BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề thuộc nhóm nghề Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân - Sản xuất và chế biến - Máy tính và công nghệ thông tin như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Nghiệp vụ lưu trú; Quản trị buồng phòng; Điều hành tour du lịch; Công nghệ may Veston; Thiết kế mạch điện tử trên máy tính; An ninh mạng để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề cho nghề “Nghiệp vụ lưu trú”; chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị buồng phòng” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều hành tour du lịch” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ may Veston” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Thiết kế mạch điện tử trên máy tính” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “An ninh mạng” (Phụ lục 5).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, hiệu trưởng các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2014.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho 06 nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CHO NGHỀ “NGHIỆP VỤ LƯU TRÚ”; CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “QUẢN TRỊ BUỒNG PHÒNG”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Nghiệp vụ lưu trú
Mã nghề: 40810202
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nêu được vai trò, nhiệm vụ của bộ phận Buồng trong hoạt động của khách sạn;
+ Mô tả được vai trò, nhiệm vụ của nhân viên Buồng;
+ Mô tả được các vị trí công việc và các quy trình nghiệp vụ cơ bản trong bộ phận Buồng;
+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất vệ sinh sử dụng tại bộ phận Buồng và công dụng của chúng;
+ Liệt kê được các loại đồ cung cấp cho buồng khách;
+ Mô tả được các loại buồng, loại giường trong khách sạn;
+ Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn buồng phòng khách sạn;
+ Giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn nói chung và bộ phận Buồng nói riêng để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Kể tên được các dịch vụ bổ sung tại bộ phận Buồng phòng khách sạn;
+ Giải thích được các tiêu chuẩn các dịch vụ và các quy trình vệ sinh tại bộ phận Buồng phòng khách sạn.
- Kỹ năng:
+ Giao tiếp được với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận Buồng;
+ Giao tiếp được với các bộ phận có liên quan;
+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất vệ sinh;
+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận Buồng;
+ Thực hiện được các kỹ thuật, phương pháp làm vệ sinh một cách an toàn đối với các loại bề mặt khác nhau trong khách sạn;
+ Thực hiện được việc cung cấp các dịch vụ bổ sung tại bộ phận buồng phòng khách sạn;
+ Giám sát được các tiêu chuẩn và các quy trình vệ sinh.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm được một số vấn đề về tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;
+ Nêu và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Trình bày và thể hiện được kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Trình bày và thực hiện được kiến thức cơ bản trong chương trình giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
- Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề Nghiệp vụ Lưu trú học sinh sẽ làm việc được tại các vị trí công việc khác nhau tại bộ phận Buồng phòng trong khách sạn như: nhân viên Buồng phòng, nhân viên vệ sinh khu vực công cộng, nhân viên giặt là, nhân viên thư ký, giám sát viên của bộ phận Buồng phòng trong khách sạn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1705 giờ; Thời gian học tự chọn: 635 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 572 giờ; Thời gian học thực hành: 1768 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1705 |
350 |
1265 |
90 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
165 |
100 |
53 |
12 |
MH 07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
45 |
35 |
5 |
5 |
MH 08 |
Quan hệ và giao tiếp trong kinh doanh du lịch |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 09 |
Chăm sóc khách hàng |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 10 |
Môi trường du lịch |
30 |
15 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1540 |
250 |
1212 |
78 |
MĐ 11 |
Phục vụ buồng, phòng khách |
180 |
60 |
105 |
15 |
MĐ 12 |
Phục vụ các khu vực công cộng |
90 |
30 |
50 |
10 |
MĐ 13 |
Thực hiện các công việc vệ sinh không thường xuyên |
30 |
5 |
20 |
5 |
MĐ 14 |
An toàn an ninh khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ 15 |
Kiểm soát an toàn và an ninh bộ phận buồng phòng |
45 |
20 |
20 |
5 |
MĐ 16 |
Cung cấp dịch vụ bổ sung tại bộ phận buồng phòng |
75 |
20 |
45 |
10 |
MĐ 17 |
Giám sát tiêu chuẩn và các quy trình vệ sinh |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ 18 |
Nghiệp vụ lễ tân |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 19 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 20 |
Thực tập nghiệp vụ năm 1 (tại cơ sở) |
300 |
0 |
300 |
* |
MĐ 21 |
Thực tập tốt nghiệp năm 2 (tại cơ sở) |
400 |
0 |
400 |
* |
MĐ 22 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
255 |
60 |
175 |
20 |
|
Tổng cộng |
1915 |
456 |
1352 |
107 |
*Ghi chú: Thực tập nghiệp vụ chỉ đạt yêu cầu khi nhận được bảng đánh giá ĐẠT từ doanh nghiệp thực tập
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 23 |
Tiếng Anh nâng cao |
350 |
90 |
240 |
20 |
MH 24 |
Marketing du lịch |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 25 |
Thực hiện công việc quản gia khu biệt thự |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 26 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 27 |
Tin học ứng dụng |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 28 |
Nghiệp vụ văn phòng |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 29 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH 30 |
Tổ chức kinh doanh khách sạn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 31 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
15 |
30 |
5 |
MH 32 |
Quản trị học |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 33 |
Kế toán khách sạn |
45 |
27 |
15 |
3 |
|
Tổng cộng |
815 |
316 |
450 |
54 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 7 trong số 11 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 23 |
Tiếng Anh nâng cao |
350 |
90 |
240 |
20 |
MH 24 |
Marketing du lịch |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 25 |
Thực hiện công việc quản gia khu biệt thự |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 26 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 27 |
Tin học ứng dụng |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 28 |
Nghiệp vụ văn phòng |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 29 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng cộng |
635 |
222 |
373 |
40 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 180 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 8 giờ Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số khách sạn 3-4-5 sao.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 30% thời gian dành cho lý thuyết và 70% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và theo vùng, miền, các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan nơi thực tập sản xuất cho học sinh biết được những công việc sau khi ra trường và học tập tác phong công nghiệp, các hoạt động tập thể dã ngoại nhằm nâng cao các kỹ năng sinh hoạt tập thể, các kỹ năng về tổ chức.
B - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị buồng phòng
Mã nghề: 50810202
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nêu được vai trò, nhiệm vụ của bộ phận Buồng trong hoạt động của khách sạn;
+ Mô tả được vai trò, nhiệm vụ, các vị trí công việc và các quy trình nghiệp vụ cơ bản trong bộ phận Buồng phòng;
+ Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất vệ sinh sử dụng tại bộ phận Buồng và công dụng của chúng;
+ Mô tả được các loại buồng, loại giường trong khách sạn;
+ Trình bày được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn buồng phòng khách sạn;
+ Giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn nói chung và bộ phận Buồng phòng nói riêng để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Giải thích được các nguyên tắc quản lý nhân sự, quản lý hành chính trong bộ phận Buồng phòng;
+ Trình bày được kế hoạch đào tạo cho nhân viên bộ phận Buồng phòng;
+ Nêu được các trang thiết bị và các loại đồ cung cấp cho buồng khách;
+ Trình bày được nguyên tắc quản lý những thiết bị, dụng cụ, hóa chất, đồ cung cấp và vật tư cho bộ phận Buồng phòng;
+ Nêu được những rủi ro trong bộ phận Buồng phòng;
+ Giải thích được các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của bộ phận Buồng phòng;
+ Giải thích được các nội quy, quy định của bộ phận Buồng phòng và các quy trình tiêu chuẩn;
+ Giải thích được những nguyên tắc quản lý chung bộ phận Buồng phòng.
- Kỹ năng:
+ Giao tiếp được với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách của từng vị trí công việc tại bộ phận Buồng phòng;
+ Giao tiếp được với các bộ phận có liên quan;
+ Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất vệ sinh;
+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận Buồng;
+ Thực hiện được các kỹ thuật, phương pháp làm vệ sinh đúng cách và an toàn đối với các loại bề mặt khác nhau trong khách sạn;
+ Quản lý được nhân sự bộ phận Buồng phòng;
+ Quản lý được trang thiết bị buồng khách và vật tư hàng hóa của bộ phận Buồng phòng;
+ Giám sát và quản lý được tiêu chuẩn chất lượng của bộ phận buồng;
+ Sắp xếp được thời gian làm việc hiệu quả;
+ Thực hiện được việc đào tạo nhân viên;
+ Xử lý được những rủi ro trong bộ phận Buồng phòng;
+ Quản lý được công việc hành chính bộ phận Buồng phòng;
+ Xây dựng được các nội quy, quy định của bộ phận Buồng và các quy trình tiêu chuẩn;
+ Quản lý được an toàn và an ninh bộ phận Buồng phòng;
+ Tổ chức, phục vụ được các sự kiện và tiệc tại khu biệt thự.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Có hiểu biết về tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;
+ Nêu và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Trình bày và thể hiện được kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Trình bày và thực hiện được kiến thức cơ bản trong chương trình giáo dục Quốc phòng - An ninh;
+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản trong chương trình giáo dục Quốc phòng - An ninh; có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng nghề Quản trị Buồng phòng, sinh viên làm việc được tại các vị trí công việc khác nhau tại bộ phận Buồng phòng trong các cơ sở kinh doanh lưu trú như: nhân viên Buồng phòng, nhân viên vệ sinh khu vực công cộng, nhân viên giặt là, nhân viên thư ký, giám sát viên của bộ phận Buồng phòng, trợ lý trưởng bộ phận Buồng phòng, trưởng bộ phận Buồng phòng trong các cơ sở kinh doanh lưu trú như khách sạn, khu nghỉ dưỡng hoặc tàu du lịch, giảng viên dạy thực hành nghề cho các lớp sơ cấp buồng phòng trong các trường dạy nghề Khách sạn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2410 giờ; Thời gian học tự chọn: 890 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 863 giờ; Thời gian học thực hành: 2437 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học cơ bản |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2410 |
597 |
1706 |
107 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
240 |
148 |
79 |
13 |
MH 07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
45 |
35 |
8 |
2 |
MH 08 |
Marketing du lịch |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 09 |
Quan hệ và giao tiếp trong kinh doanh du lịch |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 10 |
Chăm sóc khách hàng |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 11 |
Nghiệp vụ văn phòng |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 12 |
Môi trường du lịch |
30 |
15 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2170 |
449 |
1627 |
94 |
MĐ 13 |
Phục vụ buồng, phòng khách |
180 |
60 |
105 |
15 |
MĐ 14 |
Phục vụ các khu vực công cộng |
90 |
30 |
50 |
10 |
MĐ 15 |
Thực hiện các công việc vệ sinh không thường xuyên |
30 |
5 |
20 |
5 |
MĐ 16 |
An toàn an ninh khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ 17 |
Kiểm soát an toàn và an ninh bộ phận Buồng phòng |
45 |
20 |
20 |
5 |
MĐ 18 |
Cung cấp dịch vụ bổ sung tại bộ phận Buồng phòng |
75 |
20 |
45 |
10 |
MĐ 19 |
Giám sát tiêu chuẩn và các quy trình vệ sinh |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 20 |
Nghiệp vụ lễ tân |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 21 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH 22 |
Kỹ năng giám sát |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 23 |
Quản trị chất lượng dịch vụ du lịch |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 24 |
Quản trị nguồn nhân lực |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 25 |
Tổ chức quản lý và đào tạo tại bộ phận Buồng phòng |
120 |
40 |
70 |
10 |
MĐ 26 |
Thực tập nghiệp vụ năm 1 (tại cơ sở) |
300 |
0 |
300 |
* |
MĐ 27 |
Thực tập nghiệp vụ năm 2 (tại cơ sở) |
400 |
0 |
400 |
* |
MĐ 28 |
Thực tập tốt nghiệp năm 3 (tại cơ sở) |
300 |
0 |
300 |
* |
MĐ 29 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
345 |
145 |
180 |
20 |
|
Tổng cộng |
2860 |
817 |
1906 |
137 |
* Ghi chú: Thực tập nghiệp vụ chỉ đạt yêu cầu khi nhận được bản nhận xét, đánh giá ĐẠT từ doanh nghiệp thực tập
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 30 |
Tiếng Anh nâng cao |
500 |
100 |
380 |
20 |
MĐ 31 |
Thực hiện công việc quản gia khu biệt thự |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 32 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 33 |
Tin học ứng dụng |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 34 |
Kế toán khách sạn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 35 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
15 |
32 |
3 |
MH 36 |
Quản trị học |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 37 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
32 |
3 |
MĐ 38 |
Tổ chức phục vụ tiệc |
45 |
15 |
25 |
5 |
MH 39 |
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp, Trung, Nga, Hàn, Nhật) |
160 |
60 |
85 |
15 |
MH 40 |
Tổ chức kinh doanh khách sạn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 41 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch khách sạn |
45 |
20 |
22 |
3 |
|
Tổng cộng |
1140 |
373 |
706 |
71 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
Ví dụ: có thể lựa chọn 9 trong số 12 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môn đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 30 |
Tiếng Anh nâng cao |
500 |
100 |
380 |
20 |
MĐ 31 |
Thực hiện công việc quản gia khu biệt thự |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 32 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 33 |
Tin học ứng dụng |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH 34 |
Kế toán khách sạn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 35 |
Tổ chức sự kiện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH 36 |
Quản trị học |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 37 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 38 |
Tổ chức phục vụ tiệc |
45 |
15 |
25 |
5 |
|
Tổng cộng |
890 |
266 |
574 |
50 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 180 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 8 giờ Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số khách sạn 3-4-5 sao.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 30% thời gian dành cho lý thuyết và 70% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn.
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “ĐIỀU HÀNH TOUR DU LỊCH”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Điều hành tour du lịch
Mã nghề: 40810105
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở phải học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Xác định được vị trí, vai trò, nhiệm vụ của nghề Điều hành tour du lịch;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức của ngành du lịch Việt Nam;
+ Trình bày được quy trình lập, lưu trữ, quản lý hồ sơ khách hàng và các nhà cung ứng dịch vụ;
+ Trình bày được quy trình điều hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch;
+ Xác định được các nguyên tắc xử lý tình huống trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch;
+ Liệt kê được các công việc trong quy trình tổng kết, đánh giá kết thúc quá trình điều hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch;
+ Trình bày được các bước xây dựng chương trình du lịch;
+ Trình bày được cách thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng;
+ Trình bày được những đặc điểm cơ bản của các tuyến điểm du lịch; các bước xây dựng chương trình du lịch; các phương thức tổ chức xúc tiến, quảng cáo và bán sản phẩm;
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, tâm lý và giao tiếp ứng xử với khách du lịch... trong điều hành thực hiện chương trình du lịch.
- Kỹ năng:
+ Lập, lưu trữ, quản lý được hồ sơ khách hàng và các nhà cung ứng dịch vụ;
+ Điều hành và giám sát được việc thực hiện chương trình du lịch hiệu quả;
+ Điều phối và phát triển được các dịch vụ trong chương trình du lịch phù hợp;
+ Thiết kế được các chương trình du lịch ứng đáp ứng yêu cầu của khách hàng;
+ Tổ chức được việc tiếp thị, kinh doanh trong lĩnh vực lữ hành;
+ Xử lý được các tình huống trong quá trình điều hành tour du lịch;
+ Tổng kết đánh giá được việc thực hiện chương trình du lịch;
+ Thiết lập và duy trì được tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng dịch vụ và những tổ chức liên quan;
+ Chăm sóc được khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp;
+ Xác định được nhu cầu của thị trường khách và khả năng cung ứng của doanh nghiệp;
+ Giao tiếp được với khách bằng tiếng Anh ở trình độ cơ bản;
+ Phối hợp tốt với đồng nghiệp, khách hàng và các đối tác có liên quan;
+ Ứng dụng được công nghệ thông tin trong công việc, có khả năng soạn thảo văn bản;
+ Sử dụng được thành thạo một số thiết bị văn phòng cho nghề Điều hành tour du lịch;
+ Tổ chức được làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nêu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ trương, chính sách, đường lối phát triển kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm cao trong công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí của công trong học tập, lao động sản xuất;
+ Có hiểu biết về thành tựu và định hướng phát triển của ngành Du lịch Việt Nam;
+ Yêu nghề, có tác phong và thái độ phục vụ đúng đắn, phù hợp với thực tiễn ngành, nghề;
+ Có khả năng và thái độ tích cực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
+ Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Luôn có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Xác định được các phương pháp rèn luyện thể chất và lựa chọn được phương pháp thích hợp bản thân;
+ Nắm được các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao và áp dụng được để tăng cường và bảo vệ sức khỏe;
+ Hình thành được lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Tích lũy được một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Trung cấp nghề, học sinh có thể đảm đương được các vị trí như: Nhân viên đại lý lữ hành; Nhân viên bán chương trình du lịch; Trợ lý điều hành tour du lịch; Nhân viên điều hành tour du lịch và các vị trí khác trong doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2565 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2355 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 645 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 790 giờ; Thời gian học thực hành: 1665 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1020 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1710 |
301 |
1334 |
75 |
II. 1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
120 |
57 |
55 |
8 |
MH 07 |
Tổng quan du lịch |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp |
75 |
30 |
40 |
5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1590 |
244 |
1279 |
67 |
MĐ 09 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
270 |
45 |
210 |
15 |
MĐ 10 |
Tuyến, điểm du lịch |
90 |
28 |
56 |
6 |
MH 11 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
60 |
41 |
15 |
4 |
MĐ 12 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
240 |
46 |
180 |
14 |
MĐ 13 |
Nghiệp vụ điều hành tour |
420 |
84 |
308 |
28 |
MĐ 14 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
510 |
0 |
510 |
0 |
Tổng cộng |
1920 |
406 |
1396 |
88 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng của ngành nghề và của vùng, miền từng địa phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết về nhân lực du lịch theo đặc thù địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
Gợi ý danh mục môn học, mô đun tự chọn để các Cơ sở dạy nghề tham khảo là 16 môn học, mô đun chi tiết cụ thể theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 15 |
Nghiệp vụ văn phòng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 16 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 17 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH 18 |
Marketing du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 19 |
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
60 |
41 |
15 |
4 |
MH 20 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
75 |
42 |
28 |
5 |
MĐ 21 |
Tổ chức sự kiện |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 22 |
Môi trường và an ninh an toàn trong du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 23 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 24 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
60 |
43 |
13 |
4 |
MH 25 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ 26 |
Xây dựng thực đơn |
30 |
14 |
14 |
2 |
MH 27 |
Pháp luật trong kinh doanh du lịch |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 28 |
Nghiệp vụ lưu trú |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 29 |
Địa lý du lịch thế giới |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 30 |
Các nền văn minh thế giới |
45 |
42 |
0 |
3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học, mô đun đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù riêng của ngành nghề và của vùng, miền từng địa phương.
