BỘ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009 |
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ VÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy
nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Hướng dẫn du lịch; Quản trị lữ hành;
Kỹ thuật chế biến món ăn; Quản trị khách sạn;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung
cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hướng dẫn du lịch” (Phụ lục 1);
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị lữ hành” (Phụ lục 2);
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” (Phụ lục 3);
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị khách sạn” (Phụ lục 4).
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký;
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch
Mã nghề: 40810102
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn cơ bản về nghề hướng dẫn: Đặc điểm, giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch, kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
+ Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam...;
+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Nghiệp vụ lữ hành, các dân tộc Việt Nam, tiến trình lịch sử Việt Nam, lịch sử văn minh thế giới, tổ chức sự kiện, tin học ứng dụng, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ văn phòng, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu trú, môi trường và an ninh- an toàn trong du lịch...;
+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham quan, quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự;
+ Người học có được các kỹ năng bổ trợ khác cho nghề hướng dẫn như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tổ chức sự kiện...;
+ Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong một số hoạt động cụ thể của nghề nghiệp;
+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn viên địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du lịch khác (chủ yếu đối với khách du lịch Việt Nam), và các vị trí khác... tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian của khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 660 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
|
|
MH01 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1860 |
387 |
1396 |
77 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
90 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1775 |
297 |
1369 |
69 |
MH09 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
420 |
90 |
305 |
25 |
MH10 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
75 |
42 |
29 |
4 |
MH11 |
Văn hóa Việt Nam |
75 |
57 |
15 |
3 |
MH12 |
Địa lý du lịch Việt Nam |
60 |
56 |
- |
4 |
MĐ13 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
345 |
72 |
240 |
33 |
MH14 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
780 |
- |
780 |
|
|
Tổng cộng |
2070 |
597 |
1396 |
77 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 480 giờ chiếm 20,51% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề (2340 giờ).
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ15 |
Nghiệp vụ lữ hành |
150 |
43 |
93 |
14 |
MH16 |
Các dân tộc Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MH17 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
60 |
58 |
|
2 |
MH18 |
Lịch sử văn minh thế giới |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ19 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH20 |
Tin học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ21 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ22 |
Nghiệp vụ văn phòng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH23 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH24 |
Nghiệp vụ lưu trú |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH25 |
Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng cộng |
615 |
292 |
285 |
38 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 480 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề (trong đó có ít nhất là 225 giờ thực hành).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn - Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học.
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1ữ5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch...;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch
Mã nghề: 50810102
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị các thức chuyên môn sâu về nghề hướng dẫn: Đặc điểm, giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch, kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
+ Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam, Tổ chức sự kiện, lịch sử văn minh thế giới, tiến trình lịch sử Việt Nam, các dân tộc Việt Nam;
+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Nghiệp vụ lữ hành, văn học dân gian Việt Nam, kinh tế Việt Nam, nghiệp vụ văn phòng, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ thanh toán, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu trú, tin học ứng dụng, môi trường và an ninh- an toàn trong du lịch...;
+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn để có thể thực hiện các nghiệp vụ hướng dẫn đối với khách du lịch quốc tế như: kinh tế quốc tế, địa lý du lịch thế giới;
+ Người học được cung cấp các kiến thức về làm việc theo nhóm và một số
kiến thức quản lý kinh tế cơ bản như: Thống kê xã hội, quản lý chất lượng dịch vụ, quản lý nhà nước về du lịch, marketing du lịch;
+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ.
- Kỹ năng:
+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham quan, quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự;
+ Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong một số hoạt động cụ thể của nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế ở mức độ tương đối cao;
+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn viên địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du lịch khác (đối với khách du lịch Việt Nam và quốc tế), có cơ hội trở thành trưởng nhóm hướng dẫn viên, quản lý nghiệp vụ hướng dẫn của các công ty du lịch và các vị trí khác trong tương lai... tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 1115 giờ; Thời gian học thực hành: 2175 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2520 |
626 |
1083 |
91 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
70 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2425 |
556 |
1056 |
83 |
MH09 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
600 |
140 |
430 |
30 |
MH10 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
75 |
42 |
29 |
4 |
MH11 |
Văn hóa Việt Nam |
75 |
57 |
15 |
3 |
MH12 |
Địa lý du lịch Việt Nam |
60 |
56 |
- |
4 |
MĐ13 |
Tổ chức sự kiện |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH14 |
Lịch sử văn minh thế giới |
45 |
43 |
- |
2 |
MH15 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
60 |
58 |
- |
2 |
MH16 |
Các dân tộc Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ17 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
435 |
87 |
315 |
33 |
MH18 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
960 |
- |
960 |
|
|
Tổng cộng |
2970 |
1076 |
1803 |
91 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO DẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 780 giờ chiếm 23,63% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3300 giờ).
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ19 |
Nghiệp vụ lữ hành |
180 |
59 |
103 |
18 |
MH20 |
Marketing du lịch |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH21 |
Văn học dân gian Việt Nam |
60 |
57 |
- |
3 |
MH22 |
Lịch sử kinh tế Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MH23 |
Địa lý du lịch Thế giới |
45 |
42 |
- |
3 |
MH24 |
Quản lý nhà nước về du lịch |
45 |
42 |
- |
3 |
MĐ25 |
Nghiệp vụ văn phòng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ26 |
Xây dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ27 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH28 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH29 |
Nghiệp vụ lưu trú |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH30 |
Ngoại ngữ 2 |
180 |
60 |
101 |
19 |
MH31 |
Tin học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH32 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
- |
3 |
MH33 |
Thống kê xã hội |
45 |
42 |
- |
3 |
MH34 |
Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng cộng |
1005 |
522 |
406 |
77 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 780 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề (trong đó ít nhất có 315 giờ thực hành).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn - Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học.
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1÷ 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;...
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ” QUẢN TRỊ LỮ HÀNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 40810103
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì thêm phần văn hóa phổ Thông theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Về kiến thức:
Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:
+ Những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, báo cáo kết quả công việc;
+ Những kiến thức cơ bản về nghề quản trị lữ hành như quản lý, điều hành hoạt động lữ hành;
+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch chủ yếu, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch và nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành;
+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ lưu trú, tổ chức sự kiện trong du lịch;
- Về kỹ năng:
+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của quản trị lữ hành như: Thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, điều hành thực hiện chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, tổng kết và báo cáo kết quả công việc;
+ Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và trong một số hoạt động
cụ thể của nghề nghiệp, ứng dụng công nghệ Thông tin trong công việc; có khả năng soạn thảo các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+ Khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhúm hiệu qua;.
+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên điều hành tour và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 104 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
-Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc:1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 525 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 750 giờ;Thời gian học thực hành: 1590 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ Thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở: 1200giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ Thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lụ gớc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
104 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1815 |
630 |
1201 |
|
II.1 |
Các môn học, mô đun cơ sở nghề |
390 |
285 |
115 |
|
MH07 |
Tổng quan du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH08 |
Tâm lý khách du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ09 |
Kỹ năng giao tiếp |
45 |
15 |
30 |
3 |
MH10 |
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
3 |
MH11 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH12 |
Marketing du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ13 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
45 |
4 |
MH14 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1425 |
345 |
1086 |
|
MĐ15 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
300 |
90 |
210 |
109 |
MĐ16 |
Nghiệp vụ lữ hành |
345 |
75 |
270 |
19 |
MĐ17 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
240 |
60 |
180 |
16 |
MH18 |
Tuyến điểm du lịch Việt Nam |
60 |
30 |
30 |
3 |
MH19 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
45 |
30 |
15 |
2 |
MĐ28 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
435 |
- |
435 |
3 |
Tổng cộng |
2025 |
616 |
1409 |
|
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH20 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ21 |
Ngoại ngữ 2 |
195 |
60 |
135 |
12 |
MH22 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH23 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH24 |
Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ25 |
Nghiệp vụ văn phòng |
45 |
15 |
30 |
3 |
MH26 |
Lịch sử văn minh thế giới |
60 |
30 |
30 |
3 |
MH27 |
Nguyên lý kế toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
Tổng cộng |
525 |
255 |
270 |
|
|
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 468 giờ chiếm 20 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành. - Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Không quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ - Qua các phương tiện Thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Đi thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học;
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 50810103
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-Về kiến thức.
Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:
+ Những kiến thức về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến, quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, đánh giá kết quả kinh doanh và tổng kết công việc;
+ Những kiến thức về nghề quản trị lữ hành như: Nghiên cứu và khai thác thị trường, tổ chức bộ máy doanh nghiệp, quản lý tài chính, quản lý chất lượng sản phẩm và điều hành, giám sát kinh doanh lữ hành;
+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch cơ bản, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch, nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành và tổ chức sự kiện trong du lịch;
+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: Quản lý nhà nước về du lịch, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng và nghiệp vụ lưu trú.
- Về kỹ năng:
+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của nghiệp vụ lữ hành như: Phân tích, đánh giá xu hướng phát triển thị trường du lịch, thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, quản lý và điều hành thực hiện chương trình, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, báo cáo đánh giá kết quả công việc nhằm đáp ứng nhu cầu khách du lịch trong nước và quốc tế;
+ Hình thành cho người học kỹ năng quản trị nghiệp vụ lữ hành như: Lập kế hoạch, điều hành và giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh lữ hành;
+ Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và ngoại ngữ chuyên ngành lữ hành, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ Thông tin trong công việc, có khả năng soạn thảo và hoàn thiện các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+ Khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhúm hiệu quả;
+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;.
