ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 08 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 502/TTr-SGDĐT ngày 29/3/2024 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1048/BC-SNV ngày 04/4/2024 về việc thẩm định Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm gồm 16 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định (chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định có trách nhiệm:
- Chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm đã được phê duyệt và số lượng người làm việc được giao hàng năm để làm cơ sở để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành;
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm khi đơn vị sự nghiệp có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; đơn vị được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc có thay đổi về mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động, phạm vi, đối tượng phục vụ, quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định theo quy định.
3. Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thực hiện các chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Hạng CDNN tương ứng |
Ghi chú |
I |
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lí: 02 vị trí |
|
||
1 |
Giám đốc |
TTT-LĐQL-01 |
Giáo viên THPT hạng III trở lên |
|
2 |
Phó Giám đốc |
TTT-LĐQL-02 |
Giáo viên THPT hạng III trở lên |
|
II |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí |
|
||
1 |
Giáo viên THPT hạng II |
TTT-CDNNCN-01 |
Giáo viên THPT hạng II |
|
2 |
Giáo viên THPT hạng III |
TTT-CDNNCN-02 |
Giáo viên THPT hạng III |
|
3 |
Tư vấn học viên |
TTT-CDNNCN-03 |
Hạng IV |
|
4 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
TTT-CDNNCN-04 |
Hạng IV |
|
III |
Nhóm vị trí việc làm chuyên môn dùng chung: 06 vị trí |
|
||
1 |
Thư viện viên hạng IV |
TTT-CMDC-01 |
Thư viện viên hạng IV |
|
2 |
Công nghệ thông tin hạng IV |
TTT-CMDC-02 |
Công nghệ thông tin hạng IV |
|
3 |
Kế toán viên trung cấp |
TTT-CMDC-03 |
Kế toán viên trung cấp |
|
4 |
Văn thư viên trung cấp |
TTT-CMDC-04 |
Văn thư viên trung cấp |
|
5 |
Nhân viên thủ quỹ |
TTT-CMDC-05 |
Nhân viên |
|
6 |
Nhân viên Y tế học đường |
TTT-CMDC-06 |
Y sĩ hạng IV |
|
IV |
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí |
|
||
1 |
Nhân viên bảo vệ |
TTT-HTPV-01 |
LĐHĐ |
HĐLĐ |
2 |
Nhân viên phục vụ |
TTT-HTPV-02 |
LĐHĐ |
HĐLĐ |
|
Tổng số: 14 vị trí |
|
BẢN MÔ TẢ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NAM ĐỊNH THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /5/2024
của UBND tỉnh)
I. NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Mã vị trí việc làm: TTT-LĐQL-01 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo thường xuyên, giáo dục phổ thông công lập của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, trực tiếp quản lí, điều hành tổ chức, bộ máy và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trung tâm quản lí cấp trên về mọi hoạt động của Trung tâm; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc |
||
1
|
Tổ chức, quản lí các hoạt động của Trung tâm |
Xây dựng, phê duyệt chiến lược và kế hoạch phát triển Trung tâm |
Các kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được giáo viên, nhân viên, người lao động đồng thuận triển khai thực hiện. |
Quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của Trung tâm; bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức các chức danh trưởng, phó các tổ chức của Trung tâm |
|||
Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự xã hội trong Trung tâm |
|||
Kí hợp đồng liên kết với cơ sở giáo dục khác; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động giáo dục hoặc các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định của pháp luật |
|||
Quản lí cơ sở vật chất, tài sản, tài chính và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ cho hoạt động giáo dục, đào tạo của Trung tâm theo quy định của pháp luật |
|||
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật |
Thực hiện chế độ báo cáo định kì, thường xuyên đúng quy định |
||
Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn với Trung tâm quản lí trực tiếp |
Báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
||
2 |
Thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động |
Xây dựng quy định về: số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lí, sử dụng, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí và nhân viên theo quy định của pháp luật |
Việc xây dựng đảm bảo đúng quy định, đáp ứng yêu cầu của Trung tâm về đội ngũ |
Xây dựng quy hoạch và phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí; quyết định trả lương theo vị trí việc làm gắn với hiệu quả, chất lượng công việc; tuyển dụng nhân viên theo nhu cầu của Trung tâm; quản lí, sử dụng viên chức và chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật. Hàng năm, tổ chức đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lí và nhân viên |
Giáo viên, nhân viên, người lao động được tham gia đầy đủ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; được tạo điều kiện để hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. |
||
Thực hiện quy chế dân chủ trong Trung tâm; thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và người học trong Trung tâm theo quy định của pháp luật |
Thực hiện đảm bảo đúng quy định |
||
Quyết định việc khen thưởng, kỉ luật đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và người học trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp quản lí |
Thực hiện đảm bảo đúng quy định |
||
3 |
Thực hiện công việc đối với người học |
Cấp học bạ, chứng chỉ, chứng nhận cho người học đạt yêu cầu theo quy định |
Thực hiện đảm bảo đúng quy định |
4 |
Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. |
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Sở Giáo dục và Đào tạo; |