- Nếu Cơ sở dạy nghề không chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học, từng chương cụ thể theo mẫu ở mục III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù về nhu cầu nguồn nhân lực của vùng, miền và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học và nhu cầu của các doanh nghiệp;
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 8 môn học, mô đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định: Tổng số giờ 645 giờ chiếm 27% tổng thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 15 |
Nghiệp vụ văn phòng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 16 |
Nghiệp vụ thanh toán |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 17 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH 18 |
Marketing du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 19 |
Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
60 |
41 |
15 |
4 |
MH 20 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
75 |
42 |
28 |
5 |
MĐ 21 |
Tổ chức sự kiện |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 22 |
Môi trường và an ninh an toàn trong du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 23 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 24 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
60 |
43 |
13 |
4 |
MH 25 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
0 |
3 |
Tổng cộng |
645 |
355 |
247 |
43 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghiệp vụ điều hành tour du lịch |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị; 20 phút trả lời) |
- Thực hành nghiệp vụ điều hành tour du lịch |
Trắc nghiệm Thực hành nghiệp vụ |
Không quá 90 phút Không quá 12 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Quá trình đào tạo cần tổ chức các hoạt động ngoại khóa như văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan dã ngoại để tăng cường khả năng giao tiếp cho học sinh. Ngoài ra cần trang bị các đầu sách, giáo trình tại thư viện để phục vụ quá trình nghiên cứu các kiến thức chuyên môn và tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên mạng Internet.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường bố trí tham quan một số cơ sở kinh doanh kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng ... phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT |
Hoạt động ngoại khóa |
Hình thức |
Thời gian |
Mục tiêu |
1 |
Chính trị đầu khóa |
Tập trung |
Sau khi nhập học |
- Phổ biến qui chế đào tạo, nội qui của trường, lớp học - Phân lớp, làm quen với giáo viên chủ nhiệm |
2 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, dã ngoại, vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Cá nhân, nhóm thực hiện hoặc sinh hoạt tập thể; Qua các phương tiện thông tin đại chúng. Ngoài ra, Đoàn thanh niên có thể tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 giờ đến 6 giờ 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày hoặc ngoài giờ học hàng ngày Vào các ngày lễ lớn trong năm: - Lễ khai giảng; - Ngày thành lập Đảng, Đoàn; - Ngày thành lập trường, lễ kỷ niệm 20/11, thành lập Ngành, các ngày lễ lớn trong năm. |
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm - Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
3 |
Tham quan phòng truyền thống của ngành, của trường |
Tập trung |
Vào dịp hè, ngày nghỉ trong tuần |
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
4 |
Tham quan thực tế |
Tập trung, nhóm |
Mỗi học kỳ một lần; hoặc trong quá trình thực tập |
- Nhận thức đầy đủ về nghề - Tìm kiếm cơ hội việc làm |
5 |
Đọc và tra cứu sách, tài liệu tại thư viện |
Cá nhân |
Ngoài thời gian học tập |
- Nghiên cứu, bổ sung các kiến thức chuyên môn - Tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên mạng Internet |
4. Các chú ý khác
4.1. Chú ý xây dựng chương trình dạy nghề
- Căn cứ Chương trình khung đã ban hành các cơ sở sẽ xây dựng Chương trình dạy nghề và lựa chọn môn học, mô đun đào tạo phù hợp vùng, miền và địa phương.
- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương dạy nghề của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
4.2. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Học sinh thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề Điều hành tour du lịch. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn học sinh;
+ Thực hành các nghiệp vụ điều hành tour du lịch (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;...
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên.
B - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Điều hành tour du lịch
Mã nghề: 50810105
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Xác định được vị trí, vai trò, nhiệm vụ của nghề Điều hành tour du lịch;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức của ngành du lịch Việt Nam;
+ Trình bày được quy trình lập, lưu trữ, quản lý hồ sơ khách hàng và các nhà cung ứng dịch vụ;
+ Trình bày được quy trình điều hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch;
+ Xác định được các nguyên tắc xử lý tình huống trong quá trình điều hành thực hiện chương trình du lịch;
+ Trình bày được các bước xây dựng chương trình du lịch;
+ Liệt kê được các công việc trong quy trình tổng kết, đánh giá kết thúc quá trình điều hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch;
+ Xác định được những nội dung cơ bản của quản trị kinh doanh lữ hành: nghiên cứu thị trường, xây dựng và lựa chọn phương án kinh doanh lữ hành, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, kiểm tra giám sát và đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành, quản trị chất lượng dịch vụ lữ hành, quản trị nhân lực, quản trị cơ sở vật chất, an ninh an toàn bảo vệ môi trường và quản trị tài chính trong kinh doanh lữ hành;
+ Trình bày được cách thiết lập và duy trì mối quan hệ với các đối tác, chăm sóc khách hàng;
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về tuyến điểm du lịch, các phương thức tổ chức xúc tiến, tâm lý và giao tiếp ứng xử với khách du lịch trong điều hành thực hiện chương trình du lịch.
- Kỹ năng:
+ Lập, lưu trữ, quản lý được hồ sơ khách hàng và các nhà cung ứng dịch vụ;
+ Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành được chương trình du lịch hiệu quả;
+ Điều phối và phát triển được các dịch vụ trong chương trình du lịch phù hợp;
+ Thiết kế được các chương trình du lịch ứng đáp ứng yêu cầu của khách hàng;
+ Phát triển và kinh doanh được các sản phẩm lữ hành mới trong và ngoài nước;
+ Xử lý được hiệu quả các tình huống trong quá trình điều hành tour du lịch;
+ Tổng kết đánh giá và đề ra được các giải pháp nâng cao hiệu quả điều hành tour du lịch;
+ Thiết lập và duy trì được tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng dịch vụ và những tổ chức liên quan;
+ Chăm sóc được khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp;
+ Đánh giá được nhu cầu của thị trường khách và khả năng cung ứng của doanh nghiệp;
+ Đánh giá được các đặc điểm cơ bản của các tuyến điểm du lịch;
+ Giao tiếp được bằng Tiếng Anh trong quá trình điều hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch;
+ Đàm phán và phối hợp tốt với khách hàng và các đối tác;
+ Ứng dụng được công nghệ thông tin trong công việc, có khả năng soạn thảo văn bản;
+ Sử dụng thành thạo một số thiết bị văn phòng cho nghề Điều hành tour du lịch;
+ Tổ chức được làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, chính sách và đường lối phát triển kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm cao trong công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí của công trong học tập, lao động sản xuất;
+ Có hiểu biết về thành tựu và định hướng phát triển của ngành Du lịch Việt Nam;
+ Yêu nghề, có tác phong và thái độ phục vụ đúng đắn, phù hợp với thực tiễn ngành, nghề;
+ Có khả năng và thái độ tích cực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
+ Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Luôn có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Xác định được các phương pháp rèn luyện thể chất và lựa chọn được phương pháp thích hợp bản thân;
+ Nắm được các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao và áp dụng được để tăng cường và bảo vệ sức khỏe;
+ Hình thành được lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Tích lũy được một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Cao đẳng nghề, sinh viên sẽ làm việc được tại các vị trí như: nhân viên đại lý lữ hành; nhân viên bán chương trình du lịch; nhân viên điều hành tour du lịch; trợ lý điều hành tour du lịch; trưởng nhóm nghiệp vụ, quản lý bộ phận nghiệp vụ và các vị trí khác trong doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
Ngoài ra sinh viên có năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2490 giờ; Thời gian học tự chọn: 810 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1036 giờ; Thời gian học thực hành: 2264 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2490 |
479 |
1896 |
115 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
180 |
73 |
95 |
12 |
MH 07 |
Tổng quan du lịch |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp |
75 |
30 |
40 |
5 |
MĐ 09 |
Nghiệp vụ văn phòng |
60 |
18 |
38 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2310 |
406 |
1801 |
103 |
MĐ 10 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
420 |
60 |
332 |
28 |
MĐ 11 |
Tuyến, điểm du lịch |
120 |
45 |
67 |
8 |
MH 12 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
120 |
82 |
30 |
8 |
MH 13 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
60 |
41 |
15 |
4 |
MĐ 14 |
Nghiệp vụ hướng dẫn |
300 |
60 |
221 |
19 |
MĐ 15 |
Nghiệp vụ điều hành tour |
540 |
118 |
386 |
36 |
MĐ 16 |
Thực hành nghề tại cơ sở |
750 |
0 |
750 |
|
|
Tổng cộng |
2940 |
699 |
2096 |
145 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng của ngành nghề và của vùng, miền từng địa phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết về nhân lực du lịch theo đặc thù địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
Gợi ý danh mục môn học, mô đun tự chọn để các Cơ sở dạy nghề tham khảo là 18 môn học, mô đun chi tiết cụ thể theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 17 |
Nghiệp vụ thanh toán |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 18 |
Marketing du lịch |
75 |
42 |
28 |
5 |
MĐ 19 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH 20 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
90 |
56 |
28 |
6 |
MH 21 |
Các nền văn minh thế giới |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ 22 |
Tổ chức sự kiện |
75 |
27 |
43 |
5 |
MH 23 |
Môi trường và an ninh, an toàn trong du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 24 |
Địa lý và tài nguyên du lịch |
90 |
69 |
15 |
6 |
MH 25 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 26 |
Pháp luật trong kinh doanh du lịch |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 27 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 28 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
60 |
43 |
13 |
4 |
MH 29 |
Phân tích hoạt động kinh doanh lữ hành |
60 |
32 |
25 |
3 |
MH 30 |
Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 31 |
Quản trị doanh nghiệp |
60 |
56 |
0 |
4 |
MĐ 32 |
Nghiệp vụ lưu trú |
90 |
27 |
57 |
6 |
MĐ 33 |
Xây dựng thực đơn |
30 |
14 |
14 |
2 |
MĐ 34 |
Nguyên lý kế toán |
45 |
42 |
0 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học, mô đun đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù riêng của ngành nghề và của vùng, miền từng địa phương.
- Nếu Cơ sở dạy nghề không chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học/ từng chương cụ thể theo mẫu ở mục III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo Thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung.
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù về nhu cầu nguồn nhân lực của vùng miền và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Nhu cầu của người học và nhu cầu của các doanh nghiệp;
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Các cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 13 môn học, mô đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định theo Quyết định số 58/2008/QĐ LĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổng số giờ là 810 giờ chiếm 24,5% tổng thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 17 |
Nghiệp vụ thanh toán |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 18 |
Marketing du lịch |
75 |
42 |
28 |
5 |
MĐ 19 |
Tin học ứng dụng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH 20 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
90 |
56 |
28 |
6 |
MH 21 |
Các nền văn minh thế giới |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ 22 |
Tổ chức sự kiện |
75 |
27 |
43 |
5 |
MH 23 |
Môi trường và an ninh, an toàn trong du lịch |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 24 |
Địa lý và tài nguyên du lịch |
90 |
69 |
15 |
6 |
MH 25 |
Văn hóa ẩm thực |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 26 |
Pháp luật trong kinh doanh du lịch |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 27 |
Quản lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 28 |
Đại cương lịch sử Việt Nam |
60 |
43 |
13 |
4 |
MH 29 |
Phân tích hoạt động kinh doanh lữ hành |
60 |
32 |
25 |
3 |
Tổng cộng |
810 |
502 |
255 |
53 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghiệp vụ điều hành tour du lịch |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị; 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghiệp vụ điều hành tour du lịch |
Thực hành nghiệp vụ |
Không quá 12 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Quá trình đào tạo cần tổ chức các hoạt động ngoại khóa như văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan dã ngoại để tăng cường khả năng giao tiếp cho sinh viên. Ngoài ra cần trang bị các đầu sách, giáo trình tại thư viện để phục vụ quá trình nghiên cứu các kiến thức chuyên môn và tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên mạng Internet.
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường bố trí tham quan một số cơ sở kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng ... phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT |
Hoạt động ngoại khóa |
Hình thức |
Thời gian |
Mục tiêu |
1 |
Chính trị đầu khóa |
Tập trung |
Sau khi nhập học |
- Phổ biến các qui chế đào tạo nghề, nội qui của trường và lớp học - Phân lớp, làm quen với giáo viên chủ nhiệm |
2 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, dã ngoại, vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Cá nhân, nhóm thực hiện hoặc sinh hoạt tập thể; Qua các phương tiện thông tin đại chúng. Ngoài ra, Đoàn thanh niên có thể tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày hoặc ngoài giờ học hàng ngày Vào các ngày lễ lớn trong năm: - Lễ khai giảng năm học - Ngày thành lập Đảng, Đoàn - Ngày thành lập trường, lễ kỷ niệm 20/11, thành lập Ngành, các ngày lễ lớn trong năm |
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm - Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
3 |
Tham quan phòng truyền thống của ngành, trường |
Tập trung |
Vào dịp hè, ngày nghỉ trong tuần |
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
4 |
Tham quan thực tế |
Tập trung, nhóm |
Mỗi học kỳ một lần; hoặc trong quá trình thực tập |
- Nhận thức đầy đủ về nghề - Tìm kiếm cơ hội việc làm |
5 |
Đọc và tra cứu sách, tài liệu tại thư viện |
Cá nhân |
Ngoài thời gian học tập |
- Nghiên cứu, bổ sung các kiến thức chuyên môn - Tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên mạng Internet |
4. Các chú ý khác
4.1. Chú ý xây dựng chương trình dạy nghề
- Căn cứ Chương trình khung đã ban hành các cơ sở sẽ xây dựng Chương trình dạy nghề và lựa chọn môn học, mô đun đào tạo phù hợp vùng, miền và địa phương.
- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương dạy nghề của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
4.2. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở
- Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung sinh viên đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề Điều hành tour du lịch. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn sinh viên;
+ Thực hành các nghiệp vụ Điều hành tour du lịch (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch...;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên.