+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên điều hành tour, triển lóm nghiệp vụ, quản lý bộ phận nghiệp vụ và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3.750 giờ
- Thời gian ụn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1055 giờ; Thời gian học thực hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2720 |
730 |
1885 |
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
630 |
375 |
255 |
|
MH07 |
Tổng quan du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH08 |
Tâm lý khách du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ09 |
Kỹ năng giao tiếp |
60 |
30 |
30 |
4 |
MH10 |
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
90 |
60 |
30 |
5 |
MH11 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
4 |
MH12 |
Marketing du lịch |
60 |
30 |
30 |
3 |
MĐ13 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
45 |
4 |
MH14 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH15 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
4 |
MH16 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ17 |
Tổ chức sự kiện |
60 |
30 |
30 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2090 |
360 |
1630 |
|
MĐ18 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
420 |
120 |
300 |
28 |
MĐ19 |
Nghiệp vụ lữ hành |
535 |
90 |
445 |
31 |
MĐ20 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
315 |
60 |
255 |
21 |
MH21 |
Tuyến điểm du lịch Việt Nam |
90 |
30 |
60 |
6 |
MH22 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
120 |
60 |
60 |
8 |
MH35 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
510 |
- |
510 |
21 |
|
Tổng cộng |
3070 |
940 |
2130 |
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH23 |
Lịch sử văn minh thế giới |
60 |
30 |
30 |
|
MH24 |
Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững |
45 |
30 |
15 |
|
MĐ25 |
Nghiệp vụ văn phòng |
45 |
15 |
30 |
|
MĐ26 |
Ngoại ngữ 2 |
270 |
60 |
210 |
|
MH27 |
Nguyên lý kế toán |
45 |
30 |
15 |
|
MH28 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
30 |
15 |
|
MH29 |
Phân tích hoạt động kinh doanh lữ hành |
60 |
30 |
30 |
|
MH30 |
Quan hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
30 |
15 |
|
MH31 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
30 |
15 |
|
MH32 |
Quản lý nhà nước về du lịch |
45 |
30 |
15 |
|
MĐ33 |
Xây dựng thực đơn |
45 |
15 |
30 |
|
MH34 |
Nghiệp vụ lưu trú |
45 |
15 |
30 |
|
Tổng cộng |
795 |
360 |
435 |
|
|
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 680 giờ chiếm 21 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp |
Không quá 120 phút |
|
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành. - Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Không quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ - Qua các phương tiện Thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5.Đi thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đú, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học;
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đó được xác định;
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết cú:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề: 40810204
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 22
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;
+ Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Quản trị tác nghiệp, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm;
+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ chế biến món ăn như: Văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, hạch toán định mức, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, kỹ thuật trang trí cắm hoa;
+ Cung cấp cho người học những kiến thức khác có liên quan đến nghề Kỹ thuật chế biến món ăn;
+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Hình thành cho người học các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản trong chế biến món ăn trong khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Hình thành cho người học khả năng làm việc độc lập; tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cơ bản;
+ Rèn luyện cho người học sức khoẻ, đạo đức và ý thức kỷ luật cao;
+ Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính...; hoặc các vị trí khác trong nhà bếp tuỳ theo khả năng và yêu cầu của công việc cụ thể.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian của khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 104 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ, trong đó:
+ Thời gian học bắt buộc: 1800 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 540 giờ;Thời gian học thực hành: 1800 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1800 |
345 |
1367 |
88 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
70 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1965 |
275 |
1304 |
80 |
MH09 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
210 |
60 |
120 |
30 |
MH10 |
Quản trị tác nghiệp |
45 |
43 |
- |
2 |
MH11 |
Thương phẩm và an toàn thực phẩm |
45 |
42 |
- |
3 |
MH12 |
Sinh lý dinh dưỡng |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ13 |
Chế biến món ăn |
570 |
87 |
440 |
43 |
MH14 |
Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở |
780 |
- |
780 |
- |
|
Tổng cộng |
2010 |
555 |
1367 |
88 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 540 giờ chiếm 23,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (2340 giờ).
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH15 |
Văn hoá ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ16 |
Xây dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MH17 |
Hạch toán định mức |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ18 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
135 |
43 |
81 |
11 |
MĐ19 |
Chế biến bánh và món ăn tráng miệng |
225 |
42 |
150 |
33 |
MH20 |
Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ21 |
Kỹ thuật trang trí cắm hoa |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ22 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng cộng |
630 |
199 |
368 |
63 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 540 giờ (chiếm 23,1% tổng thời gian các môn đào tạo nghề) trong đó có ít nhất 360 giờ thực hành.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp - Thực hành nghề: Chế biến món ăn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút Không quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến món ăn;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học/mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/mô đun đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học/mô đun.
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học/mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn;
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút;
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút;
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề: 50810204
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm...); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;
+ Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, giao tiếp trong kinh doanh, văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, tổ chức sự kiện...;
+ Người học được cung cấp các kiến thức về tổ chức làm việc theo nhóm và một số kiến thức quản lý kinh tế, quản lý nghiệp vụ chế biến món ăn cơ bản như: Quản trị tác nghiệp, hạch toán định mức, giao tiếp trong kinh doanh, thống kê kinh doanh, quản lý chất lượng, pháp luật kinh tế, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ thanh toán, marketing du lịch...;
+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Người học có khả năng làm việc độc lập; tổ chức làm việc theo nhóm và biết ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cao; có sức khoẻ, đạo đức, ý thức kỷ luật cao;
+ Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính, và các công việc khác trong nhà bếp, có cơ hội trở thành ca trưởng, ca phó đến tổ trưởng các tổ (sơ chế, cắt thái, sa lát, xốt, xúp, bánh và món ăn tráng miệng...) quản lý chế biến... trong nhà bếp tuỳ theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc cụ thể.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 156 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 930 giờ; Thời gian học thực hành: 2370 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
615 |
1920 |
105 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
240 |
167 |
54 |
20 |
MH07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
MH09 |
Tin học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH10 |
Quản lý chất lượng |
45 |
42 |
- |
3 |
MH11 |
Thống kê kinh doanh |
45 |
42 |
- |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2400 |
448 |
1826 |
95 |
MH12 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
300 |
90 |
190 |
20 |
MH13 |
Quản trị tác nghiệp |
90 |
85 |
- |
5 |
MH14 |
Thương phẩm và an toàn thực phẩm |
45 |
42 |
- |
3 |
MH15 |
Sinh lý dinh dưỡng |
45 |
43 |
- |
2 |
MH16 |
Hạch toán định mức |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ17 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
165 |
43 |
111 |
11 |
MĐ18 |
Chế biến món ăn |
750 |
116 |
590 |
44 |
MH19 |
Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở |
960 |
- |
960 |
|
|
Tổng cộng |
3090 |
1065 |
1920 |
105 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 660 giờ chiếm 20% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3300 giờ);
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ20 |
Chế biến bánh và món ăn tráng miệng |
300 |
57 |
240 |
33 |
MH21 |
Văn hoá ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ22 |
Xây dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ23 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH24 |
Luật kinh tế |
45 |
42 |
- |
3 |
MH25 |
Nguyên lý kế toán |
45 |
42 |
- |
3 |
MĐ26 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH27 |
Marketing du lịch |
45 |
43 |
- |
2 |
MH28 |
Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH29 |
Kỹ thuật pha chế đồ uống |
90 |
24 |
60 |
6 |
MĐ30 |
Kỹ thuật trang trí cắm hoa |
45 |
27 |
15 |
3 |
|
Tổng cộng |
795 |
310 |
449 |
66 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 660 giờ (chiếm 20% tổng thời gian các môn đào tạo nghề) trong đó có ít nhất 375 giờ thực hành.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp - Thực hành nghề: Chế biến món ăn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút Không quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến món ăn;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học/ mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/ mô đun đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học/ mô đun
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định
- Hướng dẫn thực hiện chương trình
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học/ mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị khách sạn
Mã nghề: 40810201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 26
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo Trung cấp nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của khách sạn như: lễ tân, buồng, ăn uống và kiến thức, kỹ năng về giám sát. Với các môn học tự chọn được phân thành ba nhóm chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo. Trường có định hướng lựa chọn một chuyên ngành cho người học;
- Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt để có khả năng độc lập hoặc làm việc theo nhóm tại bộ phận lễ tân, buồng hoặc nhà hàng. Khi có cơ hội thăng tiến người học có thể đảm nhận các vị trí giám sát tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng tại khách sạn có qui mô vừa và nhỏ.
