Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 899/QĐ-TTg);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Chương trình); trừ các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính đã có thỏa thuận về nội dung và mức chi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện Chương trình gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.

1. Ngân sách trung ương

a) Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây viết tắt là Bộ, cơ quan trung ương) để thực hiện nhiệm vụ được giao của Chương trình;

b) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để triển khai các Dự án của Chương trình (trừ các nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).

2. Ngân sách địa phương

a) Đảm bảo nguồn lực từ ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định tại Quyết định số 899/QĐ-TTg, cụ thể:

- Dự án 1: Kinh phí nâng cao năng lực tư vấn, hướng nghiệp, tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp và kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án tại địa phương;

- Dự án 2: Kinh phí thực hiện các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cấp huyện, xã; kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án tại địa phương;

- Dự án 3: Kinh phí hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án tại địa phương.

b) Bố trí vốn đối ứng để cùng với ngân sách trung ương hỗ trợ triển khai có hiệu quả các Dự án của Chương trình theo quy định tại Quyết định số 899/QĐ-TTg.

3. Riêng đối với kinh phí thực hiện hoạt động tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại điểm e khoản 3 Mục VI Điều 1 Quyết định số 899/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương để thực hiện các hoạt động tuyên truyền, huấn luyện sau:

- Huấn luyện mẫu về an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng thuộc mục tiêu của Dự án;

- Tư vấn và hỗ trợ mở rộng hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đến các đối tượng thuộc mục tiêu của Dự án (dựa trên các lớp huấn luyện mẫu) đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn;

- Triển khai các hoạt động tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc dưới hình thức các cuộc thi an toàn, vệ sinh lao động; tọa đàm, diễn đàn, đối thoại trực tiếp với người lao động và người sử dụng lao động; phát hành các ấn phẩm truyền thông về an toàn vệ sinh lao động đã được các cơ quan trung ương xây dựng;

- Triển khai các hoạt động tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng (đài phát thanh, truyền hình, báo, tạp chí) về an toàn, vệ sinh lao động; trong đó tập trung tuyên truyền về các các biện pháp phòng chống tai nạn lao động, bệnh tật liên quan đến lao động và việc triển khai mở rộng áp dụng hệ thống quản lý, các mô hình thí điểm, hỗ trợ, tư vấn về an toàn, vệ sinh lao động;

- Trực tiếp tư vấn, hỗ trợ thông tin cải thiện điều kiện lao động (dựa trên các tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Lao động quốc tế) đến các doanh nghiệp, làng nghề, hợp tác xã có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

b) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí để thực hiện các hoạt động tuyên truyền, huấn luyện sau:

- Huấn luyện truyền thông viên, giảng viên nguồn về an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương;

- Tuyên truyền, huấn luyện nâng cao năng lực về an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ cấp phường, xã;

- Các hoạt động tuyên truyền trực tiếp tại nơi làm việc dưới hình thức xây dựng và phát hành các ấn phẩm truyền thông đặc thù của địa phương (tranh áp phích, tờ rơi, sách, phim tuyên truyền...); hội nghị, hội thảo tuyên truyền theo các chuyên đề liên quan đến lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động; triển khai mô hình chia sẻ thông tin trong cụm doanh nghiệp, chuỗi kinh doanh về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

4. Nguồn huy động, đóng góp của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.

Điều 4. Nội dung và mức chi chung của các Dự án

1. Chi khảo sát, điều tra thống kê phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án và phục vụ đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 109/2016/TT-BTC).

2. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án

a) Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 139/2010/TT-BTC);

b) Ngoài các nội dung chi tại điểm a khoản này; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng được sử dụng kinh phí của Chương trình để hỗ trợ đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước một số nội dung chi sau:

- Chi hỗ trợ tiền ăn: theo mức chi áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC;

- Chi phí đi lại từ nơi cư trú đến nơi học tập (một lượt đi và về);

- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp cơ sở đào tạo không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho học viên mà phải đi thuê);

Mức chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ, chi phí đi lại tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 5 và Điều 7 Chương II Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC). Trường hợp người học tự túc phương tiện đi lại thì được hỗ trợ tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm học.

3. Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án

a) Chi dịch nói từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2010/TT-BTC);

b) Chi phiên dịch (dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại: Mức tiền công áp dụng bằng mức chi thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC;

c) Chi dịch và hiệu đính tài liệu: Mức chi theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

d) Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác dịch và hiệu đính tài liệu thì được thanh toán tối đa bằng 50% mức chi thuê ngoài quy định tại điểm a, b và điểm c khoản này.

4. Chi xây dựng, biên soạn tài liệu, chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện. Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 123/2009/TT-BTC). Ngoài ra:

a) Đối với trường hợp hoàn thiện nội dung, giáo trình về an toàn, vệ sinh lao động đã được xây dựng giai đoạn 2011-2015 để đưa vào các chương trình giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp: áp dụng mức chi chỉnh sửa, bổ sung giáo trình quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC;

b) Đối với trường hợp xây dựng sổ tay nghiệp vụ; phim huấn luyện; tài liệu, hướng dẫn triển khai hoạt động, nâng cao kỹ năng an toàn vệ sinh lao động: mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ;

c) Đối với trường hợp chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và ngân hàng đề thi tốt nghiệp (nếu có) cho các nghề trọng điểm theo cấp độ quốc gia, cấp độ khu vực ASEAN và quốc tế; xây dựng chương trình 06 môn học chung; xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đánh giá viên kỹ năng nghề. Nội dung và mức chi theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Chi xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án

a) Phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin theo Quyết định số 899/QĐ-TTg;

b) Nội dung và mức chi

- Đối với các trường hợp xây dựng Dự án, mức chi căn cứ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập Dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin; định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan ban hành. Một số quy định hiện hành như sau:

+ Lập và quản lý chi phí dự án ứng dụng công nghệ thông tin: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

+ Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

+ Chi phí thẩm định dự án: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;

+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

+ Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin; Quyết định số 1235/QĐ- BTTTT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;

+ Định mức tạo lập cơ sở dữ liệu: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin;

+ Chi xây dựng, nâng cấp phần mềm nội bộ: thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;

- Đối với nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án: mức chi căn cứ đề cương và dự toán chi tiết được lập theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

- Chi tạo lập thông tin điện tử: thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

- Chi cải tạo, sửa chữa hạ tầng, mua sắm tài sản, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu 2013, các văn bản hướng dẫn Luật và Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

- Chi thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng thông tin: thực hiện theo hợp đồng và hóa đơn chứng từ, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.

6. Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo, kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đánh giá kỹ năng nghề, tư vấn giới thiệu việc làm, hệ thống thông tin thị trường lao động và an toàn vệ sinh lao động; chi sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. Mức chi theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.

7. Chi tổ chức các buổi đối thoại, nói chuyện chuyên đề phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án

a) Chi thuê chuyên gia đối thoại, nói chuyện chuyên đề: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC;

b) Chi thuê địa điểm, bàn ghế, loa đài và các trang thiết bị cần thiết khác (nếu có): Mức chi theo thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

c) Chi nước uống cho người tham dự: Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

d) Chi tài liệu phục vụ hoạt động đối thoại, nói chuyện chuyên đề: Mức chi theo thực tế phát sinh.

8. Chi xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; hệ thống các mẫu, biểu báo cáo, tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu phục vụ công tác theo dõi, đánh giá các Dự án

a) Chi xây dựng hệ thống mẫu, biểu. Mức chi 300.000 đồng/hệ thống mẫu, biểu;

b) Chi viết báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình, Dự án. Mức chi 500.000 đồng/báo cáo;

c) Chi xây dựng văn bản quy định khung và hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án: vận dụng mức chi xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC.

9. Chi thuê kiểm toán độc lập trong trường hợp Kiểm toán Nhà nước không tiến hành kiểm toán hàng năm (nếu cần thiết): thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật.

10. Chi nghiên cứu quy trình, phương pháp phát triển chương trình giáo dục nghề nghiệp theo mô đun, tín chỉ; nghiên cứu, xây dựng thí điểm các chương trình trọng điểm cấp độ quốc gia ở các lĩnh vực phổ biến; nghiên cứu hoàn thiện hệ thống tiêu chí trường chất lượng cao và quy trình đánh giá, công nhận trường chất lượng cao; nghiên cứu xây dựng khung bảo đảm chất lượng trình độ quốc gia Việt Nam (cấu phần giáo dục nghề nghiệp) tham chiếu khung bảo đảm chất lượng của khu vực và thế giới; nghiên cứu khung công nhận lẫn nhau về trình độ và kỹ năng nghề giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực ASEAN và thế giới; nghiên cứu xây dựng các chương trình hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp; nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý, các mô hình thí điểm, hỗ trợ, tư vấn, đánh giá mẫu trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).

Các cơ quan, đơn vị không sử dụng kinh phí của Chương trình để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp cơ sở, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp quốc gia.

11. Chi tổ chức các đoàn kiểm tra, hỗ trợ kỹ thuật, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu, hoạt động của Chương trình, Dự án. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Chương II, Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC.

12. Chi tổ chức hội nghị triển khai công việc, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Chương trình, Dự án; hội nghị, hội thảo trong nước tuyên truyền theo các chuyên đề liên quan đến lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; hội nghị, hội thảo phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm việc áp dụng hệ thống quản lý, các mô hình thí điểm, hỗ trợ, tư vấn, đánh giá mẫu trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Nội dung và mức chi hội nghị thực hiện theo quy định tại Chương II và Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC. Nội dung và mức chi hội thảo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN.

13. Chi thông tin, tuyên truyền

a) Phạm vi thông tin, tuyên truyền theo Quyết định số 899/QĐ-TTg. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, nội dung tuyên truyền đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

b) Nội dung và mức chi

- Chi sản xuất, biên tập, đưa nội dung các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo in, trang thông tin điện tử, tạp chí); xây dựng, mua, nhân bản và phát hành các sản phẩm truyền thông: thực hiện theo quy định hiện hành về đấu thầu, trường hợp không đáp ứng các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí (áp dụng đối với các trường hợp chi trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; thù lao cho người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm để thông tin, tuyên truyền);

- Chi thiết kế, xây dựng, sửa chữa nội dung tranh, pa nô, áp phích, khẩu hiệu, bảng điện tử. Mức chi theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;

- Chi xây dựng, biên soạn tài liệu thông tin, tuyên truyền. Mức chi theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC;

- Chi tổ chức các cuộc thi phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về việc làm, an toàn vệ sinh lao động: Nội dung và mức chi theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý và sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

14. Chi thuê chuyên gia trong nước và tổ chức tư vấn độc lập phục vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án (trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này): Căn cứ vào mức độ cần thiết triển khai hoạt động và dự toán ngân sách được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động quyết định việc thuê chuyên gia trong nước. Mức chi, nguyên tắc áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.

Chương II

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ CỦA TỪNG DỰ ÁN

Mục 1. DỰ ÁN ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 5. Chi thực hiện số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng

1. Chi lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật để số hóa, mô phỏng bài giảng: 500.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật.

2. Chi xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phỏng và thực hiện bài giảng: 10.000.000 đồng/01 bài giảng.

3. Chi thẩm định, nghiệm thu bài giảng số hóa, mô phỏng và sản phẩm hoàn thiện:

a) Thẩm định bằng văn bản: 500.000 đồng/một ý kiến;

b) Họp thẩm định, nghiệm thu: thực hiện theo quy định Thông tư số 40/2017/TT-BTC. Riêng chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

4. Chi xây dựng video bài giảng mẫu: 30.000.000 đồng/video bài giảng có thời lượng dưới 30 phút, đối với bài giảng trên 30 phút thì mỗi phút vượt tính thêm 500.000 đồng.

5. Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phỏng bài giảng: tối đa 20.000.000 đồng/01 bài giảng.

6. Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/01 bài giảng.

Điều 6. Chi hỗ trợ sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo

1. Đối tượng hỗ trợ

a) Các trường chất lượng cao theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020;

b) 05 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, các khoa sư phạm giáo dục nghề nghiệp trong các trường cao đẳng và Viện Khoa học Giáo dục nghề nghiệp;

c) 30 cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt để đào tạo cho một số nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển và các đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú, người khuyết tật;

d) Các trường được lựa chọn đầu tư nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

đ) Phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm trong một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;

b) Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình nhà xưởng thực hành của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện Dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 7 tỷ đồng/trường, cơ sở.

Điều 7. Chuẩn hóa, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

1. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong và ngoài nước. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này và một số nội dung, mức chi sau:

a) Chi thù lao cho giảng viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng) là nghệ nhân cấp tỉnh trở lên và giảng viên là thợ kỹ thuật có tay nghề cao: áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC, cụ thể:

- Giảng viên là nghệ nhân cấp tỉnh trở lên: áp dụng mức chi đối với giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương;

- Giảng viên là thợ kỹ thuật có tay nghề cao: áp dụng mức chi cho giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại đơn vị cấp huyện và tương đương;

b) Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo trình và tài liệu để giảng dạy; căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng quyết định trả tiền biên soạn giáo án, bài giảng theo mức quy định tại điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập. Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành, nghề, do thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng giáo viên quyết định trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

2. Chi đào tạo ngoại ngữ cho giảng viên, giáo viên để dạy các ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia

a) Căn cứ chế độ quản lý tài chính hiện hành, yêu cầu trình độ của từng khóa đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nội dung hoạt động cụ thể và triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch; đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định trên cơ sở đơn giá tối đa do Bộ Tài chính quy định hoặc thông báo. Đối với các hoạt động không thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có); nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC;

b) Mỗi giảng viên, giáo viên chỉ được hỗ trợ một lần cho một bậc trình độ từ nguồn kinh phí của Dự án, không hỗ trợ đối với giảng viên, giáo viên đã được đơn vị cử đi đào tạo ngoại ngữ bằng nguồn ngân sách khác ở cùng bậc trình độ đào tạo.

3. Chi chuyển giao, tiếp nhận, thẩm định các bộ chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên của nước ngoài; chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước cho giáo viên, giảng viên dạy các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế, khu vực đã nhận chuyển giao từ nước ngoài; chi thuê giảng viên, chuyên gia nước ngoài hướng dẫn và triển khai đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên dạy các nghề trọng điểm quốc tế và khu vực đã nhận chuyển giao từ nước ngoài, kiểm tra đánh giá công tác chuyển giao chương trình, giáo trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở nước ngoài. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

4. Chi biên soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, đề thi thực hành; tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho giáo viên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này.

Điều 8. Chi phát triển chương trình, đào tạo thí điểm

1. Chi chuyển giao các bộ chương trình từ nước ngoài cho các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế

a) Căn cứ chế độ quản lý tài chính hiện hành, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nội dung hoạt động cụ thể và thực hiện chuyển giao các bộ chương trình từ nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch; đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cụ thể trên cơ sở đơn giá tối đa do Bộ Tài chính quy định hoặc thông báo.

2. Chi xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng

a) Chi thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

b) Chi biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

c) Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

d) Chi xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;

đ) Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp);

e) Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

g) Chi chỉnh sửa, bổ sung quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

3. Chi thẩm định bộ chương trình chuyển giao

a) Chi đọc thẩm định quy định đào tạo/tiêu chuẩn năng lực của nước chuyển giao theo từng ngành, nghề: 60.000 đồng/trang chuẩn;

b) Chi đọc thẩm định chương trình đào tạo trình độ cao đẳng: 60.000 đồng/giờ;

c) Chi đọc thẩm định tài liệu học tập, giảng dạy lý thuyết và thực hành: 60.000 đồng/trang chuẩn;

d) Chi đọc thẩm định tài liệu đánh giá bao gồm mẫu đề thi, đáp án, hướng dẫn đánh giá và chấm điểm: 300.000 đồng/đề thi;

đ) Chi đọc thẩm định danh mục máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo trình độ cao đẳng: 2.000.000 đồng/tiêu chuẩn năng lực hoặc mô đun.

4. Chi đào tạo thí điểm cho sinh viên trình độ cao đẳng các ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc tế đã được chuyển giao từ nước ngoài

a) Chi đào tạo thí điểm cho sinh viên trình độ cao đẳng các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế đã được chuyển giao từ nước ngoài: thực hiện theo hình thức đặt hàng đào tạo, đơn giá đặt hàng theo quy định của pháp luật về giá;

b) Chi thuê giảng viên, chuyên gia nước ngoài hướng dẫn và triển khai đào tạo thí điểm cho các nghề chuyển giao: thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch; đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định trên cơ sở đơn giá tối đa do Bộ Tài chính quy định hoặc thông báo. Đối với các hoạt động không thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có); nội dung và mức chi theo quy định hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời của ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc tế theo bộ chương trình đã chuyển giao từ nước ngoài, làm cơ sở ban hành đơn giá đặt hàng đào tạo thí điểm

- Chi phản biện, nhận xét đánh giá chương trình đào tạo trình độ cao đẳng: 40.000 đồng/trang chuẩn;

- Chi phản biện, nhận xét đánh giá tài liệu học tập/giảng dạy (giáo trình) lý thuyết và thực hành: 45.000 đồng/trang chuẩn;

- Chi phản biện, nhận xét đánh giá phần tài liệu đánh giá bao gồm mẫu đề thi, đáp án, hướng dẫn đánh giá và chấm điểm: 300.000 đồng/đề thi;

- Chi phản biện, nhận xét danh mục máy móc, trang thiết bị phục vụ cho đào tạo trình độ cao đẳng: 45.000 đồng/trang chuẩn;

d) Chi tổ chức thi tốt nghiệp cho sinh viên trình độ cao đẳng các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế đã được chuyển giao từ nước ngoài: thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch; đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cụ thể trên cơ sở đơn giá tối đa do Bộ Tài chính thông báo. Đối với các hoạt động không thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có); nội dung và mức chi theo quy định hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Chi xây dựng bộ chương trình tiếng Anh chuyên ngành cho nhóm ngành, nghề cấp độ quốc gia, quốc tế

a) Nội dung, quy trình xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy tiếng Anh chuyên ngành cho các nhóm nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, quốc tế thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

b) Trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch; đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cụ thể trên cơ sở đơn giá tối đa do Bộ Tài chính quy định hoặc thông báo. Đối với các hoạt động không thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ, giao kế hoạch (nếu có); nội dung và mức chi theo quy định hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Chi kiểm tra đánh giá công tác chuyển giao chương trình, giáo trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở nước ngoài. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

Điều 9. Chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng ngành, nghề theo trình độ và cấp độ đào tạo

1. Phạm vi: áp dụng đối với đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng. Đối với danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí thực hiện hoạt động “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

2. Nội dung, mức chi

a) Nội dung và mức chi đặc thù cho việc xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng thực hiện theo quy định tại Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này;

b) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 8 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định danh mục thiết bị đào tạo

- Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho từng phòng chức năng: 75.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;

- Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ cao đẳng cho từng phòng chức năng: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;

- Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp cho từng phòng chức năng: 1.200.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;

- Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ cao đẳng cho từng phòng chức năng: 1.800.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;

- Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: 500.000 đồng/thiết bị (trình độ trung cấp, cao đẳng).

3. Chi chỉnh sửa, bổ sung danh mục, tiêu chuẩn thiết bị đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

Điều 10. Chi xây dựng, ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo

1. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm cho từng ngành, nghề

a) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 8 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này;

b) Nội dung và mức chi đặc thù trong xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng ngành, nghề được quy định tại Phụ lục 03 đính kèm Thông tư này;

c) Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: 10.000.000 đồng/phòng chức năng;

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;

đ) Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;

e) Chi chỉnh sửa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% xây dựng mới.

2. Xây dựng, thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo

a) Phạm vi: áp dụng đối với đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng. Đối với định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí thực hiện hoạt động “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

b) Nội dung, mức chi

- Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 8 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này;

- Nội dung và mức chi đặc thù trong xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo được quy định tại Phụ lục 04 đính kèm Thông tư này;

- Chi mua nguyên, vật liệu. Mức chi theo thực tế, phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

- Chi thuê địa điểm, máy móc; sửa chữa tài sản cố định. Mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

- Chi lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 50.000 đồng/ý kiến đối với đào tạo trình độ trung cấp; 55.000 đồng/ý kiến đối với đào tạo trình độ cao đẳng;

- Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 75.000 đồng/ý kiến đối với đào tạo trình độ trung cấp; 100.000 đồng/ý kiến đối với đào tạo trình độ cao đẳng;

- Chi chỉnh sửa, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

Điều 11. Chi phát triển hoạt động kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Chi xây dựng mới ngân hàng đề thi phục vụ cho việc đánh giá và cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC- BGDĐT).

2. Chi chỉnh sửa, bổ sung ngân hàng đề thi: mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng 100% mức chi xây dựng mới.

3. Chi tổ chức đánh giá, cấp thẻ kiểm định viên

a) Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ: Mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

b) Mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm, cước liên lạc, photo, in ấn. Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Chi bồi dưỡng, phụ cấp trách nhiệm hội đồng, ban tổ chức, ra đề thi, coi thi, chấm thi, phục vụ phúc khảo, thanh tra, giám sát và các nhiệm vụ khác có liên quan. Mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT- BTC-BGDĐT.

4. Chi hỗ trợ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục nghề nghiệp) phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước

a) Chi đánh giá, viết báo cáo kết quả tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: 1.000.000 đồng/báo cáo (báo cáo tiêu chí, báo cáo tiêu chuẩn, báo cáo tổng hợp), bao gồm các nội dung: Thuê chuyên gia thẩm định báo cáo kết quả tự đánh giá, chi thù lao viết báo cáo đánh giá ngoài của đoàn đánh giá ngoài; họp, thẩm định hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;

b) Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ, chi phí đi lại của kiểm định viên khi tham gia đoàn đánh giá ngoài: mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

c) Chi phí quản lý chung để tổ chức kiểm định thực hiện nhiệm vụ: không vượt quá 5% dự toán kinh phí thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (các hoạt động liên quan đến đánh giá ngoài).

5. Chi xây dựng và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp được lựa chọn

a) Chi xây dựng lần đầu hệ thống bảo đảm chất lượng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Chi xây dựng chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng và sổ tay chất lượng: tối đa 15.000.000 đồng;

- Chi xây dựng quy trình hoặc công cụ thuộc hệ thống bảo đảm chất lượng: 9.500.000 đồng/quy trình hoặc công cụ;

b) Chi hỗ trợ hoạt động đánh giá nội bộ: tối đa 30.000.000 đồng/lần;

c) Chi hỗ trợ duy trì, cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp: mức chi tối đa 30% định mức xây dựng lần đầu quy định tại điểm a Khoản này.