Phó giám đốc, trưởng, phó các phòng chuyên môn, giáo viên, nhân viên, người lao động trong Trung tâm, học sinh. |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. Các đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục phổ thông, GDTX khác. |
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động dạy học, giáo dục của Trung tâm. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được giao quản lí theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lí giáo dục. |
4.2 |
Quản lí học viên đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên được giao quản lí. |
4.3 |
Thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lí theo quy định. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân:
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ và quy định của pháp luật. - Trình độ lí luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lí trường học; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hoặc có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, hạng III và được cấp có thẩm quyền cấp trước ngày 30/6/2022; - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý theo quy định về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông và tương đương. - Đạt chuẩn Giám đốc Trung tâm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Trung tâm. - Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo, có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc; tạo dựng được uy tín cá nhân. - Có tư tưởng đổi mới trong quản trị Trung tâm GDTX cấp tỉnh. - Có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục thường xuyên và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao. - Thuyết phục, huy động được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ sở giáo dục thường xuyên tham gia xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục thường xuyên. - Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của cơ sở giáo dục phổ thông, xây dựng được tầm nhìn chiến lược kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục phổ thông theo từng giai đoạn hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học viên và nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục. - Có khả năng định hướng chiến lược phát triển của Trung tâm GDTX cấp tỉnh, am hiểu toàn diện lĩnh vực GDTX. - Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch |
4-5 |
- Xây dựng môi trường giáo dục |
4-5 |
|
- Bảo đảm chất lượng giáo dục |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
4-5 |
- Quản lí sự thay đổi |
4-5 |
|
- Ra quyết định |
4-5 |
|
- Quản lí nguồn lực |
4-5 |
|
- Phát triển đội ngũ |
4-5 |
Mã vị trí việc làm: TTT-LĐQL-02 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông công lập của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp giám đốc trong việc quản lí, điều hành các hoạt động của Trung tâm; Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; Điều hành công việc, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch công việc được Giám đốc phân công phụ trách hoặc ủy quyền.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá:
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức, quản lí các hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông. |
Điều hành công việc do giám đốc phân công, ủy quyền theo quy định; tham mưu cho hiệu trưởng các nội dung chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công. |
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được duyệt và được tổ chức thực hiện có kết quả. |
Quản lí học viên. |
Học viên được xếp lớp theo quy định; được yêu thương, bảo vệ, tạo điều kiện tham gia các hoạt động theo Chương trình giáo dục thường xuyên (đặc biệt là học viên khuyết tật học hòa nhập). |
||
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. |
Hoàn thành chế độ báo cáo định kì theo quy định và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Có đầy đủ hồ sơ quản lí theo quy định. |
||
Tham gia thực hiện xã hội hóa giáo dục; huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của Trung tâm đối với cộng đồng. |
Huy động được các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục. |
||
2.2 |
Tham gia hoạt động dạy học, giáo dục. |
Tham gia sinh hoạt cùng phòng chuyên môn. |
Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt. |
Tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với phó giám đốc. |
Dạy đủ số tiết quy định và có chất lượng. |
||
2.3 |
Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lí. |
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lí. |
Tham gia đầy đủ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc |
Trưởng, phó các phòng chuyên môn, giáo viên, nhân viên, người lao động trong cơ sở giáo dục được giao quản lí, viên. |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục phổ thông, GDTX khác. |
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động dạy học, giáo dục của Trung tâm. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được giao quản lí theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cơ quan quản lí giáo dục. |
4.2 |
Quản lí học viên đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên được giao quản lí. |
4.3 |
Thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lí theo quy định. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ và quy định của pháp luật. - Trình độ lí luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lí trường học; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hoặc có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, hạng III và được cấp có thẩm quyền cấp trước ngày 30/6/2022. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý theo quy định về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông và tương đương. - Đạt chuẩn Phó Giám đốc Trung tâm |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Trung tâm; - Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo, có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc; tạo dựng được uy tín cá nhân; - Có tư tưởng đổi mới trong quản trị Trung tâm; - Có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; - Thuyết phục, huy động được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ sở giáo dục phổ thông tham gia xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục phổ thông; - Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của cơ sở giáo dục phổ thông, xây dựng được tầm nhìn chiến lược kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục phổ thông theo từng giai đoạn hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học viên và nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục; - Am hiểu toàn diện lĩnh vực GDTX, có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ theo chức năng của Trung tâm GDTX cấp tỉnh. - Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch |
4-5 |
- Xây dựng môi trường giáo dục |
3-5 |
|
- Bảo đảm chất lượng giáo dục |
3-5 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
4-5 |
- Quản lí sự thay đổi |
3-5 |
|
- Ra quyết định |
3-5 |
|
- Quản lí nguồn lực |
3-5 |
|
- Phát triển đội ngũ |
3-5 |
II. NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Mã vị trí việc làm: TTT-CDNNCN-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDTX và vận dụng đối với trường THPT công lập của cơ quan có thẩm quyền. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học viên trong Trung tâm GDTX
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Giảng dạy, giáo dục học viên |
1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục thường xuyên. 2. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của Trung tâm và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do Trung tâm tổ chức. 3. Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định. 4. Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công. 5. Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém hoặc hướng dẫn thực tập sư phạm, hoạt động công tác xã hội trường học cho học sinh giáo dục thường xuyên. 6. Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên. 7. Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện các nhiệm vụ khác của giáo viên trung học phổ thông hạng II: |
1. Kế hoạch giảng dạy, giáo dục học sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Hoàn thành các nội dung của kế hoạch giảng dạy, giáo dục học sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Hoàn thành các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định. Hoàn thành đầy đủ các sổ sách về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định. 4. Hoàn thành các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công theo kế hoạch. 5. Hoàn thành các lớp bồi dưỡng học sinh năng khiếu hoặc phụ đạo học sinh yếu kém theo yêu cầu. Quyết định hoặc văn bản phân công hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm. Hoàn thành kế hoạch hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm. Hoàn thành các công tác xã hội trường học cho học sinh theo phân công. 6. Tham gia đầy đủ, có chất lượng các hoạt động của tổ chuyên môn. Hoàn thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo kế hoạch có đầy đủ hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định. Hoàn thành công tác giáo dục hòa nhập theo phân công. Văn bản phân công, cử người tham gia tổ chức các hội thi từ cấp trường trở lên. Hoàn thành nhiệm vụ được phân công. 7. Hoàn thành việc đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch. |
- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp Trung tâm trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở phòng chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử. |
Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Có quyết định tham gia báo cáo viên hoặc văn bản cử tham gia chia sẻ kinh nghiệm, hoặc dạy minh họa. Hoàn thành nội dung các lớp tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề theo phân công. Hoàn thành các học liệu điện tử theo phân công. |
||
- Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp Trung tâm trở lên. |
Có quyết định tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp Trung tâm trở lên. Hoàn thành nhiệm vụ đánh giá hoặc hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học được phân công. |
||
- Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp Trung tâm trở lên. |
Có quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp Trung tâm trở lên. Hoàn thành công tác đánh giá hoặc kiểm tra theo kế hoạch. |
||
- Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp Trung tâm trở lên. |
Có quyết định tham gia ban giám khảo các hội thi. Hoàn thành các nhiệm vụ Ban phân công. |
||
- Tham gia ra đề hoặc chấm thi học viên giỏi trung tâm GDTX từ cấp trung tâm trở lên. |
Có quyết định tham gia ban ra đề hoặc chấm thi học viên giỏi trung tâm GDTX từ cấp trung tâm trở lên. Hoàn thành các nhiệm vụ Ban phân công. |
||
- Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học viên trung tâm GDTX từ cấp trung tâm trở lên. |
Có quyết định tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học viên trung tâm GDTX từ cấp trung tâm trở lên. Hoàn thành các nhiệm vụ Ban phân công. |
||
- Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học viên. |
Tham gia đầy đủ các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng theo kế hoạch. Các hoạt động dạy học, giáo dục học viên có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân liên quan. |
||
2.2 |
Các nhiệm vụ khác |
Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều 21, Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên. |
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng chuyên môn |