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của ngành khách sạn, tác động của ngành khách sạn về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;
+ Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;
+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;
+ Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị nhân lực, tài sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;
+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;
+ Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
+ Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
- Kỹ năng:
+ Giao tiếp với khách hàng bằng tiếng Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc tốt khách hàng;
+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;
+ Làm được các loại báo cáo, hợp đồng thông dụng của khách sạn;
+ Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
+ Quản lý được thời gian làm việc hiệu quả;
+ Giải thích được các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh;
+ Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng pháp luật;
+ Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ nghĩa xã hội;
+ Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;
+ Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp;
+ Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Hình thành phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng lịch sử và cụ thể;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;
+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người học đủ khả năng làm việc tại các vị trí trực tiếp phục vụ khách tại khách sạn như: nhân viên lễ tân, nhân viên quan hệ khách hàng, nhân viên đón tiếp khách tại nhà hàng; nhân viên phục vụ bàn, phục vụ rượu, nhân viên phục vụ buồng khách sạn. Tại khách sạn qui mô nhỏ, nếu có cơ hội và kinh nghiệm nghề nghiệp có thể đảm nhận vị trí giám sát viên lễ tân hoặc buồng hoặc nhà hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2805 giờ
- Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp : 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2595 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1965 giờ ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 600 giờ; Thời gian học thực hành: 1955 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1965 |
511 |
1370 |
84 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
225 |
138 |
77 |
10 |
MH07 |
Tổng quan du lịch |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH08 |
Quản trị học |
45 |
38 |
5 |
2 |
MH09 |
Giao tiếp trong kinh doanh |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ10 |
Tin học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MH11 |
Thống kê kinh doanh |
45 |
27 |
16 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1740 |
373 |
1293 |
74 |
MH12 |
Tiếng anh chuyên ngành khách sạn |
330 |
120 |
199 |
11 |
MH13 |
Quan hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH14 |
Nghiệp vụ thanh toán |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH15 |
Kế toán du lịch - khách sạn |
45 |
26 |
17 |
2 |
MH16 |
Quản trị nguồn nhân lực |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ17 |
An ninh - an toàn trong khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ18 |
Nghiệp vụ lễ tân |
225 |
43 |
166 |
16 |
MĐ19 |
Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn |
210 |
42 |
159 |
9 |
MĐ20 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ21 |
Nghiệp vụ chế biến món ăn |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ22 |
Thực hành nghiệp vụ (tại cơ sở) |
360 |
|
360 |
|
|
Tổng cộng |
2175 |
721 |
1370 |
84 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 630 giờ chiếm 27% trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề (2340 giờ);
- Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa trên phiếu phân tích công việc;
- Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc bộ phận hội nghị, hội thảo;
- Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;
- Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả các bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ23 |
Quản trị Buồng khách sạn |
45 |
19 |
24 |
2 |
MĐ24 |
Quản trị Lễ tân |
45 |
26 |
17 |
2 |
MĐ25 |
Quản trị tiệc |
45 |
25 |
18 |
2 |
MĐ26 |
Quản trị nhà hàng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ27 |
Kiểm soát giá vốn |
30 |
14 |
15 |
1 |
MĐ28 |
Quản trị đồ uống |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ29 |
Quản trị hội nghị /hội thảo |
60 |
25 |
33 |
2 |
MĐ30 |
Quản trị các dịch vụ giải trí |
60 |
21 |
37 |
2 |
MH31 |
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp) |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH32 |
Thực hành chuyên sâu (tại cơ sở) |
480 |
- |
480 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các Trường cần căn cứ vào đặc thù và điều kiện cụ thể của mình như:
+ Nhu cầu của người học;
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề nghiệp chuyên sâu như sau:
+ Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ23, MĐ24, MH31, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận lưu trú;
+ Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận nhà hàng;
+ Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận hội nghị, hội thảo;
- Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 630 giờ (chiếm 27% tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ khách sạn - Thực hành nghề: Nghiệp vụ khách sạn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 2 giờ/tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5. Tham quan điểm du lịch, khách sạn |
Mỗi học kỳ 2 lần |
4. Chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách sạn;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học;
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:
- Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:
+ Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;
+ Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;
+ Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ phận/tổ nhóm làm việc;
+ Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;
+ Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
Bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Cách thức tổ chức:
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:
+ Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1, bố trí thực tập lần lượt tại các bộ phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến) với lượng thời gian 2 tháng;
+ Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 2, bố trí thực tập chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 3 tháng;
+ Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.
Mỗi người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị khách sạn
Mã nghề: 50810201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo Cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của khách sạn như: lễ tân, nhà hàng, buồng, ăn uống, phục vụ tiệc, hội nghị hội thảo. Với các môn học tự chọn được phân ba nhóm gắn với ba chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo, người học có thể lựa chọn con đường thăng tiến, phát triển nghề nghiệp của mình theo một trong ba lĩnh vực đã nêu;
- Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;
- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại bộ phận lưu trú, ăn uống hoặc hội nghị hội thảo; có thể đảm nhận các vị trí giám sát tại khách sạn vừa và lớn hoặc quản lý khách nhỏ khi có cơ hội thăng tiến.
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của hoạt động khách sạn, tác động của nó về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;
+ Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;
+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;
+ Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;
+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;
+ Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
+ Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
- Kỹ năng:
+ Giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;
+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;
+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng được một số kế hoạch của các bộ phận như: kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc sự kiện;
+ Làm được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng của khách sạn;
+ ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
+ Quản lý thời gian làm việc hiệu quả;
+ Phân tích, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận lưu trú, ăn uống, hội nghị, hội thảo và phát hiện ra được các nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh;
+ Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng pháp luật;
+ Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ nghĩa xã hội;
+ Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;
+ Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp;
+ Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Hình thành được phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng lịch sử và cụ thể;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;
+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, người học đủ khả năng đảm nhiệm một vị trí nhân viên viên lễ tân, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên phục vụ hội nghi. Tùy theo khả năng cá nhân, kinh nghiệm thực tiễn, môi trường công tác và loại hình khách sạn, người học có khả năng đảm đương các vị trí công tác cao hơn như giám sát bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc quản lý khách sạn nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3825 giờ
- Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2490 giờ; Thời gian học tự chọn: 885 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 888 giờ; Thời gian học thực hành: 2367 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2490 |
712 |
1676 |
102 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ |
315 |
195 |
106 |
14 |
|
sở |
|
|
|
|
MH07 |
Kinh tế vi mô |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH08 |
Tổng quan du lịch |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH09 |
Quản trị học |
45 |
38 |
5 |
2 |
MH10 |
Giao tiếp trong kinh doanh |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ11 |
Tin học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MH12 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
27 |
16 |
2 |
MH13 |
Thống kê kinh doanh |
45 |
27 |
16 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2175 |
517 |
1570 |
88 |
MH14 |
Tiếng anh chuyên ngành khách sạn |
420 |
160 |
246 |
14 |
MH15 |
Quan hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH16 |
Marketing du lịch |
45 |
29 |
14 |
2 |
MH17 |
Nghiệp vụ thanh toán |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH18 |
Kế toán du lịch - khách sạn |
45 |
26 |
17 |
2 |
MH19 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH20 |
Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH21 |
Quản trị nguồn nhân lực |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ22 |
An ninh - an toàn trong khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ23 |
Nghiệp vụ lễ tân |
315 |
60 |
234 |
21 |
MĐ24 |
Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn |
210 |
42 |
159 |
9 |
MĐ25 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ26 |
Nghiệp vụ chế biến món ăn |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ27 |
Thực hành nghiệp vụ 1 (tại khách sạn hoặc tại trường) |
160 |
- |
160 |
|
MĐ28 |
Thực hành nghiệp vụ 2 (tại khách sạn hoặc tại trường) |
320 |
- |
320 |
|
|
Tổng cộng |
2940 |
712 |
1676 |
102 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRINH FKHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 885 giờ chiếm 26,82% trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3375 giờ);
- Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa trên phiếu phân tích công việc.
- Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc bộ phận hội nghị, hội thảo;
- Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;
- Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả các bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:
Mã môn học |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian của môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ29 |
Quản trị buồng khách sạn |
45 |
19 |
24 |
2 |
MĐ30 |
Quản trị lễ tân |
45 |
26 |
17 |
2 |
MĐ31 |
Marketing dịch vụ lưu trú |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ32 |
Quản trị doanh thu |
30 |
16 |
13 |
1 |
MĐ33 |
Thiết kế nội thất khách sạn |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ34 |
Quản trị tiệc |
45 |
25 |
18 |
2 |
MĐ35 |
Quản trị nhà hàng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ36 |
Marketing nhà hàng |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ37 |
Quản trị đồ uống |
45 |
16 |
27 |
2 |
MĐ38 |
Kiểm soát giá vốn |
30 |
14 |
15 |
1 |
MĐ39 |
Quản trị dịch vụ hội nghị/hội thảo |
60 |
25 |
33 |
2 |
MĐ40 |
Quản trị các dịch vụ giải trí |
60 |
21 |
37 |
2 |
MĐ41 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ42 |
Marketing hội nghị/hội thảo |
30 |
12 |
17 |
1 |
MH43 |
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp) |
150 |
78 |
62 |
10 |
MĐ44 |
Thực hành chuyên sâu (tại cơ sở) |
540 |
- |
540 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học;
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề nghiệp chuyên sâu như sau:
+ Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận lưu trú ;
+ Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37, MĐ38, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận nhà hàng;
+ Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ39, MĐ40, MĐ41, MĐ42, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận hội nghị, hội thảo;
- Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 885 giờ (chiếm 26,82% tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết tổng hợp - Thực hành nghiệp vụ tổng hợp |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút Không quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 2 giờ/tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5. Tham quan điểm du lịch, khách sạn |
Mỗi học kỳ 2 lần |
4. Các chú ý khác:
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách sạn;
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học;
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:
- Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:
+ Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;
+ Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;
+ Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ phận/tổ nhóm làm việc;
+ Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;
+ Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
Bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Cách thức tổ chức:
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:
+ Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1 với thời gian 1 tháng và năm thứ 2 với thời gian 2 tháng, bố trí thực tập lần lượt tại các bộ phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến);
+ Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 3, bố trí thực tập chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 4 tháng;
+ Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.
Mỗi người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.
