BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2016 |
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 3. Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời Điểm sau đây:
a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời Điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định;
c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước sau đây:
a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xác định Mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện.
Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trên cơ sở tham khảo thông tin từ các hoạt động sau đây:
a) Phân tích đặc Điểm Điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan;
b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc;
c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của họ tại nơi làm việc;
d) Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động: biên bản Điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh nghiệp, biên bản thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Phân tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
Điều 6. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
2. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức hợp lý.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các biện pháp nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện Điều kiện lao động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Điều 7. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
1. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
3. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
2. Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.
3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
4. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.
5. Thi công công trình xây dựng.
6. Đóng và sửa chữa tàu biển.
7. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.
8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
9. Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.
10. Tái chế phế liệu.
11. Vệ sinh môi trường.
Điều 9. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động phải quy định và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
2. Nội dung, hình thức và thời hạn tự kiểm tra cụ thể do người sử dụng lao động chủ động quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
4. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề khác với ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Điều 10. Thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01 hằng năm.
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động, với các nội dung sau: phân tích kết quả, hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
2. Việc sơ kết, tổng kết phải được thực hiện từ cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất lên đến cơ sở sản xuất, kinh doanh.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn-vệ sinh lao động trong cơ sở lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Căn cứ quy định tại Chương V Luật an toàn, vệ sinh lao động, các Điều 36, 37, 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Thông tư này, người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nội dung kiểm tra
1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, Điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;
2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị;
3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;
4. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước ...;
5. Việc sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;
6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;
9. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người lao động.
10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;
11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động;
12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;
13. Các nội dung khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
II. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;
2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
3. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
4. Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;
5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
6. Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm Điểm để xét duyệt thi đua;
7. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
III. Tổ chức việc kiểm tra
Để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:
1. Thành lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;
2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;
3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;
4. Tiến hành kiểm tra:
a) Quản đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;
b) Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.
5. Lập biên bản kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;
b) Trưởng đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.
6. Xử lý kết quả sau kiểm tra:
a) Đối với các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực hiện;
b) Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.
7. Thông báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: …………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT |
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo |
ĐVT |
Số liệu |
A |
Báo cáo chung |
|
|
1 |
Lao động |
|
|
1.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
2 |
Tai nạn lao động |
|
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động |
Vụ |
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
3 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp |
Ngày |
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
4 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
5 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người/ người |
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
6 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
- Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
7 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng |
Giờ |
|
|
8 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
- Tổng số người |
Người |
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) |
Triệu đồng |
|
|
9 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... |
Mẫu/mẫu |
|
|
10 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
Triệu đồng |
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân |
Triệu đồng |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Chi khác |
Triệu đồng |
|
|
11 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
|
12 |
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Tháng, năm |
|
13 |
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Có/Không |
|
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá |
Yếu tố |
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
B |
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) |
||||
TT |
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện |
Mức độ nghiêm trọng |
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm |
______________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA
ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: …………….
SỞ LĐTBXH: ……………………
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm …………………
TT |
Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) |
ĐVT |
Loại hình |
|||||||
DN Nhà nước |
C.ty trách nhiệm hữu hạn |
C.ty cổ phần |
DN tư nhân |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
Hợp tác xã (HTX) |
Công ty hợp danh |
khác |
|||
1 |
Số đơn vị báo cáo |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vụ: |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Số người chết |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí tai nạn lao động |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiệt hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, số người mắc mới BNN |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người công nghỉ vì BNN |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh trong năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở sản xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + ... |
Mẫu/ mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trang bị PTBVCN |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày ...
tháng ... năm .... |
THE MINISTRY OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No:07/2016/TT-BLDTBXH |
Hanoi, May 16, 2016 |
REGULATION ON OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY IN PRODUCING AND TRADING FACILITIES
Pursuant to the occupational safety and hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At request of Directors of the Bureau of Work Safety,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby issues this regulation on occupational health and safety in producing and trading facilities.
This Circular stipulates procedures for risk assessment, self-inspection, reporting, and summary of occupational health and safety by producing and trading facilities (hereinafter referred to as “business entity”).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular applies to business entities specified in clause 1, Article 3 of the Law on Occupational Health and safety.
