Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 16/2009/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ VÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Hướng dẫn du lịch; Quản trị lữ hành; Kỹ thuật chế biến món ăn; Quản trị khách sạn;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:

Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;

Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:

1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hướng dẫn du lịch” (Phụ lục 1);

2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị lữ hành” (Phụ lục 2);

3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” (Phụ lục 3);

4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị khách sạn” (Phụ lục 4).

Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:

Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.

Điều 4. Điều khoản thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký;

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề,  trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo Website Chính phủ (2b);
- Lưu Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

PHỤ LỤC 1:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ HƯỚNG DẪN DU LỊCH”

(Kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phụ lục 1A:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên nghề: Hướng dẫn du lịch

Mã nghề: 40810102

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;

(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn cơ bản về nghề hướng dẫn: Đặc điểm, giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch, kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;

+ Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam...;

+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Nghiệp vụ lữ hành, các dân tộc Việt Nam, tiến trình lịch sử Việt Nam, lịch sử văn minh thế giới, tổ chức sự kiện, tin học ứng dụng, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ văn phòng, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu trú, môi trường và an ninh- an toàn trong du lịch...;

+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;

- Kỹ năng:

+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham quan, quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự;

+ Người học có được các kỹ năng bổ trợ khác cho nghề hướng dẫn như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tổ chức sự kiện...;

+ Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong một số hoạt động cụ thể của nghề nghiệp;

+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn viên địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du lịch khác (chủ yếu đối với khách du lịch Việt Nam), và các vị trí khác... tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian của khóa học: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 660 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

 

 

MH01

Pháp luật

15

10

4

1

MH02

Chính trị

30

22

6

2

MH03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

45

28

13

4

MH05

Tin học

30

13

15

2

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1860

387

1396

77

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

105

90

27

8

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

30

28

-

2

MĐ08

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch

75

42

27

6

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1775

297

1369

69

MH09

Ngoại ngữ chuyên ngành

420

90

305

25

MH10

Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam

75

42

29

4

MH11

Văn hóa Việt Nam

75

57

15

3

MH12

Địa lý du lịch Việt Nam

60

56

-

4

MĐ13

Nghiệp vụ hướng dẫn

345

72

240

33

MH14

Thực hành nghề tại cơ sở

780

-

780

 

 

Tổng cộng

2070

597

1396

77

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 480 giờ chiếm 20,51% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề (2340 giờ).

- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ15

Nghiệp vụ lữ hành

150

43

93

14

MH16

Các dân tộc Việt Nam

45

43

-

2

MH17

Tiến trình lịch sử Việt Nam

60

58

 

2

MH18

Lịch sử văn minh thế giới

45

43

-

2

MĐ19

Tổ chức sự kiện

45

15

27

3

MH20

Tin học ứng dụng

45

15

27

3

MĐ21

Nghiệp vụ thanh toán

45

15

28

2

MĐ22

Nghiệp vụ văn phòng

45

15

28

2

MH23

Văn hóa ẩm thực

45

15

27

3

MH24

Nghiệp vụ lưu trú

45

15

28

2

MH25

Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch

45

15

27

3

 

Tổng cộng

615

292

285

38

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn

- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.

- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 480 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề (trong đó có ít nhất là 225 giờ thực hành).

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS

Viết, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn

- Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút


Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Tham quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4.Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học.

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1ữ5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:

- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch...;

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

Phụ lục 1B:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Tên nghề: Hướng dẫn du lịch

Mã nghề: 50810102

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Người học được trang bị các thức chuyên môn sâu về nghề hướng dẫn: Đặc điểm, giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch, kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;

+ Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam, Tổ chức sự kiện, lịch sử văn minh thế giới, tiến trình lịch sử Việt Nam, các dân tộc Việt Nam;

+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như: Nghiệp vụ lữ hành, văn học dân gian Việt Nam, kinh tế Việt Nam, nghiệp vụ văn phòng, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ thanh toán, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu trú, tin học ứng dụng, môi trường và an ninh- an toàn trong du lịch...;

+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn để có thể thực hiện các nghiệp vụ hướng dẫn đối với khách du lịch quốc tế như: kinh tế quốc tế, địa lý du lịch thế giới;

+ Người học được cung cấp các kiến thức về làm việc theo nhóm và một số

kiến thức quản lý kinh tế cơ bản như: Thống kê xã hội, quản lý chất lượng dịch vụ, quản lý nhà nước về du lịch, marketing du lịch;

+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ.

- Kỹ năng:

+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham quan, quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự;

+ Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong một số hoạt động cụ thể của nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế ở mức độ tương đối cao;

+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi học xong người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn viên địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du lịch khác (đối với khách du lịch Việt Nam và quốc tế), có cơ hội trở thành trưởng nhóm hướng dẫn viên, quản lý nghiệp vụ hướng dẫn của các công ty du lịch và các vị trí khác trong tương lai... tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ.

+ Thời gian học lý thuyết: 1115 giờ; Thời gian học thực hành: 2175 giờ.

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH01

Pháp luật

30

21

7

2

MH02

Chính trị

90

60

24

6

MH03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

75

58

13

4

MH05

Tin học

75

17

54

4

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2520

626

1083

91

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

105

70

27

8

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

30

28

-

2

MĐ08

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch

75

42

27

6

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2425

556

1056

83

MH09

Ngoại ngữ chuyên ngành

600

140

430

30

MH10

Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam

75

42

29

4

MH11

Văn hóa Việt Nam

75

57

15

3

MH12

Địa lý du lịch Việt Nam

60

56

-

4

MĐ13

Tổ chức sự kiện

60

30

27

3

MH14

Lịch sử văn minh thế giới

45

43

-

2

MH15

Tiến trình lịch sử Việt Nam

60

58

-

2

MH16

Các dân tộc Việt Nam

45

43

-

2

MĐ17

Nghiệp vụ hướng dẫn

435

87

315

33

MH18

Thực hành nghề tại cơ sở

960

-

960

 

 

Tổng cộng

2970

1076

1803

91

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO DẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 780 giờ chiếm 23,63% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3300 giờ).

- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ19

Nghiệp vụ lữ hành

180

59

103

18

MH20

Marketing du lịch

45

30

12

3

MH21

Văn học dân gian Việt Nam

60

57

-

3

MH22

Lịch sử kinh tế Việt Nam

45

43

-

2

MH23

Địa lý du lịch Thế giới

45

42

-

3

MH24

Quản lý nhà nước về du lịch

45

42

-

3

MĐ25

Nghiệp vụ văn phòng

45

15

28

2

MĐ26

Xây dựng thực đơn

45

15

25

5

MĐ27

Nghiệp vụ thanh toán

45

15

28

2

MH28

Văn hóa ẩm thực

45

15

27

3

MH29

Nghiệp vụ lưu trú

45

15

28

2

MH30

Ngoại ngữ 2

180

60

101

19

MH31

Tin học ứng dụng

45

15

27

3

MH32

Quản lý chất lượng dịch vụ

45

42

-

3

MH33

Thống kê xã hội

45

42

-

3

MH34

Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch

45

15

27

3

 

Tổng cộng

1005

522

406

77

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn

- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.

- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 780 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề (trong đó ít nhất có 315 giờ thực hành).

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn

- Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút


Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Tham quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4.Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học.

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1÷ 5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:

- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;...

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

 

PHỤ LỤC 2:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ” QUẢN TRỊ LỮ HÀNH”

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phụ lục 2A:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên nghề: Quản trị lữ hành

Mã nghề: 40810103

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;

(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì thêm phần văn hóa phổ Thông theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Về kiến thức:

Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:

+ Những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;

+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, báo cáo kết quả công việc;

+ Những kiến thức cơ bản về nghề quản trị lữ hành như quản lý, điều hành hoạt động lữ hành;

+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch chủ yếu, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch và nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành;

+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ lưu trú, tổ chức sự kiện trong du lịch;

- Về kỹ năng:

+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của quản trị lữ hành như: Thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, điều hành thực hiện chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, tổng kết và báo cáo kết quả công việc;

+ Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và trong một số hoạt động

cụ thể của nghề nghiệp, ứng dụng công nghệ Thông tin trong công việc; có khả năng soạn thảo các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;

+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;

+ Khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhúm hiệu qua;.

+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên điều hành tour và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian khóa học: 2 năm

- Thời gian học tập: 104 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

-Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ

(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ

+ Thời gian học bắt buộc:1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 525 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 750 giờ;Thời gian học thực hành: 1590 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ Thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp

Trung học cơ sở: 1200giờ

(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ Thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lụ gớc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

104

17

MH01

Chính trị

30

22

6

2

MH02

Pháp luật

15

10

4

1

MH03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

45

28

13

4

MH05

Tin học

30

13

15

2

MH06

Ngoại ngữ

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1815

630

1201

 

II.1

Các môn học, mô đun cơ sở nghề

390

285

115

 

MH07

Tổng quan du lịch

45

30

15

3

MH08

Tâm lý khách du lịch

45

30

15

3

MĐ09

Kỹ năng giao tiếp

45

15

30

3

MH10

Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam

60

45

15

3

MH11

Đại cương lịch sử Việt Nam

45

30

15

3

MH12

Marketing du lịch

45

30

15

3

MĐ13

Tin học ứng dụng

60

15

45

4

MH14

Nghiệp vụ thanh toán

45

30

15

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1425

345

1086

 

MĐ15

Tiếng Anh chuyên ngành

300

90

210

109

MĐ16

Nghiệp vụ lữ hành

345

75

270

19

MĐ17

Nghiệp vụ hướng dẫn

240

60

180

16

MH18

Tuyến điểm du lịch Việt Nam

60

30

30

3

MH19

Quản trị kinh doanh lữ hành

45

30

15

2

MĐ28

Thực hành nghề tại cơ sở

435

-

435

3

Tổng cộng

2025

616

1409

 

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH20

Tổ chức sự kiện

45

30

15

3

MĐ21

Ngoại ngữ 2

195

60

135

12

MH22

Cơ sở văn hóa Việt Nam

45

30

15

3

MH23

Văn hóa ẩm thực

45

30

15

3

MH24

Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững

45

30

15

3

MĐ25

Nghiệp vụ văn phòng

45

15

30

3

MH26

Lịch sử văn minh thế giới

60

30

30

3

MH27

Nguyên lý kế toán

45

30

15

3

Tổng cộng

525

255

270

 

 

- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung;

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)

+ Trình độ đội ngũ giáo viên

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 468 giờ chiếm 20 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp

Không quá 120 phút

2

Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS

Viết, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành.

- Thực hành nghiệp vụ lữ hành

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Thực hành nghiệp vụ lữ hành

 

Không quá 120 phút


Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hóa, văn nghệ

- Qua các phương tiện Thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Đi thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết

- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành;

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học;

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:

+ Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 4 giờ

Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.

- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.

- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

Phụ lục 2B:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Tên nghề: Quản trị lữ hành

Mã nghề: 50810103

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

-Về kiến thức.