Học viên của các lớp được phân công chủ nhiệm, dạy học nói riêng; học viên của Trung tâm GDTX nói chung. |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục phổ thông theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục phổ thông theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các trường trung học phổ thông, các trung tâm GDTX khác. |
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục trung học phổ thông; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động dạy học, giáo dục học viên của Trung tâm. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí học viên đang học tại Trung tâm GDTX được giao quản lí. |
4.2 |
Quản lí sổ sách đối với giáo viên theo quy định. |
4.3 |
Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của phòng chuyên môn và Trung tâm. |
4.4 |
Được tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu người học theo phân công của Giám đốc. |
4-5 |
Được tham gia các hoạt động theo chức năng của Trung tâm GDTX cấp tỉnh do Giám đốc phân công hàng năm. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hoặc có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, hạng III và được cấp có thẩm quyền cấp trước ngày 30/6/2022; - Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có từ đủ 09 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương theo quy định. - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên. - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông. |
Phẩm chất cá nhân |
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông. - Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh. - Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. - Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Giao tiếp ứng xử. |
3-5 |
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp. |
3-5 |
|
Thích ứng với sự thay đổi. |
3-5 |
|
Tự học, nghiên cứu khoa học. |
3-5 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin. |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao. |
3-5 |
Có khả năng điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế. |
3-5 |
|
Có khả năng nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân. |
3-5 |
|
Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên. |
3-5 |
|
Có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
3-5 |
|
Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp và công tác xã hội trường học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
3-5 |
Mã vị trí việc làm: TTT-CDNNCN-02 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc:Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDTX và vận dụng đối với trường THPT công lập của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học viên trong Trung tâm GDTX
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Giảng dạy, giáo dục học viên |
Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của phòng chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. |
Kế hoạch giảng dạy, giáo dục học viên được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của Trung tâm và kế hoạch giáo dục của phòng chuyên môn; quản lí học viên trong các hoạt động giáo dục do Trung tâm tổ chức. |
Hoàn thành các nội dung của kế hoạch giảng dạy, giáo dục học viên được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học viên theo quy định. |
Hoàn thành các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học viên theo quy định; Hoàn thành đầy đủ các sổ sách về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học viên theo quy định. |
||
Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lí, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học viên và cha mẹ học viên của lớp được phân công. |
Hoàn thành các hoạt động tư vấn tâm lí, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học viên và cha mẹ học viên của lớp được phân công theo kế hoạch. |
||
Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học viên năng khiếu, học viên giỏi, phụ đạo học viên yếu kém cấp trung học phổ thông hoặc hướng dẫn thực tập sư phạm, hoạt động công tác xã hội trường học cho học viên trung tâm GDTX. |
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng học viên năng khiếu hoặc phụ đạo học viên yếu kém theo yêu cầu. Quyết định hoặc văn bản phân công hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm. Hoàn thành kế hoạch hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm. Hoàn thành các công tác xã hội trường học cho học viên theo phân công. |
||
Tham gia các hoạt động của phòng chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lí hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học viên) từ cấp trường trở lên. |
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các hoạt động của phòng chuyên môn. Hoàn thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo kế hoạch Có đầy đủ hệ thống hồ sơ quản lí hoạt động giáo dục theo quy định. Hoàn thành công tác giáo dục hòa nhập theo phân công. Văn bản phân công, cử người tham gia tổ chức các hội thi từ cấp trường trở lên. Hoàn thành nhiệm vụ được phân công. |
||
Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. |
Hoàn thành việc đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch. |
||
2.2 |
Các nhiệm vụ khác |
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều 21, Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. |
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng chuyên môn |
Học viên của các lớp được phân công chủ nhiệm, dạy học nói riêng; học viên của Trung tâm GDTX. |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm; các bộ phận liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục phổ thông theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh;Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục phổ thông theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các trường trung học phổ thông, các trung tâm GDTX khác. |