MINISTRY OF
LABOUR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 16/2009/TT-BLDTBXH |
Hanoi, May 20, 2009 |
REGULATIONS ON FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS
Pursuant to the Law on vocational education and training dated November 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 186/2007/ND-CP on December 25, 2007 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
According to appraisal results of the Appraisal Council and at the request of the General Directorate of Vocational Training for promulgation of the framework programs for vocational secondary and college levels in the following vocations: Tour guide; Travel Management; Cooking Techniques;
Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs provides for the framework programs for vocational secondary and college levels for the said vocations as follows:
Article 1. Scope and regulated entities
This Circular provides for the framework programs for vocational secondary and college levels in the vocations prescribed in this Circular and applies to public and private vocational colleges, vocational secondary schools, universities, colleges and professional secondary schools (hereinafter referred to as vocational training institutions) that have been issued certificates of vocational training activities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. The framework programs provided for in this Circular consist of:
1. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Tour Guide” (Annex 1);
2. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Travel Management” (Annex 2);
3. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Cooking Techniques” (Annex 3);
4. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Hotel management” (Annex 4).
Article 3. Responsibility to formulate vocational training programs:
Rectors of vocational colleges, vocational secondary schools, universities, colleges and professional secondary schools that have been issued certificates of vocational training activities with respect to the vocations prescribed in this Circular shall, pursuant to regulations in this Circular, organize the formulation, appraisal and approval for vocational training programs of their institutions.
1. This Circular takes effect after 45 days as of the date on which it is signed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Dam Huu Dac
FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY
AND COLLEGE LEVELS IN “TOUR GUIDE”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by Minister
of Labour, War Invalids and Social Affairs)
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL
Vocation: Tour Guide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training level: Vocational secondary level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);
Number of training subjects/modules: 25
Award: Vocational secondary education diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
After completing this training program, learners will acquire:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Necessary knowledge for tour guide operations such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, communication skills, Vietnamese relics and famous landscapes, Vietnamese Culture, Vietnamese Tourism Geography, etc.;
+ Ancillary knowledge for tour guide operations such as travel operations, Vietnamese ethnic groups, Vietnamese historical process, history of world civilization, events organization, applied informatics, payment operations, office operations, culinary culture, accommodation operations, tourism environment, security and safety, etc.; and
+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;
- Skills:
+ After finishing this training program, learners will have professional skills in preparing and organizing programs, presenting and introducing sightseeing places, managing group tourists, assisting in marketing and sales of tourism programs, establishing and maintaining relationship with partners, settling problems that arise during the execution of a tourism program, taking care of customers, etc. to meet tourists' demand. Requirements on quality, hygiene, safety, security, kindness and politeness are satisfied;
+ Learners will have other ancillary skills in tour guide such as communication skills, event organization skills, etc;
+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific tourism activities;
+ Learners may work independently, do teamwork and apply technologies to tour guide activities; have a good health, professional ethics and conscience, awareness of disciplines, industrial behavior, and to organize and fulfill duties of tour guide vocation. Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law; demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;
+ Show spirit of learning and training to improve the qualification and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;
+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
3. Career opportunities
After completing the vocational secondary training program, learners will be qualified to undertake positions such as on-site guide, local guide, tour guide, guide under other tourism forms (mainly for Vietnamese tourists), and other job positions depending on their personal competence and job requirements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 2 years
- Study duration: 90 weeks
- Minimum actual training duration: 2550 hours
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours
- Training duration for vocational training subjects: 2340 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 1860 hours; Training duration for optional subjects: 480 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours
(The list of supplementary education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Testing
I
General subjects
210
106
MH01
Law
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
1
MH02
Politics
30
22
6
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Physical Education
30
3
24
3
MH04
National Defense Education – Security
45
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MH05
Informatics
30
13
15
2
MH06
Foreign Language - Primary level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
5
II
Compulsory subjects/modules
1860
387
1396
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Basic technical subjects/modules
105
90
27
8
MH07
Overview of tourism and hospitality
30
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MĐ08
Psychology and Skills in communicating with tourists
75
42
27
6
II.2
Major vocational subjects/modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
1369
69
MH09
Foreign Language for specific purpose
420
90
305
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnamese relics and famous landscape
75
42
29
4
MH11
Vietnamese culture
75
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH12
Vietnamese tourism geography
60
56
-
4
MĐ13
Tour guide operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
240
33
MH14
Professional practice
780
-
780
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
2070
597
1396
77
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES:
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.
1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ15
Travel operations
150
43
93
14
MH16
Vietnamese ethnic groups
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
MH17
Vietnamese historical process
60
58
2
MH18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
43
-
2
MĐ19
Event organization
45
15
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH20
Applied informatics
45
15
27
3
MĐ21
Payment operations
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
2
MĐ22
Office operations
45
15
28
2
MH23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
15
27
3
MH24
Accommodation operations
45
15
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH25
Tourism environment, security and safety
45
15
27
3
Total
615
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285
38
(Detailed contents are specified in attached annexes)
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects
- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects in the framework program.
- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Instructions for graduation examination:
No.
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam
Not exceeding 120 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supplementary knowledge for graduates from lower secondary school
Written exam, multiple choice
Not exceeding 120 minutes
3
Vocational knowledge and skills:
- Vocational theory: Foreign language for specific purposes/ Tour guide operations
- Vocational practice: Tour guide operations
Written exam, oral exam, multiple choice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
2. Cultural and art activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Collective activities
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Field trips
Once for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Detailed outline and detailed training program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Detailed training program for compulsory vocational training subjects/modules shall be formulated on the basis of tour guide duties analysis results.
- Based on tour guide job duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for formulating detailed programs for optional vocational training subjects:
Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.
- Distribution of training duration for each determined part/chapter.
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:
Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 8 hours
- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject (theory test).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A test includes:
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:
- Professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;
- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;
- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:
+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to tour guide. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working for service providers);
+ Learners practice their tour guide operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs, etc.;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the occupational practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL
Vocation: Tour Guide
Code: 50810102
Training level: Vocational college level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
Number of training subjects/modules: 34
Award: Vocational college diploma
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
After completing this training program, learners will acquire:
+ In-deep professional knowledge in tour guide, consisting of: Features and value of natural resources and tourist attractions/routes; relevant tourism service providers; tourism program organization process, knowledge of giving speech and instructions to tourists; handling situations that arise during the execution of a tourism program;
+ Necessary knowledge for tour guide operations such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, communication skills, Vietnamese relics and famous landscapes, Vietnamese culture, Vietnamese tourism geography, event organization, history of world civilization, Vietnamese historical process, Vietnamese ethnic groups;
+ Ancillary knowledge for tour guide operations such as travel operations, Vietnamese folk literature, Vietnamese economy, office operations, menu design, payment operations, culinary culture, accommodation operations, applied informatics, tourism environment, security and safety, etc.;
+ Professional knowledge to perform tour guide operations for international tourists such as international economics, world tourism geography;
+ Teamwork knowledge and fundamentals of economic management such as social statistics, service quality management, state management of tourism, tourism marketing;
+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages.
- Skills:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific activities related to international tour guide operations;
+ Learners may work independently, do teamwork and apply technologies to tour guide activities; have a good health, professional ethics and conscience, awareness of disciplines, industrial behavior, and to organize and fulfill duties of tour guide vocation. Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
- Politics, ethics:
+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law. Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;
+ Show spirit of learning and training to improve the qualification and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
3. Career opportunities
After completing the vocational college program, learners will be qualified to undertake positions such as on-site guide, local guide, tour guide, guide under other tourism forms (for both Vietnamese and international tourists), may become chief tour guide or tour guide manager of travel companies in the future and undertake other job positions depending on their personal competence and job requirements.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
- Minimum actual training duration: 3750 hours
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration for vocational training subjects: 3300 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 2520 hours; Training duration for optional subjects: 780 hours
+ Theoretical training duration: 1115 hours;
Practical training duration: 2175 hours
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION
OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Practice
Testing
I
General subjects
450
220
200
30
MH01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
21
7
2
MH02
Politics
90
60
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH03
Physical Education
60
4
52
4
MH04
National Defense Education – Security
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
4
MH05
Informatics
75
17
54
4
MH06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
60
50
10
II
Compulsory subjects/modules
2520
626
1083
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.1
Basic technical subjects/modules
105
70
27
8
MH07
Overview of tourism and hospitality
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
MĐ08
Psychology and Skills in communicating with tourists
75
42
27
6
II.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2425
556
1056
83
MH09
Foreign Language for specific purpose
600
140
430
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH10
Vietnamese relics and famous landscapes
75
42
29
4
MH11
Vietnamese culture
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3
MH12
Vietnamese tourism geography
60
56
-
4
MĐ13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
27
3
MH14
History of world civilization
45
43
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH15
Vietnamese historical process
60
58
-
2
MH16
Vietnamese ethnic groups
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
MĐ17
Tour guide operations
435
87
315
33
MH18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
-
960
Total
2970
1076
1803
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES:
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof.
- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 780 hours, accounting for 23.63% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3300 hours).
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.
1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
Name of subject/ module
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MĐ19
Travel operations
180
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
MH20
Tourism Marketing
45
30
12
3
MH21
Vietnamese folk literature
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
-
3
MH22
History of Vietnamese Economy
45
43
-
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
World tourism geography
45
42
-
3
MH24
State management of tourism
45
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ25
Office operations
45
15
28
2
MĐ26
Menu design
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
5
MĐ27
Payment operations
45
15
28
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Culinary culture
45
15
27
3
MH29
Accommodation operations
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH30
Second foreign language
180
60
101
19
MH31
Applied informatics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
3
MH32
Service quality management
45
42
-
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Social statistics
45
42
-
3
MH34
Tourism environment, security and safety
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Total
1005
522
406
77
(Detailed contents are specified in attached annexes)
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 780 hours, accounting for 20.51% of total duration for vocational training subjects (including at least 315 practical hours).