Chương trình đào tạo cung cấp cho người học:

+ Những kiến thức về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;

+ Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du lịch, tổ chức xúc tiến, quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, đánh giá kết quả kinh doanh và tổng kết công việc;

+ Những kiến thức về nghề quản trị lữ hành như: Nghiên cứu và khai thác thị trường, tổ chức bộ máy doanh nghiệp, quản lý tài chính, quản lý chất lượng sản phẩm và điều hành, giám sát kinh doanh lữ hành;

+ Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch cơ bản, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch, nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành và tổ chức sự kiện trong du lịch;

+ Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: Quản lý nhà nước về du lịch, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng và nghiệp vụ lưu trú.

- Về kỹ năng:

+ Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của nghiệp vụ lữ hành như: Phân tích, đánh giá xu hướng phát triển thị trường du lịch, thiết kế và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, quản lý và điều hành thực hiện chương trình, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác, báo cáo đánh giá kết quả công việc nhằm đáp ứng nhu cầu khách du lịch trong nước và quốc tế;

+ Hình thành cho người học kỹ năng quản trị nghiệp vụ lữ hành như: Lập kế hoạch, điều hành và giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh lữ hành;

+ Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và ngoại ngữ chuyên ngành lữ hành, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ Thông tin trong công việc, có khả năng soạn thảo và hoàn thiện các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;

+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;

+ Khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhúm hiệu quả;

+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;.

+ Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên điều hành tour, triển lóm nghiệp vụ, quản lý bộ phận nghiệp vụ và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3.750 giờ

- Thời gian ụn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 1055 giờ; Thời gian học thực hành: 2240 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH01

Chính trị

90

60

24

6

MH02

Pháp luật

30

21

7

2

MH03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

75

58

13

4

MH05

Tin học

75

17

54

4

MH06

Ngoại ngữ

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2720

730

1885

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

630

375

255

 

MH07

Tổng quan du lịch

45

30

15

3

MH08

Tâm lý khách du lịch

45

30

15

3

MĐ09

Kỹ năng giao tiếp

60

30

30

4

MH10

Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam

90

60

30

5

MH11

Đại cương lịch sử Việt Nam

60

45

15

4

MH12

Marketing du lịch

60

30

30

3

MĐ13

Tin học ứng dụng

60

15

45

4

MH14

Nghiệp vụ thanh toán

45

30

15

3

MH15

Cơ sở văn hóa Việt Nam

60

45

15

4

MH16

Quản trị doanh nghiệp

45

30

15

3

MĐ17

Tổ chức sự kiện

60

30

30

4

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2090

360

1630

 

MĐ18

Tiếng Anh chuyên ngành

420

120

300

28

MĐ19

Nghiệp vụ lữ hành

535

90

445

31

MĐ20

Nghiệp vụ hướng dẫn

315

60

255

21

MH21

Tuyến điểm du lịch Việt Nam

90

30

60

6

MH22

Quản trị kinh doanh lữ hành

120

60

60

8

MH35

Thực hành nghề tại cơ sở

510

-

510

21

 

Tổng cộng

3070

940

2130

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH23

Lịch sử văn minh thế giới

60

30

30

 

MH24

Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững

45

30

15

 

MĐ25

Nghiệp vụ văn phòng

45

15

30

 

MĐ26

Ngoại ngữ 2

270

60

210

 

MH27

Nguyên lý kế toán

45

30

15

 

MH28

Quản lý chất lượng dịch vụ

45

30

15

 

MH29

Phân tích hoạt động kinh doanh lữ hành

60

30

30

 

MH30

Quan hệ và chăm sóc khách hàng

45

30

15

 

MH31

Văn hóa ẩm thực

45

30

15

 

MH32

Quản lý nhà nước về du lịch

45

30

15

 

MĐ33

Xây dựng thực đơn

45

15

30

 

MH34

Nghiệp vụ lưu trú

45

15

30

 

Tổng cộng

795

360

435

 

 

- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung.

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)

+ Trình độ đội ngũ giáo viên.

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 680 giờ chiếm 21 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp

Không quá 120 phút

 

 


2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành.

- Thực hành nghiệp vụ lữ hành

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Thực hành nghiệp vụ lữ hành

 

Không quá 120 phút


Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hóa, văn nghệ

- Qua các phương tiện Thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4.Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5.Đi thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết

- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành.

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Cần căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đú, cụ thể như sau:

+ Mục tiêu môn học;

+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;

+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đó được xác định;

+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:

+ Lý thuyết: Không quá 120 phút.

+ Thực hành: Không quá 4 giờ

Mỗi môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một bài kiểm tra hết môn.

- Bài kiểm tra hết môn lý thuyết cú:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.

- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

 

PHỤ LỤC 3:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN”

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phụ lục 3A:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn

Mã nghề: 40810204

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;

(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 22

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;

+ Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Quản trị tác nghiệp, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm;

+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ chế biến món ăn như: Văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, hạch toán định mức, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, kỹ thuật trang trí cắm hoa;

+ Cung cấp cho người học những kiến thức khác có liên quan đến nghề Kỹ thuật chế biến món ăn;

+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;

- Kỹ năng:

+ Hình thành cho người học các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản trong chế biến món ăn trong khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;

+ Hình thành cho người học khả năng làm việc độc lập; tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cơ bản;

+ Rèn luyện cho người học sức khoẻ, đạo đức và ý thức kỷ luật cao;

+ Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính...; hoặc các vị trí khác trong nhà bếp tuỳ theo khả năng và yêu cầu của công việc cụ thể.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian của khóa học: 2 năm

- Thời gian học tập: 104 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ, trong đó:

+ Thời gian học bắt buộc: 1800 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 540 giờ;Thời gian học thực hành: 1800 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH01

Pháp luật

15

10

4

1

MH02

Chính trị

30

22

6

2

MH03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH04

Giáo dục quốc phòng-An ninh

45

28

13

4

MH05

Tin học

30

13

15

2

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1800

345

1367

88

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

105

70

27

8

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

30

28

-

2

MĐ08

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch

75

42

27

6

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1965

275

1304

80

MH09

Ngoại ngữ chuyên ngành

210

60

120

30

MH10

Quản trị tác nghiệp

45

43

-

2

MH11

Thương phẩm và an toàn thực phẩm

45

42

-

3

MH12

Sinh lý dinh dưỡng

45

43

-

2

MĐ13

Chế biến món ăn

570

87

440

43

MH14

Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở

780

-

780

-

 

Tổng cộng

2010

555

1367

88

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 540 giờ chiếm 23,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (2340 giờ).

- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH15

Văn hoá ẩm thực

45

15

27

3

MĐ16

Xây dựng thực đơn

45

15

25

5

MH17

Hạch toán định mức

45

27

15

3

MĐ18

Nghiệp vụ nhà hàng

135

43

81

11

MĐ19

Chế biến bánh và món ăn tráng miệng

225

42

150

33

MH20

Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch

45

15

27

3

MĐ21

Kỹ thuật trang trí cắm hoa

45

27

15

3

MĐ22

Nghiệp vụ thanh toán

45

15

28

2

 

Tổng cộng

630

199

368

63

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;

- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 540 giờ (chiếm 23,1% tổng thời gian các môn đào tạo nghề) trong đó có ít nhất 360 giờ thực hành.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS

Viết, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp

- Thực hành nghề: Chế biến món ăn

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút

Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Tham quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4.Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến món ăn;

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học/mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/mô đun đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học/mô đun.

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định.

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học/mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn;

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút;

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút;

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:

- Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;

- Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

Phụ lục 3B:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn

Mã nghề: 50810204

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm...); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;

+ Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, giao tiếp trong kinh doanh, văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, tổ chức sự kiện...;

+ Người học được cung cấp các kiến thức về tổ chức làm việc theo nhóm và một số kiến thức quản lý kinh tế, quản lý nghiệp vụ chế biến món ăn cơ bản như: Quản trị tác nghiệp, hạch toán định mức, giao tiếp trong kinh doanh, thống kê kinh doanh, quản lý chất lượng, pháp luật kinh tế, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ thanh toán, marketing du lịch...;

+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;

- Kỹ năng:

+ Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;

+ Người học có khả năng làm việc độc lập; tổ chức làm việc theo nhóm và biết ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cao; có sức khoẻ, đạo đức, ý thức kỷ luật cao;

+ Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính, và các công việc khác trong nhà bếp, có cơ hội trở thành ca trưởng, ca phó đến tổ trưởng các tổ (sơ chế, cắt thái, sa lát, xốt, xúp, bánh và món ăn tráng miệng...) quản lý chế biến... trong nhà bếp tuỳ theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc cụ thể.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 156 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 930 giờ; Thời gian học thực hành: 2370 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH01

Pháp luật

30

21

7

2

MH02

Chính trị

90

60

24

6

MH03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

75

58

13

4

MH05

Tin học

75

17

54

4

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2640

615

1920

105

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

240

167

54

20

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

30

28

-

2

MĐ08

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch

75

42

27

6

MH09

Tin học ứng dụng

45

15

27

3

MH10

Quản lý chất lượng

45

42

-

3

MH11

Thống kê kinh doanh

45

42

-

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2400

448

1826

95

MH12

Ngoại ngữ chuyên ngành

300

90

190

20

MH13

Quản trị tác nghiệp

90

85

-

5

MH14

Thương phẩm và an toàn thực phẩm

45

42

-

3

MH15

Sinh lý dinh dưỡng

45

43

-

2

MH16

Hạch toán định mức

45

27

15

3

MĐ17

Nghiệp vụ nhà hàng

165

43

111

11

MĐ18

Chế biến món ăn

750

116

590

44

MH19

Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở

960

-

960

 

 

Tổng cộng

3090

1065

1920

105

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 660 giờ chiếm 20% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3300 giờ);

- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ20

Chế biến bánh và món ăn tráng miệng

300

57

240

33

MH21

Văn hoá ẩm thực

45

15

27

3

MĐ22

Xây dựng thực đơn

45

15

25

5

MĐ23

Tổ chức sự kiện

45

15

27

3

MH24

Luật kinh tế

45

42

-

3

MH25

Nguyên lý kế toán

45

42

-

3

MĐ26

Nghiệp vụ thanh toán

45

15

28

2

MH27

Marketing du lịch

45

43

-

2

MH28

Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch

45

15

27

3

MH29

Kỹ thuật pha chế đồ uống

90

24

60

6

MĐ30

Kỹ thuật trang trí cắm hoa

45

27

15

3

 

Tổng cộng

795

310

449

66

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn

- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;

- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 660 giờ (chiếm 20% tổng thời gian các môn đào tạo nghề) trong đó có ít nhất 375 giờ thực hành.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp

- Thực hành nghề: Chế biến món ăn

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút

Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Tham quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

4.Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến món ăn;

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học/ mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/ mô đun đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học/ mô đun

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định

- Hướng dẫn thực hiện chương trình

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học/ mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:

- Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;

- Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;

- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng sau:

+ Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;

+ Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;

+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.