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục trung học phổ thông; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động dạy học, giáo dục học viên của Trung tâm. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí học viên đang học tại Trung tâm GDTX được giao quản lí. |
4.2 |
Quản lí sổ sách đối với giáo viên theo quy định. |
4.3 |
Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của phòng chuyên môn và Trung tâm. |
4.4 |
Được tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu người học theo phân công của Giám đốc. |
4-5 |
Được tham gia các hoạt động theo chức năng của Trung tâm GDTX cấp tỉnh do Giám đốc phân công hàng năm. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hoặc có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, hạng III và được cấp có thẩm quyền cấp trước ngày 30/6/2022; - Giáo viên tuyển dụng mới phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định trong thời gian thực hiện chế độ tập sự. Giáo viên tuyển dụng mới nhưng không phải thực hiện chế độ tập sự thì phải bổ sung chứng chỉ trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng. - Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và có khả năng sử dụng ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
Phẩm chất cá nhân |
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông. - Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh. - Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. - Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Giao tiếp ứng xử. |
3-5 |
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp. |
3-5 |
|
Thích ứng với sự thay đổi. |
3-5 |
|
Tự học, nghiên cứu khoa học. |
3-5 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin. |
2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao. |
3-5 |
Biết xây dựng kế hoạch dạy học, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học; tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại, kĩ thuật dạy học, các mô hình dạy học mới tích hợp. |
3-5 |
|
Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh. |
3-5 |
|
Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lí, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kĩ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông. |
3-5 |
|
Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học. |
3-5 |
|
Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
3-5 |
|
Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông. |
3-5 |
|
Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kĩ thuật từ cấp trường trở lên |
3-5 |
|
Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân. |
3-5 |
Mã vị trí việc làm: TTT-CDNNCN-03 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDTX và vận dụng đối với trường THPT công lập của Cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác Tư vấn học viên tại Trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác tư vấn |
Lập kế hoạch, thực hiện công tác tư vấn học viên hàng năm của Trung tâm; báo cáo định kì, thường xuyên theo quy định. |
Kế hoạch công tác Tư vấn học viên hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hoàn thành kế hoạch công tác tư vấn học viên được duyệt. Hoàn thành các báo cáo theo yêu cầu. |
Quản lí, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách liên quan đến công tác tư vấn học viên. |
Hệ thống hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo yêu cầu. |
||
Phối hợp với giáo viên, nhân viên trong Trung tâm tổ chức các hoạt động tư vấn học viên (bao gồm cả tư vấn chủ động và tư vấn theo nhu cầu của học sinh, phụ huynh). |
Hoàn thành các hoạt động tư vấn học viên theo kế hoạch được duyệt. |
||
Hoàn thành các Chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ. |
Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. |
||
2.2 |
Các nhiệm vụ khác |
Theo phân công của Giám đốc Trung tâm. |
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, phó Giám đốc, trưởng phòng chuyên môn. |
Học viên Trung tâm GDTX |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm; lớp học; các lớp, học viên; các bộ phận liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các trường trung học phổ thông, các Trung tâm GDTX khác. |
Thực hiện công tác tư vấn học viên; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào công tác tư vấn học viên. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí học viên tại Trung tâm GDTX. |
4.2 |
Quản lí sổ sách đối với công tác Tư vấn học viên theo quy định. |
4.3 |
Được tự chủ trong công tác Tư vấn học viên theo quy định, bảo đảm đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo. |
4.4 |
Được tham gia các hoạt động theo chức năng của Trung tâm GDTX cấp tỉnh do Giám đốc phân công hàng năm. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm tư vấn học viên. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và tối thiểu phải sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không. |
Phẩm chất cá nhân |
- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành; - Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của cán bộ viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh; - Thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định của pháp luật. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Giao tiếp ứng xử |
3-5 |
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp |
3-5 |
|
Thích ứng với sự thay đổi |
3-5 |
|
Tự học, nghiên cứu khoa học |
3-5 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành đối với cấp học vào trong lĩnh vực công tác |
3-5 |
Nắm vững đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi; nhận diện được tính đa dạng và tính nhạy cảm của đối tượng cần tư vấn |
3-5 |
|
Nắm vững, có hiểu biết về các hoạt động nghề nghiệp |
3-5 |
|