2. Instructions for graduation examination:
No.
Exam subjects
Assessment form
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Politics
Written exam
Not exceeding 120 minutes
2
Vocational knowledge and skills:
- Vocational theory: Foreign language for specific purposes/ Tour guide operations
- Vocational practice: Tour guide operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Practical test
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- By means of mass media
- Collective activities
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5. Field trips
Once for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Detailed training programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of tour guide duties analysis results.
- Based on tour guide job duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for formulating detailed programs for optional vocational training subjects:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Subject objectives.
- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.
- Distribution of training duration for each determined part/chapter.
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:
Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Testing period:
+ Theory: Not exceeding 120 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject (theory test).
- Duration of a theory test: not exceeding 120 minutes.
- Each test includes:
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:
- Professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;
- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;
- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Learners practice their tour guide operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs, etc.;
+ Learners may opt for combination of two said forms.
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY
AND COLLEGE LEVELS IN “TRAVEL MANAGEMENT”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLĐTBXH dated May 20, 2009 by
Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL
Vocation: Travel management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training level: Vocational secondary level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);
Number of training subjects/modules: 28
Award: Vocational secondary education diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
Upon the completion of this training program, learners will acquire:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ In-deep knowledge of travel operations such as designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;
+ Fundamental knowledge of travel management such as management of travel activities;
+ Basic knowledge necessary for travel operations, consisting of: tourist activities, tourist service providers, labour and development conditions in the field of tourism, natural and cultural tourism resources, world and Vietnamese natural and cultural heritage, Vietnamese historical process, features of Vietnamese culture, key tourist attractions/routes, tourist psychology, communication skills, tourism marketing and payment operations in travel business;
+ Ancillary knowledge for travel operations such as environmental protection and sustainable development of tourism, culinary culture, menu design, accounting principles, office operations, accommodation operations, tourist event organization;
- Skills:
+ Upon the completion of this program, learners will possess professional skills in travel management, including: designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;
+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific tourism activities, apply information technology to their jobs, draft tourist service contracts of various kinds, settlement for tourist service contracts and completing procedures relating to travel activities;
+ Learners are trained in their devotion to job, awareness of disciplines and industrial behavior to perform tasks of travel management;
+ Learners may work independently and do teamwork effectively.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Politics, ethics, physical education and national defense education
- Politics, ethics:
+ Learners will acquire basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party and the Government’s law. Demonstrate their loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
+ Develop ethical standards, wholehearted devotion to job and professional conscience; have a healthy lifestyle in conformity with the national manners and customs;
+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;
+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence to build and defend the Socialist Republic of Vietnam;
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within a school and their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Graduates from this program may undertake different job positions such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants, tour operators and other positions in travel service providers depending on their personal competence and work requirements.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 2 years
- Study duration: 104 weeks
- Minimum actual training duration: 2550 hours
-Duration for test preparation, testing upon completion of each subject/module and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Training duration for compulsory subjects: 1815 hours; Training duration for optional subjects: 525 hours
+ Theoretical training duration: 750 hours; Practical training duration: 1590 hours
3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours
(The list of supplementary education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Name of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theory
Practice
Testing
I
General subjects
210
106
104
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Politics
30
22
6
2
MH02
Law
15
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MH03
Physical Education
30
3
24
3
MH04
National Defense Education – Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
13
4
MH05
Informatics
30
13
15
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign language
60
30
25
5
II
Compulsory subjects/modules
1815
630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.1
Basic vocational subjects/modules
390
285
115
MH07
Overview of tourism
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
3
MH08
Tourist psychology
45
30
15
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Communication skills
45
15
30
3
MH10
Vietnamese tourism geography and natural resources
60
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH11
Fundamentals of Vietnamese History
45
30
15
3
MH12
Tourism Marketing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
3
MĐ13
Applied informatics
60
15
45
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Payment operations
45
30
15
3
II.2
Major vocational subjects/modules
1425
345
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ15
English for specific purpose
300
90
210
109
MĐ16
Travel operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
270
19
MĐ17
Tour guide operations
240
60
180
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnamese tourist attractions and routes
60
30
30
3
MH19
Travel business administration
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MĐ28
Professional practice
435
-
435
3
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
616
1409
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof
1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MH20
Event organization
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3
MĐ21
Second foreign language
195
60
135
12
MH22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
30
15
3
MH23
Culinary culture
45
30
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH24
Environmental protection and sustainable development of tourism
45
30
15
3
MĐ25
Office operations
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3
MH26
History of world civilization
60
30
30
3
MH27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
30
15
3
Total
525
255
270
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Selecting subjects so as to ensure the minimum training duration as defined in the framework program;
- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 468 hours, accounting for 20% of total duration for vocational training subjects.
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules
(Detailed contents are specified in attached annexes)
2. Instructions for graduation examination
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam, oral exam
Not exceeding 120 minutes
2
Supplementary education knowledge for graduates from lower secondary school
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 120 minutes
3
Vocational knowledge and skills:
- Theory of travel operations.
- Practice of travel operations
Written exam, oral exam, multiple choice
Practice of travel operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
2. Cultural and art activities
- By means of mass media
- Collective activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5. Field trips
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Training program and detailed program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
- Detailed training program for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of travel management duties analysis results;
- Based on travel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules.
Detailed program for each subject shall be designed on the basis of contents included in the program of that subject. To be specific:
- Subject objectives;
- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject
Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Duration of a test:
+ Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 4 hours
Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.
- A theory test includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice
- The professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context.
- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignment) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.
- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:
+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to travel management. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at tourism enterprises);
+ Learners practice their travel operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs;
+ Learners may opt for combination of two said forms.
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL
Vocation: Travel management
Code: 50810103
Training level: Vocational college level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
Number of training subjects/modules: 35
Award: Vocational college diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
1. Vocational knowledge and skills
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Upon the completion of this training program, learners will acquire:
+ Knowledge of politics, law, computer skills and foreign languages;
+ In-deep knowledge of travel operations such as designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;
+ Knowledge of travel management such as market research and development, enterprise’s organizational structure, financial management, product quality management, travel business management and supervision;
+ Basic knowledge necessary for travel operations, consisting of: tourist activities, tourist service providers, labour and development conditions in the field of tourism, natural and cultural tourism resources, world and Vietnamese natural and cultural heritage, Vietnamese historical process, features of Vietnamese culture, key tourist attractions/routes, tourist psychology, communication skills, tourism marketing, payment operations in travel business and tourism event organization;
+Ancillary knowledge for travel operations such as state management of tourism, environmental protection and sustainable development of tourism, culinary culture, menu design, accounting principles, office operations and accommodation operations.
- Skills:
+ Train learners for skills in travel management, including: analyzing and evaluating development trends in tourism market, designing and formulating tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, taking care of customers, settling problems that arise during the execution of a tourism program, building and maintaining relationship with partners, and reporting working results to meet demand of domestic and international tourists;
+ Train learners for skills in management of travel operations such as planning, managing and supervising the planning execution, evaluating and working out measures for improving travel business results;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Train learners for their devotion to job, awareness of disciplines and industrial behavior to perform tasks of travel management;
+ Enable learners to work independently and do teamwork in an effective manner;
+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
- Politics, ethics:
+ Learners will acquire basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party and the Government’s law. Demonstrate their loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
+ Develop ethical standards, wholehearted devotion to job and professional conscience; have a healthy lifestyle in conformity with the national manners and customs, and culture;
+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence to build and defend the Socialist Republic of Vietnam;
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within a school and their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
3. Career opportunities
Graduates from this program may undertake different job positions such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants, tour operators, staff of operations exhibitions, travel operations manager and other positions in travel service providers depending on their personal competence and work requirements.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
- Minimum actual training duration: 3,750 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration for vocational training subjects/modules: 3300 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 2620 hours; Training duration for optional subjects: 680 hours
+ Theoretical training duration: 1055 hours; Practical training duration: 2240 hours
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where
Theory
Practice
Testing
I
General subjects
450
220
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH01
Politics
90
60
24
6
MH02
Law
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2
MH03
Physical Education
60
4
52
4
MH04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
58
13
4
MH05
Informatics
75
17
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH06
Foreign language
120
60
50
10
II
Compulsory subjects/modules
2720
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1885
II.1
Basic technical subjects/modules
630
375
255
MH07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
30
15
3
MH08
Tourist psychology
45
30
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ09
Communication skills
60
30
30
4
MH10
Vietnamese tourism geography and natural resources
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
5
MH11
Fundamentals of Vietnamese History
60
45
15
4
MH12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
30
3
MĐ13
Applied informatics
60
15
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH14
Payment operations
45
30
15
3
MH15
Fundamentals of Vietnamese culture
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
4
MH16
Business management
45
30
15
3
MĐ17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
30
4
II.2
Major vocational subjects/modules
2090
360
1630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ18
English for specific purpose
420
120
300
28
MĐ19
Travel operations
535
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
31
MĐ20
Tour guide operations
315
60
255
21
MH21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
30
60
6
MH22
Travel business administration
120
60
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH35
Professional practice
510
-
510
21
Total
3070
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2130
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof
1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
Name of subject/ module
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MH23
History of world civilization
60
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH24
Environmental protection and sustainable development of tourism
45
30
15
MĐ25
Office operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
MĐ26
Second foreign language
270
60
210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accounting principles
45
30
15
MH28
Service quality management
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH29
Analysis on travel business activities
60
30
30
MH30
Customer relationship and customer service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
MH31
Culinary culture
45
30
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State management of tourism
45
30
15
MĐ33
Menu design
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH34
Accommodation operations
45
15
30
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
435
- Selecting subjects so as to ensure the minimum training duration as defined in the framework program.
- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 680 hours, accounting for 21% of total training duration for vocational training subjects.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detailed contents are specified in attached annexes)
2. Instructions for graduation examination
No.
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam, oral exam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Vocational knowledge and skills:
- Theory of travel operations.
- Practice of travel operations
Written exam, oral exam, multiple choice
Practice of travel operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives.
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
2. Cultural and art activities
- By means of mass media
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Once for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on training program and detailed programs
- Training program and detailed programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of travel management duties analysis results.
- Based on travel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules.
Detailed program for each subject shall be designed on the basis of contents included in the program of that subject. To be specific:
+ Subject objectives;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Distribution of training duration for each determined part/chapter;
+ Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject
Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Duration of a test:
+ Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 4 hours
Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice
- The professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;
- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignment) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.;
- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:
+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to travel management. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at tourism enterprises);
+ Learners practice their travel operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs;
+ Learners may opt for combination of two said forms.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS IN “COOKING TECHNIQUES”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL
Vocation: Cooking techniques
Code: 40810204
Training level: Vocational secondary level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);
Number of training subjects/modules: 22
Award: Vocational secondary education diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
Upon the completion of this training program,
learners will acquire:
+ Professional knowledge about catering business, organizing and processing
dishes at hotels, restaurants and other catering establishments with
diversified serving forms (popular dishes, party menu and buffets, etc.) to
meet requirements on food quality (nutritious value, sensory evaluation, food
hygiene and safety) and conform with food habits and taste of domestic and
international tourists;
+ Necessary knowledge for cooking techniques such as operations management, nutrition physiology, food products and food safety;
+ Ancillary knowledge about cooking techniques such as culinary culture, menu design, norm-based accounting, pastry and dessert techniques, flower arrangement and decoration techniques;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;
- Skills:
+ Enable learners to possess basic professional skills in cooking techniques in hotels, restaurants and other catering establishments;
+ Enable learners to work independently, do teamwork and apply techniques, technologies and foreign languages to their jobs at a basic level;
+ Learners are trained for health, ethical standards and awareness of disciplines;
+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses;
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
- Politics, ethics:
+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law; Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
+ Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;
+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
3. Career opportunities
After completing this training program, learners will be qualified to undertake different positions such as prep cook, cook, chief cook or other job positions depending on their personal competence and job requirements.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Study duration: 104 weeks
- Minimum actual training duration: 2550 hours
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours
- Training duration for vocational training subjects/modules: 2340 hours, including:
+ Training duration for compulsory subjects: 1800 hours; Training duration for optional subjects: 540 hours
+ Theoretical training duration: 540 hours; Practical training duration: 1800 hours
3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
106
87
17
MH01
Law
15
10
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH02
Politics
30
22
6
2
MH03
Physical Education
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3
MH04
National Defense Education – Security
45
28
13
4
MH05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
13
15
2
MH06
Foreign Language - Primary level
60
30
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Compulsory subjects/modules
1800
345
1367
88
II.1
Basic technical subjects/modules
105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
8
MH07
Overview of tourism and hospitality
30
28
-
2
MĐ08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
42
27
6
II.2
Major vocational subjects/modules
1965
275
1304
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH09
Foreign Language for specific purpose
210
60
120
30
MH10
Operations management
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
MH11
Food products and food safety
45
42
-
3
MH12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
43
-
2
MĐ13
Cooking techniques
570
87
440
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH14
Professional practice
780
-
780
-
Total
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1367
88
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES (Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof
- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 540 hours, accounting for 23.1% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (2340 hours).
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.
1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MH15
Culinary culture
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3
MĐ16
Menu design
45
15
25
5
MH17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
MĐ18
Restaurant operations
135
43
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ19
Pastry and dessert techniques
225
42
150
33
MH20
Tourism environment, security and safety
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3
MĐ21
Flower arrangement & decoration techniques
45
27
15
3
MĐ22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
15
28
2
Total
630
199
368
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detailed contents are specified in attached annexes)
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules
- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects defined in the framework program;
- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects/modules provided that total training duration for selected optional subjects/modules shall be 540 hours, accounting for 23.1% of total duration for vocational training subjects (including at least 360 practical hours).
2. Instructions for graduation examination:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam
Not exceeding 120 minutes
2
Supplementary general education knowledge for graduates from lower secondary school
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 120 minutes
3
Vocational knowledge and skills:
- Vocational theory: Operations management
- Vocational practice: Cooking techniques
Written exam, oral exam, multiple choice
Practical test
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
2. Cultural and art activities
- By means of mass media
- Collective activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5. Field trips
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of cooking techniques duties analysis results;
- Based on cooking techniques duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects/modules:
Base on main contents included in the detailed outline of each subject/module to design detailed program for that subject/module. To be specific:
- Subject/module objectives;
- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject/module and graduation examination:
Upon the completion of each vocational training subject/module, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of that subject/module’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 8 hours
- Each subject/module is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject/module.
- Duration of a test: not exceeding 120 minutes;
- A test includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:
- Professional practice in cooking techniques is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;
- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;
- Activities of this professional practice in cooking techniques shall be classified into three groups as follows:
+ Learners perform vocational practice assignments at catering establishments, restaurants or hotels that have jobs related to their training vocation. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at said establishments);
+ Learners practice cooking techniques (with instructions by teachers) at workshops of training institutions or other establishment in association with training institutions;
+ Learners may opt for combination of two said forms.
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL
Vocation: Cooking techniques
Code: 50810204
Training level: Vocational college level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
Number of training subjects/modules: 30
Award: Vocational college diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
1. Vocational knowledge and skills
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Upon the completion of this training program, learners will acquire:
+ Professional knowledge about catering business, organizing and processing dishes at hotels, restaurants and other catering establishments with diversified serving forms (popular dishes, party menu and buffets, etc.) to meet requirements on food quality (nutritious value, sensory evaluation, food hygiene and safety) and conform with food habits and taste of domestic and international tourists; + Necessary knowledge for cooking techniques such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, business communication skills, culinary culture, food products and food safety, nutrition physiology, restaurant operations, pastry and dessert techniques, menu design, event organization, etc.;
+ Teamwork knowledge and fundamental knowledge of economic management and management of cooking technique operations, including: operations management, norm-based accounting, business communication skills, business statistics, quality management, accounting principles, payment operations, tourism marketing, etc.; and
+ Fundamentals of politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;
- Skills:
+ Enable learners to possess basic professional skills in cooking techniques in hotels, restaurants and other catering establishments;
+ Enable learners to work independently, do teamwork and apply techniques, technologies and foreign languages to their jobs at a high level; have a good health, ethics and awareness of disciplines;
+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses;
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law. Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;
+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;
+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.
- Physical education and national defense education:
+ Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;
+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.
3. Career opportunities
After completing this training program, learners will be qualified to undertake different positions such as prep cook, cook, chief cook and other kitchen positions, and may become shift leader or deputy leader or team leader (preparation, cutting/slicing, salad, sauce, soups, pastry and dessert, etc.), or kitchen manager depending on their personal competence and job requirements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 3 years
- Study duration: 156 weeks
- Minimum actual training duration: 3750 hours
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration for vocational training subjects: 3300 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 2640 hours; Training duration for optional subjects: 660 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General subjects
450
220
200
30
MH01
Law
30
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH02
Politics
90
60
24
6
MH03
Physical Education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
52
4
MH04
National Defense Education – Security
75
58
13
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Informatics
75
17
54
4
MH06
Foreign Language - Primary level
120
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
II
Compulsory subjects/modules
2640
615
1920
105
II.1
Basic technical subjects/modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167
54
20
MH07
Overview of tourism and hospitality
30
28
-
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Psychology and skills in communicating with tourists
75
42
27
6
MH09
Applied informatics
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH10
Quality management
45
42
-
3
MH11
Business statistics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
-
3
II.2
Major vocational subjects/modules
2400
448
1826
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign Language for specific purpose
300
90
190
20
MH13
Operations management
90
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MH14
Food products and food safety
45
42
-
3
MH15
Nutrition physiology
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
-
2
MH16
Norm-based accounting
45
27
15
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Restaurant operations
165
43
111
11
MĐ18
Cooking techniques
750
116
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
MH19
Professional practice
960
-
960
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1065
1920
105
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof
- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 660 hours, accounting for 20% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3300 hours);
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MĐ20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
57
240
33
MH21
Culinary culture
45
15
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ22
Menu design
45
15
25
5
MĐ23
Event organization
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3
MH24
Economic law
45
42
-
3
MH25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
42
-
3
MĐ26
Payment operations
45
15
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH27
Tourism Marketing
45
43
-
2
MH28
Tourism environment, security and safety
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3
MH29
Bartending techniques
90
24
60
6
MĐ30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
Total
795
310
449
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detailed contents are specified in attached annexes)
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects
- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects as defined in the framework program;
- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand (enterprises’ demand);
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects/modules provided that total training duration for selected optional subjects/modules shall be 660 hours, accounting for 20% of total duration for vocational training subjects (including at least 375 practical hours).