 

PHỤ LỤC 4:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ ” QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN”

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phụ lục 4A:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên nghề: Quản trị khách sạn

Mã nghề: 40810201

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 26

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

- Chương trình đào tạo Trung cấp nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của khách sạn như: lễ tân, buồng, ăn uống và kiến thức, kỹ năng về giám sát. Với các môn học tự chọn được phân thành ba nhóm chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo. Trường có định hướng lựa chọn một chuyên ngành cho người học;

- Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt để có khả năng độc lập hoặc làm việc theo nhóm tại bộ phận lễ tân, buồng hoặc nhà hàng. Khi có cơ hội thăng tiến người học có thể đảm nhận các vị trí giám sát tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng tại khách sạn có qui mô vừa và nhỏ.

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của ngành khách sạn, tác động của ngành khách sạn về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;

+ Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;

+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;

+ Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị nhân lực, tài sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;

+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;

+ Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;

+ Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;

+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.

- Kỹ năng:

+ Giao tiếp với khách hàng bằng tiếng Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc tốt khách hàng;

+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;

+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;

+ Làm được các loại báo cáo, hợp đồng thông dụng của khách sạn;

+ Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;

+ Quản lý được thời gian làm việc hiệu quả;

+ Giải thích được các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh;

+ Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng pháp luật;

+ Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ nghĩa xã hội;

+ Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;

+ Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp;

+ Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;

+ Hình thành phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng lịch sử và cụ thể;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;

+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp người học đủ khả năng làm việc tại các vị trí trực tiếp phục vụ khách tại khách sạn như: nhân viên lễ tân, nhân viên quan hệ khách hàng, nhân viên đón tiếp khách tại nhà hàng; nhân viên phục vụ bàn, phục vụ rượu, nhân viên phục vụ buồng khách sạn. Tại khách sạn qui mô nhỏ, nếu có cơ hội và kinh nghiệm nghề nghiệp có thể đảm nhận vị trí giám sát viên lễ tân hoặc buồng hoặc nhà hàng.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2805 giờ

- Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp : 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2595 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 1965 giờ ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 600 giờ; Thời gian học thực hành: 1955 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH01

Pháp luật

15

10

4

1

MH02

Chính trị

30

22

6

2

MH03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH04

Giáo dục quốc phòng- An ninh

45

28

13

4

MH05

Tin học

30

13

15

2

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1965

511

1370

84

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

225

138

77

10

MH07

Tổng quan du lịch

45

33

10

2

MH08

Quản trị học

45

38

5

2

MH09

Giao tiếp trong kinh doanh

45

30

13

2

MĐ10

Tin học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn

45

10

33

2

MH11

Thống kê kinh doanh

45

27

16

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1740

373

1293

74

MH12

Tiếng anh chuyên ngành khách sạn

330

120

199

11

MH13

Quan hệ và chăm sóc khách hàng

45

18

25

2

MH14

Nghiệp vụ thanh toán

30

13

15

2

MH15

Kế toán du lịch - khách sạn

45

26

17

2

MH16

Quản trị nguồn nhân lực

45

17

26

2

MĐ17

An ninh - an toàn trong khách sạn

30

10

18

2

MĐ18

Nghiệp vụ lễ tân

225

43

166

16

MĐ19

Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn

210

42

159

9

MĐ20

Nghiệp vụ nhà hàng

210

42

154

14

MĐ21

Nghiệp vụ chế biến món ăn

210

42

154

14

MĐ22

Thực hành nghiệp vụ (tại cơ sở)

360

 

360

 

 

Tổng cộng

2175

721

1370

84

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 630 giờ chiếm 27% trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề (2340 giờ);

- Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa trên phiếu phân tích công việc;

- Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc bộ phận hội nghị, hội thảo;

- Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;

- Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả các bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa chọn.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:

Mã môn học

Tên môn học

Thời gian của môn học (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ23

Quản trị Buồng khách sạn

45

19

24

2

MĐ24

Quản trị Lễ tân

45

26

17

2

MĐ25

Quản trị tiệc

45

25

18

2

MĐ26

Quản trị nhà hàng

45

15

28

2

MĐ27

Kiểm soát giá vốn

30

14

15

1

MĐ28

Quản trị đồ uống

30

13

15

2

MĐ29

Quản trị hội nghị /hội thảo

60

25

33

2

MĐ30

Quản trị các dịch vụ giải trí

60

21

37

2

MH31

Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp)

60

30

27

3

MH32

Thực hành chuyên sâu (tại cơ sở)

480

-

480

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các Trường cần căn cứ vào đặc thù và điều kiện cụ thể của mình như:

+ Nhu cầu của người học;

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề nghiệp chuyên sâu như sau:

+ Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ23, MĐ24, MH31, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận lưu trú;

+ Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận nhà hàng;

+ Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MH32 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận hội nghị, hội thảo;

- Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 630 giờ (chiếm 27% tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

Viết, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ khách sạn

- Thực hành nghề: Nghiệp vụ khách sạn

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút


Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần)

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 2 giờ/tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ)

5. Tham quan điểm du lịch, khách sạn

Mỗi học kỳ 2 lần

4. Chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách sạn;

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học;

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;

+ Thực hành: Không quá 8 giờ.

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:

- Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:

+ Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;

+ Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;

+ Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ phận/tổ nhóm làm việc;

+ Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;

+ Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:

Bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.

- Cách thức tổ chức:

Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:

+ Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1, bố trí thực tập lần lượt tại các bộ phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến) với lượng thời gian 2 tháng;

+ Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 2, bố trí thực tập chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 3 tháng;

+ Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.

Mỗi người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.

Phụ lục 4B:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Tên nghề: Quản trị khách sạn

Mã nghề: 50810201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

- Chương trình đào tạo Cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của khách sạn như: lễ tân, nhà hàng, buồng, ăn uống, phục vụ tiệc, hội nghị hội thảo. Với các môn học tự chọn được phân ba nhóm gắn với ba chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo, người học có thể lựa chọn con đường thăng tiến, phát triển nghề nghiệp của mình theo một trong ba lĩnh vực đã nêu;

- Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;

- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại bộ phận lưu trú, ăn uống hoặc hội nghị hội thảo; có thể đảm nhận các vị trí giám sát tại khách sạn vừa và lớn hoặc quản lý khách nhỏ khi có cơ hội thăng tiến.

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của hoạt động khách sạn, tác động của nó về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;

+ Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;

+ Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;

+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;

+ Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;

+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;

+ Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;

+ Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;

+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.

- Kỹ năng:

+ Giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;

+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;

+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;

+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng được một số kế hoạch của các bộ phận như: kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc sự kiện;

+ Làm được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng của khách sạn;

+ ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;

+ Quản lý thời gian làm việc hiệu quả;

+ Phân tích, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận lưu trú, ăn uống, hội nghị, hội thảo và phát hiện ra được các nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh;

+ Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng pháp luật;

+ Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ nghĩa xã hội;

+ Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;

+ Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp;

+ Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;

+ Hình thành được phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng lịch sử và cụ thể;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;

+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp, người học đủ khả năng đảm nhiệm một vị trí nhân viên viên lễ tân, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên phục vụ hội nghi. Tùy theo khả năng cá nhân, kinh nghiệm thực tiễn, môi trường công tác và loại hình khách sạn, người học có khả năng đảm đương các vị trí công tác cao hơn như giám sát bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc quản lý khách sạn nhỏ.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3825 giờ

- Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2490 giờ; Thời gian học tự chọn: 885 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 888 giờ; Thời gian học thực hành: 2367 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH01

Pháp luật

30

21

7

2

MH02

Chính trị

90

60

24

6

MH03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH04

Giáo dục quốc phòng-An ninh

75

58

13

4

MH05

Tin học

75

17

54

4

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2490

712

1676

102

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ

315

195

106

14

 

sở

 

 

 

 

MH07

Kinh tế vi mô

45

30

13

2

MH08

Tổng quan du lịch

45

33

10

2

MH09

Quản trị học

45

38

5

2

MH10

Giao tiếp trong kinh doanh

45

30

13

2

MĐ11

Tin học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn

45

10

33

2

MH12

Quản lý chất lượng dịch vụ

45

27

16

2

MH13

Thống kê kinh doanh

45

27

16

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2175

517

1570

88

MH14

Tiếng anh chuyên ngành khách sạn

420

160

246

14

MH15

Quan hệ và chăm sóc khách hàng

45

18

25

2

MH16

Marketing du lịch

45

29

14

2

MH17

Nghiệp vụ thanh toán

30

13

15

2

MH18

Kế toán du lịch - khách sạn

45

26

17

2

MH19

Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn

45

30

13

2

MH20

Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn

45

28

15

2

MH21

Quản trị nguồn nhân lực

45

17

26

2

MĐ22

An ninh - an toàn trong khách sạn

30

10

18

2

MĐ23

Nghiệp vụ lễ tân

315

60

234

21

MĐ24

Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn

210

42

159

9

MĐ25

Nghiệp vụ nhà hàng

210

42

154

14

MĐ26

Nghiệp vụ chế biến món ăn

210

42

154

14

MĐ27

Thực hành nghiệp vụ 1 (tại khách sạn hoặc tại trường)

160

-

160

 

MĐ28

Thực hành nghiệp vụ 2 (tại khách sạn hoặc tại trường)

320

-

320

 

 

Tổng cộng

2940

712

1676

102

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRINH FKHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 885 giờ chiếm 26,82% trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (3375 giờ);

- Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa trên phiếu phân tích công việc.

- Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc bộ phận hội nghị, hội thảo;

- Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;

- Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả các bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa chọn.

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:

Mã môn học

Tên môn học, mô đun

Thời gian của môn học (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ29

Quản trị buồng khách sạn

45

19

24

2

MĐ30

Quản trị lễ tân

45

26

17

2

MĐ31

Marketing dịch vụ lưu trú

30

9

20

1

MĐ32

Quản trị doanh thu

30

16

13

1

MĐ33

Thiết kế nội thất khách sạn

45

28

15

2

MĐ34

Quản trị tiệc

45

25

18

2

MĐ35

Quản trị nhà hàng

45

15

28

2

MĐ36

Marketing nhà hàng

30

9

20

1

MĐ37

Quản trị đồ uống

45

16

27

2

MĐ38

Kiểm soát giá vốn

30

14

15

1

MĐ39

Quản trị dịch vụ hội nghị/hội thảo

60

25

33

2

MĐ40

Quản trị các dịch vụ giải trí

60

21

37

2

MĐ41

Tổ chức sự kiện

45

13

30

2

MĐ42

Marketing hội nghị/hội thảo

30

12

17

1

MH43

Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp)

150

78

62

10

MĐ44

Thực hành chuyên sâu (tại cơ sở)

540

-

540

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học;

+ Trình độ đội ngũ giáo viên;

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề nghiệp chuyên sâu như sau:

+ Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận lưu trú ;

+ Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37, MĐ38, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận nhà hàng;

+ Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ39, MĐ40, MĐ41, MĐ42, MH43, MĐ44 những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận hội nghị, hội thảo;

- Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 885 giờ (chiếm 26,82% tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết tổng hợp

- Thực hành nghiệp vụ tổng hợp

 

Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 120 phút

Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần)

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 2 giờ/tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ)

5. Tham quan điểm du lịch, khách sạn

Mỗi học kỳ 2 lần

4. Các chú ý khác:

4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách sạn;

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.