Có khả năng thiết kế và thực hiện các chương trình phòng ngừa, can thiệp, thúc đẩy sức khỏe và khả năng phục hồi tâm lí của học sinh |
3-5 |
|
Có khả năng thiết kế và thực hiện các chương trình hướng nghiệp |
3-5 |
|
Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ |
3-5 |
Mã vị trí việc làm: TTT-CDNNCN-04 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông công lập của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác hỗ trợ giáo dục học viên là người khuyết tật, học viên học hòa nhập trong Trung tâm GDTX
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật. |
Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật. |
Kế giáo dục cá nhân cho người khuyết tật được duyệt. |
Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật. |
Học viên là người khuyết tật hoàn thành Chương trình học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp. |
||
Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật. |
Các hoạt động hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu tại Chương trình, kế hoạch được duyệt. |
||
Tham gia huy động học sinh khuyết tật đến trường tiểu học. |
Hoàn thành kế hoạch huy động người khuyết tật đến trường học tập. |
||
Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật. |
Các kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật được phổ biến đến từng gia đình của học viên là người khuyết tật. |
||
Phối hợp với giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm đánh giá học viên khuyết tật. |
Các hoạt động phối hợp đánh giá học viên khuyết tật được hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu tại Chương trình, kế hoạch được duyệt. |
||
Hoàn thành các Chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Chứng nhận, chứng chỉ các Chương trình bồi dưỡng. |
||
2.2 |
Các nhiệm vụ khác. |
Theo phân công của Giám đốc. |
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, phó Giám đốc, trưởng phòng chuyên môn. |
Học sinh là người khuyết tật, học viên giáo dục hòa nhập. |
Hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các phòng thuộc Trung tâm; lớp học; các lớp, học viên; các bộ phận liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục trung học phổ thông nói chung, giáo dục học viên là người khuyết tật nói riêng theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục thường xuyên, giáo dục trung học phổ thông nói chung, giáo dục học viên là người khuyết tật nói riêng theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các Trung tâm GDTX khác. |
Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại địa phương; phát huy vai trò của Trung tâm với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động chăm sóc, giáo dục học viên là người khuyết tật. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lí học sinh là người khuyết tật đang học tại trường trung học phổ thông được giao quản lí. |
4.2 |
Quản lí sổ sách đối với nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định. |
4.3 |
Chủ động trong nội dung, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật. |
4.4 |
Được tham gia các hoạt động theo chức năng của Trung tâm GDTX cấp tỉnh do Giám đốc phân công hàng năm. |
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, tâm lý học, công tác xã hội, sức khoẻ (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội). |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Không. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không. |
Phẩm chất cá nhân |
- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao; - Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật; - Có trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; - Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Giao tiếp ứng xử. |
3-5 |
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp. |
3-5 |
|
Thích ứng với sự thay đổi. |
3-5 |
|
Tự học, nghiên cứu khoa học. |
3-5 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin. |
1 |
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Có kiến thức hiểu biết về pháp luật, thực hiện pháp luật trong trường trung học phổ thông và văn hóa học đường. |
3-5 |
Có hiểu biết về đặc điểm, nhu cầu của người khuyết tật; công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và các chính sách của Nhà nước, của ngành, của địa phương liên quan đến công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật. |
3-5 |
|
Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện được nội dung chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cấp trung học phổ thông. |
3-5 |
|
Vận dụng được kiến thức và kĩ năng chuyên môn cơ bản vào thực tiễn hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật. |
3-5 |
|
Có kĩ năng hỗ trợ, tư vấn, tham gia, phối hợp với giáo viên, gia đình và cộng đồng trong giáo dục người khuyết tật. |
3-5 |
III. NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-01 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ thư viện yêu cầu chuyên môn theo phân công của cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
1 |
Tổ chức thực hiện |
||
1.1 |
Xây dựng kế hoạch |
Thực hiện kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn đang đảm nhiệm theo phân công. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân theo phân công. |
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ. |
1-2 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
Xử lí tài nguyên thông tin, bao gồm: Xử lí kĩ thuật, xử lí hình thức, tổ chức tài nguyên thông tin có nội dung đơn giản, phổ cập. Tổ chức tài nguyên thông tin bao gồm: Tổ chức các loại tài liệu trong kho tài liệu và thực hiện các công đoạn thủ công trong bảo quản các loại tài liệu. Tham gia kiểm kê, thanh lọc tài nguyên thông tin theo phân công. Trực tiếp phục vụ người sử dụng thư viện. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc. |
1.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ chung, hội họp |