6. Chi thí điểm thiết lập và vận hành cơ chế bảo đảm chất lượng trong quá trình đào tạo các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia

a) Nội dung chi

- Chi viết các chuyên đề, báo cáo, khảo sát để lựa chọn các nghề và trường tham gia thí điểm; thuê chuyên gia kiểm tra, đánh giá trong và sau quá trình thí điểm;

- Tập huấn mô hình thí điểm;

- Xây dựng tài liệu thí điểm;

- Xây dựng ngân hàng đề thi phục vụ đánh giá và cấp chứng chỉ cho người học các nghề thí điểm (nếu có);

- Tổ chức đánh giá và cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học các nghề và các trường tham gia thí điểm;

- Chi xây dựng các quy trình hoặc công cụ phục vụ thiết lập và vận hành cơ chế bảo đảm chất lượng trong quá trình đào tạo;

- Chi quản lý, vận hành, đánh giá mô hình thí điểm;

- Các nội dung chi cần thiết khác.

b) Căn cứ chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước, nội dung, mức chi quy định tại Thông tư này và dự kiến chi phí thực tế phát sinh, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nội dung cụ thể và quyết định việc triển khai thí điểm, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với dự toán được giao.

Điều 12. Chi tổ chức đánh giá, công nhận trường chất lượng cao

1. Chi thuê chuyên gia thẩm định báo cáo kết quả tự đánh giá trường chất lượng cao; chi thù lao viết báo cáo đánh giá từng tiêu chí cho thành viên đoàn đánh giá. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

2. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ, đi lại của thành viên đoàn đánh giá khi thực hiện đánh giá tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chi hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và công nhận trường chất lượng cao; chi hội nghị tổng kết và công bố kết quả đánh giá trường chất lượng cao: mức chi theo quy định tại Chương II và Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC.

3. Chi họp, thẩm định kết quả đánh giá theo tiêu chí trường chất lượng cao: mức chi áp dụng mức chi thẩm định nội dung, tài chính nhiệm vụ khoa học công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và mức chi hội nghị quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.

Điều 13. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 2.000.000 đồng/bảng;

b) Lập phiếu phân tích công việc: 500.000 đồng/01 phiếu;

c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 300.000 đồng/phiếu;

d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ;

đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 500.000 đồng/ý kiến;

e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 3.000.000 đồng/bảng;

g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 350.000 đồng/ý kiến;

h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 3.000.000 đồng/bảng;

i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 700.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;

k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 500.000 đồng/ phiếu tiêu chuẩn;

1) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 500.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn.

2. Chi bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

a) Bổ sung mới: nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

b) Chỉnh sửa: nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng 100% mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

Điều 14. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, đề thi thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề

1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm, đề thi thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT. Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù như sau:

a) Chi phân tích các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, xác định các kiến thức, kỹ năng cần thiết để biên soạn các câu trắc nghiệm, đề thi thực hành: 50.000 đồng/01 tiêu chuẩn;

b) Chi biên soạn đề thi thực hành:

- Ra đề thi: 1.000.000 đồng/đề thi;

- Chi mô tả yêu cầu kỹ thuật của đề thi: 500.000 đồng/đề thi;

- Chi xác định danh mục thiết bị, dụng cụ, vật liệu: 500.000 đồng/đề thi;

- Chi xác định tiêu chí chấm thi: 500.000 đồng/đề thi;

- Chi xây dựng bảng hướng dẫn chấm điểm: 500.000 đồng/đề thi;

- Chi thuê chuyên gia vẽ AutoCAD cho các đề thi thực hành (nếu có); tối đa 1.500.000 đồng/đề thi;

- Chi xây dựng bảng hướng dẫn tổ chức thi: 2.000.000 đồng/đề thi;

c) Lấy ý kiến chuyên gia:

- Về câu trắc nghiệm: 50.000 đồng/01 câu trắc nghiệm;

- Về đề thi thực hành: 2.000.000 đồng/01 đề thi thực hành;

d) Thẩm định đề thi thực hành: 3.000.000 đồng/01 đề thi.

2. Chi bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu trắc nghiệm, đề thi thực hành

a) Bổ sung mới: nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm và đề thi thực hành;

b) Chỉnh sửa: nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng 100% mức chi xây dựng mới.

Điều 15. Thí điểm đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, kỹ năng thực hành nghề

1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Chi thù lao bồi dưỡng; chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo: thực hiện quy định tại điểm đ và điểm 1 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 79/2012/BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động hội giảng giáo viên dạy nghề và hội thi thiết bị dạy nghề tự làm.

Điều 16. Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ cho lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

1. Đối tượng nhận hỗ trợ: Người lao động tham gia các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của hợp đồng cung ứng giữa tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với đối tác nước ngoài và người lao động tham gia chương trình đưa ứng viên điều dưỡng, hộ lý Việt Nam sang làm việc tại Nhật Bản theo Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA), trong đó ưu tiên cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số, lao động là thân nhân người có công với cách mạng, lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp.

2. Nội dung, mức hỗ trợ, quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 và khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

Điều 17. Tư vấn, hướng nghiệp, dự báo nhu cầu đào tạo về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động

1. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo các chuyên đề về giáo dục nghề nghiệp; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn - hướng nghiệp. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

a) Chi thuê xe di chuyển: theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;

b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên.

3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.

Mục 2. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Điều 18. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động

1. Hỗ trợ hoạt động giao dịch việc làm

a) Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm thuê địa điểm (trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được), thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ việc làm;

b) Chi các hoạt động tuyên truyền, quảng bá nhằm thu hút người lao động và doanh nghiệp đến với sàn giao dịch việc làm và hội chợ việc làm gồm: thiết kế, in ấn tờ rơi; làm pa nô, khẩu hiệu, băng rôn; quảng cáo trên các phương tiện truyền thông hoặc các hoạt động cần thiết khác. Mức chi theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi phân tích, dự báo thị trường lao động

a) Chi xuất bản các ấn phẩm phân tích, dự báo thị trường lao động: thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi viết báo cáo phân tích, dự báo thị trường lao động: tối đa 8 triệu đồng/báo cáo.

Điều 19. Hỗ trợ lao động di cư tại Trung tâm dịch vụ việc làm

1. Chi tư vấn, cung cấp thông tin lao động, việc làm; tư vấn nghề nghiệp. Mức chi 10.000 đồng/lượt người được tư vấn nhưng tối đa không quá 02 lần/người.

2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động: thực hiện thông qua hình thức giao nhiệm vụ (trong trường hợp Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao dự toán) hoặc đặt hàng (trong trường hợp Trung tâm dịch vụ việc làm không phải là đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao dự toán) theo định mức 200.000 đồng/người lao động tìm được việc làm thông qua giới thiệu. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.

3. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tìm việc, làm việc. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Điều 20. Hỗ trợ việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ nghèo nông thôn

1. Định hướng nghề nghiệp cho học sinh các trường trung học phổ thông, thanh niên đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp

a) Chi tư vấn về định hướng nghề nghiệp cho thanh niên. Mức chi 10.000 đồng/lượt người được tư vấn nhưng không quá 02 lần/người;

b) Chi tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về định hướng nghề nghiệp trong các trường. Mức chi theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các doanh nghiệp, tổ chức

- Chi thuê xe di chuyển: theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;

- Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên.

2. Hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp

a) Nội dung chi: đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp cho thanh niên; xây dựng giáo trình đào tạo, bồi dưỡng;

b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

3. Hỗ trợ tìm việc làm cho thanh niên đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số

a) Tư vấn, định hướng việc làm cho lao động là thanh niên, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số. Mức chi 10.000 đồng/lượt người được tư vấn nhưng tối đa không quá 02 lần/người. Riêng lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số tối đa không quá 03 lần/người;

b) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng làm việc, kỹ năng tìm việc. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

c) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn tư vấn, giới thiệu việc làm. Mức chi theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC;

d) Chi thuê trang thiết bị, phương tiện (nếu có) phục vụ thăm quan, thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức. Mức chi thực hiện theo hợp đồng (nếu có) và chứng từ chi tiêu hợp pháp;

đ) Chi giới thiệu việc làm cho người lao động: thực hiện thông qua hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các Trung tâm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. Đơn giá, định mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này.

Mục 3. DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Điều 21. Thí điểm hệ thống báo cáo, thống kê tai nạn lao động, tư vấn hỗ trợ pháp luật an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động

1. Nội dung chi

a) Khảo sát, đánh giá thực trạng địa bàn thí điểm;

b) Tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện mô hình thí điểm;

c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thí điểm;

2. Mức chi

Căn cứ chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước và dự kiến chi phí thực tế phát sinh, Bộ trưởng, Thủ trưởng trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 350 triệu đồng/mô hình.

Điều 22. Đánh giá mẫu, hoàn thiện phương pháp phân loại lao động theo điều kiện lao động đối với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1. Chi đo, đánh giá chỉ tiêu về môi trường lao động: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về giá dịch vụ y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.

2. Chi đánh giá các chỉ tiêu khác về điều kiện lao động (ngoài chỉ tiêu tại khoản 1 Điều này): thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.

Điều 23. Xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động

1. Chi thực hiện các hoạt động đo, kiểm tra môi trường lao động trong quá trình khảo sát, điều tra thống kê an toàn, vệ sinh lao động. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

2. Chi lập hồ sơ quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động

a) Chi xây dựng đề cương chi tiết hồ sơ quốc gia: 3.000.000 đồng/đề cương;

b) Chi thuê chuyên gia viết các chuyên đề: tối đa 8.000.000 đồng/chuyên đề;

c) Chi họp Hội đồng thẩm định hồ sơ quốc gia. Mức chi áp dụng mức chi tiền công tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN và mức chi hội nghị quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.

Điều 24. Hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và làng nghề đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Nội dung chi

a) Khảo sát, đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và làng nghề áp dụng hệ thống quản lý;

b) Đề xuất, giải pháp mô hình hệ thống quản lý áp dụng tại doanh nghiệp, làng nghề; tập huấn, hướng dẫn triển khai áp dụng;

c) Hỗ trợ trang cấp tài liệu an toàn lao động, lập góc bảo hộ lao động, nội quy làm việc an toàn;

d) Kiểm tra, đánh giá kết quả hệ thống quản lý.

2. Căn cứ chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước và dự kiến chi phí thực tế phát sinh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 180 triệu đồng/doanh nghiệp, cơ sở được tư vấn và 350 triệu đồng/làng nghề áp dụng hệ thống quản lý.

Điều 25. Tư vấn, hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Triển khai ứng dụng thí điểm mô hình các giải pháp kỹ thuật an toàn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguy cơ cao về tai nạn lao động; tư vấn, hỗ trợ mô hình văn hóa an toàn kết hợp với giải pháp kỹ thuật

a) Nội dung chi

- Khảo sát, đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp;

- Đề xuất giải pháp, mô hình;

- Hỗ trợ làm mẫu; tư vấn, giám sát thi công và lắp đặt hệ thống giải pháp;

- Tập huấn, hướng dẫn vận hành mô hình; kiểm tra, đánh giá kết quả;

b) Khung kỹ thuật thực hiện mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Căn cứ chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước và dự kiến chi phí thực tế phát sinh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 350 triệu đồng/mô hình.

2. Tư vấn, hỗ trợ thí điểm phòng, chống tai nạn lao động trong sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong khu vực phi kết cấu

a) Nội dung chi

- Khảo sát, đánh giá sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong khu vực phi kết cấu;

- Hỗ trợ kiểm định kỹ thuật an toàn;

- Hỗ trợ chi phí lập lại hồ sơ, lý lịch máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

- Tập huấn, hướng dẫn sử dụng an toàn máy, thiết bị;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả;

b) Khung kỹ thuật thực hiện mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Căn cứ chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước và dự kiến chi phí thực tế phát sinh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 50 triệu đồng/cơ sở sản xuất kinh doanh được lựa chọn.

3. Hỗ trợ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp trong các cuộc điều tra, thống kê về bệnh nghề nghiệp. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về giá dịch vụ y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.

Chương III

LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

Điều 26. Lập dự toán ngân sách

Việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Chương trình thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn Luật. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm như sau:

1. Đơn vị dự toán cấp I ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình chi tiết theo Dự án, lĩnh vực chi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 7 năm kế hoạch.

