix II and names of public non-business services shall conform to the list in Table 02 of Appendix I enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
…………….[place],
on………[date]
Made by
(signature and full name)
…………….[place],
on………[date]
Head of enterprise
(Signature and seal)
;
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 17/2019/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: | 06/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video