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ MAY VESTON”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ may Veston
Mã nghề: 40540208
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức các môn cơ sở như vật liệu may, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ để thực hiện các nhiệm vụ, các bước công việc của công nghệ may Veston;
+ Hiểu được tính chất cơ bản của các loại nguyên phụ liệu: vải, các phụ liệu dựng, các phụ liệu liên kết;
+ Hiểu được tính chất cơ bản về phương pháp thiết kế các sản phẩm Veston;
+ Biết được nguyên lý vận hành đảm bảo an toàn, tính năng, tác dụng và bảo quản một số thiết bị cơ bản trên dây chuyền công nghệ may Veston;
+ Nắm được phương pháp may các chi tiết và may lắp ráp các chi tiết trên sản phẩm Veston, kiểm tra được sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng sản phẩm theo yêu cầu may công nghiệp Veston;
+ Hiểu rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của lao động của công nghệ may Veston về an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ;
+ Nắm được kỷ luật công nghiệp và tác phong công nghiệp;
+ Đọc hiểu tài liệu thông dụng bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ phụ trợ trên dây chuyền công nghệ may Veston: máy may 1 kim, máy tra tay, máy thùa khuyết, máy đính cúc;
+ Vận hành thiết bị an toàn và đúng quy trình kỹ thuật để thực hiện các đường may như đường may can, đường may mí, đường may tra, đường may đột, thùa khuyết, đính cúc đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ May các chi tiết trên sản phẩm Veston (áo Veston, quần âu, váy) như ngả túi thân trước, may cổ, may tay, may cửa quần kéo khóa, may cạp đạt yêu cầu chất lượng của tài liệu kỹ thuật;
+ May lắp ráp các chi tiết trên sản phẩm Veston (áo Veston, quần âu, váy) như may vai, tra cổ, tra tay, tra mí cạp, may dọc - giàng quần, thùa khuyết, đính cúc đạt yêu cầu chất lượng của tài liệu kỹ thuật;
+ Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn may của dây chuyền may Veston;
+ Thực hiện được an toàn trong lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam để kế thừa truyền thống và phát triển năng lực trong giai đoạn tới, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
+ Yêu nghề có tâm huyết với nghề và tác phong làm việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
+ Có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa của dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khỏe để tham gia học tập và làm việc trong ngành May;
+ Hiểu biết về phương pháp rèn luyện thể chất để nâng cao sức khỏe, tạo cơ hội phấn đấu và phát triển;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện theo nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề học sinh có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên dây chuyền may của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
Tham gia sản xuất trong các công đoạn của các doanh nghiệp may.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thời gian thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1950 giờ; Thời gian học tự chọn: 390 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 543 giờ; Thời gian học thực hành: 1797 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học Cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải tuân theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1950 |
432 |
1439 |
78 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
195 |
126 |
54 |
15 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
13 |
14 |
3 |
MH 08 |
Nhân trắc học |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 09 |
Cơ sở thiết kế trang phục |
30 |
20 |
6 |
4 |
MH 10 |
Vật liệu may |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 11 |
An toàn lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 12 |
Thiết bị ngành may |
30 |
18 |
10 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1755 |
306 |
1385 |
63 |
MĐ 13 |
Thiết kế bộ Veston nam |
150 |
39 |
105 |
6 |
MĐ 14 |
Thiết kế bộ Veston nữ |
110 |
23 |
82 |
5 |
MĐ 15 |
Thiết kế mẫu công nghiệp |
60 |
16 |
35 |
9 |
MĐ 16 |
Cắt và chuẩn bị bán thành phẩm công nghiệp |
45 |
8 |
31 |
6 |
MĐ 17 |
Thiết bị sản xuất Veston |
45 |
9 |
33 |
2 |
MĐ 18 |
Công nghệ may bộ Veston nam I |
200 |
36 |
158 |
6 |
MĐ 19 |
Công nghệ may bộ Veston nam II |
150 |
10 |
135 |
5 |
MĐ 20 |
Công nghệ may bộ Veston nữ |
230 |
11 |
215 |
4 |
MĐ 21 |
Hoàn thiện sản phẩm Veston |
45 |
17 |
26 |
2 |
MH 22 |
Quản lý chất lượng sản phẩm |
45 |
25 |
18 |
2 |
MĐ 23 |
Thiết kế công nghệ chuyền may bộ Veston nam |
150 |
40 |
108 |
2 |
MĐ 24 |
Thiết kế công nghệ chuyền may bộ Veston nữ |
130 |
30 |
98 |
2 |
MĐ 25 |
Thiết kế công nghệ sản xuất |
75 |
9 |
62 |
4 |
MĐ 26 |
Tổ chức sản xuất chuyền Veston |
60 |
10 |
49 |
1 |
MĐ 27 |
Thực tập sản xuất |
110 |
8 |
100 |
2 |
MĐ 28 |
Thực tập tốt nghiệp |
150 |
15 |
130 |
5 |
Tổng cộng |
2160 |
538 |
1526 |
95 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 29 |
Lịch sử và xu hướng thời trang |
30 |
18 |
11 |
1 |
MH 30 |
Marketing dệt may |
30 |
18 |
11 |
1 |
MĐ 31 |
Thiết kế trên máy tính |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ 32 |
Thiết kế, cắt, may áo măng tô |
120 |
9 |
109 |
2 |
MĐ 33 |
Thiết kế, cắt, may áo gile |
90 |
10 |
79 |
1 |
MĐ 34 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
45 |
14 |
28 |
3 |
MĐ 35 |
Giác sơ đồ trên máy tính |
45 |
14 |
30 |
1 |
MĐ 36 |
Quản lý thiết bị chuyền |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ 37 |
Điều độ sản xuất |
60 |
18 |
39 |
3 |
MH 38 |
Thiết bị là ép phom sản phẩm Veston |
60 |
35 |
23 |
2 |
MĐ 39 |
Thiết kế và phát triển thương hiệu |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 40 |
Xây dựng dự án đầu tư dây chuyền sản xuất Veston |
60 |
22 |
35 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Công nghệ may Veston ở nhiều doanh nghiệp trong cả nước và xét đến xu thế phát triển nghề trong giai đoạn tới. Để xác định thời gian đào tạo cho các mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc qua các phiếu phân tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Ví dụ: Có thể chọn trong các môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 29 |
Lịch sử và xu hướng thời trang |
30 |
18 |
11 |
1 |
MH 30 |
Marketing dệt may |
30 |
18 |
11 |
1 |
MĐ 31 |
Thiết kế trên máy tính |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ 32 |
Thiết kế, cắt, may áo măng tô |
120 |
9 |
109 |
2 |
MĐ 33 |
Thiết kế, cắt, may áo gile |
90 |
10 |
79 |
1 |
MĐ 34 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
45 |
14 |
28 |
3 |
MĐ 35 |
Giác sơ đồ trên máy tính |
45 |
14 |
30 |
1 |
Tổng cộng |
390 |
92 |
288 |
10 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
|
Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 16 giờ |
|
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 16 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Quá trình đào tạo cần tổ chức các hoạt động ngoại khóa như văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan dã ngoại để tăng cường khả năng giao tiếp cho học sinh. Ngoài ra cần trang bị các đầu sách, giáo trình, tạp chí thời trang, máy tính kết nối internet tại thư viện để phục vụ quá trình nghiên cứu các kiến thức chuyên môn và tìm kiếm thông tin nghề nghiệp.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các trường nên bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh hàng may mặc phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT |
Hoạt động ngoại khóa |
Hình thức |
Thời gian |
Mục tiêu |
1 |
Chính trị đầu khóa |
Tập trung |
Sau khi nhập học |
- Phổ biến quy chế đào tạo, nội quy của trường và lớp học - Phân lớp, làm quen với giáo viên chủ nhiệm |
2 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, dã ngoại |
Cá nhân, nhóm thực hiện hoặc tập thể |
Vào các ngày lễ lớn trong năm: Khai giảng; Ngày thành lập Đảng, Đoàn; Thành lập trường, lễ kỷ niệm 20-11... |
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm - Rèn luyện ý thức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
3 |
Tham quan phòng truyền thống của ngành, trường |
Tập trung |
Vào dịp hè, ngày nghỉ trong tuần. |
- Rèn luyện ý thức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
4 |
Tham quan các Cơ sở sản xuất |
Tập trung nhóm |
Cuối năm học thứ 2 hoặc thứ 3; hoặc trong quá trình thực tập. |
- Nhận thức đầy đủ về nghề - Tìm kiếm cơ hội việc làm |
5 |
Đọc và tra cứu sách, tài liệu thư viện |
Cá nhân |
Ngoài thời gian học tập |
- Nghiên cứu bổ sung các kiến thức chuyên môn - Tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên Internet |
4. Các chú ý khác
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Trường mình để dễ theo dõi, quản lý
B - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ may Veston
Mã nghề: 50540208
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản như vật liệu may, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ để thực hiện các nhiệm vụ, các bước công việc của công nghệ may Veston;
+ Trình bày các kiến thức về quy trình các công đoạn trong dây chuyền sản xuất Veston;
+ Trình bày được các kiến thức về phương pháp Thiết kế các sản phẩm Veston (áo Veston nam, áo Veston nữ, quần âu nam, quần âu nữ, váy);
+ Nắm vững các kiến thức về thiết kế công nghệ Veston (áo Veston nam, áo Veston nữ, quần âu nam, quần âu nữ, váy);
+ Nắm vững các kiến thức về công nghệ may sản phẩm Veston (áo Veston nam, áo Veston nữ, quần âu nam, quần âu nữ, váy);
+ Trình bày các phương pháp xác định năng lực sản xuất, lập kế hoạch, phân tích năng suất để có những phương án điều tiết trong hoạt động sản xuất;
+ Trình bày được nguyên tắc chế tạo các thiết bị phụ trợ trong quá trình sản xuất;
+ Trình bày phương pháp quản lý các thiết bị trong hoạt động sản xuất công nghệ Veston (các thiết bị may, là ép, các loại máy chuyên dụng);
+ Vận hành thiết bị an toàn, phương pháp may đúng quy trình kỹ thuật và trình bày được nguyên tắc kiểm tra khi thực hiện các đường may đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ khi sử dụng các thiết bị;
+ Đọc, hiểu được các tài liệu ngành may bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ phụ trợ trên dây chuyền công nghệ may Veston an toàn và đúng quy trình kỹ thuật;
+ Xây dựng được quy trình và phương pháp kiểm tra từng bước, từng công đoạn trên dây chuyền sản xuất Veston (thiết kế, cắt, quy trình công nghệ...);
+ Có khả năng xác định năng lực sản xuất, lập kế hoạch, phân tích năng suất để có những phương án điều tiết trong hoạt động sản xuất;
+ Có khả năng chế tạo các loại thiết bị hỗ trợ trong quá trình sản xuất;
+ May và kiểm tra được các chi tiết trên sản phẩm Veston đạt yêu cầu chất lượng của tài liệu kỹ thuật;
+ Thực hiện được an toàn trong lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Nắm vững một số biện pháp tham nhũng theo quy định hiện hành;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Rèn luyện thân thể bảo đảm sức khỏe học tập và công tác khi ra trường, phù hợp với lao động nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng về quân sự phổ thông để thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp sinh viên tham gia sản xuất và thiết kế thời trang tại các Doanh nghiệp trong và ngoài nước:
+ Các nhà may tư nhân;
+ Các hãng thời trang;
+ Các viện mốt thời trang (Là nhân viên nghiên cứu và làm nhiệm vụ tư vấn về xu hướng thời trang mới);
+ Ngoài ra sinh viên có đủ năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2910 giờ; Thời gian học tự chọn: 390 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 857 giờ; Thời gian học thực hành: 2443 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2907 |
718 |
2091 |
98 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
270 |
157 |
92 |
18 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
13 |
14 |
3 |
MH 08 |
Nhân trắc học |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 09 |
Cơ sở thiết kế trang phục |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 10 |
Vật liệu may |
45 |
33 |
9 |
3 |
MH 11 |
An toàn lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
MĐ 12 |
Thiết bị may cơ bản |
45 |
19 |
23 |
3 |
MH 13 |
Marketing dệt may |
45 |
25 |
17 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2640 |
561 |
1999 |
80 |
MĐ 14 |
Thiết kế bộ Veston nam |
210 |
50 |
155 |
5 |
MĐ 15 |
Thiết kế bộ Veston nữ |
150 |
35 |
110 |
5 |
MĐ 16 |
Thiết kế mẫu công nghiệp |
90 |
15 |
70 |
5 |
MĐ 17 |
Tiếng anh chuyên ngành |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 18 |
Thiết kế trên máy tính |
90 |
25 |
61 |
4 |
MĐ 19 |
Cắt và chuẩn bị bán thành phẩm công nghiệp |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 20 |
Thiết bị sản xuất Veston |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 21 |
Công nghệ may bộ Veston nam I |
230 |
45 |
179 |
6 |
MĐ 22 |
Công nghệ may bộ Veston nam II |
170 |
10 |
155 |
5 |
MĐ 23 |
Công nghệ may bộ Veston nữ |
280 |
13 |
261 |
6 |
MĐ 24 |
Hoàn thiện bộ sản phẩm Veston |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 25 |
Quản lý chất lượng |
60 |
39 |
18 |
3 |
MĐ 26 |
Thiết kế công nghệ chuyền may bộ Veston nam |
180 |
50 |
125 |
5 |
MĐ 27 |
Thiết kế công nghệ chuyền may Veston nữ |
150 |
30 |
115 |
5 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật chế tạo cữ dưỡng |
90 |
20 |
67 |
3 |
MĐ 29 |
Quản lý thiết bị chuyền |
90 |
30 |
58 |
2 |
MĐ 30 |
Điều độ sản xuất |
90 |
32 |
55 |
3 |
MĐ 31 |
Tổ chức sản xuất chuyền Veston |
90 |
40 |
48 |
2 |
MĐ 32 |
Thực tập sản xuất |
200 |
20 |
175 |
5 |
MĐ 33 |
Thực tập tốt nghiệp |
200 |
22 |
173 |
5 |
|
Tổng cộng |
3357 |
938 |
2291 |
128 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 34 |
Lịch sử và xu hướng thời trang |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 35 |
Thiết kế cắt may áo măng tô |
120 |
10 |
105 |
5 |
MH 36 |
Thiết bị là ép phom sản phẩm Veston |
60 |
35 |
23 |
2 |
MĐ 37 |
Hệ thống thiết bị may tự động và bán tự động sản phẩm Veston |
90 |
30 |
58 |
2 |
MĐ 38 |
Chi phí giá thành sản phẩm Veston |
120 |
45 |
73 |
2 |
MĐ 39 |
Thiết kế và phát triển thương hiệu |
90 |
30 |
58 |
2 |
MĐ 40 |
Quản trị doanh nghiệp sản xuất may |
150 |
60 |
88 |
2 |
MH 41 |
Xây dựng dự án đầu tư dây chuyền sản xuất Veston |
60 |
38 |
18 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Công nghệ may Veston ở nhiều doanh nghiệp trong cả nước và xét đến xu thế phát triển nghề trong giai đoạn tới. Để xác định thời gian đào tạo cho các mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc qua các phiếu phân tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Ví dụ: Có thể chọn trong các môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 34 |
Lịch sử và xu hướng thời trang |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 35 |
Thiết kế cắt may áo măng tô |
120 |
10 |
105 |
5 |
MĐ 38 |
Chi phí giá thành sản phẩm Veston |
120 |
45 |
73 |
2 |
MĐ 39 |
Thiết kế và phát triển thương hiệu |
90 |
30 |
58 |
2 |
Tổng cộng |
390 |
115 |
263 |
12 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị. |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên) |
|
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 16 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 16 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT |
Hoạt động ngoại khóa |
Hình thức |
Thời gian |
Mục tiêu |
1 |
Chính trị đầu khóa |
Tập trung |
Sau khi nhập học |
- Phổ biến các qui chế đào tạo nghề, nội qui của trường và lớp học |
2 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, dã ngoại |
Cá nhân, nhóm hoặc tập thể thực hiện |
Vào các ngày lễ lớn trong năm: - Lễ khai giảng năm học mới; - Ngày thành lập Đảng, đoàn; - Ngày thành lập trường, lễ kỷ niệm 20-11…. |
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm; - Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường; |
3 |
Tham quan phòng truyền thống của ngành, của trường |
Tập trung |
Vào dịp hè, ngày nghỉ trong tuần |
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
4 |
Tham quan các cơ sở sản xuất, viện mốt và kinh doanh thời trang. |
Tập trung, nhóm |
- Cuối năm học thứ 2 hoặc thứ 3 - Hoặc trong quá trình thực tập |
- Nhận thức đầy đủ về nghề; - Tìm kiếm cơ hội việc làm |
5 |
Đọc và tra cứu sách, tài liệu tại thư viện |
Cá nhân |
Ngoài thời gian học tập |
- Nghiên cứu bổ sung các kiến thức chuyên môn; - Tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên Internet. |
4. Các chú ý khác
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để thuận tiện cho quá trình theo dõi, quản lý.
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ TRÊN MÁY TÍNH”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Thiết kế mạch điện tử trên máy tính
Mã nghề: 40480102
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất và ứng dụng của các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử, các thiết bị trong lĩnh vực Thiết kế mạch điện tử;
+ Có kiến thức về các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành;
+ Hiểu và trình bày được các quy trình thiết kế và sản xuất vi mạch;
+ Hiểu và thực hiện được các quy trình bảo dưỡng thiết bị trong công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Sử dụng thuần thục các dụng cụ và thiết bị đo kiểm trong thiết kế vi mạch;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Vẽ được các sơ đồ nguyên lý mạch điện tử và thiết kế mạch in bằng các phần mềm chuyên dụng;
+ Có khả năng thiết kế được các mạch điện tử cơ bản;
+ Sử dụng được các phần mềm mô phỏng mạch điện;
+ Có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của nghề thiết kế mạch điện tử trên máy tính;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Học sinh sau khi tốt nghiệp nghề thiết kế mạch điện tử trên máy tính trình độ trung cấp nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử.
- Các dây chuyền sản xuất tự động mạch in.
- Các doanh nghiệp thiết kế và gia công bảng mạch điện tử (PCB).