2. Căn cứ dự toán chi Chương trình do các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi Chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 8 năm kế hoạch.

3. Dự toán kinh phí sự nghiệp gửi cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải kèm thuyết minh nêu rõ các chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn và kinh phí thực hiện các hoạt động của Chương trình.

Điều 27. Phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

1. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

2. Đối với các hoạt động, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị được giao dự toán ký hợp đồng các cơ quan, đơn vị khác thực hiện; chứng từ làm căn cứ thanh quyết toán lưu tại cơ quan, đơn vị được giao dự toán gồm: Hợp đồng đã ký (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì phê duyệt), biên bản nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, giá thanh toán theo hợp đồng đã ký kết giữa cơ quan đơn vị được giao dự toán với đơn vị cung cấp; ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các hóa đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện Hợp đồng lưu giữ.

3. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2017.

2. Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015, Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 29. Tổ chức thực hiện

1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng các điều, khoản, điểm tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Trường hợp trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh các khoản chi đặc thù chưa được quy định trong các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Thông tư này; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (400b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

PHỤ LỤC 01:

MỨC CHI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ NGÂN HÀNG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CÁC NGHỀ TRỌNG ĐIỂM, XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 06 MÔN HỌC CHUNG, XÂY DỰNG TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)

TT

Nội dung chi

Mức chi

Xây dựng mới

Bổ sung, chỉnh sửa

Cao đẳng

Trung cấp 1

Cao đẳng

Trung cấp

Bổ sung mới

Chỉnh sửa

Bổ sung mới

Chỉnh sửa

I

Chương trình

1

Chi thiết kế

30.000 đồng/giờ

25.000 đồng/giờ

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình

2

Chi biên soạn (chương trình mô đun, môn học bắt buộc và tự chọn)

90.000 đồng/giờ

85.000 đồng/giờ

3

Sửa chữa, biên tập tổng thể

55.000 đồng/giờ

50.000 đồng/giờ

4

Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng

12.000 đồng/giờ

12.000 đồng/giờ

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình

5

Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá

40.000 đồng/giờ

35.000 đồng/giờ

II

Giáo trình

1

Thiết kế cấu trúc giáo trình

195.000 đồng/bài hoặc chương

130.000 đồng/bài hoặc chương

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

2

Viết giáo trình

110.000 đồng/trang chuẩn

105.000 đồng/trang chuẩn

3

Bản vẽ kỹ thuật, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ

a

Bản vẽ sơ đồ

130.000 đồng/bản vẽ

130.000 đồng/bản vẽ

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

b

Bản vẽ phối cảnh

390.000 đồng/bản vẽ

390.000 đồng/bản vẽ

c

Bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết

650.000 đồng/bản vẽ

650.000 đồng/bản vẽ

d

Bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên

1.040.000 đồng/bản vẽ

1.040.000 đồng/bản vẽ

d

Bản vẽ chi tiết đơn giản

1.040.000 đồng/bản vẽ

1.040.000 đồng/bản vẽ

e

Bản vẽ chi tiết phức tạp

1.950.000 đồng/bản vẽ

1.950.000 đồng/bản vẽ

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình

g

Hình vẽ, biểu đồ, ảnh

130.000 đồng/ hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc ảnh

130.000 đồng/hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc ảnh

4

Sửa chữa, biên tập tổng thể

75.000 đồng/trang chuẩn

70.000 đồng/trang chuẩn

5

Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn giáo trình

15.000 đồng/giờ

15.000 đồng/giờ

Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình

6

Thẩm định, nhận xét

55.000 đồng/trang chuẩn

50.000 đồng/trang chuẩn

 

III

Ngân hàng đề thi tốt nghiệp

 

Nội dung, mức chi xây dựng ngân hàng đề thi tốt nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư; riêng bản vẽ kỹ thuật, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục II Phụ lục này.

IV

Chi xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, kiểm định viên, đánh giá viên kỹ năng nghề

 

Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình trình độ cao đẳng theo quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi theo từng trình độ đào tạo

Trung cấp

Cao đẳng

1.

Xác định số lượng phòng chức năng

Phòng

5.000

5.000

2.

Xác định các yêu cầu cơ bản của từng phòng chức năng

 

 

 

2.1.

Xác định chủng loại thiết bị đào tạo

Thiết bị

550

600

2.2.

Xác định yêu cầu sư phạm cho từng thiết bị

Thiết bị

450

500

2.3.

Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của từng thiết bị

Thiết bị

750

800

2.4.

Xác định số lượng thiết bị cho từng chủng loại

Thiết bị

600

650

3.

Biên soạn danh mục thiết bị đào tạo theo từng phòng chức năng

Thiết bị

250

300

4.

Sửa chữa, biên tập tổng thể theo từng phòng chức năng

Thiết bị

250

300

 

PHỤ LỤC 03:

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM CHO TỪNG NGÀNH, NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

1.

Xác định số lượng, diện tích, mặt bằng các phòng chức năng

 

 

1.1.

Xác định số lượng các phòng chức năng

Phòng

5.000

1.2.

Xác định cơ cấu cho từng phòng chức năng

Phòng

5.000

1.3.

Xác định diện tích tối thiểu cho từng phòng chức năng

Phòng

5.000

1.4.

Đề xuất sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị cho từng phòng chức năng

Sơ đồ

5.000

2.

Xây dựng các tiêu chuẩn theo từng phòng chức năng

Tiêu chuẩn

5.000

3.

Sửa chữa, biên tập tổng thể theo từng phòng chức năng

Phòng

3.000

 

PHỤ LỤC 04:

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

Nội dung chi

Mức chi theo công việc/ môn học (mô đun)/ tín chỉ

Mức chi theo từng phòng chức năng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

I.

Xác định định mức lao động

 

 

 

 

1.1.

Xác định định mức lao động trực tiếp

50

55

 

 

1.2.

Xác định định mức lao động gián tiếp

50

55

 

 

II.

Xác định định mức thiết bị

 

 

 

 

2.1.

Xác định chủng loại thiết bị

55

75

 

 

2.2.

Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của từng thiết bị

150

200

 

 

2.3.

Xác định thời gian sử dụng thiết bị cho từng chủng loại

150

250

 

 

2.4.

Tổng hợp định mức thiết bị

100

150

 

 

III.

Xác định định mức tiêu hao vật tư

 

 

 

 

3.1.

Xác định chủng loại vật tư tiêu hao

165

225

 

 

3.2.

Xác định số lượng/khối lượng vật tư cần thiết cho từng chủng loại vật tư

 

 

 

 

 

Xác định tỷ lệ thu hồi vật tư

850

1.250

 

 

 

Xác định khối lượng/số lượng vật tư tiêu hao

450

650

 

 

3.3.

Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư

300

450

 

 

3.4.

Tổng hợp định mức tiêu hao vật tư

300

450

 

 

IV.

Xác định định mức sử dụng cơ sở vật chất

 

 

 

 

4.1.

Định mức sử dụng phòng học

 

 

5.000

5.000

4.2.

Định mức sử dụng khu thực hành, thực nghiệm

 

 

5.000

5.000

4.3.

Định mức sử dụng các công trình phụ trợ khác

 

 

5.000

5.000

V.

Biên soạn định mức kinh tế - kỹ thuật

250

300

 

 

VI.

Sửa chữa, biên tập tổng thể

250

300

 

 

VII.

Chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng

500

500

 

 

 

 

 

 

MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.103/2017/TT-BTC

Hanoi, October 05, 2017

 

CIRCULAR

ON MANAGEMENT AND USE OF STATE FUNDING FOR TARGET PROGRAM FOR VOCATIONAL EDUCATION, EMPLOYMENT AND OCCUPATIONAL SAFETY DURING 2016-2020

Pursuant to the Government’s Decree No.163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 on guidelines for the Law on State Budget;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated December 21, 2016 on functions, tasks, powers and organization structure of the Ministry of Finance;

Implementing the Decision No.899/QD-TTg dated June 20, 2017 of the Prime Minister on approval for target program for vocational education, employment and occupational safety during 2016-2020 (hereinafter referred to as “Decision No. 899/QD-TTg”);

At the request of the Director General of Department of Public Expenditure;

The Minister of Finance hereby adopts a Circular on management and use of state funding for target program for vocational education, employment and occupational safety during 2016-2020.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular provides for management and use of state funding for target program for vocational education, employment and occupational safety during 2016-2020 (hereinafter referred to as “the Program”); except for dedicated aid granted by domestic and foreign individuals and organizations or the aid under the agreement between the sponsor or competent representative of the sponsor and the Ministry of Finance.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to entities, organizations and individuals related to management and use of state funding for execution of the Program.

Article 3. Funding sources for execution of the Program

The funding sources for execution of the Program include central government budget, local government budget and other legal funding sources.

1. Central government budget

a) Include the central government budget in the annual state budget estimate of Ministries, ministerial authorities, Governmental authorities and other central government authorities (hereinafter referred to as “Ministries and central government authorities”) to execute the Program;

b) Provide dedicated additional funding for local government budget to execute the Projects included in the Program (except for the tasks funded by local government budget as prescribed in Point a, Clause 2 of this Article).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ensure funding sources from state budget to perform the tasks funded by the local government budget as prescribed in the Decision No. 899/QD-TTg. To be specific:

- Project 1: Funding for provision of advanced training in consulting, vocational guidance, dissemination of vocational education, and inspection and assessment of project execution within areas;

- Project 2: Funding for dissemination, provision of advanced training for official at communes and districts; inspection and assessment of project execution within areas;

- Project 3: Funding for guidance on, inspection and assessment of project execution within areas.

b) Provide reciprocal capital together with funding from central government budget for execution of the projects included in the Program as prescribed in the Decision No. 899/QD-TTg.

3. Funding for dissemination and provision of training in occupational safety and hygiene specified in Point 2, Clause 3, Section VI, Article 1 of the Decision No. 899/QD-TTg:

a) The central government budget shall provide dedicated additional funding for local government budget for the following activities:

- Provision of model training in occupational safety and hygiene for targets the project;

- Provision of counseling and assistance in expanding the scope of training in occupational safety and hygiene for targets of the project (according to model training classes), enterprises and manufacturing and trading establishments in the area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dissemination of knowledge in occupational safety and hygiene through mass media (radio, television, newspapers, magazines), focusing on dissemination of measures for prevention and control of occupational accidents and diseases and wide application of management systems, pilot models for provision of assistance and counseling on occupational safety and hygiene;

- Provision of counseling and information relating to working environment improvement (using guiding documents of the International Labour Organization) for enterprises, handicraft villages and cooperatives at high risk of occupational accidents and diseases.

b) The local government budget shall provide funding for the following activities:

- Provision of training for local occupational safety and hygiene lecturers.

- Dissemination of knowledge and provision of advanced training in occupational safety and hygiene for officials at communes;

- Direct dissemination at workplaces through creation and release of local specific media publications (posters, leaflets, books, propaganda films, etc.); occupational safety and hygiene symposiums; application of the model for exchange of information about on occupational safety and hygiene among enterprises.