4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học;

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;

- Hướng dẫn thực hiện chương trình.

4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;

+ Thực hành: Không quá 8 giờ.

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:

- Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:

+ Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;

+ Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;

+ Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ phận/tổ nhóm làm việc;

+ Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;

+ Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.

- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:

Bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.

- Cách thức tổ chức:

Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:

+ Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1 với thời gian 1 tháng và năm thứ 2 với thời gian 2 tháng, bố trí thực tập lần lượt tại các bộ phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến);

+ Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 3, bố trí thực tập chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 4 tháng;

+ Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.

Mỗi người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;

- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.

MINISTRY OF LABOUR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 16/2009/TT-BLDTBXH

Hanoi, May 20, 2009

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS

Pursuant to the Law on vocational education and training dated November 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 186/2007/ND-CP on December 25, 2007 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;

According to appraisal results of the Appraisal Council and at the request of the General Directorate of Vocational Training for promulgation of the framework programs for vocational secondary and college levels in the following vocations: Tour guide; Travel Management; Cooking Techniques;

Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs provides for the framework programs for vocational secondary and college levels for the said vocations as follows:

Article 1. Scope and regulated entities

This Circular provides for the framework programs for vocational secondary and college levels in the vocations prescribed in this Circular and applies to public and private vocational colleges, vocational secondary schools, universities, colleges and professional secondary schools (hereinafter referred to as vocational training institutions) that have been issued certificates of vocational training activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. The framework programs provided for in this Circular consist of:

1. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Tour Guide” (Annex 1);

2. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Travel Management” (Annex 2);

3. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Cooking Techniques” (Annex 3);

4. The framework programs for vocational secondary and college levels in “Hotel management” (Annex 4).

Article 3. Responsibility to formulate vocational training programs:

Rectors of vocational colleges, vocational secondary schools, universities, colleges and professional secondary schools that have been issued certificates of vocational training activities with respect to the vocations prescribed in this Circular shall, pursuant to regulations in this Circular, organize the formulation, appraisal and approval for vocational training programs of their institutions.

Article 4. Implementation

1. This Circular takes effect after 45 days as of the date on which it is signed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Dam Huu Dac

 

ANNEX 1:

 FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS IN “TOUR GUIDE”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)

Annex 1A:

FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL

Vocation: Tour Guide

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training level: Vocational secondary level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);

Number of training subjects/modules: 25

Award: Vocational secondary education diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:

After completing this training program, learners will acquire:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Necessary knowledge for tour guide operations such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, communication skills, Vietnamese relics and famous landscapes, Vietnamese Culture, Vietnamese Tourism Geography, etc.;

+ Ancillary knowledge for tour guide operations such as travel operations, Vietnamese ethnic groups, Vietnamese historical process, history of world civilization, events organization, applied informatics, payment operations, office operations, culinary culture, accommodation operations, tourism environment, security and safety, etc.; and

+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;

- Skills:

+ After finishing this training program, learners will have professional skills in preparing and organizing programs, presenting and introducing sightseeing places, managing group tourists, assisting in marketing and sales of tourism programs, establishing and maintaining relationship with partners, settling problems that arise during the execution of a tourism program, taking care of customers, etc. to meet tourists' demand. Requirements on quality, hygiene, safety, security, kindness and politeness are satisfied;

+ Learners will have other ancillary skills in tour guide such as communication skills, event organization skills, etc;

+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific tourism activities;

+ Learners may work independently, do teamwork and apply technologies to tour guide activities; have a good health, professional ethics and conscience, awareness of disciplines, industrial behavior, and to organize and fulfill duties of tour guide vocation. Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law; demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;

+ Show spirit of learning and training to improve the qualification and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;

+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

3. Career opportunities

After completing the vocational secondary training program, learners will be qualified to undertake positions such as on-site guide, local guide, tour guide, guide under other tourism forms (mainly for Vietnamese tourists), and other job positions depending on their personal competence and job requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 2 years

- Study duration: 90 weeks

- Minimum actual training duration: 2550 hours

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours

- Training duration for vocational training subjects: 2340 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 1860 hours; Training duration for optional subjects: 480 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours

(The list of supplementary education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).

III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Testing

I

General subjects

210

106

 

 

MH01

Law

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

4

1

MH02

Politics

30

22

6

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Physical Education

30

3

24

3

MH04

National Defense Education – Security

45

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

MH05

Informatics

30

13

15

2

MH06

Foreign Language - Primary level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

25

5

II

Compulsory subjects/modules

1860

387

1396

77

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Basic technical subjects/modules

105

90

27

8

MH07

Overview of tourism and hospitality

30

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MĐ08

Psychology and Skills in communicating with tourists

75

42

27

6

II.2

Major vocational subjects/modules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

297

1369

69

MH09

Foreign Language for specific purpose

420

90

305

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vietnamese relics and famous landscape

75

42

29

4

MH11

Vietnamese culture

75

57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

MH12

Vietnamese tourism geography

60

56

-

4

MĐ13

Tour guide operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72

240

33

MH14

Professional practice

780

-

780

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

2070

597

1396

77

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES:

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.

1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ15

Travel operations

150

43

93

14

MH16

Vietnamese ethnic groups

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

MH17

Vietnamese historical process

60

58

 

2

MH18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

43

-

2

MĐ19

Event organization

45

15

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH20

Applied informatics

45

15

27

3

MĐ21

Payment operations

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

2

MĐ22

Office operations

45

15

28

2

MH23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

15

27

3

MH24

Accommodation operations

45

15

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH25

Tourism environment, security and safety

45

15

27

3

 

Total

615

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

285

38

(Detailed contents are specified in attached annexes)

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects

- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects in the framework program.

- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Instructions for graduation examination:

No.

Exam subjects

Assessment form

 Testing period

1

Politics

Written exam

Not exceeding 120 minutes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supplementary knowledge for graduates from lower secondary school

Written exam, multiple choice

Not exceeding 120 minutes

3

Vocational knowledge and skills:

- Vocational theory: Foreign language for specific purposes/ Tour guide operations

- Vocational practice: Tour guide operations

 

Written exam, oral exam, multiple choice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Not exceeding 120 minutes

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

2. Cultural and art activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Collective activities

 

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Field trips

Once for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Detailed outline and detailed training program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.

- Detailed training program for compulsory vocational training subjects/modules shall be formulated on the basis of tour guide duties analysis results.

- Based on tour guide job duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for formulating detailed programs for optional vocational training subjects:

Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.

- Distribution of training duration for each determined part/chapter.

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:

Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 8 hours

- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject (theory test).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A test includes:

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:

- Professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;

- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;

- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:

+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to tour guide. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working for service providers);

+ Learners practice their tour guide operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs, etc.;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the occupational practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

Annex 1B:

FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL

Vocation: Tour Guide

Code: 50810102

Training level: Vocational college level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

Number of training subjects/modules: 34

Award: Vocational college diploma

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:
After completing this training program, learners will acquire:

+ In-deep professional knowledge in tour guide, consisting of: Features and value of natural resources and tourist attractions/routes; relevant tourism service providers; tourism program organization process, knowledge of giving speech and instructions to tourists; handling situations that arise during the execution of a tourism program;

+ Necessary knowledge for tour guide operations such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, communication skills, Vietnamese relics and famous landscapes, Vietnamese culture, Vietnamese tourism geography, event organization, history of world civilization, Vietnamese historical process, Vietnamese ethnic groups;

+ Ancillary knowledge for tour guide operations such as travel operations, Vietnamese folk literature, Vietnamese economy, office operations, menu design, payment operations, culinary culture, accommodation operations, applied informatics, tourism environment, security and safety, etc.;

+ Professional knowledge to perform tour guide operations for international tourists such as international economics, world tourism geography;

+ Teamwork knowledge and fundamentals of economic management such as social statistics, service quality management, state management of tourism, tourism marketing;

+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages.

- Skills:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific activities related to international tour guide operations;

+ Learners may work independently, do teamwork and apply technologies to tour guide activities; have a good health, professional ethics and conscience, awareness of disciplines, industrial behavior, and to organize and fulfill duties of tour guide vocation. Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

- Politics, ethics:

+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law. Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;

+ Show spirit of learning and training to improve the qualification and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

3. Career opportunities

After completing the vocational college program, learners will be qualified to undertake positions such as on-site guide, local guide, tour guide, guide under other tourism forms (for both Vietnamese and international tourists), may become chief tour guide or tour guide manager of travel companies in the future and undertake other job positions depending on their personal competence and job requirements.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 3 years

- Study duration: 131 weeks

- Minimum actual training duration: 3750 hours

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours

- Training duration for vocational training subjects: 3300 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 2520 hours; Training duration for optional subjects: 780 hours

+ Theoretical training duration: 1115 hours; Practical training duration: 2175 hours
III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Practice

Testing

I

General subjects

450

220

200

30

MH01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

21

7

2

MH02

Politics

90

60

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH03

Physical Education

60

4

52

4

MH04

National Defense Education – Security

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

4

MH05

Informatics

75

17

54

4

MH06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

60

50

10

II

Compulsory subjects/modules

2520

626

1083

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II.1

Basic technical subjects/modules

105

70

27

8

MH07

Overview of tourism and hospitality

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

MĐ08

Psychology and Skills in communicating with tourists

75

42

27

6

II.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2425

556

1056

83

MH09

Foreign Language for specific purpose

600

140

430

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH10

Vietnamese relics and famous landscapes

75

42

29

4

MH11

Vietnamese culture

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

3

MH12

Vietnamese tourism geography

60

56

-

4

MĐ13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

30

27

3

MH14

History of world civilization

45

43

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH15

Vietnamese historical process

60

58

-

2

MH16

Vietnamese ethnic groups

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

MĐ17

Tour guide operations

435

87

315

33

MH18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

960

-

960

 

 

Total

2970

1076

1803

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES:

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof.

- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 780 hours, accounting for 23.63% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3300 hours).

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.

1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

Name of subject/ module

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MĐ19

Travel operations

180

59

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

MH20

Tourism Marketing

45

30

12

3

MH21

Vietnamese folk literature

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

-

3

MH22

History of Vietnamese Economy

45

43

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

World tourism geography

45

42

-

3

MH24

State management of tourism

45

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

MĐ25

Office operations

45

15

28

2

MĐ26

Menu design

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

25

5

MĐ27

Payment operations

45

15

28

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Culinary culture

45

15

27

3

MH29

Accommodation operations

45

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MH30

Second foreign language

180

60

101

19

MH31

Applied informatics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

27

3

MH32

Service quality management

45

42

-

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Social statistics

45

42

-

3

MH34

Tourism environment, security and safety

45

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

Total

1005

522

406

77

(Detailed contents are specified in attached annexes)

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 780 hours, accounting for 20.51% of total duration for vocational training subjects (including at least 315 practical hours).