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1665 giờ; Thời gian học tự chọn: 675 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 693 giờ; Thời gian học thực hành: 1647 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1665 |
471 |
1116 |
78 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
375 |
166 |
184 |
25 |
MH 07 |
Kỹ năng mềm |
15 |
5 |
8 |
2 |
MH 08 |
Kiến thức hội nhập WTO |
15 |
15 |
0 |
0 |
MH 09 |
An toàn lao động |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 11 |
Điện kỹ thuật |
60 |
36 |
20 |
4 |
MĐ 12 |
Đo lường điện tử |
45 |
20 |
22 |
3 |
MĐ 13 |
Kỹ thuật điện tử |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật cảm biến |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 15 |
Mạng & Truyền dữ liệu |
60 |
20 |
36 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1290 |
305 |
932 |
53 |
MĐ 16 |
Điện tử nâng cao |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 17 |
Điện tử công suất |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 18 |
Vi mạch tương tự |
75 |
25 |
45 |
5 |
MĐ 19 |
Kỹ thuật xung - số |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 20 |
Thiết kế mạch bằng máy tính 1 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 21 |
Kỹ thuật vi xử lý |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 22 |
Thiết kế mạch bằng máy tính 2 |
135 |
45 |
85 |
5 |
MĐ 23 |
Công nghệ thiết kế IC |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 24 |
Mô phỏng mạch điện tử |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 25 |
Công nghệ chế tạo mạch in |
90 |
20 |
64 |
6 |
MĐ 26 |
Thực tập tốt nghiệp |
300 |
10 |
285 |
5 |
|
Tổng cộng |
1875 |
577 |
1203 |
95 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục II các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1.
- Thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn Thời gian thực học tối thiểu được quy định trong Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc và bảng đánh giá độ quan trọng của các nhiệm vụ và công việc, gồm 09 môn học, mô đun tự chọn giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 27 |
Kỹ thuật điều khiển Robot |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 28 |
Kiến trúc máy tính & hệ điều hành |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Vẽ kỹ thuật AutoCAD |
90 |
25 |
61 |
4 |
MĐ 30 |
Lập trình giao tiếp máy tính |
75 |
30 |
43 |
2 |
MĐ 31 |
Kỹ thuật vi điều khiển |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 32 |
Mạch điện tử ứng dụng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 33 |
Độ tin cậy hệ thống |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 34 |
PLC cơ bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 35 |
Quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
60 |
47 |
9 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề lựa chọn theo dự kiến trong chương trình khung hoặc tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền.
- Chương trình khung dự kiến 07 môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô đun tự chọn với tổng số thời gian học là 675 giờ theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Kiến trúc máy tính & hệ điều hành |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Vẽ kỹ thuật Autocad |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 31 |
Kỹ thuật vi điều khiển |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 32 |
Mạch điện tử ứng dụng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 33 |
Độ tin cậy hệ thống |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 34 |
PLC cơ bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 35 |
Quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
60 |
47 |
9 |
4 |
Tổng cộng |
675 |
222 |
425 |
28 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
- Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở dạy nghề có thể tiến hành lựa chọn các mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn 07 môn học, mô đun trong bảng của mục V, tiểu đề mục 1.2 để đào tạo với tổng số thời gian học là 675 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho Tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, Trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết, nghề
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút Không quá 12 giờ Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý./.
B - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Thiết kế mạch điện tử trên máy tính
Mã nghề: 50480102
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất và ứng dụng của các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp;
+ Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành để thiết kế mạch điện tử số và vi mạch tương tự đạt yêu cầu;
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử, các thiết bị trong lĩnh vực Thiết kế mạch điện tử;
+ Sửa chữa hay cải tiến chế độ làm việc của Thiết bị điện tử công nghiệp;
+ Có kiến thức về các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành;
+ Hiểu và trình bày được các quy trình Thiết kế và sản xuất vi mạch;
+ Vận dụng được kiến thức tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có năng lực để đề xuất các biện pháp, các quy trình thiết kế vi mạch phù hợp với phát triển của công nghệ;
+ Hiểu được các quy trình bảo dưỡng thiết bị trong công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Sử dụng thuần thục các dụng cụ và thiết bị đo kiểm trong thiết kế vi mạch;
+ Thành thạo lập trình và kết nối hệ thống mạng máy tính;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Thiết kế thành thạo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mạch in bằng các phần mềm chuyên dụng;
+ Thiết kế được các mạch tổ hợp số, các mạch điện tử tương tự;
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm mô phỏng để kiểm tra, thiết kế và phân tích mạch điện;
+ Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của nghề nghiệp;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghề Thiết kế mạch điện tử trên máy tính có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử.
- Các dây chuyền sản xuất tự động mạch in.
- Thiết kế hoặc quản lý sản xuất tại các xí nghiệp sản xuất chế tạo mạch tích hợp chuyên dụng.
- Các doanh nghiệp thiết kế và gia công bảng mạch điện tử (PCB).
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân phối thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2460 giờ; Thời gian học tự chọn: 840 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 971 giờ; Thời gian học thực hành: 2329 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2460 |
706 |
1633 |
121 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
585 |
226 |
320 |
39 |
MH 07 |
Kỹ năng mềm |
15 |
5 |
8 |
2 |
MH 08 |
Kiến thức hội nhập WTO |
15 |
15 |
0 |
0 |
MH 09 |
An toàn lao động |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 10 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ 11 |
Anh văn chuyên ngành |
90 |
30 |
50 |
10 |
MH 12 |
Điện kỹ thuật |
60 |
36 |
20 |
4 |
MĐ 13 |
Đo lường điện tử |
45 |
20 |
22 |
3 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật điện tử |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 15 |
Ngôn ngữ lập trình C++ |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 16 |
Kỹ thuật cảm biến |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 17 |
Mạng và Truyền dữ liệu |
90 |
30 |
57 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1875 |
480 |
1313 |
82 |
MĐ 18 |
Mạch điện tử cơ bản |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 19 |
Điện tử nâng cao |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 20 |
Điện tử công suất |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 21 |
Vi mạch tương tự |
75 |
25 |
45 |
5 |
MĐ 22 |
Kỹ thuật xung - số |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 23 |
Thiết kế mạch bằng máy tính 1 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 24 |
Kỹ thuật vi xử lý |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 25 |
Công nghệ vi điện tử |
120 |
40 |
75 |
5 |
MĐ 26 |
Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 27 |
Thiết kế mạch bằng máy tính 2 |
150 |
50 |
92 |
8 |
MĐ 28 |
Lập trình nhúng |
120 |
30 |
87 |
3 |
MĐ 29 |
Công nghệ thiết kế IC |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 30 |
Quản lý kỹ thuật |
90 |
30 |
57 |
5 |
MĐ 31 |
Mô phỏng mạch điện tử |
150 |
50 |
92 |
8 |
MĐ 32 |
Công nghệ chế tạo mạch in |
90 |
20 |
64 |
6 |
MĐ 33 |
Thực tập tốt nghiệp |
300 |
10 |
285 |
5 |
Tổng cộng |
2910 |
926 |
1833 |
151 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được Thiết kế sao cho Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn Thời gian thực học tối thiểu được quy định trong Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc và bảng đánh giá độ quan trọng của các nhiệm vụ và công việc, gồm 10 môn học, mô đun tự chọn giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
Kỹ thuật điều khiển Robot |
150 |
50 |
94 |
6 |
MĐ 35 |
Kiến trúc máy tính & hệ điều hành |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Vẽ kỹ thuật AutoCAD |
90 |
25 |
61 |
4 |
MĐ 37 |
Lập trình giao tiếp máy tính |
75 |
30 |
43 |
2 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật vi điều khiển |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 39 |
Mạch điện tử ứng dụng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 40 |
Kinh tế công nghiệp và quản lý chất lượng |
60 |
18 |
39 |
3 |
MĐ 41 |
Độ tin cậy hệ thống |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 42 |
PLC cơ bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 43 |
Quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
60 |
47 |
9 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề lựa chọn theo dự kiến trong chương trình khung hoặc tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Chương trình khung dự kiến 08 môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô đun tự chọn với tổng số thời gian học là 840 giờ theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
Kỹ thuật điều khiển Robot |
150 |
50 |
94 |
6 |
MĐ 35 |
Kiến trúc máy tính & hệ điều hành |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Vẽ kỹ thuật AutoCAD |
90 |
25 |
61 |
4 |
MĐ 37 |
Lập trình giao tiếp máy tính |
75 |
30 |
43 |
2 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật vi điều khiển |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 39 |
Mạch điện tử ứng dụng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 41 |
Độ tin cậy hệ thống |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 42 |
PLC cơ bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
Tổng cộng |
840 |
265 |
542 |
33 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
- Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở dạy nghề có thể tiến hành lựa chọn các mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn 08 môn học, mô đun trong bảng của mục V, tiểu mục 1.2 để đào tạo với tổng số thời gian học là 840 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho Tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho Tổng Thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp
Bài thi thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút) Không quá 4 giờ |
3 |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý./.
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “AN NINH MẠNG”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: An ninh mạng
Mã nghề: 40480212
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì bổ sung phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, điện tử máy tính, mạng máy tính;
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính;
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hạ tầng hệ thống mạng, các thiết bị mạng, hệ thống cáp mạng;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ điều hành mạng, các dịch vụ mạng;
+ Mô tả được công dụng và nguyên lý hoạt động cơ bản của cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Trình bày được các nguy cơ về bảo mật, mất mát dữ liệu của Tổ chức/Doanh nghiệp;
+ Trình bày, mô tả, biểu diễn được các kỹ thuật tấn công và phòng thủ trên không gian mạng;
+ Hiểu biết về luật pháp an toàn thông tin.
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;
+ Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
+ Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
+ Thiết kế, triển khai và quản trị được các hệ thống an toàn thông tin;
+ Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
+ Xây dựng và quản trị hệ cơ sở dữ liệu cho hệ thống mạng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật:
+ Có hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Nắm được đường lối quốc phòng của Đảng và luyện tập quân sự sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
- Làm việc tại các doanh nghiệp có trang bị hệ thống mạng máy tính; các thiết bị văn phòng; các tòa nhà có trang bị hệ thống mạng máy tính; bộ phận bảo mật và an toàn thông tin các công ty, doanh nghiệp, trường học; các tổ chức về tài chính, tập đoàn kinh tế, các tổ chức của nhà nước có yêu cầu cao về đảm bảo an ninh thông tin; các công ty chuyên kinh doanh máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin; các công ty kinh doanh và dịch vụ viễn thông; các công ty xây dựng và thiết kế giải pháp bảo mật mạng; các công ty phần mềm bảo mật;
- Làm việc tại các trường học ở vị trí phòng thực hành, xưởng thực tập, dạy học cho các đối tượng có bậc nghề thấp hơn;
- Tự tạo được việc làm cho bản thân; tự mở doanh nghiệp.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết mô đun, môn học và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1785 giờ; Thời gian học tự chọn: 555 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 771 giờ; Thời gian học thực hành: 1569 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔ ĐUN, MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
109 |
89 |
12 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
13 |
0 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
0 |
28 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
0 |
43 |
2 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
60 |
58 |
0 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
1785 |
569 |
1142 |
74 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
750 |
305 |
413 |
32 |
MĐ 07 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 08 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 09 |
Cấu trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 10 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 11 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
20 |
66 |
4 |
MH 12 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 13 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 14 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
75 |
30 |
42 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1035 |
264 |
729 |
42 |
MĐ 15 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Quản trị mạng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 17 |
Thiết kế Web |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 18 |
An toàn mạng |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 19 |
Tấn công và phòng thủ trên không gian mạng |
90 |
26 |
59 |
5 |
MĐ 20 |
Triển khai hệ thống firewall 1 |
90 |
26 |
59 |
5 |
MĐ 21 |
Bảo mật hệ điều hành |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 22 |
Bảo mật ứng dụng mạng |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 23 |
Triển khai hệ thống antivirus |
60 |
18 |
37 |
5 |
MĐ 24 |
Thực tập tốt nghiệp |
225 |
0 |
225 |
0 |
Tổng cộng |
1995 |
678 |
1231 |
86 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN, MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 25 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 26 |
Bảng tính Excel |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 27 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 28 |
Đồ họa ứng dụng |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 29 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
20 |
66 |
4 |
MĐ 30 |
Xử lý sự cố phần mềm |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 31 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 32 |
Thiết kế đa phương tiện |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 33 |
Công nghệ mạng không dây |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 34 |
Quản trị hệ thống Webserver và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 35 |
Pháp luật an toàn thông tin |
60 |
50 |
7 |
3 |
MĐ 36 |
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
60 |
17 |
40 |
3 |
MĐ 37 |
Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động của hệ thống |
90 |
45 |
39 |
6 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu quy định. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 8 trong số 13 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Đồ họa ứng dụng |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 30 |
Xử lý sự cố phần mềm |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 31 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 32 |
Thiết kế đa phương tiện |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 33 |
Công nghệ mạng không dây |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 34 |
Quản trị hệ thống Webserver và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 35 |
Pháp luật an toàn thông tin |
60 |
50 |
7 |
3 |
MĐ 36 |
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
Tổng cộng |
555 |
202 |
315 |
38 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
||
- Lý thuyết nghề |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài tập/sản phẩm |
Không quá 08 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất sửa chữa máy tính, các công ty kinh doanh và dịch vụ viễn thông; tư vấn thiết kế hệ thống bảo mật mạng.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Phần tự chọn, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan nơi thực tập sản xuất cho học sinh biết được những công việc sau khi ra trường và học tập tác phong công nghiệp, các sinh hoạt, hoạt động tập thể dã ngoại nhằm nâng cao các kỹ năng sinh hoạt tập thể, các kỹ năng về tổ chức
B - CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: An ninh mạng
Mã nghề: 50480212
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hạ tầng hệ thống mạng, các thiết bị mạng, hệ thống cáp mạng;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ điều hành mạng, các dịch vụ mạng;
+ Mô tả được công dụng và nguyên lý hoạt động của cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Giải thích được về nguyên lý lập trình mạng, lập trình socket;
+ Trình bày được các nguy cơ về bảo mật, mất mát dữ liệu của Tổ chức/Doanh nghiệp;
+ Mô tả được các hệ thống an toàn thông tin;
+ Trình bày được về hệ thống chính sách an toàn thông tin;
+ Trình bày, mô tả, biểu diễn được các kỹ thuật tấn công và phòng thủ trên không gian mạng;
+ Trình bày, biểu diễn được về kiểm tra và đánh giá bảo mật mạng;
+ Hiểu biết về luật pháp an toàn thông tin, phục hồi thảm họa dữ liệu.
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;
+ Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
+ Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
+ Thiết kế, triển khai và quản trị được các hệ thống an toàn thông tin;
+ Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
+ Xây dựng, triển khai và quản lý được hệ thống chính sách an toàn thông tin;
+ Sử dụng thành thạo các công cụ để kiểm tra, đánh giá bảo mật;
+ Xây dựng được các công cụ phục vụ kiểm tra bảo mật mạng;
+ Lập kế hoạch giám sát hệ thống an ninh thông tin;
+ Lập kế hoạch phục hồi thảm họa dữ liệu; Theo dõi đảm bảo hoạt động liên tục của thiết bị mạng, ứng dụng, dịch vụ;
+ Xây dựng quy trình, chính sách an ninh thông tin;
+ Huấn luyện bảo mật, quy trình, chính sách an ninh thông tin cho người dùng cuối;
+ Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật:
+ Có hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Nắm được đường lối quốc phòng của Đảng và luyện tập quân sự sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
- Làm việc tại các doanh nghiệp có trang bị hệ thống mạng máy tính; các công ty chuyên kinh doanh máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin; hãng sản xuất, bảo trì máy tính, thiết bị, linh kiện máy tính; bộ phận bảo mật và an toàn thông tin các công ty, doanh nghiệp, trường học; các tổ chức về tài chính, tập đoàn kinh tế, các tổ chức của nhà nước có yêu cầu cao về đảm bảo an ninh thông tin; Các công ty kinh doanh viễn thông và mạng; các công ty thiết kế và cung cấp giải pháp bảo mật mạng; các công ty phần mềm bảo mật mạng.
- Làm việc tại các trường học ở vị trí phòng thực hành, xưởng thực tập, dạy học cho các đối tượng có bậc nghề thấp hơn.
- Có thể học tiếp tục ở bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết mô đun, môn học và thi tốt nghiệp: 268 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học
- Thời gian học các môn học chung: 450 giờ
- Thời gian học các mô đun, môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: giờ 2535; Thời gian học tự chọn: 765 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1010 giờ; Thời gian học thực hành: 2290 giờ
III. DANH MỤC MÔ ĐUN, MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
2535 |
785 |
1640 |
110 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
900 |
370 |
491 |
39 |
MĐ 07 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 08 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 09 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 10 |
Cấu trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 11 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 12 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
20 |
66 |
4 |
MH 13 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 14 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
20 |
66 |
4 |
MH 15 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 16 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
75 |
30 |
42 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1635 |
415 |
1149 |
71 |
MĐ 17 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 18 |
Quản trị mạng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 19 |
Lập trình mạng |
90 |
20 |
66 |
4 |
MĐ 20 |
Thiết kế Web |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 21 |
An toàn mạng |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 22 |
Tấn công và phòng thủ trên không gian mạng |
90 |
26 |
59 |
5 |
MĐ 23 |
Triển khai hệ thống firewall 1 |
90 |
26 |
59 |
5 |
MĐ 24 |
Phân tích đánh giá bảo mật mạng |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 25 |
Bảo mật hệ điều hành |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 26 |
Bảo mật ứng dụng mạng |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 27 |
Bảo mật cơ sở dữ liệu |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 28 |
Triển khai hệ thống antivirus |
60 |
18 |
37 |
5 |
MĐ 29 |
Phục hồi thảm họa dữ liệu |
75 |
23 |
47 |
5 |
MĐ 30 |
Xây dựng hệ thống quản lý an ninh thông tin |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 31 |
Triển khai hệ thống Firewall 2 |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 32 |
Thực tập tốt nghiệp |
300 |
0 |
300 |
0 |
Tổng cộng |
2985 |
1005 |
1840 |
140 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN, MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.
- Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo Thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Về thời gian đào tạo các môn học tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ hai hoặc năm học thứ ba tùy tính chất từng môn học).
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền.
- Về thời lượng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 33 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình JAVA |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 35 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 36 |
Quản lý dự án phần mềm Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 37 |
Xử lý sự cố phần mềm |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 38 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 39 |
Thiết kế đa phương tiện |
75 |
23 |
47 |
5 |
MĐ 40 |
Đồ họa ứng dụng |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 41 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 42 |
Công nghệ mạng không dây |
75 |
23 |
47 |
5 |
MĐ 43 |
Bảo mật hạ tầng mạng |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 44 |
Quản trị mạng nâng cao |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 45 |
Quản trị hệ thống Webserver và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 46 |
Pháp luật an toàn thông tin |
60 |
50 |
7 |
3 |
MĐ 47 |
Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động của hệ thống |
90 |
45 |
39 |
6 |
MĐ 48 |
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
60 |
17 |
40 |
3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu quy định. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Ví dụ: Có thể lựa chọn 09 trong số 16 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 33 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình JAVA |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 35 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 36 |
Quản lý dự án phần mềm Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 42 |
Công nghệ mạng không dây |
75 |
23 |
47 |
5 |
MĐ 43 |
Bảo mật hạ tầng mạng |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 44 |
Quản trị mạng nâng cao |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 45 |
Quản trị hệ thống Webserver và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 48 |
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
60 |
17 |
40 |
3 |
Tổng cộng |
765 |
240 |
491 |
34 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng tâm về: Mạng máy tính, hệ điều hành, cơ sở dữ liệu; Quản trị mạng; bảo mật mạng, bảo mật cơ sở dữ liệu, bảo mật hệ điều hành |
- Viết - Trắc nghiệm |
- Không quá 180 phút - Không quá 90 phút |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, 20 phút trả lời) |
||
- Thực hành nghề: Thiết kế, triển khai và quản trị được các hệ thống an toàn thông tin; Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng; Xây dựng, triển khai và quản lý được hệ thống chính sách an toàn thông tin; |
Bài thi thực hành |
Không quá 8 giờ |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số xưởng, nhà máy sản xuất sửa chữa máy tính, các công ty kinh doanh viễn thông, các công ty bảo mật và an ninh mạng; các công ty tư vấn và cung cấp giải pháp mạng.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Nếu sử dụng chương trình dạy nghề này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề;
- Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
THE MINISTRY OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2014/TT-BLDTBXH |
Hanoi, May 27, 2014 |
Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Decision No. 58/2008/QD-BLDTBXH dated September 6, 2008 promulgating regulations on the curriculum framework for vocational secondary training diploma and vocational college training diploma;
Upon the request of the Director of the General Directorate of Vocational Training;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby introduces the Circular providing for the curriculum framework for vocational secondary training diploma, and for vocational college training diploma in 05 occupations in the occupation classification of hotel, tourism, sports, personal service – production and manufacture – computing and information technology as follows:
Article 1. Attached herewith the curriculum framework for vocational secondary training diploma and for vocational college training diploma in trades, such as lodging and accommodation operation, housekeeping management, tour operation, veston tailoring technique, computer-based electronic circuit design, and network security, which is applied to public or private vocational colleges, vocational secondary schools, universities, junior colleges, and professional secondary schools, obtaining registration for the abovementioned trades (hereinafter referred to as vocational training provider), but not applied to foreign-invested vocational training providers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The curriculum framework for vocational secondary training diploma and vocational college training diploma in the trade “tour operation” (Appendix 2).
3. The curriculum framework for vocational secondary training diploma and vocational college training diploma in the trade “veston tailoring technique” (Appendix 3).
4. The curriculum framework for vocational secondary training diploma and vocational college training diploma in the trade “computer-based electronic circuit design” (Appendix 4).
5. The curriculum framework for vocational secondary training diploma and vocational college training diploma in the trade “network security” (Appendix 5).
Article 2. Pursuant to provisions laid down in this Circular, the rectors of vocational training provider that obtain registration for the trades or occupations referred to herein shall conduct formulation, assessment and approval of vocational training curricula of their own schools.
Article 3. This Circular shall enter into force from July 12, 2014.
Ministries, ministerial-level agencies, Governmental bodies, socio-political organizations and People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, the Directorate of Vocational Training, vocational training providers obtaining registration for 06 trades referred to herein, and relevant entities, shall be responsible for implementing this Circular./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Ngoc Phi
(Issued together with the Decision No.10/2014/TT-BLDTBXH dated May 27, 2014 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
A – THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR VOCATIONAL SECONDARY TRAINING DIPLOMA
Occupational name: Lodging and accommodation operation
Code: 40810202
Training level: Vocational secondary training level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Graduates from the lower secondary level shall be required to take supplemental cultural knowledge classes as provided for by the Ministry of Education and Training)
Number of training subjects or modules: 29
Graduation certification: Vocational secondary training diploma
I. TRAINING OBJECTIVES
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
+ Understand roles and duties of a housekeeping department in hotel operations;
+ Enable learners to understand roles and duties of a room attendant;
+ Enable learners to describe working positions and basic work procedures of a housekeeping department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to list types of guest room supplies;
+ Enable students to describe hotel room and bed classifications;
+ Understand hotel room security and safety rules and principles;
+ Enable students to explain reasons for compliance with security and safety rules and regulations of hotels in general, and of housekeeping departments in particular, so that they can recognize any risk, hazard or emergency situation, and take proper preventive actions;
+ Enable students to identify names of additional services provided by hotel housekeeping departments;
+ Enable students to clearly explain required standards of specific room services and room cleaning procedures in housekeeping departments.
- Acquired skills:
+ Enable students to communicate with clients in Vietnamese and English, and meet job-specific communication requirements set out by housekeeping departments;
+ Enable students to communicate with other relevant hotel departments;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to comply with client service procedures applied to different work positions in a housekeeping department;
+ Enable students to master techniques and methods for safe cleaning of surface of different types in hotels;
+ Enable students to provide additional services of hotel housekeeping departments;
+ Enable students to monitor cleaning standards and procedures.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and ethical training:
+ Enable students to express basic knowledge about Marxist – Leninist philosophy and Ho Chi Minh’s ideology regarding patriotism of Vietnamese people and workers, leadership roles and policies or guidelines of the Communist Party of Vietnam in the era of domestic industrialization – modernization;
+ Enable students to understand some issues regarding corruption; causes and consequences of corruption; significance and importance of anti-corruption practices; responsibilities of citizens for getting involved in anti-corruption practices;
+ Enable students to understand and exercise rights and undertake obligations of citizens of the Socialist Republic of Vietnam; be aware of, preserve and promote traditional values of workers; inherit and enrich the Vietnamese cultural heritage;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Physical and national defence training:
+ Enable students to present and express basic knowledge and training methodology concerning sports and physical activities in order to protect and improve their health, promote their physical resilience to meet study or labor requirements in their occupations;
+ Enable students to express and practice basic knowledge provided by the national defence and security course;
+ Develop self-discipline and voluntary habits in assuming their national defence obligations.
3. Career opportunities:
- After completing the vocational secondary training diploma, students shall be qualified to undertake different work positions in hotel housekeeping departments, such as room attendants, public area attendants, laundry attendants, housekeeping clerks and supervisors.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL MINIMUM TRAINING DURATION
1. Course length and actual minimum training duration
- Training time length: 2 years
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Actual minimum training duration: 2550 hours
- Aggregate duration of test preparation and testing upon completion of a subject, module and graduation examination: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)
2. Distribution of actual minimum training duration
- Training duration of compulsory general subjects: 210 hours
- Training duration of vocational training subjects or modules: 2340 hours
+ Training duration of compulsory subjects: 1705 hours; Training duration of elective subjects: 635 hours
+ Theoretical education duration: 572 hours; Practical training duration: 1768 hours
3. Duration of cultural secondary education required for lower secondary graduates: 1200 hours
(The list of cultural subjects at the secondary education level and distribution of duration of specific subjects shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the professional secondary curriculum framework. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic, ensure that students will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
106
87
17
MH 01
Politics
30
22
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 02
Legal studies
15
10
4
1
MH 03
Physical education
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3
MH 04
National defence and security education
45
28
13
4
MH 05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
13
15
2
MH 06
Foreign language education (English)
60
30
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Compulsory vocational training subjects or modules
1705
350
1265
90
II.1
Basic technical education subjects or modules
165
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
12
MH 07
Introduction to tourism and hospitality
45
35
5
5
MH 08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
27
3
MH 09
Customer care service
30
20
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 10
Environment and tourism studies
30
15
13
2
II.2
Specialized vocational subjects or modules
1540
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1212
78
MĐ 11
Room and guestroom attendant service
180
60
105
15
MĐ 12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
30
50
10
MĐ 13
Irregular cleaning practices
30
5
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 14
Hotel safety and security
30
10
18
2
MĐ 15
Safety and security control in a housekeeping department
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
MĐ 16
Supply of additional services in a housekeeping department
75
20
45
10
MĐ 17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
15
25
5
MĐ 18
Guest service operation
45
15
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 19
Restaurant service practices
45
15
27
3
MĐ 20
First-year housekeeping internship (at a housekeeping service provider)
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
*
MĐ 21
Second-year housekeeping internship (at a housekeeping service provider)
400
0
400
*
MĐ 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
60
175
20
Total
1915
456
1352
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Note: An occupational internship shall be considered satisfactory only when the mentoring service provider awards an evaluation of satisfactory internship performance.
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
(Including detailed contents attached thereto)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR THE VOCATIONAL SECONDARY TRAINING DIPLOMA AS THE BASIS FOR DEFINING THE VOCATIONAL TRAINING CURRICULUM
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, distribution of time and contents of study thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
Code
Name
Training duration (hour)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 23
Advanced English
350
90
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 24
Tourism marketing
45
30
13
2
MĐ 25
Villa housekeeper
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
5
MH 26
Vietnam monuments and tourist attractions
45
27
15
3
MĐ 27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
20
35
5
MH 28
Office operations
30
18
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 29
Payment operations
45
15
27
3
MH 30
Hotel business practices
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3
MĐ 31
Event organization
45
15
30
5
MH 32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
MH 33
Hotel accounting
45
27
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
815
316
450
54
1.2. Instructions for designing the curriculum of elective vocational training subjects and modules
- Apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in Section III, vocational training providers may either design elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework stipulated by Section V, Sub-section 1.1.
- Duration of elective subjects or modules must be designed provided that the summation of total duration of elective subjects or modules plus total duration of compulsory ones must be equal to or greater than the stipulated actual training duration, but does not exceed the minimum training duration stipulated in the training plan of the entire course.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- On the basis of the curriculum framework, the Rector shall conduct design, assessment and introduction of the detailed curriculum of elective vocational training subjects or modules for his/her school.
- Example: 7 out of 11 subjects or modules defined in the abovementioned list of elective vocational training subjects or modules may be adopted to formulate the detailed outline of a training course, specifically including:
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 23
Advanced English
350
90
240
20
MH 24
Tourism marketing
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2
MĐ 25
Villa housekeeper
60
20
35
5
MH 26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
MĐ 27
Applied computer science
60
20
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 28
Office operations
30
20
8
2
MĐ 29
Payment operations
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3
Total
635
222
373
40
(Including detailed contents attached thereto)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Subject
Assessment form
Duration
1
Politics
Writing
Not more than 180 minutes
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Writing and multiple choice
In accordance with regulations laid down by the Ministry of Education and Training
3
Occupational knowledge and skills
- Occupational theory
Writing
Multiple choice
Oral
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 180 minutes
Not more than 90 minutes
Not more than 60 minutes (including 40 minutes of preparation, and 20 minutes of answer per a student)
- Occupation practice
- Graduation module (integrating theory and practice)
Practice test
Integrated test
Not more than 8 hours
Not more than 12 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In order to enable students to gain sufficient awareness of trades that they are learning, vocational training providers may give students opportunities to pay field visits to, or study at, several 3-4-5-star hotels.
- In order to educate traditional values, enhance cultural and social awareness and knowledge, vocational training providers may offer them opportunities to visit several historic, cultural and revolutionary landmarks, and take part in social responsibility activities at local areas.
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum.
No.
Description
Duration
1
Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 5 pm to 6 pm every day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cultural and art performance activities:
Through mass media
Team or group activities
Outside the daily training schedule
7 pm to 9 pm (one session/week)
3
Library activities
Outside the training schedule, students may read books and reference materials in libraries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
All weekdays
4
Recreational, entertainment and playground activities of the political party or union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5
Field trips, visits or sightseeing activities
Once in a semester
4. Other remarks
- The elective subjects and modules referred to in this curriculum shall be chosen by taking into consideration the ratio of 30% of theoretical training duration to 70% of practical training duration, but otherwise determined to conform to actual facility, equipment and regional conditions of vocational training providers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Extra-curricular activities include making a field trip to the manufacture location where students get an insight into actual jobs that they can apply for after graduation and learn professional business etiquette, organizing sightseeing activities by groups or teams with the aim of promoting their groupwork or organizational skills.
B – THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR VOCATIONAL COLLEGE TRAINING DIPLOMA
Trade: Housekeeping management
Code: 50810202
Training level: Vocational college training level
Entry requirement: Graduation from the upper secondary level or equivalent
Number of training subjects or modules: 38
Graduation certification: Vocational college training diploma
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
+ Understand roles and duties of a housekeeping department in hotel operations;
+ Enable learners to describe working roles, duties, positions and basic work procedures of a housekeeping department;
+ Enable students to list equipment, appliances, tools, chemicals or agents used for room service activities of a housekeeping department, and functions thereof;
+ Enable students to describe hotel room and bed classifications;
+ Understand hotel room security and safety rules and principles;
+ Enable students to explain reasons for compliance with security and safety rules and regulations of hotels in general, and of housekeeping departments in particular, so that they can recognize any risk, hazard or emergency situation, and take proper preventive actions;
+ Enable students to understand personnel and administrative management in a housekeeping department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to list out room equipment and supplies of different types;
+ Enable students to understand the principles of administration of housekeeping service equipment, tools, chemicals and materials;
+ Enable students to recognize any risk posed to a housekeeping department;
+ Enable students to clearly explain required standards of specific room services in a housekeeping department;
+ Enable students to clearly explain rules and regulations and standard procedures in a housekeeping department;
+ Enable students to understand general administration principles in a housekeeping department.
- Acquired skills:
+ Enable students to communicate with clients in Vietnamese and English and meet job-specific client service requirements set out by a housekeeping department;
+ Enable students to communicate with other relevant hotel departments;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to comply with client service procedures applied to different work positions in a housekeeping department;
+ Enable students to master techniques and methods for correct and safe cleaning of surface of different types in hotels;
+ Enable students to manage personnel in a housekeeping department;
+ Enable students to administer room service equipment, and materials or commodities of a housekeeping department;
+ Enable students to monitor and manage required standards in a housekeeping department;
+ Enable students to set an effective work schedule;
+ Enable students to train other employees;
+ Enable students to treat any risk posed to a housekeeping department;
+ Enable students to manage administrative tasks in a housekeeping department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to control safety and security in a housekeeping department;
+ Enable students to organize and provide housekeeping services for events and banquets at villas.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and ethical training:
+ Enable students to express basic knowledge about Marxist – Leninist philosophy and Ho Chi Minh’s ideology regarding patriotism of Vietnamese people and workers, leadership roles and policies or guidelines of the Communist Party of Vietnam in the era of domestic industrialization – modernization;
+ Enable students to gain knowledge about corruption; causes and consequences of corruption; significance and importance of anti-corruption practices; responsibilities of citizens for getting involved in anti-corruption practices;
+ Enable students to understand and exercise rights and undertake obligations of citizens of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Enable students to be aware of, preserve and promote traditional values of workers; inherit and enrich the Vietnamese cultural heritage;
+ Enable students to voluntarily study to improve their academic levels and fully meet their assigned duties; make best use of acquired knowledge to train themselves to become employees who exhibit their professional conscience, proactive and creative attitude towards their work duties, and express their high sense of responsibility; lead modest and healthy lives, and observe professional business etiquette.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to present and express basic knowledge and training methodology concerning sports and physical activities in order to protect and improve their health, promote their physical resilience to meet study or labor requirements in their occupations;
+ Enable students to express and practice basic knowledge provided by the national defence and security course;
+ Enable students to perform basic skills in the national defence and security curriculum; develop self-discipline and voluntary habits in assuming their national defence obligations.