Article 3. Occupational health and safety risk assessment
1. Business entities operating in business lines mentioned in Article 8 of this Circular must conduct occupational health and safety risk assessment and comply with occupational health and safety practice.
2. Occupational health and safety risk assessment (hereinafter referred to as “risk assessment”) shall be conducted:
a) At the beginning of the production or business;
b) During the operation or production for at least once a year, unless otherwise stipulated in specialized laws Date of the periodic assessment shall be decided by the employers;
c) In case of alteration to materials, technologies, production, occurrence of occupational accidents and technical emergencies that cause severe consequences.
3. The assessment of occupational health and safety risks shall be carried out as follows:
a) Prepare risk assessment plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Summarize risk assessment results
Article 4. Risk assessment plan preparation
1. Identify risks, scope, date and objectives of risk assessment.
2. Select methods of risk identification, analysis and risk impact
3. Assign tasks related to occupational health and safety risk assessment to production departments, workshops, production teams (if any) and workers
4. Estimate funding for risk assessment.
Article 5. Execute risk assessment plans
1. Identify risks by:
a) Analyzing working environment and involved working practices;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Conducting surveys on factors that may be harmful for workers’ health
d) Examining documents and records of occupational health and safety such as occupational accident investigation records, technical emergency records, working environment monitoring indices, periodic health examination, records of occupational health and safety inspections and self-inspections.
2. Estimating risk frequency and potential consequences of identified risks.
Article 6.Risk assessment summary
1. Rank occupational health and safety risks by severity according to identified risks and hazards.
2. Estimate acceptable risks and propose mitigation measures.
3. Summarize risk assessment results; propose measures for preventing occupational accidents and diseases, and improving working environment according to the reality.
According to assessment results, the employer shall provide their workers with instructions on self-assessment of occupational health and safety risks in respect of:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Application of risk and hazards preventive measures at workplaces;
3. Prompt notification to competent persons of technical emergencies that cause damage, occupational accident s or diseases.
Article 8. Business lines containing high risks of occupational accidents and diseases
1. Coke and petroleum mining and refining
2. Plastic/ rubber-based chemical production
3. Production of metal and metal products
4. Mining and quarrying of nonmetallic minerals
5. Construction
6. Ship and boat building and repairing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Processing and storage of fisheries and aquatic products
9. Manufacturing of garments, apparels, leathers and shoes.
10. Scrap recycling
11. Environmental cleaning
Article 9. Self-inspection of occupational health and safety
1. Employers shall conduct self-inspection of occupation health and safety in their workplaces
2. Methods, aspects and date of the self- inspection shall be decided by the employer using Annex I enclosed herewith.
3. For business entities operating in business lines specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspections at least once every 06 months at the premises and at least 01 every 03 months at workshops, production teams or the equivalent.
4. For business entities operating in business lines other than those specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspection at their facilities at least once per annum and at least 01 every 06 months at workshops, production teams or the equivalent.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Every employer shall draw up occupational health and safety contents that need reporting in record. All statistics shall be retained under regulations of laws as the basis for monitoring, analyzing and proposing occupational health and safety measures.
2. Every employer shall annually submit an occupational health and safety report using form in Annex II enclosed herewith to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and Services of Health directly or by post or via email or fax by January 10th of the following year.
3. Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit an aggregate report on occupational health and safety of business entities within their province to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs using the form in Annex III enclosed herewith by January 25th of every year.
Article 11. Evaluation of occupational health and safety implementation
1. Every employer shall annually evaluate the implementation of occupational health and safety in respect of analysis of achievements and limitations of the implementation of occupational health and safety, experience, rewards for those achieving outstanding performance and promotion of emulation movements.