2. Instructions for graduation examination:

No.

Exam subjects

Assessment form

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Politics

Written exam

Not exceeding 120 minutes

2

Vocational knowledge and skills:

- Vocational theory: Foreign language for specific purposes/ Tour guide operations

- Vocational practice: Tour guide operations

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Practical test

 

Not exceeding 120 minutes

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- By means of mass media

- Collective activities

 

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings

5. Field trips

Once for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.

- Detailed training programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of tour guide duties analysis results.

- Based on tour guide job duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for formulating detailed programs for optional vocational training subjects:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Subject objectives.

- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.

- Distribution of training duration for each determined part/chapter.

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:

Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Testing period:

+ Theory: Not exceeding 120 minutes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject (theory test).

- Duration of a theory test: not exceeding 120 minutes.

- Each test includes:

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:

- Professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;

- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;

- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Learners practice their tour guide operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs, etc.;

+ Learners may opt for combination of two said forms.

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

 

ANNEX 2:

 FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS IN “TRAVEL MANAGEMENT”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLĐTBXH dated May 20, 2009 by Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)

Annex 2A:

 FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL

Vocation: Travel management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training level: Vocational secondary level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);

Number of training subjects/modules: 28

Award: Vocational secondary education diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:

Upon the completion of this training program, learners will acquire:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ In-deep knowledge of travel operations such as designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;

+ Fundamental knowledge of travel management such as management of travel activities;

+ Basic knowledge necessary for travel operations, consisting of: tourist activities, tourist service providers, labour and development conditions in the field of tourism, natural and cultural tourism resources, world and Vietnamese natural and cultural heritage, Vietnamese historical process, features of Vietnamese culture, key tourist attractions/routes, tourist psychology, communication skills, tourism marketing and payment operations in travel business;

+ Ancillary knowledge for travel operations such as environmental protection and sustainable development of tourism, culinary culture, menu design, accounting principles, office operations, accommodation operations, tourist event organization;

- Skills:

+ Upon the completion of this program, learners will possess professional skills in travel management, including: designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;

+ Learners may use foreign languages in common talks and in certain specific tourism activities, apply information technology to their jobs, draft tourist service contracts of various kinds, settlement for tourist service contracts and completing procedures relating to travel activities;

+ Learners are trained in their devotion to job, awareness of disciplines and industrial behavior to perform tasks of travel management;

+ Learners may work independently and do teamwork effectively.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Politics, ethics, physical education and national defense education

- Politics, ethics:

+ Learners will acquire basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party and the Government’s law. Demonstrate their loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

+ Develop ethical standards, wholehearted devotion to job and professional conscience; have a healthy lifestyle in conformity with the national manners and customs;

+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

+Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;

+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence to build and defend the Socialist Republic of Vietnam;

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within a school and their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Graduates from this program may undertake different job positions such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants, tour operators and other positions in travel service providers depending on their personal competence and work requirements.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 2 years

- Study duration: 104 weeks

- Minimum actual training duration: 2550 hours

-Duration for test preparation, testing upon completion of each subject/module and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Training duration for compulsory subjects: 1815 hours; Training duration for optional subjects: 525 hours

+ Theoretical training duration: 750 hours; Practical training duration: 1590 hours

3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours

(The list of supplementary education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).

III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Name of subject/ module

 Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theory

Practice

Testing

I

General subjects

210

106

104

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Politics

30

22

6

2

MH02

Law

15

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

MH03

Physical Education

30

3

24

3

MH04

National Defense Education – Security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

13

4

MH05

Informatics

30

13

15

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign language

60

30

25

5

II

Compulsory subjects/modules

1815

630

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

II.1

Basic vocational subjects/modules

390

285

115

 

MH07

Overview of tourism

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

15

3

MH08

Tourist psychology

45

30

15

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Communication skills

45

15

30

3

MH10

Vietnamese tourism geography and natural resources

60

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

MH11

Fundamentals of Vietnamese History

45

30

15

3

MH12

Tourism Marketing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

15

3

MĐ13

Applied informatics

60

15

45

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payment operations

45

30

15

3

II.2

Major vocational subjects/modules

1425

345

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MĐ15

English for specific purpose

300

90

210

109

MĐ16

Travel operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

270

19

MĐ17

Tour guide operations

240

60

180

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vietnamese tourist attractions and routes

60

30

30

3

MH19

Travel business administration

45

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MĐ28

Professional practice

435

-

435

3

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

616

1409

 

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof

1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MH20

Event organization

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

3

MĐ21

Second foreign language

195

60

135

12

MH22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

30

15

3

MH23

Culinary culture

45

30

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH24

Environmental protection and sustainable development of tourism

45

30

15

3

MĐ25

Office operations

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

3

MH26

History of world civilization

60

30

30

3

MH27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

30

15

3

 

Total

525

255

270

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Selecting subjects so as to ensure the minimum training duration as defined in the framework program;

- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 468 hours, accounting for 20% of total duration for vocational training subjects.

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules

(Detailed contents are specified in attached annexes)

2. Instructions for graduation examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exam subjects

Assessment form

 Testing period

1

Politics

Written exam, oral exam

Not exceeding 120 minutes

2

Supplementary education knowledge for graduates from lower secondary school

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 120 minutes

3

Vocational knowledge and skills:

- Theory of travel operations.

- Practice of travel operations

 

Written exam, oral exam, multiple choice

Practice of travel operations

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

2. Cultural and art activities

- By means of mass media

- Collective activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings

5. Field trips

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Training program and detailed program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;

- Detailed training program for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of travel management duties analysis results;

- Based on travel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules.

Detailed program for each subject shall be designed on the basis of contents included in the program of that subject. To be specific:

- Subject objectives;

- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject

Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Duration of a test:

+ Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 4 hours

Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.

- A theory test includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice

- The professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context.

- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignment) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.

- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:

+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to travel management. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at tourism enterprises);

+ Learners practice their travel operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs;

+ Learners may opt for combination of two said forms.

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL

Vocation: Travel management

Code: 50810103

Training level: Vocational college level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

Number of training subjects/modules: 35

Award: Vocational college diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

1. Vocational knowledge and skills

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Upon the completion of this training program, learners will acquire:

+ Knowledge of politics, law, computer skills and foreign languages;

+ In-deep knowledge of travel operations such as designing tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, building and maintaining relationship with partners, taking care of customers and settling problems that arise during the execution of a tourism program, reporting working results;

+ Knowledge of travel management such as market research and development, enterprise’s organizational structure, financial management, product quality management, travel business management and supervision;

+ Basic knowledge necessary for travel operations, consisting of: tourist activities, tourist service providers, labour and development conditions in the field of tourism, natural and cultural tourism resources, world and Vietnamese natural and cultural heritage, Vietnamese historical process, features of Vietnamese culture, key tourist attractions/routes, tourist psychology, communication skills, tourism marketing, payment operations in travel business and tourism event organization;

+Ancillary knowledge for travel operations such as state management of tourism, environmental protection and sustainable development of tourism, culinary culture, menu design, accounting principles, office operations and accommodation operations.

- Skills:

+ Train learners for skills in travel management, including: analyzing and evaluating development trends in tourism market, designing and formulating tourism programs, product promotion, advertisement and sale, managing and organizing tourism programs, taking care of customers, settling problems that arise during the execution of a tourism program, building and maintaining relationship with partners, and reporting working results to meet demand of domestic and international tourists;

+ Train learners for skills in management of travel operations such as planning, managing and supervising the planning execution, evaluating and working out measures for improving travel business results;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Train learners for their devotion to job, awareness of disciplines and industrial behavior to perform tasks of travel management;

+ Enable learners to work independently and do teamwork in an effective manner;

+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses.

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

- Politics, ethics:

+ Learners will acquire basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party and the Government’s law. Demonstrate their loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

+ Develop ethical standards, wholehearted devotion to job and professional conscience; have a healthy lifestyle in conformity with the national manners and customs, and culture;

+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence to build and defend the Socialist Republic of Vietnam;

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within a school and their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

3. Career opportunities

Graduates from this program may undertake different job positions such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants, tour operators, staff of operations exhibitions, travel operations manager and other positions in travel service providers depending on their personal competence and work requirements.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 3 years

- Study duration: 131 weeks

- Minimum actual training duration: 3,750 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours

- Training duration for vocational training subjects/modules: 3300 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 2620 hours; Training duration for optional subjects: 680 hours

+ Theoretical training duration: 1055 hours; Practical training duration: 2240 hours

III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where

Theory

Practice

Testing

I

General subjects

450

220

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH01

Politics

90

60

24

6

MH02

Law

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

2

MH03

Physical Education

60

4

52

4

MH04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

58

13

4

MH05

Informatics

75

17

54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH06

Foreign language

120

60

50

10

II

Compulsory subjects/modules

2720

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1885

 

II.1

Basic technical subjects/modules

630

375

255

 

MH07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

30

15

3

MH08

Tourist psychology

45

30

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ09

Communication skills

60

30

30

4

MH10

Vietnamese tourism geography and natural resources

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

5

MH11

Fundamentals of Vietnamese History

60

45

15

4

MH12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

30

30

3

MĐ13

Applied informatics

60

15

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH14

Payment operations

45

30

15

3

MH15

Fundamentals of Vietnamese culture

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

4

MH16

Business management

45

30

15

3

MĐ17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

30

30

4

II.2

Major vocational subjects/modules

2090

360

1630

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ18

English for specific purpose

420

120

300

28

MĐ19

Travel operations

535

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

445

31

MĐ20

Tour guide operations

315

60

255

21

MH21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

30

60

6

MH22

Travel business administration

120

60

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH35

Professional practice

510

-

510

21

 

Total

3070

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2130

 

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof

1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

Name of subject/ module

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MH23

History of world civilization

60

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MH24

Environmental protection and sustainable development of tourism

45

30

15

 

MĐ25

Office operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

30

 

MĐ26

Second foreign language

270

60

210

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accounting principles

45

30

15

 

MH28

Service quality management

45

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MH29

Analysis on travel business activities

60

30

30

 

MH30

Customer relationship and customer service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

15

 

MH31

Culinary culture

45

30

15

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

State management of tourism

45

30

15

 

MĐ33

Menu design

45

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MH34

Accommodation operations

45

15

30

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

360

435

 

- Selecting subjects so as to ensure the minimum training duration as defined in the framework program.

- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects provided that total training duration for selected optional subjects shall be 680 hours, accounting for 21% of total training duration for vocational training subjects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed contents are specified in attached annexes)

2. Instructions for graduation examination

No.