3. Career opportunities:
After completing the vocational college training diploma in the housekeeping management, students shall be qualified to undertake different work positions in lodging and accommodation service providers, such as room attendants, public area attendants, laundry attendants, housekeeping clerks, supervisors, assistant executive housekeepers and chief housekeepers, working for lodging and accommodation service providers such as hotels, resorts or cruise ships, and instructors giving housekeeping practical lessons to elementary housekeeping level students in hotel vocational schools.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL MINIMUM TRAINING DURATION
1. Course length and actual minimum training duration
- Training time length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Aggregate duration of test preparation and testing upon completion of a subject, module and graduation examination: 240 hours (including 60 hours of graduation examination)
2. Distribution of actual minimum training duration
- Training duration of compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration of vocational training subjects or modules: 3300 hours
+ Training duration of compulsory subjects: 2410 hours; Training duration of elective subjects: 890 hours
+ Theoretical education duration: 863 hours; Practical training duration: 2437 hours
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS AND MODULES, AND DESCRIPTION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code
Name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
I
General subjects
450
220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
MH 01
Politics
90
60
24
6
MH 02
Legal studies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
7
2
MH 03
Physical education
60
4
52
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National defence and security education
75
58
13
4
MH 05
Basic computer science
75
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MH 06
Foreign language education (English)
120
60
50
10
II
Compulsory vocational training subjects or modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
597
1706
107
II.1
Basic technical education subjects or modules
240
148
79
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Introduction to tourism and hospitality
45
35
8
2
MH 08
Tourism marketing
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH 09
Tourism business relationship and communication
60
30
27
3
MH 10
Customer care service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8
2
MH 11
Office operations
30
18
10
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Environment and tourism studies
30
15
13
2
II.2
Specialized vocational subjects or modules
2170
449
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
MĐ 13
Room and guestroom attendant service
180
60
105
15
MĐ 14
Public area attendant service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
10
MĐ 15
Irregular cleaning practices
30
5
20
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hotel safety and security practices
30
10
18
2
MĐ 17
Safety and security control in a housekeeping department
45
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MĐ 18
Supply of additional services in a housekeeping department
75
20
45
10
MĐ 19
Supervision of cleaning standards and procedures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
3
MĐ 20
Guest service operation
45
15
27
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Restaurant service operation
45
15
27
3
MH 22
Supervisory skills
30
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH 23
Hospitality service quality management
45
27
15
3
MH 24
Human resource management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
15
3
MĐ 25
Conduct of management and training activities in a housekeeping department
120
40
70
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
First-year housekeeping internship (at a housekeeping service provider)
300
0
300
*
MĐ 27
First-year housekeeping internship (at a housekeeping service provider)
400
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
MĐ 28
Third-year housekeeping internship (at a housekeeping service provider)
300
0
300
*
MĐ 29
Specialized English
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
180
20
Total
2860
817
1906
137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
(Including detailed contents attached thereto)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR THE VOCATIONAL COLLEGE TRAINING DIPLOMA AS THE BASIS FOR DEFINING THE VOCATIONAL TRAINING CURRICULUM
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, distribution of time and contents of study thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theory
Practice
Examination
MĐ 30
Advanced English
500
100
380
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Villa housekeeper
60
20
35
5
MH 32
Vietnam monuments and tourist attractions
45
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ 33
Applied computer science
60
20
35
5
MH 34
Hotel accounting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
15
3
MĐ 35
Event organization
45
15
32
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management studies
45
27
15
3
MĐ 37
Payment operations
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ 38
Party organization and servicing
45
15
25
5
MH 39
Second foreign language (French, Chinese, Russian, Korean and Japanese)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
85
15
MH 40
Hotel business practices
45
27
15
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Financial management of a hotel and tourism enterprise
45
20
22
3
Total
1140
373
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
1.2. Instructions for designing the curriculum of elective vocational training subjects and modules
- Apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in Section III, vocational training service providers may either design elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework stipulated by Section V, Sub-section 1.1.
- Duration of elective subjects or modules must be designed provided that the summation of total duration of elective subjects or modules plus total duration of compulsory ones must be equal to or greater than the stipulated actual training duration, but does not exceed the minimum training duration stipulated in the training plan of the entire course.
- Duration and contents of elective subjects or modules shall be designed by each school, and determined by taking into consideration training objectives and specific sectoral, occupational or regional requirements.
- On the basis of the curriculum framework, the Rector shall conduct design, assessment and introduction of the detailed curriculum of elective vocational training subjects or modules for his/her school.
Example: 9 out of 12 subjects or modules defined in the abovementioned list of elective vocational training subjects or modules may be adopted to formulate the detailed outline of a training course, specifically including:
Code
Name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 30
Advanced English
500
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
MĐ 31
Villa housekeeper
60
20
35
5
MH 32
Vietnam monuments and tourist attractions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
15
3
MĐ 33
Applied computer science
60
20
35
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hotel accounting
45
27
15
3
MĐ 35
Event organization
45
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH 36
Management studies
45
27
15
3
MĐ 37
Payment operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
3
MĐ 38
Party organization and servicing
45
15
25
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
890
266
574
50
(Including detailed contents attached thereto)
2. Instructions for graduation examination
No.
Subject
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duration
1
Politics
Writing
Not more than 180 minutes
2
Occupational knowledge and skills
- Occupational theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multiple choice
Oral
Not more than 180 minutes
Not more than 90 minutes
Not more than 60 minutes (including 40 minutes of preparation, and 20 minutes of answer per a student)
- Occupation practice
- Graduation module (integrating theory and practice)
Practice test
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 8 hours
Not more than 12 hours
3. Instructions for determining training duration and contents of extra-curricular education activities (arranged outside of the training timelength) which aim to achieve comprehensive education objectives
- In order to enable students to gain sufficient awareness of trades that they are learning, vocational training providers may give students opportunities to pay field visits to, or study at, several 3-4-5-star hotels.
- In order to educate traditional values, enhance cultural and social awareness and knowledge, vocational training providers may offer them opportunities to visit several historic, cultural and revolutionary landmarks, and take part in social responsibility activities at local areas.
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum.
No.
Description
Time schedule
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 5 pm to 6 pm every day
2
Cultural and art performance activities:
Through mass media
Team or group activities
Outside the daily training schedule
7 pm to 9 pm (one session/week)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Library activities
Outside the training schedule, students may read books and reference materials in libraries
All weekdays
4
Recreational, entertainment and playground activities of the political party or union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5
Field trips, visits or sightseeing activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Other remarks
- The elective subjects and modules referred to in this curriculum shall be chosen by taking into consideration the ratio of 30% of theoretical training duration to 70% of practical training duration, but otherwise determined to conform to actual facility, equipment and regional conditions of vocational training providers.
- When applying this curriculum framework to students who qualify for vertical transitions from the vocational secondary training level, the general course plan (2 semesters) shall be adjusted. They shall be required to learn additional unacquired knowledge and skills at that level. Contents of graduation examination that these students have to take shall only include advanced knowledge and skills required for the vocational college training level.
- After deciding on elective subjects or modules, vocational training providers may re-arrange the order of subjects or modules in that curriculum to facilitate their administrative tasks.
(Issued together with the Decision No.10/2014/TT-BLDTBXH dated May 27, 2014 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
A – THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR VOCATIONAL SECONDARY TRAINING DIPLOMA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code: 40810105
Training level: Vocational secondary training diploma
Entry requirement: Graduation from the upper secondary level or equivalent
(Graduates from the lower secondary level shall be required to take supplemental cultural knowledge acquired at the Upper Secondary education level as provided for by the Ministry of Education and Training)
Number of training subjects or modules: 25
Graduation certification: Vocational secondary training diploma
I. TRAINING OBJECTIVES
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to present the organizational structure of the tourism industry of Vietnam;
+ Enable students to present procedures for preparation, storage and management of customer and service supplier profiles;
+ Enable students to understand procedures for operation, management and conduct of tourism programs;
+ Enable students to identify principles of response to situations arising in the process of operation and conduct of tourism programs;
+ Enable students to list down steps in the process for performance review and evaluation of operation, management and conduct of tourism programs;
+ Enable students to present steps in establishment of tourism programs;
+ Enable students to understand how to build and maintain cordial relationship with partners, and provide customer care services;
+ Enable students to present basic characteristics of tourist routes or attractions; steps in establishment of tourism programs; methods of product promotion, advertisement and sale;
+ Enable students to acquire fundamental knowledge about culture, history, geography, economics, psychology and tourist relation, etc. during the process of operating and managing tourism programs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to prepare, deposit and administer customer and service supplier profiles;
+ Enable students to operate and oversee tourism programs in an effective manner;
+ Enable students to coordinate and develop proper services constituting tourism programs;
+ Enable students to design tourism programs to meet customer demands;
+ Enable students to conduct travel service marketing and business operations;
+ Enable students to manage to respond to situations arising in the tour operation process;
+ Enable students to give the performance review and evaluation of operation of tourism programs;
+ Enable students to build and maintain cordial relationship with service suppliers and entities involved;
+ Enable students to learn how to deliver heartfelt and professional customer care services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to communicate with customers in English at the elementary level;
+ Enable students to build a good cooperation with colleagues, customers and partners concerned;
+ Enable students to use information technology applications for performing tasks, and compose documents;
+ Enable students to manipulate some office equipment used for tour operation purposes;
+ Enable students to organize teamwork activities.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and ethical training:
+ Enable students to acquire certain general and fundamental knowledge about Marxist – Leninist philosophy and Ho Chi Minh ideology, and economic development strategies, policies and guidelines of the Communist Party, Constitution and Legislation of Vietnam;
+ Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the Constitution and Legislation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Gain knowledge about achievements and developmental guidelines of the tourism industry of Vietnam;
+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have right attitudes and behaviors towards service activities to the extent that they correspond to actual conditions of specific industries and trades;
+ Show their competence in and positive attitude towards independent and teamwork activities;
+ Have labor and occupational skills, lead healthy lives, adapt well to traditional customs, cultural and local values over historical periods;
+ Always develop their consciousness of learning and training activities with the objective of improving their qualification to meet work requirements.
- Physical and national defence training:
+ Determine physical training methods and opt for any method that best suits themselves;
+ Understand basic knowledge and skills concerning physical exercise and sports activities, and apply them to improvement and protection of their health;
+ Develop the spirit of patriotism, socialism, and necessary knowledge about all-people national defence and people’s armed forces, and awareness of defence of the Socialist Republic of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Career opportunities:
After completing the vocational secondary training program, students may undertake positions, such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants; tour operators and other positions, in a travel service provider, depending on their personal competence and work requirements.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL MINIMUM TRAINING DURATION
1. Course length and actual minimum training duration
- Training course timelength: 2 years
- Study duration: 90 weeks
- Actual minimum training duration: 2565 hours
- Aggregate duration of test preparation and testing upon completion of a subject, module and graduation examination: 180 hours (including 30 hours of graduation examination)
2. Distribution of actual minimum training duration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Training duration of vocational training subjects: 2355 hours
+ Training duration of required courses: 1710 hours; Training duration of elective subjects: 645 hours
+ Theoretical education duration: 790 hours; Practical training duration: 1665 hours
3. Duration of cultural secondary education required for lower secondary graduates: 1020 hours
(The list of cultural subjects at the secondary education level and distribution of duration of specific subjects shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the professional secondary curriculum framework. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic, ensure that students will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS AND MODULES, AND DESCRIPTION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code
Name
Training duration (hour)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including
Theory
Practice
Examination
I
General subjects
210
106
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 01
Politics
30
22
6
2
MH 02
Legal studies
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
MH 03
Physical education
30
3
24
3
MH 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
28
13
4
MH 05
Computer science
30
13
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 06
Foreign language education (English)
60
30
25
5
II
Compulsory vocational training subjects or modules
1710
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1334
75
II. 1
Basic technical education subjects or modules
120
57
55
8
MH 07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
MĐ 08
Psychology and communication skills
75
30
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.2
Specialized vocational subjects or modules
1590
244
1279
67
MĐ 09
Specialized English
270
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
15
MĐ 10
Tour routes and tourists attractions
90
28
56
6
MH 11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
41
15
4
MĐ 12
Tour guide
240
46
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 13
Tour operator
420
84
308
28
MĐ 14
Occupational internship at a service provider
510
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
0
Total
1920
406
1396
88
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
(Including detailed contents attached thereto)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, distribution of time and contents of study thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
- Elective vocational training subjects or modules shall meet the demands for training of essential knowledge and skills which are relevant to particular sectoral, industrial and regional characteristics of each local area.
- Apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in Section III, vocational training providers may either design several elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework (for reference purposes only) in their schools.
- Elective subjects or modules shall be identified, based on the following criteria:
+ Ensure conformity with general training objectives of each trade;
+ Meet necessary workforce demands of each local area (region or territorial area), or of specific enterprises;
+ Ensure conformity with the stipulated training timelength;
+ Ensure compliance with the regulatory ratio of theoretical training and practical training activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
15
41
4
MĐ 16
Payment operations
45
15
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 17
Applied computer science
60
15
41
4
MH 18
Tourism marketing
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
4
MH 19
Vietnam tourism geography and resources
60
41
15
4
MH 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
42
28
5
MĐ 21
Event organization
75
30
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 22
Tourism environment, security and safety
60
42
14
4
MH 23
Culinary culture
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
MH 24
Introduction to Vietnamese history
60
43
13
4
MH 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
42
0
3
MĐ 26
Menu planning
30
14
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 27
Laws on tourism business operations
45
30
12
3
MĐ 28
Lodging and accommodation operations
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
4
MH 29
World tourism geography
45
42
0
3
MH 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
42
0
3
1.2. Instructions for designing the curriculum of elective vocational training subjects and modules
- Vocational training providers may, at their discretion, design duration and contents of elective subjects or modules to be trained in their schools, or adopt or modify those suggested in this curriculum framework in order to ensure compliance with training objectives and specific sectoral, occupational or regional requirements at specific local areas.
- If vocational training providers refuse to accept those suggested in this curriculum framework, they must proceed to design the detailed outline of each lesson and chapter by using the form given in the Section III, and then carry out evaluation and introduction of the detailed plan for elective vocational training subjects and modules in their schools.
- Choose subjects and modules to the extent that actual training duration requirements referred to the curriculum framework are satisfied.
- In order to identify the list of elective vocational training subjects and modules, particular human resource demands of specific regions or areas, and actual conditions of each school mentioned hereunder, must be considered:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Teaching staff’s qualification;
+ Training facilities and equipment.
- Vocational training providers may refer to 8 elective subjects or modules listed hereunder to ensure compliance with regulatory duration requirements: Total of 645 hours makes up 27% of total duration of vocational training subjects or modules.
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Examination
MĐ 15
Office operations
60
15
41
4
MĐ 16
Payment operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
3
MĐ 17
Applied computer science
60
15
41
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tourism marketing
60
42
14
4
MH 19
Vietnam tourism geography and resources
60
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MH 20
Basics of Vietnamese culture
75
42
28
5
MĐ 21
Event organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
5
MH 22
Tourism environment, security and safety
60
42
14
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Culinary culture
45
28
14
3
MH 24
Introduction to Vietnamese history
60
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MH 25
Service quality management
45
42
0
3
Total
645
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247
43
(Including detailed contents attached thereto)
2. Instructions for graduation examination
No.
Subjects
Assessment form
Duration
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Writing
Not more than 120 minutes
2
Cultural secondary education required for lower secondary graduates
Writing and multiple choice
In accordance with regulations laid down by the Ministry of Education and Training
3
Occupational knowledge and skills:
- Tour operation theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Writing
Oral
Not more than 120 minutes
Not more than 60 minutes (including 40 minutes of preparation, and 20 minutes of answer)
- Tour operation practice
Multiple choice
Tour operation practice
Not more than 90 minutes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Graduation module (integrating theory and practice)
Integrated test
Not more than 24 hours
3. Instructions for determining training duration and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training timelength) which aim to achieve comprehensive education objectives
- During the training course, extra-curricular activities, including cultural, artistic, sports, field trip or sightseeing activities, should be organized to improve communication skills for students. Additionally, books or teaching resources must be available in libraries so that students will make best use of them for their research projects and look for any career information online.
- In order to enable students to gain sufficient awareness of trades that they are learning, vocational training providers may give students opportunities to make relevant field trips to several tourism, hotel or restaurant businesses.
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum.
No.
Extra-curricular activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time schedule
Goal
1
Politics training in the opening day of a training course
Participation of all students
After the date of enrolment
- Disseminate training regulations, school or class rules
- Divide into separate classes and meet class teachers
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Individuals or groups that perform these activities, or collective gathering occasion; these activities performed through mass media
Additionally, the Communist Youth Union may organize exchanges or meetings
From 5 am to 6 am, or 5 pm to 6 pm every day, or scheduled outside of the daily training time
Annual significant celebrations:
- The opening ceremony of a school year;
- The foundation day of the Communist Party of Vietnam or the Ho Chi Minh Communist Youth Union
- The foundation day of a school, the Vietnamese teacher’s day, the foundation day of the education sector, and other annual public ceremonies.
