BỘ LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******
|
Số: 04/2000/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
Thi hành Nghị định số 12/CP ngày 18/1/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, sau khi có ý kiến của một số Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Đối tượng áp dụng cách tính số lao động sử dụng là những đối tượng áp dụng Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
II- CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG SỬ DỤNG:
1. Số lao động sử dụng bình quân năm được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Lk : là số lao động sử dụng bình quân năm k;
k: là năm;
li: là số lao động sử dụng bình quân của tháng thứ i trong năm k;
t
å li : là tổng của số lao động sử dụng bình quân các tháng trong
i =1 năm k;
t: là số tháng trong năm k.
Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
2. Số lao động sử dụng bình quân tháng được tính theo công thức sau:
Trong đó:
li: là số lao động sử dụng bình quân của tháng thứ i trong năm;
Xj: là số lao động của ngày thứ j trong tháng, bao gồm: số lao động (hợp đồng lao động và lao động không thuộc diện giao kết hợp đồng lao động) thực tế đang có mặt làm việc và nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, nghỉ phép năm, đi học do đơn vị cử, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo bảng chấm công của đơn vị, bao gồm cả cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể. Đối với những ngày nghỉ thì lấy số lao động theo bảng chấm công của ngày làm việc liền kề trước những ngày nghỉ đó.
n
å xj : là tổng số lao động các ngày trong tháng;
j=1
n: là số ngày theo ngày dương lịch của tháng (không kể đơn vị có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng).
i: là tháng trong năm;
j: là ngày trong tháng.
3. Cách tính đối với số lẻ: Khi tính số lao động sử dụng bình quân năm theo công thức trên nếu có số lẻ thì làm tròn số theo nguyên tắc: phần lẻ từ 0,5 thì làm tròn thành 1, dưới 0,5 thì không được tính (ví dụ: 499,51 thì làm tròn lên là 500; 499,45 thì làm tròn là 499). Đối với số lao động sử dụng bình quân tháng có số lẻ thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hằng quý các đơn vị có trách nhiệm báo cáo số lao động đang sử dụng với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.
2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đối với những đơn vị chưa tính số lao động đang sử dụng của năm 1999 thì được áp dụng theo cách tính này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết.
|
Nguyễn Thị H.ằng (Đã ký) |
THE
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
|
No:
04/2000/TT-BLDTBXH |
|
CIRCULAR
GUIDING THE METHOD OF CALCULATING THE NUMBER OF EMPLOYED LABORERS ACCORDING TO THE PROVISIONS OF ARTICLE 54, DECREE No. 12/CP OF FEBRUARY 18, 1997 OF THE GOVERNMENT
In furtherance of Decree No. 12/CP of February 18, 1997 of the Government detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam, after consulting a number of concerned ministries and branches, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs guides the calculation of the number of employed laborers as follows:
I. OBJECTS OF APPLICATION
Subject to the application of the method of calculating the number of employed laborers are those subject to the Law on Foreign Investment in Vietnam as stipulated in Decree No. 12/CP of February 18, 1997 of the Government detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam.
II. METHOD OF CALCULATING THE NUMBER OF EMPLOYED LABOR
The annual average number of employed laborers shall be calculated according to the following formula:
li
...
...
...
=
Lk: The average number of employed
laborers in year k;
The total of average
numbers employed
i = 1 laborers of months in year k;
Especially for enterprises that have started their operation, the number of months in the year shall be calculated according to the actual number of months of operation in the year.
2. The average number of employed laborers per month shall be calculated according to the following formula:
n
∑
Xj
j = 1
Li = _____
n
In which:
...
...
...
Xj:
The total of number of laborers of days in the month
3. Calculation method for fraction: When calculating the annual average number of employed laborers according to the above-mentioned formula, the fraction (if any) shall be calculated in round figures on the following principles: the fraction of above 0.5 shall be rounded up to 1, those of under 0.5 shall not be included (For example, 499.51 shall be rounded up to 500; 499.45 rounded down to 499). For the monthly average number of employed laborers which has a fraction, two numerals behind the comma shall be kept intact and not rounded.
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. Quarterly, the concerned units shall have to report on the number of employed laborers to the provincial/municipal Labor, War Invalids and Social Affair Services in their respective localities.
2. This Circular takes effect after the date of its signing. The units that have not yet calculated the number of laborers employed in the year 1999 shall apply this calculation method.
In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affair for consideration and settlement.
MINISTER
OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIR
Nguyen Thi Hang
...
...
...
;
Thông tư 04/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng theo Điều 54 Nghị định 12/CP 1997 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 04/2000/TT-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 16/02/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng theo Điều 54 Nghị định 12/CP 1997 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video