Exam subjects

Assessment form

Testing period

1

Politics

Written exam, oral exam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Vocational knowledge and skills:

- Theory of travel operations.

- Practice of travel operations

 

Written exam, oral exam, multiple choice

Practice of travel operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 120 minutes

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives.

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

2. Cultural and art activities

- By means of mass media

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Once for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on training program and detailed programs

- Training program and detailed programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs.

- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of travel management duties analysis results.

- Based on travel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules.

Detailed program for each subject shall be designed on the basis of contents included in the program of that subject. To be specific:

+ Subject objectives;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Distribution of training duration for each determined part/chapter;

+ Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject

Upon the completion of training program of each vocational training subject, testing shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Duration of a test:

+ Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 4 hours

Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice

- The professional practice is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;

- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignment) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.;

- Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:

+ Learners perform vocational practice assignments at tourism enterprises that have jobs relating to travel management. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at tourism enterprises);

+ Learners practice their travel operations (with teachers’ instructions) at tourist sites or routes, or according to tourism programs;

+ Learners may opt for combination of two said forms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX 3:

 FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS IN “COOKING TECHNIQUES”

(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)

Annex 3A:

 FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL

Vocation: Cooking techniques

Code: 40810204

Training level: Vocational secondary level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);

Number of training subjects/modules: 22

Award: Vocational secondary education diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:

Upon the completion of this training program, learners will acquire:
+ Professional knowledge about catering business, organizing and processing dishes at hotels, restaurants and other catering establishments with diversified serving forms (popular dishes, party menu and buffets, etc.) to meet requirements on food quality (nutritious value, sensory evaluation, food hygiene and safety) and conform with food habits and taste of domestic and international tourists;

+ Necessary knowledge for cooking techniques such as operations management, nutrition physiology, food products and food safety;

+ Ancillary knowledge about cooking techniques such as culinary culture, menu design, norm-based accounting, pastry and dessert techniques, flower arrangement and decoration techniques;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Fundamental knowledge about politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;

- Skills:

+ Enable learners to possess basic professional skills in cooking techniques in hotels, restaurants and other catering establishments;

+ Enable learners to work independently, do teamwork and apply techniques, technologies and foreign languages to their jobs at a basic level;

+ Learners are trained for health, ethical standards and awareness of disciplines;

+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses;

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

- Politics, ethics:

+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law; Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

+ Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;

+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

3. Career opportunities

After completing this training program, learners will be qualified to undertake different positions such as prep cook, cook, chief cook or other job positions depending on their personal competence and job requirements.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Study duration: 104 weeks

- Minimum actual training duration: 2550 hours

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 210 hours

- Training duration for vocational training subjects/modules: 2340 hours, including:

+ Training duration for compulsory subjects: 1800 hours; Training duration for optional subjects: 540 hours

+ Theoretical training duration: 540 hours; Practical training duration: 1800 hours

3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

106

87

17

MH01

Law

15

10

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH02

Politics

30

22

6

2

MH03

Physical Education

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

3

MH04

National Defense Education – Security

45

28

13

4

MH05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

13

15

2

MH06

Foreign Language - Primary level

60

30

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Compulsory subjects/modules

1800

345

1367

88

II.1

Basic technical subjects/modules

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

8

MH07

Overview of tourism and hospitality

30

28

-

2

MĐ08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

42

27

6

II.2

Major vocational subjects/modules

1965

275

1304

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH09

Foreign Language for specific purpose

210

60

120

30

MH10

Operations management

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

MH11

Food products and food safety

45

42

-

3

MH12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

43

-

2

MĐ13

Cooking techniques

570

87

440

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH14

Professional practice

780

-

780

-

 

Total

2010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1367

88

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES (Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof

- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 540 hours, accounting for 23.1% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (2340 hours).

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.

1.1. List of optional vocational training subjects/modules and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MH15

Culinary culture

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

3

MĐ16

Menu design

45

15

25

5

MH17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

27

15

3

MĐ18

Restaurant operations

135

43

81

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ19

Pastry and dessert techniques

225

42

150

33

MH20

Tourism environment, security and safety

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

3

MĐ21

Flower arrangement & decoration techniques

45

27

15

3

MĐ22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

15

28

2

 

Total

630

199

368

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed contents are specified in attached annexes)

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules

- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects defined in the framework program;

- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects/modules provided that total training duration for selected optional subjects/modules shall be 540 hours, accounting for 23.1% of total duration for vocational training subjects (including at least 360 practical hours).

2. Instructions for graduation examination:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exam subjects

Assessment form

Testing period

1

Politics

Written exam

Not exceeding 120 minutes

2

Supplementary general education knowledge for graduates from lower secondary school

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 120 minutes

3

Vocational knowledge and skills:

- Vocational theory: Operations management

- Vocational practice: Cooking techniques

 

Written exam, oral exam, multiple choice

Practical test

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

2. Cultural and art activities

- By means of mass media

- Collective activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings

5. Field trips

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;

- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of cooking techniques duties analysis results;

- Based on cooking techniques duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects/modules:

Base on main contents included in the detailed outline of each subject/module to design detailed program for that subject/module. To be specific:

- Subject/module objectives;

- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject/module and graduation examination:

Upon the completion of each vocational training subject/module, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of that subject/module’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 8 hours

- Each subject/module is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject/module.

- Duration of a test: not exceeding 120 minutes;

- A test includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:

- Professional practice in cooking techniques is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;

- Contents of this professional practice include those that learners have been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties;

- Activities of this professional practice in cooking techniques shall be classified into three groups as follows:

+ Learners perform vocational practice assignments at catering establishments, restaurants or hotels that have jobs related to their training vocation. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at said establishments);

+ Learners practice cooking techniques (with instructions by teachers) at workshops of training institutions or other establishment in association with training institutions;

+ Learners may opt for combination of two said forms.

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL

Vocation: Cooking techniques

Code: 50810204

Training level: Vocational college level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

Number of training subjects/modules: 30

Award: Vocational college diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

1. Vocational knowledge and skills

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Upon the completion of this training program, learners will acquire:

+ Professional knowledge about catering business, organizing and processing dishes at hotels, restaurants and other catering establishments with diversified serving forms (popular dishes, party menu and buffets, etc.) to meet requirements on food quality (nutritious value, sensory evaluation, food hygiene and safety) and conform with food habits and taste of domestic and international tourists; + Necessary knowledge for cooking techniques such as overview of tourism and hospitality, tourist psychology, business communication skills, culinary culture, food products and food safety, nutrition physiology, restaurant operations, pastry and dessert techniques, menu design, event organization, etc.;

+ Teamwork knowledge and fundamental knowledge of economic management and management of cooking technique operations, including: operations management, norm-based accounting, business communication skills, business statistics, quality management, accounting principles, payment operations, tourism marketing, etc.; and

+ Fundamentals of politics, law, national defense, physical education, computer skills and foreign languages;

- Skills:

+ Enable learners to possess basic professional skills in cooking techniques in hotels, restaurants and other catering establishments;

+ Enable learners to work independently, do teamwork and apply techniques, technologies and foreign languages to their jobs at a high level; have a good health, ethics and awareness of disciplines;

+ Graduates from this training program may find jobs, self-employ or attend higher-level training courses;

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Enable learners to express basic knowledge about revolutionary policies of the Communist Party, the Government’s constitution and law. Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and protecting the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the constitution and law;

+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have ability to work independently and do teamwork. Show professional skills, have a healthy lifestyle in conformity with the national and local manners and customs, and culture in each historical periods;

+ Show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand.

- Physical education and national defense education:

+ Equip learners with basic knowledge and skills in sports and applying measures to protect and improve their health;

+ Educate learners in the patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;

+ Equip learners with certain knowledge about necessary military skills as the basis for their fulfillment of military duties within training institutions, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in armed forces for national defence purposes.

3. Career opportunities

After completing this training program, learners will be qualified to undertake different positions such as prep cook, cook, chief cook and other kitchen positions, and may become shift leader or deputy leader or team leader (preparation, cutting/slicing, salad, sauce, soups, pastry and dessert, etc.), or kitchen manager depending on their personal competence and job requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 3 years

- Study duration: 156 weeks

- Minimum actual training duration: 3750 hours

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours

- Training duration for vocational training subjects: 3300 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 2640 hours; Training duration for optional subjects: 660 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

General subjects

450

220

200

30

MH01

Law

30

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MH02

Politics

90

60

24

6

MH03

Physical Education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

52

4

MH04

National Defense Education – Security

75

58

13

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Informatics

75

17

54

4

MH06

Foreign Language - Primary level

120

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

II

Compulsory subjects/modules

2640

615

1920

105

II.1

Basic technical subjects/modules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

167

54

20

MH07

Overview of tourism and hospitality

30

28

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Psychology and skills in communicating with tourists

75

42

27

6

MH09

Applied informatics

45

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

MH10

Quality management

45

42

-

3

MH11

Business statistics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42

-

3

II.2

Major vocational subjects/modules

2400

448

1826

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign Language for specific purpose

300

90

190

20

MH13

Operations management

90

85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

MH14

Food products and food safety

45

42

-

3

MH15

Nutrition physiology

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

-

2

MH16

Norm-based accounting

45

27

15

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Restaurant operations

165

43

111

11

MĐ18

Cooking techniques

750

116

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

44

MH19

Professional practice

960

-

960

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1065

1920

105

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof

- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 660 hours, accounting for 20% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3300 hours);

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the vocational analysis as that for a compulsory vocational training subject/module.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MĐ20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

57

240

33

MH21

Culinary culture

45

15

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ22

Menu design

45

15

25

5

MĐ23

Event organization

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

3

MH24

Economic law

45

42

-

3

MH25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

42

-

3

MĐ26

Payment operations

45

15

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH27

Tourism Marketing

45

43

-

2

MH28

Tourism environment, security and safety

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

3

MH29

Bartending techniques

90

24

60

6

MĐ30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

27

15

3

 

Total

795

310

449

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed contents are specified in attached annexes)

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects

- Selecting subjects/modules so as to ensure the minimum training duration for optional subjects as defined in the framework program;

- For preparing the list of optional vocational training subjects/modules, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand (enterprises’ demand);

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select one, two, three or more optional subjects mentioned in the list of optional vocational training subjects/modules provided that total training duration for selected optional subjects/modules shall be 660 hours, accounting for 20% of total duration for vocational training subjects (including at least 375 practical hours).

2. Instructions for graduation examination:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exam subjects

Assessment form

Testing period

1

Politics

Written exam, oral exam, multiple choice

Not exceeding 120 minutes

2

Vocational knowledge and skills:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vocational practice: Cooking techniques

 

Written exam, oral exam, multiple choice

Practical test

 

Not exceeding 120 minutes

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Physical and sports activities

From 5 am to 6 am; 17 pm to 18 pm every day

2. Cultural and art activities

- By means of mass media

- Collective activities

 

- Outside the daily training schedule

- From 19 pm to 21 pm (one session per week)

3. Library activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings

5. Field trips

Once for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Detailed outlines and detailed training programs for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Based on cooking techniques duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects/modules:

Base on main contents included in the detailed outline of each subject/module to design detailed program for that subject/module. To be specific:

- Subject/module objectives;

- Main contents about knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;

- Distribution of training duration for each determined part/chapter;

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each vocational training subject/module and graduation examination:

Upon the completion of each vocational training subject/module, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of that subject/module’s objectives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 8 hours

- Each subject/module is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject/module.