- Improve communication and teamwork skills
- Develop self-discipline, devotion to their chosen trade and school
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Visits paid to exhibition rooms designed for the education sector or school
Participation of all students
On summer holidays or weekly days-off
- Develop self-discipline, devotion to their chosen trade and school
4
Field trips
Participation of all students, or a group of students
Once in a semester; or during the internship period
- Mature into their chosen trades
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Reading and searching books and materials in libraries
Individual participation
Performed outside of the training time
- Study and further acquire professional knowledge
- Look for job opportunities online
4. Other remarks
4.1. Remarks on design of the vocational training curriculum
- Based on the curriculum framework which has been introduced, vocational training providers shall design the vocational training curriculum and choose training subjects or modules which are appropriate to regional and local conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Instructions for distribution of duration and contents of occupational practice in a service provider
- Occupational practice in service providers is aimed at improving students’ knowledge, application of their acquired knowledge or skills to the real occupational context.
- Contents of this occupational practice include those that students have learned at school (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.
- Activities of this occupational practice shall be classified into three groups as follows:
+ Students perform occupational practice assignments at tourism enterprises or those enterprises that have jobs relating to tour operation. In such case, teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working for service providers) are needed;
+ Students perform their tour operation practice (with instructors) at tourist sites or routes, or according to the travel program;
+ Students may opt for combined practice forms.
- With respect to selection of form and distribution of time of occupational practice at service providers, each vocational training provider shall, based on their specific conditions, decide on either the occupational practice at service providers or grouping of students for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trade: Tour operation
Code: 50810105
Training level: Vocational college training level
Entry requirement: Graduates from the upper secondary education level or equivalent
Number of training subjects or modules: 29
Graduation certification: Vocational college training diploma
I. TRAINING OBJECTIVES
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to present the organizational structure of the tourism industry of Vietnam;
+ Enable students to present procedures for preparation, storage and management of customer and service supplier profiles;
+ Enable students to understand procedures for operation, management and conduct of tourism programs;
+ Enable students to identify principles of response to situations arising in the process of operation and conduct of tourism programs;
+ Enable students to present steps in establishment of tourism programs;
+ Enable students to list down steps in the process for performance review and evaluation of operation, management and conduct of tourism programs;
+ Identify basic contents of travel business administration, including market research, development and selection of travel business plans, conduct and management of travel business operations, inspection and assessment of travel business efficiency, administration of travel service quality, human resource management, facility and equipment management, safety, security and environmental protection practices and financial administration of travel business;
+ Enable students to understand how to build and maintain cordial relationship with partners, and provide customer care services;
+ Enable students to acquire fundamental knowledge about tour routes or tourist attractions, approaches to organization of promotion events, tourist psychology and communication in the tour operation process.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to prepare, deposit and administer customer and service supplier profiles;
+ Enable students to plan, organize, conduct and manage tourism programs in an effective manner;
+ Enable students to coordinate and develop proper services constituting tourism programs;
+ Enable students to design tourism programs to meet customer demands;
+ Develop and sell new travel service products to the domestic and foreign market;
+ Enable students to manage to respond to situations arising in the tour operation process in an effective manner;
+ Enable students to review and propose solutions to improving effectiveness in tour operations;
+ Enable students to build and maintain cordial relationship with service suppliers and entities involved;
+ Enable students to learn how to deliver heartfelt and professional customer care services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to evaluate basic characteristics of tour routes or tourist attractions;
+ Enable students to converse with customers in English during the process of conduct and operation of travel programs;
+ Enable students to negotiate and build a good cooperation with customers and partners;
+ Enable students to use information technology applications for performing tasks, and compose documents;
+ Enable students to manipulate some office equipment used for tour operation purposes;
+ Enable students to organize teamwork activities.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and ethical training:
+ Enable students to acquire certain general and fundamental knowledge about Marxist – Leninist philosophy and Ho Chi Minh ideology, and economic development strategies, policies and guidelines of the Communist Party, Constitution and Legislation of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Have a high sense of awareness of and responsibility for fight against corruption and extravagance in learning and production activities;
+ Gain knowledge about achievements and developmental guidelines of the tourism industry of Vietnam;
+ Exhibit their wholehearted devotion towards their occupation, have right attitudes and behaviors towards service activities to the extent that they correspond to actual conditions of specific industries and trades;
+ Show their competence in and positive attitude towards independent and teamwork activities;
+ Have labor and occupational skills, lead healthy lives, adapt well to traditional customs, cultural and local values over historical periods;
+ Always develop their consciousness of learning and training activities with the objective of improving their qualification to meet work requirements.
- Physical and national defence training:
+ Determine physical training methods and opt for any method that best suits themselves;
+ Understand basic knowledge and skills concerning physical exercise and sports activities, and apply them to improvement and protection of their health;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Accumulate certain knowledge about necessary military skills as the basis for their implementation of military duties within a school, and make effective use of their professional competence in assisting in national defence activities, and exhibit their willingness to participate in an armed force for national defence purposes.
3. Career opportunities:
After completing the vocational college training program, students will be qualified to undertake positions, such as travel agents, tour sellers, tour operation assistants; tour operators, operation group leaders, department managers and other positions, in a travel service provider, depending on their personal competence and work requirements.
Besides, students shall acquire competence in participating in transition to higher training levels to develop their occupational knowledge and skills.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL MINIMUM TRAINING DURATION
1. Course length and actual minimum training duration
- Training time length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
- Actual minimum training duration: 3750 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Distribution of actual minimum training duration:
- Training duration of compulsory general subjects: 450 hours
- Training duration of vocational training subjects or modules: 3300 hours
+ Training duration of compulsory subjects: 2490 hours; Training duration of elective subjects: 810 hours
+ Theoretical education duration: 1036 hours; Practical training duration: 2264 hours
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS AND MODULES, AND DESCRIPTION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code
Name
Training duration (hour)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including
Theory
Practice
Examination
I
General subjects
450
220
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 01
Politics
90
60
24
6
MH 02
Legal studies
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2
MH 03
Physical education
60
4
52
4
MH 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
58
13
4
MH 05
Computer science
75
17
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 06
Foreign language education (English)
120
60
50
10
II
Compulsory vocational training subjects or modules
2490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1896
115
II.1
Basic technical education subjects or modules
180
73
95
12
MH 07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
27
15
3
MĐ 08
Psychology and communication skills
75
30
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 09
Office operations
60
18
38
4
II.2
Specialized vocational subjects or modules
2310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1801
103
MĐ 10
Specialized English
420
60
332
28
MĐ 11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
45
67
8
MH 12
Travel business management
120
82
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH 13
Customer relation management
60
41
15
4
MĐ 14
Tour guide
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221
19
MĐ 15
Tour operator
540
118
386
36
MĐ 16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
0
750
Total
2940
699
2096
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
(Including detailed contents attached thereto)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR THE VOCATIONAL COLLEGE TRAINING DIPLOMA AS THE BASIS FOR DESIGNING THE VOCATIONAL TRAINING CURRICULUM
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, scheduling of time thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
- Elective vocational training subjects or modules shall meet the demands for training of essential knowledge and skills which are relevant to particular sectoral, industrial and regional characteristics of each local area.
- Apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in Section III, vocational training providers may either design several elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework (for reference purposes only) in their schools.
- Elective subjects or modules shall be identified, based on the following basic criteria:
+ Ensure conformity with general training objectives of each trade;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ensure conformity with the stipulated training timelength;
+ Ensure compliance with the regulatory ratio of theoretical training and practical training activities.
18 suggested elective subjects or modules are specifically tabulated hereunder for vocational training providers’ reference:
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Examination
MĐ 17
Payment operations
60
20
36
4
MH 18
Tourism marketing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
28
5
MĐ 19
Applied computer science
60
15
41
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Basics of Vietnamese culture
90
56
28
6
MH 21
World civilizations
45
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ 22
Event organization
75
27
43
5
MH 23
Tourism environment, security and safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
14
4
MH 24
Tourism geography and resources
90
69
15
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Culinary culture
45
42
0
3
MH 26
Laws on tourism business operations
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH 27
Service quality management
45
42
0
3
MH 28
Introduction to Vietnamese history
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
13
4
MH 29
Analysis of travel business operations
60
32
25
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnam monuments and tourist attractions
75
40
30
5
MH 31
Corporate management
60
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 32
Lodging and accommodation operations
90
27
57
6
MĐ 33
Menu planning
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
2
MĐ 34
Accounting principles
45
42
0
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Instructions for designing the detailed curriculum of elective vocational training subjects and modules
- Vocational training providers may, at their discretion, design duration and contents of elective subjects or modules to be trained in their schools, or adopt or modify those suggested in this curriculum framework in order to ensure compliance with training objectives and specific sectoral, occupational or regional requirements at specific local areas.
- If vocational training providers refuse to accept those suggested in this curriculum framework, they must proceed to design the detailed outline of each lesson/ chapter by using the form given in the Section III, and then carry out evaluation and introduction of the detailed plan for elective vocational training subjects and modules in their schools.
- Choose subjects and modules to the extent that actual training duration requirements referred to the curriculum framework are satisfied.
- In order to identify the list of elective vocational training subjects and modules, particular human resource demands of specific regions or areas, and actual conditions of each school mentioned hereunder, must be taken into consideration as follows:
+ Demands of learners and enterprises;
+ Teaching staff’s qualification;
+ Training facilities and equipment.
- Vocational training providers may refer to 8 elective subjects or modules listed hereunder to ensure compliance with regulatory duration requirements under the Decision No. 58/2008/QD LDTBXH dated 09/6/2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs: Total of 810 hours makes up 24.5% of total duration of vocational training subjects or modules.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 17
Payment operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
36
4
MH 18
Tourism marketing
75
42
28
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applied computer science
60
15
41
4
MH 20
Basics of Vietnamese culture
90
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
MH 21
World civilizations
45
42
0
3
MĐ 22
Event organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
43
5
MH 23
Tourism environment, security and safety
60
42
14
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tourism geography and resources
90
69
15
6
MH 25
Culinary culture
45
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MH 26
Laws on tourism business operations
45
30
12
3
MH 27
Service quality management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
0
3
MH 28
Introduction to Vietnamese history
60
43
13
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analysis of travel business operations
60
32
25
3
Total
810
502
255
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Including detailed contents given in the Appendix)
2. Instructions for graduation examination
No.
Subjects
Assessment form
Duration
1
Politics
Writing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Occupational knowledge and skills:
- Tour operation theory
Writing
Oral
Not more than 120 minutes
Not more than 60 minutes (including 40 minutes of preparation, and 20 minutes of answer per a student)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 90 minutes
- Tour operation practice
Tour operation practice
Not more than 12 hours
- Graduation module (integrating theory and practice)
Integrated test
Not more than 24 hours
3. Instructions for determining training duration and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training timelength) which aim to achieve comprehensive education objectives
- During the training course, extra-curricular activities, including cultural, artistic, sports, field trip or sightseeing activities, should be organized to improve communication skills for students. Additionally, books or teaching resources must be available in libraries so that students will make best use of them for their research projects and look for any career information online.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum.
No.
Extra-curricular activities
Form
Time schedule
Goal
1
Politics training in the opening day of a training course
Participation of all students
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Disseminate training regulations, school or class rules
- Divide into separate classes and meet class teachers
2
Cultural, artistic, sports, outdoor, sightseeing, recreational, entertainment and playground activities of the political party or union
Individuals or groups that perform these activities, or collective gathering occasion; these activities performed through mass media
Additionally, the Communist Youth Union may organize exchanges or meetings
From 5 am to 6 am, or 5 pm to 6 pm every day, or scheduled outside of the daily training time, or on annual important celebrations:
- The opening ceremony of a school year
- The foundation day of the Communist Party of Vietnam or the Ho Chi Minh Communist Youth Union
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Improve communication and teamwork skills
- Develop self-discipline, devotion to their chosen trade and school
3
Visits paid to exhibition rooms designed for the education sector or school
Participation of all students
On summer holidays or weekly days-off
- Develop self-discipline, devotion to their chosen trade and school
4
Field trips
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Once in a semester; or during the internship period
- Mature into their chosen trades
- Find job opportunities
5
Reading and searching books and materials in libraries
Individual participation
Performed outside of the training time
- Study and further acquire professional knowledge
- Look for job opportunities online
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Remarks on design of the vocational training curriculum
- Based on the curriculum framework which has been introduced, vocational training providers shall design the vocational training curriculum and choose training subjects or modules which are appropriate to regional and local conditions.
- After completing design or selection of elective subjects or modules, vocational training providers may re-assign codes of subjects or modules included in their curriculum to facilitate their administration.
4.2. Instructions for distribution of duration and contents of occupational practice in a service provider
- Occupational practice in service providers is aimed at improving students’ knowledge, application of their acquired knowledge or skills to the real occupational context.
- Contents of this occupational practice include those that students have learned at school (this varies depending on different practice assignments) with particular attention paid to those applicable to the real work duties.
- Activities of this occupational practice shall be classified into three groups as follows:
+ Students perform occupational practice assignments at tourism enterprises or those enterprises that have jobs relating to tour operation. In such case, teachers or instructors (who may be experienced or qualified ones working for service providers) are needed;
+ Students perform their tour operation practice (with instructors) at tourist sites or routes, or according to the travel program;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- With respect to selection of form and distribution of time of occupational practice at service providers, each vocational training provider shall, based on their specific conditions, decide on either the occupational practice at service providers or grouping of students for separate practice assignments, but must ensure consistence with duration, objectives and contents mentioned above.
(Issued together with the Decision No.10/2014/TT-BLDTBXH dated May 27, 2014 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
A – THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR VOCATIONAL SECONDARY TRAINING DIPLOMA
Trade: Network security
Code: 40480212
Entry requirement: Graduation from the upper secondary level or equivalent
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of training subjects or modules: 32
Graduation certification: Vocational secondary training diploma
I. TRAINING OBJECTIVES
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
+ Enable students to present basic knowledge about computers, computer electronics and computer networks;
+ Enable students to understand the operational structure and principles of components of computer systems;
+ Enable students to present basic knowledge about computers;
+ Enable students to present fundamental knowledge about computer networks;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to present the operational principles of network infrastructure, network devices and network cable systems;
+ Enable students to present the operational principles of network operating system and network services;
+ Enable students to describe the basic operational functions and principles of databases and database management systems;
+ Enable students to present risks of data security and loss incurred by an organization/ enterprise;
+ Enable students to present, describe and demonstrate network-based attack and defence techniques;
+ Enable students to gain awareness of laws on information security.
- Acquired skills:
+ Enable students to make best use of applications on network systems;
+ Enable students to design, set up and operate network systems for small and medium-sized enterprises;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to install, configure and administer such services as DNS, DHCP, RRAS, Web and Mail;
+ Enable students to set up and administer product information and electronic commercial websites;
+ Enable students to configure common networking devices such as Switch or Router;
+ Enable students to maintain, repair and update software and hardware of network systems;
+ Enable students to design, operate and administer information security systems;
+ Enable students to set up and operate network firewalls;
+ Enable students to set up and administer network database systems.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and legal education:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to gain knowledge about rights and obligations of citizens of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the Constitution and Legislation;
+ Enable students to gain knowledge about corruption; causes and consequences of corruption; significance and importance of anti-corruption practices; responsibilities of citizens for getting involved in anti-corruption practices;
- Ethics and professional business etiquette:
+ Develop ethical standards and professional conscience, self-discipline and professional business etiquette;
+ Always develop their consciousness of learning and training with the objective of improving their qualification to meet work requirements.
- Physical and national defence training:
+ Practice regular physical training for the purpose of having good health to learn and work in the long run;
+ Gain an insight into the national defence strategy of the Communist Party, and train their military skills to be ready to defense the nation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Work for enterprises equipped with computer networks and office equipment; buildings equipped with computer networks; information security departments of companies, enterprises or schools; financial institutions, economic corporation and state bodies that have high information security needs; computer and information technology device business companies; telecommunications business and service companies; network security solutions designing companies; cybersecurity software companies;
- Work at practice facilities or workshops of schools, or instruct students who hold lower-level vocational qualifications;
- Enable students to generate work opportunities for themselves; run their own business.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL TRAINING DURATION
1. Course length and actual training duration
- Training course timelength: 2 years
- Study duration: 90 weeks
- Actual training timelength: 2550 hours
- Aggregate duration of test preparation and testing upon completion of a subject, module and graduation examination: 210 hours (including 60 hours of graduation examination)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Training duration of required general subjects: 210 hours
- Training duration of vocational training subjects or modules: 2340 hours
+ Training duration of compulsory subjects: 1785 hours; Duration of elective subjects: 555 hours
+ Theoretical education duration: 771 hours; Practical training duration: 1569 hours
3. Duration of cultural secondary education required for lower secondary graduates: 1200 hours
(The list of cultural subjects at the secondary education level and distribution of duration of specific subjects shall comply with regulations of the Ministry of Education and Training set forth in the professional secondary curriculum framework. Arrangement of subjects to be learnt must be pedagogically logic, ensure that students will be able to acquire job-specific knowledge and skills in an effective manner).