2. The evaluation shall be carried out form the production teams and workshops to the whole business entities.
1. This Circular enters into force from July 01. 2016.
2. The Joint-Circular No.01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT dated January 10, 2011 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs , and the Ministry of Health providing guidelines for occupational health and hygiene in workplaces shall be null and void from the effective date of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Any arising issues in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. /.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Doan Mau Diep
SELF-INSPECTION
OF OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY
(Issued together with the Circular No. 07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016
by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
1. The compliance with regulations on occupational health and safety in respect of health examination, occupational diseases; working time; tea-break, benefits in kind; occupational accidents declaration, investigation and statistics; occupational health and safety risk assessment; occupational health and safety education and training, etc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The application of current occupational health and safety standards, regulations and measures;
4. Conditions of equipments, machineries, factories, warehouses and workplaces in respect of the shield of machine components that may cause danger, reliability of safety protection structures, heat resistance, dust resistance, air ventilation, drainage, etc;
5. Use and storage of personal protective equipment, fire safety equipment and first-aid tool kits;
6. The execution of the occupational safety and heal plan;
7. The application of Inspectorate's proposals;
8. The management of equipment, materials and substances subject to strict occupational safety requirements and risk management;
9. The occupational health and safety knowledge, competency in dealing with incidents, first aid or emergency administration.
10. Worker healthcare policies
11. Self-inspections conducted by subordinates, dealing with occupational health and safety complaints;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Other aspects according to the business’s reality.
1. Overall inspection of occupational health and safety -related aspects within their jurisdiction;
2. Discipline inspection of contents of the occupational health and safety plan
3. Inspection after a long production break;
4. Inspection before or after rainy season or storm events;
5. Inspection after overhauls;
6. Periodic inspections for emulation;
7. Other inspections according to the reality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The inspection shall be carried out as follows:
1. Establish the Inspectorate:
Every business entity and workshop or similar level must establish an Inspectorate which shall be charged by qualified members of such entity to carry out the inspections
2. Assign tasks to member of the Inspectorate;
3. Notify inspecting date to relevant departments;
4. Carry out inspection:
a) Every foreman shall submit a brief report on occupational health and safety, and proposals to mitigate shortcomings beyond the competence of the workshop to the Inspectorate
b) Every corner of the workshop or warehouses shall be carefully inspected
5. Prepare inspection records
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The Chief inspector and head of the inspected entity shall sign the inspection record.
6. Process inspection results:
a) Inspected entities shall submit measures for remedying shortcomings within the entity’s competence to the Inspectorate.
c) Inspecting authorities shall re-inspect the application of the inspectorate’s proposals by the business entities and assign their subordinate to solve issues within their competence.
7. Notify inspection results to workers.
(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
PROVINCE:……………………….
NAME OF BUSINESS ENTITY:………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY REPORT
[Year]:…………
Name of business entity1: …………………………………………………………………………………………………
Business lines 2: ………………………………………………………………
Types of business entity3: …………………………………………………………………………………………..
Supervisory authority4: ……………………………………………………………..
Address (House number, street, district, province)………………………………………
Tel: ……………………………………………………………………………………………
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Figures
A
General information
1
Workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total workers
Person
- Including:
+ Workers in charge of occupational health and safety
Person
+ Workers in charge of healthcare
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Female workers
Person
+ Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI)
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Minor workers
Person
+ Workers aged under 15
Person
+Disabled workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Elderly workers
Person
2
Occupational accidents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accident
+Number of occupational accidents that resulted in death
Accident
- Total people suffering from occupational accidents
Person
+ Number of deaths therein
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expenses for occupational accidents (emergency administration, medical treatment, payment for working days lost, compensation, allowances, etc.)
Million dong
- Property damage ( in finance)
Million dong
- Number of working days lost due to occupational accidents
day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Occupational diseases
- Total number of workers suffering occupational diseases up to the date of reporting
Person
Number of workers newly catching occupational diseases
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of working days lost due to occupational diseases
day
- Number of early retirees due to occupational diseases
Person
- Total additional annual expenses for occupational diseases (expenses not included in the occupational health and safety plan, payment for working days lost, compensation, allowances, etc.)
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Worker’s health classification
+ Class I
Person
+ Class II
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Person
+ Class IV
Person
+ Class V
Person
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers
Person/person
b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers
Person/person
c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including:
- Number of self-trained workers
Person
- Number of workers trained by training institutions
Person
d) Number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers
Person/person
dd) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers
Person/person
g) Training expenses
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene
- Quantity
Unit
- Including:
+Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Number of those inspected
Unit
+ Number of those not inspected yet
Unit
+ Number of those declared
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Number of those not declared yet
Unit
7
Working time, tea-break
- Number of workers working overtime per annum
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total overtime hours per annum
Hours
- Highest overtime hours per month
Hours
8
Benefits in kind
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total beneficiaries
Person
- Total funding ( included in the occupational health and safety prescribed in point b)
Million dong
9
Working environment monitoring
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Samples for monitoring
sample
- Number of unsatisfactory samples
Sample
- Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples
+Temperature
+ Dust
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Vibration
+ Toxic gas
+ ...