4. Contributions by domestic and foreign individuals and organizations and other legal financial sources.

Article 4. Specific expenditures

1. Expenditures on statistical investigation in service of professional activities of each project and assessment of execution of the Program and Projects. Specific expenditures shall comply with Articles 3 and 4 of the Circular No. 109/2016/TT-BTC dated June 30, 2016 of the Ministry of Finance on estimate preparation, management, use and settlement of funding for statistical investigations and national general censuses (hereinafter referred to as “Circular No. 109/2016/TT-BTC”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Specific expenditures shall comply with Articles 2 and 3 of the Circular No. 139/2010/TT-BTC dated September 21, 2010 of the Ministry of Finance on estimate preparation, management and use of funding from state budget for provision of training for officials (hereinafter referred to as “Circular No.139/2010/TT-BTC”);

b) In addition to the specific expenditures specified in Point a of this Circular; the authority/entity assigned to run training courses may use the funding provided for the Program to reimburse those whose salaries are not paid by the state budget for the following expenditures:

-Meal allowance: according to the expenditures applied to officials and public employees specified in the Circular No. 139/2010/TT-BTC;

- Commuting allowance;

- Accommodation allowance (in case the training institution does not provide accomodation);

Maximum meal, commuting and accommodation allowances shall comply with Clause 1, Articles 5 and 7, Chapter II of the Circular No. 40/2017/TT-BTC dated April 28, 2017 of the Ministry of Finance on work-trip allowances and conference expenditures of regulatory authorities and public service providers (hereinafter referred to as "Circular No. 40/2017/TT-BTC"). In the event the trainee travels by his/her own vehicles, he/she shall be provided with fixed commuting allowance as 0.2 liter of petrol per kilometer based on distance between administrative divisions and the petrol price at time he/she joins the training course.

3. Expenditures on translation and rectification of documents in service of professional activities of each Project

a) The payment for an interpreter from foreign languages to Vietnamese and vice versa shall comply with Point g, Clause 1, Article 2 of the Circular No. 01/2010/TT-BTC dated January 06, 2010 of the Ministry of Finance on regulations on expenditures on reception of foreign guests working in Vietnam, organization of international conferences and seminars in Vietnam and reception of domestic guests (hereinafter referred to as “Circular No. 01/2010/TT-BTC”);

b) The payment for an interpreter from Vietnamese to ethnic minority languages and vice versa shall be equal to the payment for a guide cum interpreter of ethnic minority languages specified in the Circular No. 109/2016/TT-BTC;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) In the event authorities/entities employ their officials to translate and rectify documents, such officials may receive a payment equal to 50% of outsourcing expenditures that are mentioned in Points a, b and c of this Clause.

4. Expenditures on design and compilation of training documents, programs and textbooks. The expenditures shall comply with Points c and d, Clause 2, Article 4 of the Circular No. 123/2009/TT-BTC dated June 17, 2009 of the Ministry of Finance on specific expenditures on design of frame programs and compilation of programs and textbooks on academic disciplines at higher education, college and intermediate professional education levels (hereinafter referred to as “Circular No. 123/2009/TT-BTC”).

In addition:

a) Expenditures on completion of occupational safety and hygiene contents and textbooks that were developed during 2011-2015 to be included in train programs provided at higher education institutions and vocational education institutions are the same as those on amendments to textbooks specified in the Circular No. 123/2009/TT-BTC;

b) Expenditures on design of professional handbooks; production of training films, guiding documents relating to skills in occupational safety and hygiene vary according to contracts and lawful payment vouchers, and in compliance with regulations of law on bidding, placement of orders and assignment of tasks.

c) Expenditures on design of training programs and textbooks and graduation tests (if any) for key occupations at national, ASEAN and international levels; design of a program with 6 common subjects; design of training programs, textbooks and documents for lecturers and vocational education officials, vocational education quality assessors and occupational skill assessors shall comply with the Appendix 01 enclosed herewith.

5. Expenditures on establishment of database and application of information technology in service of professional activities of each Project

a) The scope of establishment of database and application of information technology shall comply with the Decision No. 899/QD-TTg;

b) Specific expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Estimation and management of expenses for the project on information technology application shall comply with the Circular No. 06/2011/TT-BTTTT dated February 28, 2011 of the Ministry of Information and Communications on estimation and management of expenses for information technology application;

+ Expenditures on standard project management and consulting shall comply with the Decision No. 2378/QD-BTTTT dated December 30, 2016 of the Ministry of Information and Communications on standard information technology investment project management and consulting expenses covered by the state budget;

+ Expenditures on project appraisal shall comply with the Circular No. 209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Ministry of Finance on fees for appraisal of construction projects and basic designs, and the collection, transfer, management and use thereof;

+ Expenditures on assessment and approval for financial statements shall comply with the Circular No. 09/2016/TT-BTC dated January 18, 2016 of the Ministry of Finance on finalization of completed projects funded with state capital;

+ The norms for hardware and software installation shall comply with the Decision No. 1601/QD-BTTTT dated October 03, 2011 of the Ministry of Information and Communications on norms for hardware and software installation in application of information technology; Decision No. 1235/QD-BTTTT dated September 04, 2014 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Decision No. 1601/QD-BTTTT dated October 03, 2011 on norms for hardware and software installation in application of information technology;

+ The norms for establishment of database shall comply with the Decision No. 1595/QD-BTTTT dated October 03, 2011 of the Minister of Information and Communications on norms for establishment of database in application of information technology;

+ Expenditures on development and upgrade of internal software shall comply with regulations of the Ministry of Information and Communications providing guidance on determination of development and upgrade of internal software;

- Regarding specific expenditures on application of information technology that do not require project formulation, specific expenditures on preparation of detailed draft and estimate of information technology application covered by state budget but not requiring project formulation; 

- Expenditures on creation of electronic information shall comply with Articles 3 and 4 of the Circular No. 194/2012/TT-BTC dated November 15, 2012 of the Ministry of Finance providing guidance on expenditures on creation of electronic information to maintain operations of authorities and units funded by the state budget;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expenditures on maintenance and minor repair of information technology products are conformable with contracts, invoices and regulations of the Law on Bidding.

6. Expenditures on procurement of property and equipment for training, assessment and assurance of vocational education quality, assessment of occupational skills, job consulting and placement, job market information system and occupational safety and hygiene; expenditures on repair and renovation of some work items of vocational education institutions and centers for training in occupational safety and hygiene. The expenditures according to projects are subject to approval by the competent authority and in compliance with regulations of the Law on Bidding.

7. Expenditures on organization of thematic dialogues in service of professional activities of each Project

a) Expenditures on hiring experts for thematic dialogues shall comply with Clause 1, Article 2 of the Circular No. 139/2010/TT-BTC;

b) Payment for rent of premises, tables, chairs, loudspeakers and other essential equipment (if any) is variable on the basis of lawful payment vouchers and funds granted by the competent authority;

c) Expenditures on drinks for participants are specified Clause 3, Article 12, Chapter III of the Circular No. 40/2017/TT-BTC;

d) Expenditures on documents in service of dialogues are variable.

8. Expenditures on development of assessment and supervision system; systems of forms and templates, reports on analysis and aggregation of data in service of supervision and assessment of projects

a) Expenditures on creation of systems of forms and templates: VND 300,000 per system of forms and templates;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Expenditures on preparation of frame documents and establishment of criteria for the Program/ projects supervision and assessment are expenditures on formulation of decisions of the People’s Committee specified in the Circular No. 338/2016/TT-BTC.

9. Expenditures on hiring an independent audit firm in case the State Audit Office of Vietnam fails to carry out annual audit (if necessary) shall comply with regulations of the Law on Bidding and legal documents elaborating laws.

10. Expenditures on development of procedures and methods of developing module and credit-based vocational education programs; pilot design of national key programs for popular fields; establishment and completion of criteria applied to high quality schools and procedures for assessment and recognition of high-quality schools; establishment of a national quality assurance framework for Vietnam (in respect of vocational education) with reference to the regional and international quality assurance frameworks; establishment of a framework for mutual recognition of qualifications and occupational skills between Vietnam and other countries in the ASEAN region and in the world; development of career guidance programs for middle and high school students at vocational education centers; application of management systems and pilot models for provision of assistance, consulting and assessment in respect of occupational safety and hygiene. Expenditures shall comply with Articles 7, 8 and 9 of the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

The authorities/entities that do not use funding of the Program to perform scientific and technological tasks shall use state budget at internal, ministerial, provincial and national levels.

11. Expenditures on establishment of inspectorates, provision of technical assistance and assessment of objectives and activities of the Program and projects. Specific expenditures shall comply with Clauses 1 and 2, Section II of the Circular No. 06/2007/TT-BTC dated January 26, 2007 of the Ministry of Finance providing guidance on estimate preparation, management and use of funding from state budget for inspection of implementation of policies, strategies, planning and plans and Chapters II and III of the Circular No. 40/2017/TT-BTC.

12. Expenditures on organization of task performance conferences, program and project review conferences; domestic symposiums on vocational education, job market and employment; conferences and seminars on experiences in application of management systems, pilot models for provision of assistance, consulting services and assessment in respect of occupational safety and hygiene. Specific expenditures shall comply with Chapters II and III of the Circular No. 40/2017/TT-BTC. Specific expenditures on conferences shall comply with the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BKHCN.

13. Expenditures on information provision and dissemination

a) Coverage of information provision and dissemination shall comply with the Decision No. 899/QD-TTg. Heads of authorities/entities charged with information provision and dissemination shall decide on dissemination methods and disseminated contents in an economical and effective manner and in compliance with the funds granted by the competent authority.

b) Specific expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expenditures on design, development and adjustment of pictures, billboards, posters, slogans, electronic boards. The expenditures are based on local market price and lawful payment vouchers;

- Expenditures on preparation of documents relating to information provision and dissemination. Specific expenditures are specified Points c and d, Clause 2, Article 4 of the Circular No. 123/2009/TT-BTC;

- Specific expenditures on organization of competitions in service of provision of information about and dissemination of employment and occupational safety and hygiene shall comply with Point k, Clause 1, Article 5 of the Circular No. 14/2014/TTLT-BTC-BTP dated January 27, 2014 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice providing guidance on preparation, management, use and settlement of funding from state budget for dissemination of laws and criteria for internal access to legislative documents.

14. Expenditures on hiring domestic consultants and independent consultancy in service of professional activities of each project (except for the case specified in Clause 10 of this Article): Based on reasonable extent of carrying out activities and granted funds, heads of authorities/entities carrying out activities shall decide to hire domestic consultants. Expenditures on and rules for application shall comply with Articles 3, 4 and 5 of the Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH. The expenditure on hiring an independent consultancy shall comply with the estimate approved by the competent authority and regulations on the law on bidding.

Chapter II

SPECIAL EXPENDITURES

Section 1. PROJECT ON INNOVATION AND IMPROVEMENT OF VOCATIONAL EDUCATION QUALITY

Article 5. Expenditures on digitization of programs, textbooks, learning materials, electronic lectures and emulation lectures

1. Expenditures content selection, determination of objectives and technical parameters to digitize and emulate lectures: VND 500,000 per content, objective or technical parameter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Expenditures on appraisal and commissioning of digitized and emulation lectures and finished products:

a) Written appraisal: VND 500,000 per comment;

b) Appraisal and commissioning meeting: mentioned in the Circular No. 40/2017/TT-BTC. The payment for the appraisal and commissioning council shall be equal to the expenditures on official appraisal and commissioning of results of scientific and technological tasks, which are mentioned in Point a, Clause 1, Article 9 of the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

4. Expenditures on production of sample lecture videos: VND 30,000,000 per under 30 minute lecture. Regarding lectures longer than 30 minutes, VND 500,000 shall be added for each extra minute.

5. Expenditures on design of virtual experiments or emulation of lectures: up to VND 20,000,000 per lecture.

6. Expenditures on procurement of materials and tools for lectures: vary according to disciplines/majors and are decided by heads of authorities/entities but not exceeding 20,000,000 per lecture.

Article 6. Allowances for repair and innovation of facilities and procurement of training equipment

1. Eligible entities

a) High-quality schools specified in the Decision No.761/QD-TTg dated May 23, 2014 of the Prime Minister on approval for the high quality vocational school development project by 2020;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) 30 specialized vocational education institutions providing training in some key occupations in service of marine economic development and ethnics in boarding schools and disabled persons;

d) Schools permitted for provision of training in key occupations decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

dd) Hi-tech laboratories, hi-tech centers and trial production establishments in some vocational education institutions.