2. Instructions for graduation examination:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam, oral exam, multiple choice
Not exceeding 120 minutes
2
Vocational knowledge and skills:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vocational practice: Cooking techniques
Written exam, oral exam, multiple choice
Practical test
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day
2. Cultural and art activities
- By means of mass media
- Collective activities
- Outside the daily training schedule
- From 19 pm to 21 pm (one session per week)
3. Library activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5. Field trips
Once for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on cooking techniques duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects/modules:
Base on main contents included in the detailed outline of each subject/module to design detailed program for that subject/module. To be specific:
- Subject/module objectives;
- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;
- Distribution of training duration for each determined part/chapter;
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject/module and graduation examination:
Upon the completion of each vocational training subject/module, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of that subject/module’s objectives.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 8 hours
- Each subject/module is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject/module.
- Duration of a test: not exceeding 120 minutes.
- A test includes:
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:
- Professional practice in cooking techniques is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Activities of this professional practice in cooking techniques shall be classified into three groups as follows:
+ Learners perform vocational practice assignments at catering establishments, restaurants or hotels that have jobs related to their training vocation. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at said establishments);
+ Learners practice cooking techniques (with instructions by teachers) at workshops of training institutions or other establishment in association with training institutions;
+ Learners may opt for combination of two said forms.
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY
AND COLLEGE LEVELS IN “HOTEL MANAGEMENT”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by
Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vocation: Hotel management
Code: 40810201
Training level: Vocational secondary level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);
Number of training subjects/modules: 26
Award: Vocational secondary education diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
- The training program for vocational secondary level in “Hotel management” is aimed to enable learners to acquire professional knowledge and skills in basic hospitality operations such as front office, housekeeping, foods and supervision knowledge and skills. Optional subjects shall be divided into three small majors, including accommodation management, restaurant management and conference and meeting management. One of the said majors shall be selected and taught at training institutions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
+ Enable learners to express the role and position of the hospitality branch in the tourism industry, features and economic, cultural, social and environmental impacts of the hospitality branch;
+ Enable learners to describe basic hospitality operations, including front office operations, housekeeping operations, restaurant operations and cooking techniques;
+ Enable learners to list principal equipment and devices used in hotels and their uses;
+ Enable learners to express management principles in general, and human resource management, asset management, financial management and hotel marketing management in particular;
+ Enable learners to state quality standards for hotels and methods of evaluation thereof;
+ Enable learners to describe planning process, plan execution, supervision and evaluation of working performance of hotel’s departments;
+ Enable learners to state hotel security and safety principles, and explain reasons that hotels must comply with such security and safety principles to identify risks and implement prevention measures;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Skills:
+ Enable learners to use English to communicate with customers and serve customers at the front office, housekeeping, restaurant or conference area; to take good care of customers;
+ Enable learners to use hotel equipment in a correct and safe manner;
+ Enable learners to comply with customer serving procedures at the front office, housekeeping, restaurant or meeting/convention area in conformity with the hotel’s standards;
+ Enable learners to prepare common reports or contracts related to the hotel;
+ Enable learners to apply the hotel management software to daily tasks;
+ Enable learners to manage their working time in an effective manner;
+ Enable learners to explain business performance indicators;
+ Enable learners to build teams and manage teamwork activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Politics, ethics:
+ Enable learners to fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; comply with the law;
+ Enable learners to be aware of the leadership role of the Vietnam Communist Party and socialist objectives;
+ Enable learners to enhance their national pride, have a healthy lifestyle, work hard and promote Vietnamese cultural traditions;
+ Learners are trained for professional ethics, awareness of disciplines, responsibility and professional behavior;
+ Enable learners to show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand;
+ Enable learners to work out specific research methods according to the historical dialectic view;
- Physical education and national defense education:
+ Enable learners to state all-people national defence, get ready to defend the national sovereignty and improve their health;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Career opportunities
Graduates from this training program may undertake different positions in hotel such as front office staff, customer relations staff, receptionist at restaurant; waiter/waitress, sommelier, housekeeping staff. Qualified and experienced learners may undertake the position of manager of front office, housekeeping or restaurant in small hotels.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 2 years
- Study duration: 90 weeks
- Minimum actual training duration: 2805 hours
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and graduation examination: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Training duration for vocational training subjects/modules: 2595 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 1965 hours; Training duration for optional subjects: 630 hours
+ Theoretical training duration: 600 hours; Practical training duration: 1955 hours
3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours
(The list of supplementary general education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
Training duration (hours)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where
Theory
Practice
Testing
I
General subjects
210
106
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH01
Law
15
10
4
1
MH02
Politics
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2
MH03
Physical Education
30
3
24
3
MH04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
28
13
4
MH05
Informatics
30
13
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH06
Foreign Language - Primary level
60
30
25
5
II
Compulsory subjects/modules
1965
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1370
84
II.1
Basic technical subjects/modules
225
138
77
10
MH07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
33
10
2
MH08
Administration studies
45
38
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH09
Business communication skills
45
30
13
2
MĐ10
Informatics applied to hotel business
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
2
MH11
Business statistics
45
27
16
2
II.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1740
373
1293
74
MH12
English specializing in hotel sector
330
120
199
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH13
Customer relationship and customer service
45
18
25
2
MH14
Payment operations
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2
MH15
Tourism and hospitality accounting
45
26
17
2
MH16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
17
26
2
MĐ17
Hotel security and safety
30
10
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ18
Front office operations
225
43
166
16
MĐ19
Housekeeping operations
210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159
9
MĐ20
Restaurant operations
210
42
154
14
MĐ21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
42
154
14
MĐ22
Professional practice (at hotels)
360
360
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
2175
721
1370
84
IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total training duration for optional vocational training subjects is 630 hours, accounting for 27% of total minimum actual training duration for vocational training subjects (2340 hours);
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the duties analysis results;
- Optional subjects determines the difference in knowledge and skills of managers of hotel’s departments, restaurant or meeting/convention departments;
- Optional subjects/modules are divided into three groups according to three majors in hotel management. Each training institution shall sect one of the said three groups of optional subjects;
- Period of professional practice at hotel is divided into 2 parts, including a practice at all departments in hotel and an in-depth professional practice according to optional subjects/modules.
1.1. List of optional vocational training subjects and distribution of training duration thereof
Code of subject/ module
Code of subject/ module
Training duration (hours)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where
Theory
Practice
Testing
MĐ23
Housekeeping management
45
19
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ24
Front office management
45
26
17
2
MĐ25
Party management
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
2
MĐ26
Restaurant management
45
15
28
2
MĐ27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
14
15
1
MĐ28
Beverage management
30
13
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ29
Meeting/convention management
60
25
33
2
MĐ30
Leisure services management
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
2
MH31
Second foreign language (French)
60
30
27
3
MH32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
-
480
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules
- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand;
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select any of three following groups of optional subjects depending on its in-depth career orientation:
+ Group (a) includes the following subjects/modules: MĐ23, MĐ24, MH31, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at accommodation department;
+ Group (b) includes the following subjects/modules: MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at restaurant department;
+ Group (c) includes the following subjects/modules: MĐ29, MĐ30, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at meeting/convention department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Instructions for graduation examination:
No.
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam
Not exceeding 120 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supplementary general education knowledge for graduates from lower secondary schools
Written exam, multiple choice
Not exceeding 120 minutes
3
Vocational knowledge and skills:
- Vocational theory: Foreign language for specific purpose/ Hotel operations
- Vocational practice: Hotel operations
Written exam, oral exam, multiple choice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
Contents
Time
1. Physical and sports activities
From 5 pm to 6 pm (at weekend)
2. Cultural and art activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Collective activities, art teams
- Outside the daily training schedule
- 2 hours per week
3. Library activities
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Visiting tourist attractions/hotels
Twice for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
- Detailed outline and detailed training program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of hotel management duties analysis results.
- Based on hotel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects:
Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.
- Distribution of training duration for each determined part/chapter;
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:
Upon the completion of training program of each vocational training subject, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes
+ Practice: Not exceeding 8 hours
- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A test includes:
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-2 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice at hotel:
- A professional practice at hotel is aimed to achieve the following objectives:
+ Enable learners to get used to real working environment;
+ Enable learners to have a grasp of organizational structure and personnel;
+ Enable learners to understand relationship between manager and other employees in a department/group;
+ Enable learners to have a grasp of relationship between customers and waiter/waitress;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Contents of professional practice:
Contents of this professional practice include those that learners been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.
- Forms of professional practice:
Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:
+ Learners will have a professional practice upon the completion of subjects of the first year at different departments in turn (front office, housekeeping, restaurant and processing) for 2 months;
+ Learners will have an in-depth professional practice upon the completion of the second year according to their selected optional subjects for 3 months;
+ One month before the professional practice, learners will select hotels that they will practice their professions. Training institutions should make a commitment with hotels to ensure that learners can practice their professions under the instruction and supervision of teachers and instructors of hotels.