- Duration of a test: not exceeding 120 minutes.

- A test includes:

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-5 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice:

- Professional practice in cooking techniques is aimed at improving learners’ knowledge and learners may apply their acquired knowledge and skills to the real occupational context;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Activities of this professional practice in cooking techniques shall be classified into three groups as follows:

+ Learners perform vocational practice assignments at catering establishments, restaurants or hotels that have jobs related to their training vocation. In such case, learners need instructions by teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working at said establishments);

+ Learners practice cooking techniques (with instructions by teachers) at workshops of training institutions or other establishment in association with training institutions;

+ Learners may opt for combination of two said forms.

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

 

ANNEX 4:

 FRAMEWORK PROGRAMS FOR VOCATIONAL SECONDARY AND COLLEGE LEVELS IN “HOTEL MANAGEMENT”
(Enclosed to the Circular No. 16/2009/TT- BLDTBXH dated May 20, 2009 by Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs)

Annex 4A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vocation: Hotel management

Code: 40810201

Training level: Vocational secondary level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

(Graduates from lower secondary schools must attend supplementary general education classes as provided for by the Ministry of Education and Training);

Number of training subjects/modules: 26

Award: Vocational secondary education diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

- The training program for vocational secondary level in “Hotel management” is aimed to enable learners to acquire professional knowledge and skills in basic hospitality operations such as front office, housekeeping, foods and supervision knowledge and skills. Optional subjects shall be divided into three small majors, including accommodation management, restaurant management and conference and meeting management. One of the said majors shall be selected and taught at training institutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:

+ Enable learners to express the role and position of the hospitality branch in the tourism industry, features and economic, cultural, social and environmental impacts of the hospitality branch;

+ Enable learners to describe basic hospitality operations, including front office operations, housekeeping operations, restaurant operations and cooking techniques;

+ Enable learners to list principal equipment and devices used in hotels and their uses;

+ Enable learners to express management principles in general, and human resource management, asset management, financial management and hotel marketing management in particular;

+ Enable learners to state quality standards for hotels and methods of evaluation thereof;

+ Enable learners to describe planning process, plan execution, supervision and evaluation of working performance of hotel’s departments;

+ Enable learners to state hotel security and safety principles, and explain reasons that hotels must comply with such security and safety principles to identify risks and implement prevention measures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Skills:

+ Enable learners to use English to communicate with customers and serve customers at the front office, housekeeping, restaurant or conference area; to take good care of customers;

+ Enable learners to use hotel equipment in a correct and safe manner;

+ Enable learners to comply with customer serving procedures at the front office, housekeeping, restaurant or meeting/convention area in conformity with the hotel’s standards;

+ Enable learners to prepare common reports or contracts related to the hotel;

+ Enable learners to apply the hotel management software to daily tasks;

+ Enable learners to manage their working time in an effective manner;

+ Enable learners to explain business performance indicators;

+ Enable learners to build teams and manage teamwork activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Politics, ethics:

+ Enable learners to fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; comply with the law;

+ Enable learners to be aware of the leadership role of the Vietnam Communist Party and socialist objectives;

+ Enable learners to enhance their national pride, have a healthy lifestyle, work hard and promote Vietnamese cultural traditions;

+ Learners are trained for professional ethics, awareness of disciplines, responsibility and professional behavior;

+ Enable learners to show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand;

+ Enable learners to work out specific research methods according to the historical dialectic view;

- Physical education and national defense education:

+ Enable learners to state all-people national defence, get ready to defend the national sovereignty and improve their health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Career opportunities

Graduates from this training program may undertake different positions in hotel such as front office staff, customer relations staff, receptionist at restaurant; waiter/waitress, sommelier, housekeeping staff. Qualified and experienced learners may undertake the position of manager of front office, housekeeping or restaurant in small hotels.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 2 years

- Study duration: 90 weeks

- Minimum actual training duration: 2805 hours

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and graduation examination: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Training duration for vocational training subjects/modules: 2595 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 1965 hours; Training duration for optional subjects: 630 hours

+ Theoretical training duration: 600 hours; Practical training duration: 1955 hours

3. Duration of supplementary general education classes for graduates from lower secondary schools: 1200 hours

(The list of supplementary general education subjects and distribution of training duration for each subject shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the framework program for professional secondary education. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic to ensure that learners will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).

III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

Training duration (hours)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where

Theory

Practice

Testing

I

General subjects

210

106

87

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH01

Law

15

10

4

1

MH02

Politics

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

2

MH03

Physical Education

30

3

24

3

MH04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

28

13

4

MH05

Informatics

30

13

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH06

Foreign Language - Primary level

60

30

25

5

II

Compulsory subjects/modules

1965

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1370

84

II.1

Basic technical subjects/modules

225

138

77

10

MH07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

33

10

2

MH08

Administration studies

45

38

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH09

Business communication skills

45

30

13

2

MĐ10

Informatics applied to hotel business

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

2

MH11

Business statistics

45

27

16

2

II.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1740

373

1293

74

MH12

English specializing in hotel sector

330

120

199

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MH13

Customer relationship and customer service

45

18

25

2

MH14

Payment operations

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

2

MH15

Tourism and hospitality accounting

45

26

17

2

MH16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

17

26

2

MĐ17

Hotel security and safety

30

10

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ18

Front office operations

225

43

166

16

MĐ19

Housekeeping operations

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

159

9

MĐ20

Restaurant operations

210

42

154

14

MĐ21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

42

154

14

MĐ22

Professional practice (at hotels)

360

 

360

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total

2175

721

1370

84

IV. COMPULSORY TRAINING SUBJECTS/MODULES

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL SECONDARY LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total training duration for optional vocational training subjects is 630 hours, accounting for 27% of total minimum actual training duration for vocational training subjects (2340 hours);

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the duties analysis results;

- Optional subjects determines the difference in knowledge and skills of managers of hotel’s departments, restaurant or meeting/convention departments;

- Optional subjects/modules are divided into three groups according to three majors in hotel management. Each training institution shall sect one of the said three groups of optional subjects;

- Period of professional practice at hotel is divided into 2 parts, including a practice at all departments in hotel and an in-depth professional practice according to optional subjects/modules.

1.1. List of optional vocational training subjects and distribution of training duration thereof

Code of subject/ module

Code of subject/ module

Training duration (hours)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where

Theory

Practice

Testing

MĐ23

Housekeeping management

45

19

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ24

Front office management

45

26

17

2

MĐ25

Party management

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

2

MĐ26

Restaurant management

45

15

28

2

MĐ27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

14

15

1

MĐ28

Beverage management

30

13

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MĐ29

Meeting/convention management

60

25

33

2

MĐ30

Leisure services management

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37

2

MH31

Second foreign language (French)

60

30

27

3

MH32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

480

-

480

 

Total

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Instructions for designing training programs for optional vocational training subjects/modules

- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand;

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select any of three following groups of optional subjects depending on its in-depth career orientation:

+ Group (a) includes the following subjects/modules: MĐ23, MĐ24, MH31, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at accommodation department;

+ Group (b) includes the following subjects/modules: MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at restaurant department;

+ Group (c) includes the following subjects/modules: MĐ29, MĐ30, MH32; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at meeting/convention department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Instructions for graduation examination:

No.

Exam subjects

Assessment form

Testing period

1

Politics

Written exam

Not exceeding 120 minutes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supplementary general education knowledge for graduates from lower secondary schools

Written exam, multiple choice

Not exceeding 120 minutes

3

Vocational knowledge and skills:

- Vocational theory: Foreign language for specific purpose/ Hotel operations

- Vocational practice: Hotel operations

 

Written exam, oral exam, multiple choice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Not exceeding 120 minutes


Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

Contents

Time

1. Physical and sports activities

From 5 pm to 6 pm (at weekend)

2. Cultural and art activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Collective activities, art teams

 

- Outside the daily training schedule

- 2 hours per week

3. Library activities

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Visiting tourist attractions/hotels

Twice for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

- Detailed outline and detailed training program for compulsory general subjects shall comply with regulations and guidelines by the General Directorate of Vocational Training directly under Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;

- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of hotel management duties analysis results.

- Based on hotel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects:

Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire.

- Distribution of training duration for each determined part/chapter;

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:

Upon the completion of training program of each vocational training subject, a test shall be given to evaluate learners' study results and follow the achievement of subject’s objectives.

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes

+ Practice: Not exceeding 8 hours

- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A test includes:

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-2 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice at hotel:

- A professional practice at hotel is aimed to achieve the following objectives:

+ Enable learners to get used to real working environment;

+ Enable learners to have a grasp of organizational structure and personnel;

+ Enable learners to understand relationship between manager and other employees in a department/group;

+ Enable learners to have a grasp of relationship between customers and waiter/waitress;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contents of professional practice:

Contents of this professional practice include those that learners been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.

- Forms of professional practice:

Activities of this professional practice shall be classified into three groups as follows:

+ Learners will have a professional practice upon the completion of subjects of the first year at different departments in turn (front office, housekeeping, restaurant and processing) for 2 months;

+ Learners will have an in-depth professional practice upon the completion of the second year according to their selected optional subjects for 3 months;

+ One month before the professional practice, learners will select hotels that they will practice their professions. Training institutions should make a commitment with hotels to ensure that learners can practice their professions under the instruction and supervision of teachers and instructors of hotels.

Each learner must have practice diary. The hotel’s instructor shall give daily comments on learner’s knowledge, skills and attitude;

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL

Vocation: Hotel management

Code: 50810201

Training level: Vocational college level

Admission targets: Graduates from upper secondary schools and equivalent levels;

Number of training subjects/modules: 34

Award: Vocational college diploma

I. TRAINING OBJECTIVE

- The training program for vocational college level in “Hotel management” is aimed to enable learners to acquire professional knowledge and skills in basic hospitality operations such as front office, restaurant, foods, serving in the party/meeting/convention. Optional subjects shall be divided into three groups in association with three small majors, including accommodation management, restaurant management and conference and meeting management. Learners may orient their job promotion towards either of the said groups;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Graduates from this training program may work independently and do teamwork at accommodation, restaurant or meeting/convention departments; undertake supervision positions at medium and large hotels or managers at small hotels.