2. Specific allowances

a) Allowances for procurement of training equipment: authorities/entities authorized by central government and local government shall decide procurement of training equipment in conformity with the list of minimum training equipment and training programs and within granted funding.

b) Allowances for repair and innovation of some work items in the workshops of the vocational education institutions: equal 30% of the state funding for execution of the Program that is decided by the competent authority and not exceeding 7 billion dong per institution.

Article 7. Standardization and recruitment of vocational teachers, lecturers and officials

1. Expenditures on provision of domestic and foreign training courses shall comply with Clauses 2 and 4, Article 4 of this Circular and the following regulations:

a) Remuneration for lectures (including remuneration for development of lesson plans and lectures) who are recognized as artisans by a provincial government or higher level and lectures who are highly skilled technicians specified in the Decision No. 139/2010/TT-BTC is provided as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Remuneration for the lecturer who is a highly skilled technician: equal remuneration for the lecturer or rapporteur who is a district-level official;

b) Regarding training courses on deep knowledge; training courses applying new teaching methods and not yet including textbooks and documents, heads of authorities/entities assigned to take charge of organizing training courses shall, according to quality requirements applied to each training course, decide the remuneration for design of lesson plans and lectures according to Point c, Clause 4, Article 4 of this Circular;

c) Expenditures on procurement of materials and tools are variable and conformable to each discipline/major decided by heads of authorities/entities providing training for teachers and lecturers according to the funds granted by the competent authority.

2. Expenditures on provision of foreign language training for teachers and lecturers who provide training in key occupations at national, ASEAN and international levels are as follows:

a) According to the applicable mechanism for financial management, qualification requirements applied to each training course, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall approve specific spendings and provide foreign language training for teachers and lecturers in accordance with regulations of law. In case of placement of orders and assignment of tasks and plans; prices for order placement, assignment of tasks and plans (if any) shall be decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs according to the maximum prices decided or announced by the Ministry of Finance. Regarding the activities not subject to bidding, order placement and assignment of tasks and plans (if any), expenditures shall comply with the Circular No. 139/2010/TT-BTC;

b) Each teacher and lecturer shall be only provided with assistance once for a qualification level from the funding of the project. Assistance shall not be provided for the teachers and lecturers already appointed to attend foreign language courses covered by other budgets at the same qualification level.

3. Expenditures on transfer, receipt and appraisal of foreign training programs and documents; expenditures on provision of training for teachers and lecturers in key international and regional occupations transferred from foreign countries; expenditures on hiring foreign lecturers and experts who provide guidance and training for teachers and lecturers in key international and regional occupations transferred from foreign countries, assessment of transfer of training programs and documents; provision of overseas training for teachers shall comply with Article 8 of this Circular.

4. Expenditures on design of multiple-choice questions and practical skill tests; organization of assessment and issuance of certificate of occupational skills to vocational teachers and lecturers shall comply with Articles 14 and 15 of this Circular.

Article 8. Expenditures on programs and pilot training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) According to the applicable mechanism for financial management, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall approve specific spendings and transfer foreign training programs in accordance regulations of law;

b) In case of placement of orders and assignment of tasks and plans; prices for order placement, assignment of tasks and plans (if any) shall be decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs according to the maximum prices decided or announced by the Ministry of Finance.

2. Expenditures on making regulations on required knowledge and skills of intermediate and college-level graduates

a) Expenditures on design: VND 40,000 per hour for college level, VND 35,000 per hour for intermediate level;

b) Expenditures on compilation: VND 120,000 per hour for college level, VND 110,000 per hour for intermediate level;

c) Expenditures on overall revision and editing: VND 75,000 per hour for college level, VND 70,000 per hour for intermediate level;

d) Expenditures on seeking expert opinions for revision and completion: VND 1,500,000 per comment;

dd) Expenditures on hiring consultants: VND 15,000 per hour (for intermediate and college levels);

a) Expenditures on appraisal and commentation: VND 55,000 per hour for college level, VND 50,000 per hour for intermediate level;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Expenditures on appraisal of transferred programs

a) Expenditures on appraisal of the transferor's training regulations/capacity standards applied to each discipline/major: VND 60,000 per standard page;

b) Expenditures on appraisal of college-level training programs: VND 60,000 per hour;

c) Expenditures on appraisal of theoretical and practical learning and teaching materials: VND 60,000 per standard page;

d) Expenditures on appraisal of evaluation documents including sample question sheets, keys, evaluation and grading guidance: 300,000 per test;

dd) Expenditures on appraisal of list of machines and equipment serving college-level training: VND 2,000,000 per capacity standard or module.

4. Expenditures on provision of pilot training for college students of key international occupations transferred from foreign countries

a) Expenditures on provision of pilot training for college students of key international occupations transferred from foreign countries are based on order placement and prices therefor in accordance with pricing laws;

b) Expenditures on hiring foreign lecturers and experts who provide guidance and pilot training in the transferred occupation shall comply with regulations of law. In case of placement of orders and assignment of tasks and plans; prices for order placement, assignment of tasks and plans (if any) shall be decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs according to the maximum prices decided or announced by the Ministry of Finance. Regarding the activities not subject to bidding, order placement, assignment of tasks and plans (if any), specific expenditures shall comply with applicable regulations applied to administrative authorities and public service providers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expenditures on review, appraisal and commentation of college-level training programs: VND 40,000 per standard page;

- Expenditures on review, appraisal and commentation of theoretical and practical learning/teaching materials (textbooks): VND 45,000 per standard page;

- Expenditures on review, appraisal and commentation of evaluation documents including sample question sheets, keys, evaluation and grading guidance: 300,000 per test;

- Expenditures on review and assessment of list of machines and equipment serving college-level training: VND 45,000 per standard page;

d) Expenditures on organization of graduation examination taken by college students of key international occupations transferred from foreign countries shall comply with regulations of law. In case of placement of orders and assignment of tasks and plans; prices for order placement, assignment of tasks and plans (if any) shall be decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs according to the maximum prices announced by the Ministry of Finance. Regarding the activities not subject to bidding, order placement, assignment of tasks and plans (if any), specific expenditures shall comply with applicable regulations applied to administrative authorities and public service providers.

5. Expenditures on design of specialized English programs for national and international occupations

a) Contents and procedures for design and compilation of specialized English programs and textbooks for key national and international occupations shall be in accordance with professional instructions of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

b) In case of placement of orders and assignment of tasks and plans; prices for order placement, assignment of tasks and plans (if any) shall be decided by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs according to the maximum prices decided or announced by the Ministry of Finance. Regarding the activities not subject to bidding, order placement, assignment of tasks and plans (if any), specific expenditures shall be comply with applicable regulations applied to administrative authorities and public service providers;

6. Expenditures on assessment of transfer of programs and textbooks; provision of overseas training for teachers. Specific expenditures shall comply with the Circular No. 102/2012/TT-BTC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope: applicable to intermediate and college level training. Funding for compilation of the list of intermediate level and under 3 month training equipment shall be included in the annual estimate of recurrent expenditures in accordance with regulations of the law on allocation of state budget and funding sources for the activity "improvement in quality of provision of vocational training for rural laborers” included in the national target program for new rural construction during 2016-2020.

2. Specific expenditures

a) Specific and special expenditures on compilation of the list of intermediate and college-level minimum training equipment are provided in the Appendix 02 enclosed herewith;

b) Expenditures on seminars and training; investigation; preparation of consolidated reports and detailed outlines for compilation of the list of minimum training equipment shall comply with Clauses 1, 2, 4, 8 and 12, Article 4 of this Circular;

c) Expenditures on seeking expert opinions and expenditures on appraisal of training equipment list

- Expenditures on seeking expert opinions on the list of intermediate level minimum training equipment for each dedicated room: VND 75,000 per piece of equipment per expert;

- Expenditures on seeking expert opinions on the list of college level minimum training equipment for each dedicated room: VND 100,000 per piece of equipment per expert;

- The appraisal council’s assessment and commentation of the list of intermediate level minimum training equipment for each dedicated room: VND 1,200,000 per piece of equipment per council;

- The appraisal council’s assessment and commentation of the list of college level minimum training equipment for each dedicated room: VND 1,800,000 per piece of equipment per council;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Expenditures on amendments to the list and standards of training equipment for each discipline/major and training levels: 30% of expenditures on compiling a new list. Regarding expenditures on hiring consultants; seeking expert opinions for revision and completion; expenditures on appraisal and commentation: 100% of expenditures on compiling a new list.

Article 10. Expenditures on establishment and issuance of standards applied to facilities serving practice and experiments in various disciplines and economic-technical norms to each discipline/major and training levels

1. Expenditures on establishment and issuance of standards applied to facilities for practice and experiments in various disciplines/majors

a) Expenditures on seminars and training; investigation; preparation of consolidated reports and detailed outlines for establishment of facility standards shall comply with Clauses 1, 2, 4, 8 and 12, Article 4 of this Circular;

a) Special expenditures on establishment of facility standards applied to each discipline/major are provided in the Appendix 03 enclosed herewith;

c) Expenditures on hiring consultants: VND 10,000,000 per dedicated room;

d) Expenditures on seeking expert opinions for repair and completion of each dedicated room: VND 300,000 per comment per standard;

dd) Expenditures on appraisal and commentation of each dedicated room: VND 500,000 per comment per standard;

e) Expenditures on amendments to facility standards: 30% of expenditures on establishment of new standards. Regarding expenditures on hiring consultants; seeking expert opinions for repair and completion; expenditures on appraisal and commentation: 100% of expenditures on establishment of new standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Scope: applicable to intermediate and college level training. Regarding the economic-technical norms for intermediate level and under 3 month training equipment, the establishment and assessment shall be included in the annual estimate of recurrent expenditure in accordance with regulations of the law on allocation of state budget and funding sources for the activity “improvement in quality of provision of vocational training for rural laborers” included in the national target program for new rural construction during 2016-2020;

b) Specific expenditures

- Expenditures on seminars and training; investigation; preparation of consolidated reports and detailed outlines for establishment of economic - technical norms shall comply with Clauses 1, 2, 4, 8 and 12, Article 4 of this Circular;

- Specific and special expenditures on establishment of economic - technical norms for training are provided in the Appendix 04 enclosed herewith;

- Expenditures on procurement of materials are variable and conformable to each discipline/major and funds granted by the competent authority.

- Payment for rent of premises and machines; expenditures on repair of fixed assets are based on the contract and actual price at the time of rental and conformable to each discipline/major and funds granted by the competent authority;.

- Expenditures on seeking expert opinions for revision and improvement of economic - technical norms for each task/subject (module)/credit are VND 50,000 per comment for intermediate level training; VND 55,000 per comment for college level training;

- Expenditures on appraisal and commentation of each task/subject (module)/credit are VND 75,000 per comment for intermediate level training; VND 100,000 per comment for college level training;

- Expenditures on revision to economic - technical norms for each discipline/major and training levels are 30% of expenditures on establishment of new ones. Regarding expenditures on hiring consultants; seeking expert opinions for revision and improvement; expenditures on appraisal and commentation: 100% of expenditures on establishment of new norms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Expenditures on design of new tests in service of assessment of vocational education quality and issuance of vocational education quality assessor card. Expenditures shall comply with the Joint Circular No. 66/2012/TTLT-BTC-BGDDT dated April 26, 2012 of the Ministry of Finance and Ministry of Education and Training providing guidance on specific expenditures on, and management of budget for design of multiple-choice questions or organization of high school examinations, preparation for international and regional olympiads (hereinafter referred to as “Circular No. 66/2012/TTLT-BTC-BGDDT).