Each learner must have practice diary. The hotel’s instructor shall give daily comments on learner’s knowledge, skills and attitude;
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL
Vocation: Hotel management
Code: 50810201
Training level: Vocational college level
Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;
Number of training subjects/modules: 34
Award: Vocational college diploma
I. TRAINING OBJECTIVE
- The training program for vocational college level in “Hotel management” is aimed to enable learners to acquire professional knowledge and skills in basic hospitality operations such as front office, restaurant, foods, serving in the party/meeting/convention. Optional subjects shall be divided into three groups in association with three small majors, including accommodation management, restaurant management and conference and meeting management. Learners may orient their job promotion towards either of the said groups;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Graduates from this training program may work independently and do teamwork at accommodation, restaurant or meeting/convention departments; undertake supervision positions at medium and large hotels or managers at small hotels.
1. Vocational knowledge and skills
- Knowledge:
+ Enable learners to express the role and position of the hospitality branch in the tourism industry, features and economic, cultural, social and environmental impacts of the hospitality branch;
+ Enable learners to state organizational structure, role, functions and duties of hotel's departments; relationship between hotel's departments and propose measures for improving hotel's quality;
+ Enable learners to describe basic hospitality operations, including front office operations, housekeeping operations, restaurant operations and cooking techniques;
+ Enable learners to list principal equipment and devices used in hotels and their uses;
+ Enable learners to express management principles in general, and human resource management, asset management, financial management and hotel marketing management in particular;
+ Enable learners to state quality standards for hotels and methods of evaluation thereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable learners to state hotel security and safety principles, and explain reasons that hotels must comply with such security and safety principles to identify risks and implement prevention measures;
+ Enable learners to express their self-confidence in working.
- Skills:
+ Enable learners to use both Vietnamese ad English to communicate with customers and serve customers at the front office, housekeeping, restaurant or conference area; to take good care of customers and settle their complaints in an effective manner;
+ Enable learners to use hotel equipment in a correct and safe manner;
+ Enable learners to comply with customer serving procedures at the front office, housekeeping, restaurant or meeting/convention area in conformity with the hotel’s standards;
+ Enable learners to take charge or participate in planning process by departments, including marketing plans, human resource plans, purchasing plans, meeting/convention/event organization plans;
+ Enable learners to prepare common reports, internal documents or contracts of the hotel;
+ Enable learners to apply the hotel management software to daily tasks;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable learners to analyze and evaluate performance of accommodation, restaurant, conference and meeting departments, and find out reasons and propose measures for improving their performance;
+ Enable learners to build teams and manage teamwork activities.
2. Politics, ethics; physical education and national defense education
- Politics, ethics:
+ Enable learners to fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; comply with the law;
+ Enable learners to be aware of the leadership role of the Vietnam Communist Party and socialist objectives;
+ Enable learners to enhance their national pride, have a healthy lifestyle, work hard and promote Vietnamese cultural traditions;
+ Learners are trained for professional ethics, awareness of disciplines, responsibility and professional behavior;
+ Enable learners to show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Physical education and national defense education:
+ Enable learners to state all-people national defence, get ready to defend the national sovereignty and improve their health;
+ Enable learners to possess basic skills for maintaining and improving their health, and develop certain duties for protecting the national security.
3. Career opportunities
Graduates from this training program may undertake different positions in hotel such as front office staff, restaurant or conference waiter/waitress. Learners may undertake higher job positions such as supervisors at front office, housekeeping or restaurant or managers in small hotels depending on personal qualifications, experience, working environment and form of hotel.
II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and minimum actual training duration:
- Course length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)
2. Distribution of minimum actual training duration:
- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration for vocational training subjects/modules: 3375 hours
+ Training duration for compulsory subjects: 2490 hours; Training duration for optional subjects: 885 hours
+ Theoretical training duration: 888 hours; Practical training duration: 2367 hours
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code of subject/ module
Name of subject/ module
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Where
Theory
Practice
Testing
I
General subjects
450
220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
MH01
Law
30
21
7
2
MH02
Politics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
24
6
MH03
Physical Education
60
4
52
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National Defense Education – Security
75
58
13
4
MH05
Informatics
75
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MH06
Foreign Language - Primary level
120
60
50
10
II
Compulsory subjects/modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
712
1676
102
II.1
Basic technical subjects/modules
315
195
106
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH07
Microeconomics
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH08
Overview of tourism
45
33
10
2
MH09
Administration studies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
5
2
MH10
Business communication skills
45
30
13
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Informatics applied to hotel business
45
10
33
2
MH12
Service quality management
45
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH13
Business statistics
45
27
16
2
II.2
Major vocational subjects/modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
517
1570
88
MH14
English specializing in hotel management
420
160
246
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Customer relationship and customer service
45
18
25
2
MH16
Tourism Marketing
45
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH17
Payment operations
30
13
15
2
MH18
Tourism and hospitality accounting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
17
2
MH19
Financial management for tourism – hotel enterprises
45
30
13
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management of hotel material & technical facilities
45
28
15
2
MH21
Human resource management
45
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MĐ22
Hotel security and safety
30
10
18
2
MĐ23
Front office operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
234
21
MĐ24
Housekeeping operations
210
42
159
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Restaurant operations
210
42
154
14
MĐ26
Cooking techniques
210
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
MĐ27
Operations practice 1 (at hotel or training institution)
160
-
160
MĐ28
Operations practice 2 (at hotel or training institution)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
320
Total
2940
712
1676
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Detailed contents are specified in attached annexes)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:
1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof
- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 885 hours, accounting for 26.82% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3375 hours);
- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the duties analysis results.
- Optional subjects determines the difference in knowledge and skills of managers of hotel’s departments, restaurant or meeting/convention departments;
- Optional subjects/modules are divided into three groups according to three majors in hotel management. Each training institution shall sect one of the said three groups of optional subjects;
- Period of professional practice at hotel is divided into 2 parts, including a practice at all departments in the hotel and an in-depth professional practice according to optional subjects/modules.
1.1. List of optional vocational training subjects and distribution of training duration thereof:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of subject/ module
Training duration (hours)
Total
Where
Theory
Practice
Testing
MĐ29
Housekeeping management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
24
2
MĐ30
Front office management
45
26
17
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accommodation service marketing
30
9
20
1
MĐ32
Revenue management
30
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MĐ33
Hotel interior design
45
28
15
2
MĐ34
Party management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
18
2
MĐ35
Restaurant management
45
15
28
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Restaurant Marketing
30
9
20
1
MĐ37
Beverage management
45
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MĐ38
Cost price management
30
14
15
1
MĐ39
Meeting/convention management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
33
2
MĐ40
Leisure services management
60
21
37
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Event organization
45
13
30
2
MĐ42
Meeting/convention management
30
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MH43
Second foreign language (French)
150
78
62
10
MĐ44
In-depth professional practice (at hotels)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
540
Total
(Detailed contents are specified in attached annexes)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:
+ Learners' demand;
+ Qualifications of teachers/ lecturers;
+ Teaching facilities and equipment.
- Each training institution may select any of three following groups of optional subjects depending on its in-depth career orientation:
+ Group (a) includes the following subjects/modules: MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at accommodation department;
+ Group (b) includes the following subjects/modules: MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37, MĐ38, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at restaurant department;
+ Group (c) includes the following subjects/modules: MĐ39, MĐ40, MĐ41, MĐ42, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at meeting/convention department;
- Total training duration for optional vocational training subjects is 885 hours (accounting for 26.82% of total training duration for vocational training subjects/modules).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Exam subjects
Assessment form
Testing period
1
Politics
Written exam
Not exceeding 120 minutes
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- General theory
- Practice of general operations
Written exam, oral exam, multiple choice
Practical test
Not exceeding 120 minutes
Not exceeding 4 hours
3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
1. Physical and sports activities
From 5 pm to 6 pm (at weekend)
2. Cultural and art activities
- By means of mass media
- Collective activities, art teams
- Outside the daily training schedule
- 2 hours per week
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library
All weekdays
4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union
The Communist Youth Union organizes exchanges or club activities on Saturday evenings (from 19 pm to 21 pm)
5. Visiting tourist attractions/hotels
Twice for every semester
4. Other remarks:
4.1. Remarks on detailed training program and outline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of hotel management duties analysis results;
- Based on hotel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.
4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects:
Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:
- Subject objectives;
- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;
- Distribution of training duration for each determined part/chapter;
- Instructions for program execution.
4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises
- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes;
+ Practice: Not exceeding 8 hours.
- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.
- Duration of a test: not exceeding 120 minutes.
- A test includes:
+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-2 minutes.
+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.
4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice at hotel:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable learners to get used to real working environment;
+ Enable learners to have a grasp of organizational structure and personnel;
+ Enable learners to understand the relationship between manager and other employees in a department/group;
+ Enable learners to have a grasp of the relationship between customers and waiter/waitress;
+ Enable learners to improve their knowledge and apply their acquired knowledge and skills to the real working environment.
- Contents of a professional practice:
Contents of this professional practice include those that learners been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.
- Forms of professional practice:
Activities of a professional practice shall be classified into three groups as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Learners will have an in-depth professional practice upon the completion of training program of the third year according to their selected optional subjects for 4 months;
+ One month before the professional practice, learners will select hotels where they will practice their professions. Training institutions should make a commitment with hotels to ensure that learners can practice their professions under the instruction and supervision of teachers and instructors of hotels.
Each learner must have practice diary. The hotel’s instructor shall give daily comments on learner’s knowledge, skills and attitude;
- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.
;Thông tư 16/2009/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 16/2009/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 20/05/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2009/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video