Sample/sample
10
Expenses for occupational safety and hygiene plan execution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Million dong
- Hygiene measures
Million dong
- Personal protective equipment
Million dong
- Provision of healthcare for workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Occupational health and safety training and propagation
Million dong
- Occupational health and safety risk assessment
Million dong
- Other expenses
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Service providers
a) Occupational health and safety services under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased)
Name of service provider
b) Health services under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased)
Name of service provider
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm/yy
13
Assessment of risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP
Yes/no
If yes,
a) Number of risks identified during the assessment
Risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Number of risks mitigated in reported year
Risks
B
Initial risk assessment at the beginning of the production or business5 (if any)
No.
Risks identified during the assessment
Severity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mitigation measure executors
Date of execution of mitigation measures
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
______________
Instructions:
- Name of business entity (1) and business lines (2): according to the Business registration Certificate
- Types of business (3): According to the regulated entities of this Circular. To be specific:
o State-owned enterprise
o Limited liability company
o Joint-stock company/Joint-stock company with over 51% capital owned by the State
o Private enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Partnership
o Cooperative
o Others
- Supervisory authorities (4):
Name of parent companies or economic groups, if the business entity is a member;
Name of holding companies, if the business entity is an affiliate to the holding companies
Name of regulatory authorities, if the business entity is affiliated to the regulatory authority;
Name of governing authority, if the business entity is affiliated to the Ministry or Ministerial-level agencies;
Leave it blank if the business entity is not mentioned above.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE: …………….
DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ……………………
To: Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
REPORT ON OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY OF BUSINESS ENTITIES WIHIN THE PROVINCE
[Year]:…………
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Types of business
State-owned enterprises
Limited liability companies
Joint-stock companies
Private companies
foreign-invested enterprises
Cooperatives
partnership
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Number of business entities submitted reports
Entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Total workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including:
+ Workers in charge of occupational health and safety
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Workers in charge of healthcare
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Female workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI)
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Minor workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Workers aged under 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Elderly workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Occupational accidents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total number of accidents
Accident
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Number of occupational accidents that resulted in death
Accident
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total people suffering from occupational accidents
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of deaths therein
Death
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Occupational accident expense
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Financial damage due to occupational accidents
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of working days lost due to occupational accidents
day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Occupational diseases
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total number of workers suffering from occupational diseases up to the date of reporting
Death
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of workers newly catching occupational diseases
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of workers off due to occupational diseases
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of early retirees due to occupational diseases
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Annual expense for occupational diseases
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Worker’s health classification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Class I
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Class II
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Class III
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Class IV
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Class V
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Occupational health and safety education and training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers
Person/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers
Person/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers
Person/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including:
- Number of self-trained workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of workers trained by training institutions
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers
Person/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers
Person/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Training expenses
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Number of those inspected
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Number of those not inspected yet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Number of those declared
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Number of those not declared yet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benefits in kind
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total beneficiaries
Person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total expenses
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Working environment monitoring
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Samples for monitoring
Sample
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of unsatisfactory samples
Sample
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples
+Temperature
+ Dust
+Noise
+ ...
Sample/sample
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Expenses for occupational safety and hygiene plan execution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Safety measures
Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hygiene measures
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Personal protective equipment
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Provision of healthcare for workers
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Occupational safety and hygiene training and propagation
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Occupational health and safety risk assessment
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other expenses
-Million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Number of business entities leasing occupational health and safety services in the reported year.
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Number of business entities self-carrying out occupational health and safety under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of business entities self-carrying out health services under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Number of business entities self-assessing the implementation of occupation safety and health in the reported year
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Number of business entities assessing risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including:
- Number of risks identified during the reported year
Risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of risks mitigated in reported year
Risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Number of business entities undergoing inspections of occupational health and safety
Business entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………...............[Location
and date]........
Head of Department of Labour, War Invalids and Social Affairs
(Sign and seal)
;
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 07/2016/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video