2. Expenditures on amendments to tests: 30% of expenditures on design of new ones. Regarding expenditures on appraisal and hiring experts: 100% of expenditures on design of new ones.

3. Expenditures on organization of assessment of inspector card and issuance of assessor cards

a) The payment for rent of premises, vehicles, machines, equipment and tools are based on the contract and actual price at the time of rental, conformable to each discipline/major and funds granted by the competent authority;

b) Expenditures on procurement of materials, stationeries, communications, photocopying and printing are variable on the basis of contracts and lawful payment vouchers and in accordance with regulations of the Law on Bidding;.

c) Responsibility allowances for council and organization charged with designing, invigilating and grading tests, re-grading tests, inspection, supervision and other relevant tasks shall comply with the Joint Circular No. 66/2012/TTLT-BKHCN.

4. Allowances for assessment of vocational education quality (inspection of quality of training programs and inspection of vocational education institutions) in service of state management

a) Expenditures on assessment and preparation of reports on criteria and standards in assessment of vocational education quality are VND 1,000,000 per report (criteria report, standard report and consolidated report), including expenditures on hiring expert in appraisal of self-evaluation reports, remuneration for preparation of site inspection report. The expenditures on meeting and appraisal of applications for assessment of vocational education quality shall comply with the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;

b) Meal, accommodation and commuting allowances granted to the assessor joining the site inspection team shall comply with the Circular No. 40/2017/TT-BTC;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Expenditures on establishment and development of quality assurance systems at the selected vocational education institutions

a) Expenditures on establishment of a new quality assurance system at vocational education institutions

- Expenditures on formulation of quality policies, objectives and handbooks: up to VND 15,000,000;

- Expenditures on establishment of quality assurance procedures or tools: VND 9,500,000 per procedure or tool;

b) Allowances for internal assessment: up to VND 30,000,000;

c) Allowances for maintenance and improvement of quality assurance system at vocational education institutions: not exceeding 30% of the norms for establishment of a new quality assurance system specified in Point a of this Clause.

6. Expenditures on establishment and operation of a pilot quality assurance mechanism throughout the provision of training in key national occupations

a) Specific expenditures

- Expenditures on topic development, report preparation and investigation for selection of occupations and schools using the pilot model; expenditures on hiring experts for inspection and assessment during and after use of the pilot model;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expenditures on preparation of pilot documents;

- Expenditures on design of tests in service of assessment and issuance of certificates to learners of pilot occupations (if any);

- Expenditures on assessment and issuance of certificates to learners following pilot occupations and schools using the pilot model;

- Expenditures on establishment of procedures or tools for establishment and operation of quality assurance mechanism throughout the provision of training;

- Expenditures on management, operation and assessment of pilot models;

- Other necessary expenditures.

b) According to the State’s applicable regulations on expenditures, specific expenditures specified in this Circular and estimated expenditures, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall approve specific spendings and decide to provide pilot model in an economical and effective manner and in conformity with the granted funds.

Article 12. Expenditures on organization of evaluation and recognition of high quality schools

1. Expenditures on hiring experts in appraisal of reports on self-evaluation of high quality schools; remuneration for preparation of reports on evaluation of each criterion applied to members of the evaluation team shall comply with the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCNBKHCN. Meal, accommodation and commuting allowances granted to the evaluation team when evaluation is carried out at the vocational education institution; expenditures on provision of guidance, inspection, evaluation and recognition of high quality schools; expenditures on conferences on reviewing and announcement of results of high quality school evaluation shall comply with Chapters II and III of the Circular No.40/2017/TT-BTC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Establishment, addition and revision to national occupational skills standards

1. Expenditures on establishment of new national occupational skills standards

a) Expenditures on tabulation of popular job openings by occupation: VND 2,000,000 per table;

b) Expenditures on creation of job analysis worksheets: VND 500,000 per worksheet;

c) Expenditures on seeking expert opinions about the job analysis worksheet: VND 300,000 per worksheet;

d) Expenditures on making a diagram of job openings by occupation: VND 3,000,000 per diagram;

dd) Expenditures on seeking expert opinions about the diagram of job positions: VND 500.000 per comment;

e) Expenditures on tabulation of a list of units of ability of the occupation: VND 3,000,000 per table;

g) Expenditures on seeking expert opinions about the list of units of ability of the occupation: VND 350,000 per comment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Expenditures on establishment of national occupational skills standards: VND 700,000 per standard;

i) Expenditures on seeking expert opinions about national occupational skills standards: VND 500,000 per standard;

l) Expenditures on appraisal of national occupational skills standards: VND 500,000 per standard.

2. Expenditures on addition and revision to national occupational skills standards

a) Addition: specific expenditures are the expenditures on establishment of new national occupational skills standards;

b) Revision: specific expenditures are 30% of expenditures on establishment of new national occupational skills standards. The expenditures on appraisal and hiring experts are 100% of expenditures on design of new national occupational skills standards.

Article 14. Expenditures on establishment of new, addition and revision to multiple-choice questions and practical skill tests for assessment of national occupational skills and occupational practice skills

1. Expenditures on design of new multiple-choice questions, practical skill tests, experimental examinations for assessment of national occupational skills and occupational practice skills: specific expenditures shall comply with the Joint Circular No. 66/2012/TTLT-BTC-BGDDT. In addition, this Circular provides for some of the following special expenditures:

a) Expenditures on analysis of standards in task performance, determination of knowledge and skills necessary for design of multiple-choice questions and practical skill tests: VND 50,000 per standard;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expenditures on design of tests: VND 1,000,000 per test;

- Expenditures on description of technical requirements applied to tests: VND 500,000 per test;

- Expenditures on determination of the list of equipment, tools and material tools: VND 500,000 per test;

- Expenditures on determination of grading criteria: VND 500,000 per test;

- Expenditures on provision of grading guidance: VND 500,000 per test;

- Expenditures on hiring experts in drawing AutoCAD for practical skill tests (if any): up to VND 1,500,000 per test;

- Expenditures on provision of guidance on organization of examinations: VND 2,000,000 per test;

c) Expenditures on seeking expert opinions:

- about multiple-choice questions: VND 50,000 per multiple-choice question;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Expenditures on appraisal of practical skill tests: VND 3,000,000 per test.

2. Expenditures on addition and revision to multiple-choice questions and practical skill tests

a) Addition: specific expenditures are expenditures on design of new multiple-choice questions and practical skill tests;

b) Revision: specific expenditures are 30% of expenditures on design of new multiple-choice questions and practical skill tests. The expenditures on appraisal and hiring experts are 100% of expenditures on design of new multiple-choice questions and practical skill tests.

Article 15. Pilot assessment and issuance of certificates of national occupational skills and occupational practice skills

1. The payment for rent of premises, vehicles, machines, equipment, tools and workshops are based on the contract and actual price at the time of rental, conformable to each discipline/major and funds granted by the competent authority.

2. Expenditures on procurement of materials and stationeries are variable on the basis of lawful payment vouchers and funds granted by the competent authority.

3. Allowances for grading tests, considering test results and preparing consolidated reports shall comply with Point dd and Point 1, Clause 2, Article 3 of the Circular No. 79/2012/BTC-BLDTBXH dated May 21, 2012 of the Ministry of Finance and Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on specific expenditures on organization of vocational training lecturer and teacher festival and self-made vocational equipment competition.

Article 16. Provision of assistance in advanced training for guest workers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Assistance and procedures for provision of assistance shall comply with Clause 4, Article 3 and Clauses 3 and 4, Article 4 of the Joint Circular No. 09/2016/TTLT-BLDTBXH-BTC dated June 15, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and Ministry of Finance providing guidelines for some articles on financial assistance provided for guest workers prescribed in Government's Decree No. 61/2015/ND-CP dated July 9, 2015 on job creation policies and national employment fund.

Article 17. Vocational consulting, guidance and forecast about demands for vocational education according to developments of the job market

1. Expenditures on organization of conferences, seminars and discussions on vocational education; organization of vocational consulting - guidance programs and festivals shall comply with Clauses 7 and 12, Article 4 of this Circular.

2. Expenditures on organization of vocational guidance tours that are aimed at connecting enterprises and students at vocational education institutions

a) The payment for rent of vehicles: vary according to local market price and lawful payment vouchers;

b) Lunch and drinks allowances: VND 50,000 per student.

3. Expenditures on investigation and forecast about training demands: mentioned in Articles 3 and 4 of the Circular No. 109/2016/TT-BTC.

Section 2. EMPLOYMENT AND JOB MARKET DEVELOPMENT PROJECT

Article 18. Development of job market information systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Allowances granted to employment service centers for rent of premises (in case the center cannot provide premises), vehicles or equipment or hiring employees to serve employment exchange (if any) shall be decided by the heads of authorities/entities according to the granted funds and practical demands; {b) Expenditures on dissemination aimed at attracting workers and enterprises to the employment exchange and employment festival, including: design and printing of leaflets; design of banners and slogans; advertising or other necessary activities shall comply with Clause 13, Article 4 of this Circular.

2. Expenditures on job market analysis and forecast

a) Expenditures on release of material on job market analysis and forecast shall comply with Clause 13, Article 4 of this Circular;

b) Expenditures on preparation of job market analysis and forecast reports are up to VND 8,000,000 per report.

Article 19. Provision of assistance for migrant workers in employment service centers

1. Expenditures on provision of employment consulting services and information, and occupation consulting services are VND 10,000 per session for up to 02 people.

2. Expenditures on job placement through assignment of tasks (in case the employment service center is affiliated to the authority or entity granted funds) or order placement (in case the employment service center is not affiliated to the authority or entity granted funds) are VND 200,000 per worker provided with a job through the center. In case the competent authority has applied prices for job placement, specific prices applied at employment service centers shall be applied.

3. Expenditures on organization of training courses on job seeking or working skills shall comply with Clauses 2 and 4, Article 4 of this Circular.

Article 20. Provision of assistance in employment for young people starting their career or business, disabled persons, ethnics, poor rural women

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Expenditures on provision of consulting services related to career guidance for young people are VND 10,000 per session for up to 02 people.

b) Expenditures on organization of career guidance seminars at schools shall comply with Clause 7, Article 4 of this Circular;

c) Expenditures on organization of vocational guidance tours at enterprises for students

- Payment for rent of vehicles varies according to local market price and lawful payment vouchers;

- Lunch and drinks allowances are VND 50,000 per student.

2. Provision of assistance for young people starting their business

Expenditures on provision of training in entrepreneurship, enterprise administration for young people; design of training textbooks shall comply with Clauses 2 and 4, Article 4 of this Circular;

3. Provision of assistance in job seeking for graduates of higher education institutions and vocational education institutions, disabled persons or ethnics

a) Expenditures on provision of career consulting services and career guidance workers who are young people, disabled persons or ethnics are VND 10,000 per session for up to 02 people Regarding the worker who is a disabled person or ethnic, the expenditures are up to 03 people per session;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Expenditures on design of guiding documents concerning job consulting and placement shall comply with Points c and d, Clause 2, Article 4 of the Circular No. 123/2009/TT-BTC;

d) Rents for equipment and vehicles (if any) serving visitors and interns vary according to local market price and lawful payment vouchers;

dd) Expenditures on job placement through order placement or task assignment, for employment service centers and providers shall comply with Clause 2, Article 19 of this Circular.

Section 3. OCCUPATIONAL SAFETY AND HYGIENE IMPROVEMENT PROJECT

Article 21. Pilot operation of the system for reporting and releasing statistics on occupational accidents, provision of consulting services related to the law on occupational safety and hygiene for workers not working under employment contract

1. Specific expenditures

a) Survey areas applying the pilot models;

b) Provision of training and guidance on use of the pilot models;

c) Inspection and assessment of results of the pilot models;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to the State’s applicable regulations on expenditures and estimated expenditures, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs and People’s Committees of provinces shall decide specific assistance that shall be provided according to the granted funds, not exceeding 350 million dong per model.