Tham dự các cuộc họp đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
1.4 |
Phối hợp công tác |
Phối hợp với viên chức, người lao động trong trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ. |
|
2 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao. |
3. Các quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
-Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính- Quản trị |
Viên chức, người lao động trong đơn vị |
Các phòng, các tổ chức, bộ phận có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục trung học phổ thông theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo và các Trung tâm chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Thực hiện trách nhiệm quản lí nhà nước đối với giáo dục trung học phổ thông theo quy định. |
|
|
UBND xã, phường, thị trấn; các Trung tâm GDTX khác |
Thực hiện công tác thư viện; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. |
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào công tác quản lí, sử dụng thư viện phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
4.2 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công. |
4.3 |
Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Trung tâm. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản |
1-2 |
|
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
|
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
1-2 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lí sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lí nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-2 |
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-02 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo Trung tâm, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lí, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia phân tích, thiết kế |
Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Các công việc được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót. |
2.2 |
Tham gia kiểm tra, kiểm định |
Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của Trung tâm, tổ chức |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Tham gia quản lí, vận hành, sửa chữa, khắc phục |
Tham gia quản lí, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm, đơn vị; sửa chữa; khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của Trung tâm, tổ chức |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính - Quản trị |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị trực thuộc có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lí của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin. |
|
- Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;. - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kĩ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất. - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan. |
Các yêu cầu khác |
- Quan hệ phối hợp công tác tốt. - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin. - Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
1-2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
1-2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
1-2 |
|
- Thẩm định văn bản |
1-2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lí sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lí nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-03 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc:Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lí. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lí; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lí hoặc của địa phương. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. - Được Trung tâm, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lí, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lí, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lí, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, Trung tâm và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính - Quản trị |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị trực thuộc có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lí của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng với chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có kinh nghiệm công tác phù hợp với vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Trung tâm, đơn vị. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kĩ năng xử lí các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kĩ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kĩ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
1-2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
1-2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
1-2 |
|
- Thẩm định văn bản |
1-2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
1 |
- Quản lí sự thay đổi |
1 |
|
- Ra quyết định |
1 |
|
- Quản lí nguồn lực |
1 |
|
- Phát triển nhân viên |
1 |
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư Trung tâm, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư Trung tâm và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.2 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, Trung tâm và nhiệm vụ được giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính - Quản trị |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị trực thuộc có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lí của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lí thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của Trung tâm. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kĩ năng xử lí các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kĩ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kĩ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh. |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc. |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản. |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử. |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp. |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược. |