1. Vocational knowledge and skills

- Knowledge:

+ Enable learners to express the role and position of the hospitality branch in the tourism industry, features and economic, cultural, social and environmental impacts of the hospitality branch;

+ Enable learners to state organizational structure, role, functions and duties of hotel's departments; relationship between hotel's departments and propose measures for improving hotel's quality;

+ Enable learners to describe basic hospitality operations, including front office operations, housekeeping operations, restaurant operations and cooking techniques;

+ Enable learners to list principal equipment and devices used in hotels and their uses;

+ Enable learners to express management principles in general, and human resource management, asset management, financial management and hotel marketing management in particular;

+ Enable learners to state quality standards for hotels and methods of evaluation thereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Enable learners to state hotel security and safety principles, and explain reasons that hotels must comply with such security and safety principles to identify risks and implement prevention measures;

+ Enable learners to express their self-confidence in working.

- Skills:

+ Enable learners to use both Vietnamese ad English to communicate with customers and serve customers at the front office, housekeeping, restaurant or conference area; to take good care of customers and settle their complaints in an effective manner;

+ Enable learners to use hotel equipment in a correct and safe manner;

+ Enable learners to comply with customer serving procedures at the front office, housekeeping, restaurant or meeting/convention area in conformity with the hotel’s standards;

+ Enable learners to take charge or participate in planning process by departments, including marketing plans, human resource plans, purchasing plans, meeting/convention/event organization plans;

+ Enable learners to prepare common reports, internal documents or contracts of the hotel;

+ Enable learners to apply the hotel management software to daily tasks;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Enable learners to analyze and evaluate performance of accommodation, restaurant, conference and meeting departments, and find out reasons and propose measures for improving their performance;

+ Enable learners to build teams and manage teamwork activities.

2. Politics, ethics; physical education and national defense education

- Politics, ethics:

+ Enable learners to fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; comply with the law;

+ Enable learners to be aware of the leadership role of the Vietnam Communist Party and socialist objectives;

+ Enable learners to enhance their national pride, have a healthy lifestyle, work hard and promote Vietnamese cultural traditions;

+ Learners are trained for professional ethics, awareness of disciplines, responsibility and professional behavior;

+ Enable learners to show spirit of learning and training to improve their qualifications and meet working demand;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Physical education and national defense education:

+ Enable learners to state all-people national defence, get ready to defend the national sovereignty and improve their health;

+ Enable learners to possess basic skills for maintaining and improving their health, and develop certain duties for protecting the national security.

3. Career opportunities

Graduates from this training program may undertake different positions in hotel such as front office staff, restaurant or conference waiter/waitress. Learners may undertake higher job positions such as supervisors at front office, housekeeping or restaurant or managers in small hotels depending on personal qualifications, experience, working environment and form of hotel.

II. COURSE LENGTH AND MINIMUM ACTUAL TRAINING DURATION

1. Course length and minimum actual training duration:

- Course length: 3 years

- Study duration: 131 weeks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Duration for test preparation, testing upon completion of a subject and examinations: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)

2. Distribution of minimum actual training duration:

- Training duration for compulsory general subjects: 450 hours

- Training duration for vocational training subjects/modules: 3375 hours

+ Training duration for compulsory subjects: 2490 hours; Training duration for optional subjects: 885 hours

+ Theoretical training duration: 888 hours; Practical training duration: 2367 hours

III. LIST OF COMPULSORY SUBJECTS/MODULES, TRAINING DURATION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION

Code of subject/ module

Name of subject/ module

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

Where

Theory

Practice

Testing

I

General subjects

450

220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

MH01

Law

30

21

7

2

MH02

Politics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

24

6

MH03

Physical Education

60

4

52

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

National Defense Education – Security

75

58

13

4

MH05

Informatics

75

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

MH06

Foreign Language - Primary level

120

60

50

10

II

Compulsory subjects/modules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

712

1676

102

II.1

Basic technical subjects/modules

315

195

106

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

MH07

Microeconomics

45

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MH08

Overview of tourism

45

33

10

2

MH09

Administration studies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

5

2

MH10

Business communication skills

45

30

13

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Informatics applied to hotel business

45

10

33

2

MH12

Service quality management

45

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MH13

Business statistics

45

27

16

2

II.2

Major vocational subjects/modules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

517

1570

88

MH14

English specializing in hotel management

420

160

246

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Customer relationship and customer service

45

18

25

2

MH16

Tourism Marketing

45

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MH17

Payment operations

30

13

15

2

MH18

Tourism and hospitality accounting

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

17

2

MH19

Financial management for tourism – hotel enterprises

45

30

13

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Management of hotel material & technical facilities

45

28

15

2

MH21

Human resource management

45

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MĐ22

Hotel security and safety

30

10

18

2

MĐ23

Front office operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

234

21

MĐ24

Housekeeping operations

210

42

159

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Restaurant operations

210

42

154

14

MĐ26

Cooking techniques

210

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

MĐ27

Operations practice 1 (at hotel or training institution)

160

-

160

 

MĐ28

Operations practice 2 (at hotel or training institution)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

320

 

 

Total

2940

712

1676

102

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed contents are specified in attached annexes)

V. INSTRUCTIONS FOR USING THE FRAMEWORK PROGRAM FOR VOCATIONAL COLLEGE LEVEL AS THE BASIS FOR FORMULATING VOCATIONAL TRAINING PROGRAMS:

1. Instructions for preparing the list of optional vocational training subjects/ modules; training duration, distribution of training duration and contents of study thereof

- Total training duration for optional vocational training subjects/modules is 885 hours, accounting for 26.82% of total minimum actual training duration for vocational training subjects/modules (3375 hours);

- The training duration for each optional vocational training subject/ module shall be determined on the basis of the duties analysis results.

- Optional subjects determines the difference in knowledge and skills of managers of hotel’s departments, restaurant or meeting/convention departments;

- Optional subjects/modules are divided into three groups according to three majors in hotel management. Each training institution shall sect one of the said three groups of optional subjects;

- Period of professional practice at hotel is divided into 2 parts, including a practice at all departments in the hotel and an in-depth professional practice according to optional subjects/modules.

1.1. List of optional vocational training subjects and distribution of training duration thereof:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of subject/ module

Training duration (hours)

Total

Where

Theory

Practice

Testing

MĐ29

Housekeeping management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

24

2

MĐ30

Front office management

45

26

17

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accommodation service marketing

30

9

20

1

MĐ32

Revenue management

30

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

MĐ33

Hotel interior design

45

28

15

2

MĐ34

Party management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

18

2

MĐ35

Restaurant management

45

15

28

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Restaurant Marketing

30

9

20

1

MĐ37

Beverage management

45

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

MĐ38

Cost price management

30

14

15

1

MĐ39

Meeting/convention management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

33

2

MĐ40

Leisure services management

60

21

37

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Event organization

45

13

30

2

MĐ42

Meeting/convention management

30

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

MH43

Second foreign language (French)

150

78

62

10

MĐ44

In-depth professional practice (at hotels)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

540

 

Total

 

 

 

 

(Detailed contents are specified in attached annexes)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For preparing the list of optional vocational training subjects, training institutions should base on specific features of each vocation and their actual conditions, consisting of:

+ Learners' demand;

+ Qualifications of teachers/ lecturers;

+ Teaching facilities and equipment.

- Each training institution may select any of three following groups of optional subjects depending on its in-depth career orientation:

+ Group (a) includes the following subjects/modules: MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at accommodation department;

+ Group (b) includes the following subjects/modules: MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37, MĐ38, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at restaurant department;

+ Group (c) includes the following subjects/modules: MĐ39, MĐ40, MĐ41, MĐ42, MH43, MĐ44; these subjects orient learners towards job positions relating to hotel management at meeting/convention department;

- Total training duration for optional vocational training subjects is 885 hours (accounting for 26.82% of total training duration for vocational training subjects/modules).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Exam subjects

Assessment form

Testing period

1

Politics

Written exam

Not exceeding 120 minutes

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- General theory

- Practice of general operations

 

Written exam, oral exam, multiple choice

Practical test

 

Not exceeding 120 minutes

Not exceeding 4 hours

3. Instructions for determining time and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training duration) which aim to achieve comprehensive education objectives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Time

1. Physical and sports activities

From 5 pm to 6 pm (at weekend)

2. Cultural and art activities

- By means of mass media

- Collective activities, art teams

 

- Outside the daily training schedule

- 2 hours per week

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Outside the training schedule, learners may read books and reference materials in the library

 

All weekdays

4. Recreational and entertainment activities, and other activities of the Communist Youth Union

The Communist Youth Union organizes exchanges or club activities on Saturday evenings (from 19 pm to 21 pm)

5. Visiting tourist attractions/hotels

Twice for every semester

4. Other remarks:

4.1. Remarks on detailed training program and outline

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Detailed programs for compulsory vocational training subjects/modules shall be designed on the basis of hotel management duties analysis results;

- Based on hotel management duties analysis results, necessary knowledge, skills and attitudes shall be determined to put into detailed programs of training subjects/modules.

4.2. Instructions for designing detailed programs for optional vocational training subjects:

Base on main contents included in the detailed outline of each subject to design detailed program for that subject. To be specific:

- Subject objectives;

- Main contents about professional knowledge, skills and attitudes that learners must acquire;

- Distribution of training duration for each determined part/chapter;

- Instructions for program execution.

4.3. Instructions for testing upon the completion of each subject and graduation examination:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Assessment form: Written exam, oral exam, multiple choice, practical exercises

- Testing period: + Theory: Not exceeding 120 minutes;

+ Practice: Not exceeding 8 hours.

- Each subject is comprised of at least 02 credits (each credit equals to 15 hours). A test shall be given upon the completion of each subject.

- Duration of a test: not exceeding 120 minutes.

- A test includes:

+ Multiple-choice questions, each of which should be done within 1-2 minutes.

+ Essay questions, each of which should be done within 15 minutes.

4.4. Instructions for distribution of time and contents of professional practice at hotel:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Enable learners to get used to real working environment;

+ Enable learners to have a grasp of organizational structure and personnel;

+ Enable learners to understand the relationship between manager and other employees in a department/group;

+ Enable learners to have a grasp of the relationship between customers and waiter/waitress;

+ Enable learners to improve their knowledge and apply their acquired knowledge and skills to the real working environment.

- Contents of a professional practice:

Contents of this professional practice include those that learners been taught at training institutions (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.

- Forms of professional practice:

Activities of a professional practice shall be classified into three groups as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Learners will have an in-depth professional practice upon the completion of training program of the third year according to their selected optional subjects for 4 months;

+ One month before the professional practice, learners will select hotels where they will practice their professions. Training institutions should make a commitment with hotels to ensure that learners can practice their professions under the instruction and supervision of teachers and instructors of hotels.

Each learner must have practice diary. The hotel’s instructor shall give daily comments on learner’s knowledge, skills and attitude;

- With respect to selection of form and distribution of time of professional practice, each vocational training institution shall, based on their specific conditions, decide either the professional practice at service providers or grouping of learners for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above./.

;

Thông tư 16/2009/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 16/2009/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký: Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành: 20/05/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 16/2009/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…