Article 22. Assessment of samples, completion of method of classifying workers according to working conditions in respect of arduous, hazardous and dangerous occupations

1. Expenditures on assessment of working conditions shall comply with the State’s applicable regulations on prices for preventive healthcare services applied to public health facilities.

2. Expenditures on assessment of other working conditions (other than the tasks mentioned in Clause 1 of this Article) shall comply with regulations of the law on bidding, order placement and task assignment.

Article 23. Establishment and development of national database on occupational safety and hygiene

2. Expenditures on keeping national records of occupational safety and hygiene

a) Expenditures on creation of detailed outline of national records: VND 3,000,000 per outline;

b) Expenditures on hiring experts in developing themes: up to VND 8,000,000 per theme;

c) Expenditures on organization of national record appraisal council meeting are those on official assessment and commissioning of results of scientific and technological tasks, which are mentioned in Point a, Clause 1, Article 9 of the Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN and those on conference, which are mentioned in the Circular No. 40/2017/TT-BTC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Specific expenditures

a) Survey, assessment and selection of enterprises, trading establishments and handicraft villages applying the management system;

b) Proposal of the management system models and measures applied to enterprises and handicraft villages; provision of training and guidance on application;

c) Assistance in provision of occupational safety documents, personal protection equipment and regulations on working safety;

d) Inspection and assessment of the management system.

2. According to the State’s applicable regulations on expenditures and estimated expenditures, the Minister, heads of central government authorities and People’s Committees of provinces shall decide specific assistance that shall be provided according to the granted funds, not exceeding 180 million dong per enterprise or establishment and 350 million dong per handicraft village applying the management system.

Article 25. Provision of consulting services and assistance in application of technical measures for occupational accident and disease prevention and control

1. Pilot application of technical safety measures to small and medium-sized enterprises at high risk of occupational accidents; provision of consulting services and assistance in safety culture model in association with technical measures

a) Specific expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Proposal of measures;

- Assistance in exemplification; system construction consulting and supervision;

- Provision of training and guidance on use of model; result assessment and inspection;

b) The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall provide instructions for the technical framework for implementation of the measures;

c) According to the State’s applicable regulations on expenditures and estimated expenditures, the Minister, heads of central government authorities and People’s Committees of provinces shall decide specific assistance that shall be provided according to the granted funds, not exceeding 350 million dong per model.

2. Pilot provision of consulting services and assistance in prevention and control of occupational diseases upon use of machines and equipment subject to strict occupational safety requirements within the informal sector

a) Specific expenditures

- Survey and assessment of machines and equipment subject to strict occupational safety requirements within the informal sector;

- Assistance in technical safety inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Provision of training and guidance on safe use of machines and equipment;

- Inspection and assessment of results;

b) Technical framework for use of model shall be in accordance with instructions of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

c) According to the State’s applicable regulations on expenditures and estimated expenditures, the Minister, heads of central government authorities and People’s Committees of provinces shall decide specific assistance that shall be provided according to the granted funds, not exceeding 50 million dong per selected business and production establishment.

PREPARATION OF ESTIMATE, ALLOCATION AND SETTLEMENT OF FUNDING

Article 26. Preparation of budget estimate

The annual budget estimate of the Program shall be prepared in accordance with regulations of the Law on State Budget 2015 and legal documents elaborating laws. In addition, this Circular provides for some of the following points:

1. Central budget estimate entity level I and People’s Committees of province shall estimate the funding for the Program according to Project and expenditures in sorted fields and submit the estimate to the Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment and The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs before July 20 of the planning year.

2. According to the Program expenditure estimate submitted by Ministries, central government authorities and provinces, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall make Program expenditure estimate and submit it to the Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance before August 15 of the planning year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 27. Allocation, management, use and settlement of funding

1. The allocation, management, use and settlement of funding for the Program shall comply with regulations of the Law on State Budget, Government’s Decree No.163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 on guidelines for the Law on State Budget and guiding documents.

2. Regarding activities and tasks, the authority or entity granted funds shall sign a contract with other authorities or entities to carry out them; the documents used as the basis for settlement and retained at the authority or entity granted funds include: signed contract (enclosed with the detailed estimate approved by the presiding authority), the record on commissioning of volume and quality of finished products and services, prices under the signed contract between the authority or entity granted funds and provider; payment order or payment slip and other relevant documents. Payment vouchers shall be retained by the authority directly executing the contract.

3. The preparation of estimate, allocation and settlement of funding for repair, upgrade, innovation and expansion of facilities shall comply with the Circular No. 92/2017/TT-BTC dated September 18, 2017 of the Ministry of Finance on preparation of estimate, allocation and settlement of funding for repair, upgrade, innovation and expansion of facilities.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 28. Effect

1. This Circular comes into force from December 01, 2017.

2. The Joint Circular No. 102/2013/TTLT-BTC-BLDTBXH dated July 30, 2013 of the Ministry of Finance and Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on management and use of state funding for some projects of the National Target Program for Employment and Vocational Training during 2012-2015, the Joint Circular No.140/2011/TTLT-BTC-BLDTBXH dated October 14, 2011 of the Ministry of Finance and Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on management and use of funding for the National Program for occupational safety and hygiene are null and void from the effective date of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In the cases where legislative documents referred in this Circular are amended or superseded by other legislative document, Articles, Clauses and Points specified in the amending or superseding documents shall prevail.

2. In the cases where special expenditures arising from the implementation are not regulated in the documents of the Government, Prime Minister, Ministry of Finance and this Circular, the People's Council of the province shall make a decision in conformity with local government budget capacity specified in Clause 3, Article 21 of the Government’s Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 on guidelines for some articles of the Law on State Budget.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Finance./.

 

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Xuan Ha

 

APPENDIX 01:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Specific expenditures

Maximum expenditures

New program/textbook

Addition and revision

College level

Intermediate 1 level

College

Intermediate level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Revision

Addition

Revision

I

Programs

1

Design

VND 30,000 per hour

VND 25,000 per hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30% of expenditures on design of new programs

The same as those of new programs

30% of expenditures on design of new programs

2

Compilation (module-based programs, compulsory and elective subjects)

VND 90,000 per hour

VND 85,000 per hour

3

Overall revision and editing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 50,000 per hour

4

Hiring consultants

VND 12,000 per hour

VND 12,000 per hour

The same as those of new programs

5

Appraisal and commentation

VND 40,000 per hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Textbooks

1

Design of textbook structure

195,000 per lesson or chapter

130,000 per lesson or chapter

The same as those of new textbooks

30% of expenditures on design of new textbooks

The same as those of new textbooks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Writing textbooks

110,000 per standard page

105,000 per standard page

3

Technical drawings, illustrations, drawings, charts

a

Diagram

VND 130,000 per drawing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The same as those of new textbooks

30% of expenditures on design of new textbooks

The same as those of new textbooks

30% of expenditures on design of new textbooks

b

Perspective

VND 390,000 per perspective

VND 390,000 per perspective

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 650,000 per assembly drawing

VND 650,000 per assembly drawing

d

Over 5 part assembly drawing

VND 1,040,000 per assembly drawing

VND 1,040,000 per assembly drawing

d

Simple part drawing

VND 1,040,000 per simple part drawing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e

Complex part drawing

VND 1,950,000 per complex part drawing

VND 1,950,000 per complex part drawing

The same as those of new textbooks

30% of expenditures on design of new textbooks

The same as those of new textbooks

30% of expenditures on design of new textbooks

g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 130,000 per drawing or chart or picture

VND 130,000 per drawing or chart or picture

4

Overall revision and editing

75,000 per standard page

70,000 per standard page

5

Hiring consultants

VND 15,000 per hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The same as those of new textbooks

6

Appraisal and commentation

55,000 per standard page

50,000 per standard page

 

III

Graduation tests

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV

Expenditures design of training programs, textbooks and documents for vocational teachers, lectures and officials, vocational education quality assessors and occupational skill assessors

 

Specific expenditures shall be equal to the expenditures on design of college-level programs and textbooks, which are provided in Section I and II of this Appendix.

APPENDIX 02:

MAXIMUM EXPENDITURES ON COMPILATION OF THE LIST OF INTERMEDIATE AND COLLEGE-LEVEL MINIMUM TRAINING EQUIPMENT
(Enclosed with the Circular No. 103/2017/TT-BTC dated October 05, 2017 of the Ministry of Finance)

Unit: VND 1,000

No.

Specific expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum expenditures according to training level

Intermediate level

College level

1.

Determination of number of dedicated rooms

Room

5,000

5,000

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2.1.

Determination of type of training equipment

Equipment

550

600

2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Equipment

450

500

2.3.

Determination of basic technical requirements applied to each equipment

Equipment

750

800

2.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Equipment

600

650

3.

Compilation of list of training equipment by each dedicated room

Equipment

250

300

4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Equipment

250

300

 

APPENDIX 03:

MAXIMUM EXPENDITURES ON ESTABLISHMENT OF STANDARDS APPLIED TO FACILITIES FOR PRACTICE AND EXPERIMENTS TO EACH DISCIPLINE/MAJOR
(Enclosed with the Circular No. 103/2017/TT-BTC dated October 05, 2017 of the Ministry of Finance)

Unit: VND 1,000

No.

Specific expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum expenditures

1.

Determination of number, area and premises  of dedicated rooms

 

 

1.1.

Determination of number of dedicated rooms

Room

5,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of structure of each dedicated room

Room

5,000

1.3.

Determination of minimum area of each dedicated room

Room

5,000

1.4.

Proposal of overall contour map of equipment for each dedicated room

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,000

2.

Establishment of standards applied to each dedicated room

Standard

5,000

3.

Overall revision and editing by each dedicated room

Room

3,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 04:

MAXIMUM EXPENDITURES ON ESTABLISHMENT OF ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR  INTERMEDIATE AND COLLEGE-LEVEL TRAINING
(Enclosed with the Circular No. 103/2017/TT-BTC dated October 05, 2017 of the Ministry of Finance)

Unit: VND 1,000

 

Specific expenditures

Maximum expenditures according to tasks/subjects (modules)/credits

Maximum expenditures by dedicated room

Intermediate level

College level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

College level

I.

Determination of labor productivity norms

 

 

 

 

1.1.

Determination of direct labor productivity norms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

 

 

1.2.

Determination of indirect labor productivity norms

50

55

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of norms for use of equipment

 

 

 

 

2.1.

Determination of equipment type

55

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.2.

Determination of basic technical requirements applied to each equipment

150

200

 

 

2.3.

Determination of useful life of each type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

 

 

2.4.

Total norm for use of equipment

100

150

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of norms for material consumption

 

 

 

 

3.1.

Determination of types of materials consumed

165

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.2.

Determination of volume of materials necessary for each type of material

 

 

 

 

 

Determination of rate of material recall

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,250

 

 

 

Determination of volume of materials consumed

450

650

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of basic technical requirements applied to materials

300

450

 

 

3.4.

Total norms for material consumption

300

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

IV.

Determination of norms for use of facilities

 

 

 

 

4.1.

Norms for use of classrooms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5,000

5,000

4.2.

Norms for use of laboratories

 

 

5,000

5,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Norms for use of other auxiliary works

 

 

5,000

5,000

V.

Establishment of economic - technical norms

250

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

VI.

Overall revision and editing

250

300

 

 

VII.

Expenditures on hiring consultants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

 

 

 

  

;

Thông tư 103/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 103/2017/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 05/10/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [31]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 103/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [6]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…