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS AND MODULES, AND DESCRIPTION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code
Name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
I
General subjects
210
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
MH 01
Politics
30
28
0
2
MH 02
Legal studies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0
2
MH 03
Physical education
30
0
28
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National defence and security education
45
0
43
2
MH 05
Computer science
30
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH 06
Foreign language education (English)
60
58
0
2
II
Compulsory vocational training subjects or modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
569
1142
74
II.1
Basic technical education subjects or modules
750
305
413
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specialized English
75
30
42
3
MĐ 08
Office computing
120
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MH 09
Computer structure
90
45
41
4
MĐ 10
Basic programming
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
70
5
MĐ 11
Database
90
20
66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Computer network
90
45
41
4
MH 13
Data structure and algorithm
90
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 14
Database management system
75
30
42
3
II.2
Specialized vocational subjects or modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
729
42
MĐ 15
LAN design and construction
120
45
70
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Network administration
120
45
70
5
MĐ 17
Web design
90
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 18
Network security
60
20
37
3
MĐ 19
Network-based attack and defence
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
59
5
MĐ 20
Firewall operation 1
90
26
59
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Operating system security
90
27
58
5
MĐ 22
Network application security
90
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MĐ 23
Antivirus system operation
60
18
37
5
MĐ 24
Graduate internship
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
225
0
Total
1995
678
1231
86
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR THE VOCATIONAL SECONDARY TRAINING DIPLOMA AS THE BASIS FOR DEFINING THE VOCATIONAL TRAINING CURRICULUM
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, distribution of time and contents of study thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Examination
MH 25
Applied mathematics
60
45
12
3
MĐ 26
Excel worksheet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
39
6
MĐ 27
Computer assembly and installation
60
15
39
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applied graphics
75
30
42
3
MĐ 29
Linux operating system
90
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 30
Software troubleshooting
60
15
39
6
MĐ 31
Networking device configuration and administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
39
6
MĐ 32
Multimedia design
60
15
39
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wireless network technology
60
15
39
6
MĐ 34
Webserver and MailServer system administration tools
120
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MH 35
Information security laws
60
50
7
3
MĐ 36
Occupational skill development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
40
3
MĐ 37
Development of system operation surveillance system
90
45
39
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- If vocational training providers choose those suggested in this curriculum framework, they must proceed to design the detailed outline of each lesson or chapter by using the stipulated form. They will then carry out evaluation and introduction of the detailed curriculum of elective subjects in their own schools.
- Example: 8 out of 13 subjects or modules defined in the abovementioned list of elective vocational training subjects or modules may be adopted to formulate the detailed outline of a training course, specifically including:
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 28
Applied graphics
75
30
42
3
MĐ 30
Software troubleshooting
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
6
MĐ 31
Networking device configuration and administration
60
15
39
6
MĐ 32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
15
39
6
MĐ 33
Wireless network technology
60
15
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 34
Webserver and MailServer system administration tools
120
45
70
5
MH 35
Information security laws
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3
MĐ 36
Occupational skill development
60
17
40
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
555
202
315
38
(Including detailed contents attached thereto)
- Apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in Section III, vocational training service providers may either design elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework stipulated by Section V, Sub-section 1.1.
- Duration of elective subjects or modules must be designed provided that the summation of total duration of elective subjects or modules plus total duration of compulsory ones must be equal to or greater than the stipulated actual training duration, but does not exceed the minimum training duration stipulated in the training plan of the entire course.
- Duration and contents of elective subjects or modules shall be designed by each school, and determined by taking into consideration training objectives and specific sectoral, occupational or regional requirements.
- On the basis of the curriculum framework, the Rector shall conduct design, assessment and introduction of the detailed curriculum of elective vocational training subjects or modules for his/her school.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Subject
Assessment form
Duration
1
Politics
Writing
Not more than 120 minutes
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Writing and multiple choice
In accordance with regulations laid down by the Ministry of Education and Training
3
Occupational knowledge and skills
- Occupational theory
Multiple choice
Not more than 90 minutes
- Occupation practice
Examination questions/ products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Graduation module (integrating theory and practice)
Integrated test
Not more than 12 hours
3. Instructions for determining training duration and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training timelength) which aim to achieve comprehensive education objectives
- In order to enable students to gain sufficient awareness of trades that they are learning, vocational training providers may give students opportunities to pay field visits to, or study at, several computer manufacturing and repairing workshops, factories, telecommunications trading and service supply companies; network design consultancy companies.
- In order to educate traditional values, enhance cultural and social awareness and knowledge, vocational training providers may offer them opportunities to visit several historic, cultural and revolutionary landmarks, and take part in social responsibility activities at local areas.
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum:
No.
Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 5 pm to 6 pm every day
2
Cultural and art performance activities:
Through mass media
Team or group activities
Outside the daily training schedule
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Library activities
Outside the training schedule, students may read books and reference materials in libraries
All weekdays
4
Recreational, entertainment and playground activities of the political party or union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Once in a semester
4. Other remarks
- Based on the actual conditions of facilities or equipment of each vocational training provider, and regional or local conditions, vocational training providers may decide on appropriate elective subjects or modules.
- After deciding on elective subjects or modules, vocational training providers may re-arrange the order of subjects or modules in that curriculum to facilitate their administrative tasks.
- Extra-curricular activities include making a field trip to the manufacture location where students get an insight into actual jobs that they can apply for after graduation and learn professional business etiquette, organizing sightseeing activities by groups or teams with the aim of promoting their groupwork or organizational skills.
B – THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR VOCATIONAL COLLEGE TRAINING DIPLOMA
Trade: Network security
Code: 50480212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entry requirement: Graduation from the upper secondary level or equivalent
Number of training subjects or modules: 41
Graduation certification: Vocational college training diploma
I. TRAINING OBJECTIVES
1. Occupational knowledge and skill training
- Acquired knowledge:
+ Enable students to present basic knowledge about computers;
+ Enable students to present fundamental knowledge about computer networks;
+ Enable students to present rules and methods of planning, design and setting up, installation and configuration, operation and management, maintenance, repair and update of computer networks;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to present the operational principles of network operating system and network services;
+ Enable students to describe the operational functions and principles of databases and database management systems;
+ Enable students to explain the principles of network and socket programming;
+ Enable students to present risks of data security and loss incurred by an organization/ enterprise;
+ Enable students to describe information security systems;
+ Enable students to present information security policies;
+ Enable students to present, describe and demonstrate network attack and defence techniques;
+ Enable students to present and demonstrate network security inspection and evaluation;
+ Enable students to achieve knowledge about laws on information security, and data backup and disaster recovery.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to make best use of applications on network systems;
+ Enable students to design, set up and operate network systems for small and medium-sized enterprises;
+ Enable students to install, configure and administer network systems with Windows Server;
+ Enable students to install, configure and administer such services as DNS, DHCP, RRAS, Web and Mail;
+ Enable students to set up and administer product information and electronic commercial websites;
+ Enable students to configure common networking devices such as Switch or Router;
+ Enable students to maintain, repair and update software and hardware of network systems;
+ Enable students to design, operate and administer information security systems;
+ Enable students to set up and operate network firewalls;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to manipulate network security inspection and evaluation tools;
+ Enable students to develop network security inspection tools;
+ Establish the plan for surveillance of information security systems;
+ Set up the plan for data backup and disaster recovery; Ensure continuous operation of networking devices, applications and services;
+ Establish information security procedures and policies;
+ Train end-users in information security, information security procedures and policies;
+ Tutor or instruct students holding lower-level vocational qualifications.
2. Politics, ethics; physical and national defence training
- Political and legal education:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enable students to gain knowledge about rights and obligations of citizens of the Socialist Republic of Vietnam;
+ Demonstrate the patriotic spirit and loyalty towards a pathway to developing and defending the Socialist Republic of Vietnam; fulfill a citizen’s responsibilities and obligations; live and work in compliance with the Constitution and Legislation;
+ Enable students to gain knowledge about corruption; causes and consequences of corruption; significance and importance of anti-corruption practices; responsibilities of citizens for getting involved in anti-corruption practices;
- Ethics and professional business etiquette:
+ Develop ethical standards and professional conscience, self-discipline and professional business etiquette;
+ Always develop their consciousness of learning and training with the objective of improving their qualification to meet work requirements.
- Physical and national defence training:
+ Practice regular physical training for the purpose of having good health to learn and work in the long run;
+ Gain an insight into the national defence strategy of the Communist Party, and train their military skills to be ready to defense the nation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Work for enterprises equipped with computer networks; companies trading computers and information technology devices; firms manufacturing and maintaining computers and devices or components thereof; information security departments of companies, enterprises or schools; financial institutions, economic corporation and state bodies that have high information security needs; telecommunications and network businesses; network security solutions designing companies; network security software companies.
- Work at practice facilities or workshops of schools, or instruct students who hold lower-level vocational qualifications.
- Have the option of continuing to be trained at a higher level.
II. COURSE LENGTH AND ACTUAL MINIMUM TRAINING DURATION
1. Course length and actual minimum training duration
- Training time length: 3 years
- Study duration: 131 weeks
- Actual minimum training duration: 3750 hours
- Aggregate duration of test preparation and testing upon completion of a subject, module and graduation examination: 268 hours (including 90 hours of graduation examination)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Training duration of general subjects: 450 hours
- Training duration of vocational training subjects or modules: 3300 hours
+ Duration of compulsory subjects: 2535 hours; Duration of elective subjects: 765 hours
+ Theoretical education duration: 1010 hours; Practical training duration: 2290 hours
III. LIST OF COMPULSORY TRAINING SUBJECTS AND MODULES, AND DESCRIPTION AND DISTRIBUTION OF TRAINING DURATION
Code
Name
Training duration (hour)
Subtotal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theory
Practice
Examination
I
General subjects
450
220
200
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Politics
90
60
24
6
MH 02
Legal studies
30
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MH 03
Physical education
60
4
52
4
MH 04
National defence and security education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
13
4
MH 05
Computer science
75
17
54
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign language education (English)
120
60
50
10
II
Compulsory vocational training subjects or modules
2535
785
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
II.1
Basic technical education subjects or modules
900
370
491
39
MĐ 07
Specialized English
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
42
3
MĐ 08
Office computing
120
45
70
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applied mathematics
60
45
12
3
MH 10
Computer structure
90
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 11
Basic programming
120
45
70
5
MĐ 12
Database
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
66
4
MH 13
Computer network
90
45
41
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linux operating system
90
20
66
4
MH 15
Data structure and algorithm
90
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 16
Database management system
75
30
42
3
II.2
Specialized vocational subjects or modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
1149
71
MĐ 17
LAN design and construction
120
45
70
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Network administration
120
45
70
5
MĐ 19
Network programming
90
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 20
Web design
90
30
56
4
MĐ 21
Network security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
37
3
MĐ 22
Network-based attack and defence
90
26
59
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Firewall operation 1
90
26
59
5
MĐ 24
Network security analysis and evaluation
90
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MĐ 25
Operating system security
90
27
58
5
MĐ 26
Network application security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
58
5
MĐ 27
Database security
90
27
58
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antivirus system operation
60
18
37
5
MĐ 29
Data backup and disaster recovery
75
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
MĐ 30
Development of information security management system
90
27
58
5
MĐ 31
Firewall operation 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
58
5
MĐ 32
Graduate internship
300
0
300
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2985
1005
1840
140
IV. COMPULSORY VOCATIONAL TRAINING SUBJECT OR MODULE CURRICULUM
(Including detailed contents attached thereto)
V. INSTRUCTIONS FOR USING THE CURRICULUM FRAMEWORK FOR THE VOCATIONAL COLLEGE TRAINING DIPLOMA AS THE BASIS FOR DESIGNING THE VOCATIONAL TRAINING CURRICULUM
1. Instructions for determining the list of elective vocational training subjects and modules; duration, distribution of time and contents of study thereof
1.1. List of elective vocational training subjects and modules
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Apart from compulsory vocational training subjects referred to in Section III, vocational training providers may either design several elective subjects at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework (for reference purposes only) in their schools.
- Elective subjects shall be identified, based on the following basic criteria:
+ Ensure conformity with general training objectives of each trade;
+ Meet necessary demands of each industry or local area (region or territorial area), or of specific enterprises;
+ Ensure conformity with the stipulated training timelength;
+ Ensure compliance with the regulatory ratio of theoretical training and practical training activities.
- Vocational training providers shall arrange training of elective subjects in semesters provided that the training duration is proportionate to match the training schedule and characteristics of subjects (this may happen in the second or third training year, depending on characteristics of each subject).
- Vocational training providers may, at their discretion, design duration and contents of elective subjects to be trained in their schools, or adopt or modify those suggested in this curriculum framework in order to ensure compliance with training objectives and specific sectoral, occupational or regional requirements at specific local areas.
- With respect to the training duration, apart from compulsory vocational training subjects and modules referred to in the said Section, vocational training providers may either design elective subjects or modules at their discretion or choose to use those defined in the curriculum framework stipulated by Section V, Sub-section 1.1. The training duration of elective subjects or modules must be calculated provided that total training duration of elective subjects or modules plus total training duration of compulsory subjects or modules is equal to or greater than actual minimum training duration, but does not exceed the actual training duration defined in the training schedule of the entire course.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Training duration (hour)
Subtotal
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 33
Computer assembly and installation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
72
3
MĐ 34
JAVA programming
90
15
72
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Visual programming
120
45
70
5
MH 36
IT software project management
60
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ 37
Software troubleshooting
60
15
39
6
MĐ 38
Networking device configuration and administration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
56
4
MĐ 39
Multimedia design
75
23
47
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applied graphics
75
30
42
3
MĐ 41
Advanced database administration
90
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MĐ 42
Wireless network technology
75
23
47
5
MĐ 43
Network infrastructure security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
37
3
MĐ 44
Advanced network administration
90
30
56
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Webserver and MailServer system administration
120
45
70
5
MH 46
Information security laws
60
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MĐ 47
Development of system operation surveillance system
90
45
39
6
MĐ 48
Occupational skill development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
40
3
1.2. Instructions for designing the curriculum of elective vocational training subjects and modules
- If vocational training providers choose those suggested in this curriculum framework, they must proceed to design the detailed outline of each lesson or chapter by using the stipulated form. They will then carry out evaluation and introduction of the detailed curriculum of elective subjects in their own schools.
- Example: 09 out of 16 subjects or modules defined in the abovementioned list of elective vocational training subjects or modules may be adopted to formulate the detailed outline of a training course, specifically including:
Code
Name
Training duration (hour)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including
Theory
Practice
Examination
MĐ 33
Computer assembly and installation
90
15
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 34
JAVA programming
90
15
72
3
MĐ 35
Visual programming
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5
MH 36
IT software project management
60
30
27
3
MĐ 42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
23
47
5
MĐ 43
Network infrastructure security
60
20
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MĐ 44
Advanced network administration
90
30
56
4
MĐ 45
Webserver and MailServer system administration
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5
MĐ 48
Occupational skill development
60
17
40
3
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
491
34
(Including detailed contents attached thereto)
2. Instructions for graduation examination
No.
Subject
Assessment form
Duration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Politics
Writing
Not more than 120 minutes
2
Occupational knowledge and skills:
- Occupational theory: Important knowledge about computer network, operating system, database, network administration, network security, database security and operating system security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Multiple choice
- Not more than 180 minutes
- Not more than 90 minutes
Oral
Not more than 60 minutes
(including 40 minutes of preparation, and 20 minutes of answer)
- Occupational practice: designing, operating and administering information security systems; setting up and operating network firewalls; developing, operating and administering information security policies;
Practice test
Not more than 8 hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Graduation module (integrating theory and practice)
Integrated theory and practice test
Not more than 12 hours
3. Instructions for determining training duration and contents of extra-curricular activities (arranged outside of the training timelength) which aim to achieve comprehensive education objectives
- In order to enable students to gain sufficient awareness of trades that they are learning, vocational training providers may give students opportunities to pay field visits to, or study at, several computer manufacturing and repairing workshops, factories, telecommunications trading companies; cryptography and network security companies; network solutions consulting and supplying companies.
- In order to educate traditional values, enhance cultural and social awareness and knowledge, vocational training providers may offer them opportunities to visit several historic, cultural and revolutionary landmarks, and take part in social responsibility activities at local areas.
- Extra-curricular activities must be performed in an appropriate time which falls outside of the realm of the normal curriculum:
No.
Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Physical and sports activities
From 5 am to 6 am; 5 pm to 6 pm every day
2
Cultural and art performance activities:
Through mass media
Team or group activities
Outside the daily training schedule
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Library activities
Outside the training schedule, students may read books and reference materials in libraries
All weekdays
4
Recreational, entertainment and playground activities of the political party or union
The Communist Youth Union organizes exchanges or meetings on Saturday or Sunday evenings
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Once in a semester
4. Other remarks
- When applying this curriculum framework to students who qualify for vertical transitions from the vocational secondary training level, the general course plan (2 semesters) shall be adjusted. They shall be required to learn additional unacquired knowledge and skills at that level. Contents of graduation examination that these students have to take shall only include advanced knowledge and skills required for the vocational college training level.
- Vocational training providers may re-arrange the order of subjects or modules in this curriculum to facilitate their administration./.
;Thông tư 10/2014/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho 05 nghề thuộc nhóm nghề Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân - Sản xuất và chế biến - Máy tính và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 10/2014/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 27/05/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 10/2014/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho 05 nghề thuộc nhóm nghề Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân - Sản xuất và chế biến - Máy tính và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video