1 |
- Quản lí sự thay đổi. |
1 |
|
- Ra quyết định. |
1 |
|
- Quản lí nguồn lực. |
1 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-05 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lí; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lí tiền, tài sản, giấy tờ có giá được giao quản lí được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lí; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các quy định có liên quan. |
Phối hợp tham gia đối với các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ; quy định có liên quan đến quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lí. |
Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá , được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
- Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lí theo phân công. - Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí về quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. - Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lí. |
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. - Thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. - Được Trung tâm, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lí. |
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan. |
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
- Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lí, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, Trung tâm và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính - Quản trị |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị trực thuộc có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Trung tâm, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lí kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lí của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng cấp hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của Trung tâm. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kĩ năng xử lí các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kĩ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kĩ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham gia xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lí sự thay đổi |
1 |
|
- Ra quyết định |
1 |
|
- Quản lí nguồn lực |
1 |
|
- Phát triển nhân viên |
1 |
Mã vị trí việc làm:TTT-CMDC-06 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản của Đảng, quy phạm pháp luật liên quan; - Các quy định, quy chế làm việc và các quy định về quy trình, thủ tục giải quyết công việc của Trung tâm, tổ chức. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì thực hiện công tác y tế trường học trong Trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá:
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể (Trung tâm, tổ chức cụ thể) |
||
2.1 |
Công tác y tế trường học |
a) Tổ chức các hoạt động quản lí, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người học (kiểm tra, theo dõi sức khỏe định kỳ; phối hợp tổ chức thăm khám, điều trị theo chuyên khoa; sơ cứu, cấp cứu; tư vấn sức khỏe; hướng dẫn tổ chức bữa ăn dinh dưỡng...); b) Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe (biên soạn, tìm kiếm các tài liệu truyền thông; tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe;...); c) Bảo đảm vệ sinh trường học và an toàn thực phẩm; đ) Thống kê báo cáo và đánh giá về công tác y tế trường học (các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định). |
Việc tổ chức các hoạt động đảm bảo đúng quy định |
2.2 |
Các nhiệm vụ khác |
Theo phân công của Giám đốc. |
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc |
Phòng y tế trường học |
Các phòng chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong Trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo dục phổ thông khác. |
3.2. Bên ngoài
Trung tâm, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
- Các bộ phận chuyên môn thuộc Sở GDĐT |
Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác y tế trường học. |
- Các tổ chức, đoàn thể tại địa phương; các cơ sở giáo dục khác. |
Phối hợp thực hiện công tác y tế trường học. |
- Các tổ chức, các chuyên gia trong và ngoài nước về y tế trường học. |
Nâng cao công tác y tế trường học. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của phòng chuyên môn và Trung tâm. |
4.2 |
Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn y tế thông qua các hình thức hội thảo, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn do ngành Y tế, ngành Giáo dục tổ chức để triển khai được các nhiệm vụ quy định. |
4.3 |
Được kí hợp đồng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác và được sự đồng ý của giám đốc bằng văn bản. |
4.4 |
Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể. |
4.5 |
Được nghỉ các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật. |
4.6 |
Chấp hành các quy định của pháp luật; quy chế hoạt động, nội quy của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
Trường hợp nhân viên y tế trường học trực tiếp thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không |
Phẩm chất cá nhân |
- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc;có thái độ niềm nở, tận tình khi thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người học; có ý thức rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức của người làm công tác y tế; - Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người học; bảo đảm bí mật thông tin về sức khỏe của người học; - Có trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người học trong việc bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người học; - Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Giao tiếp ứng xử. |
1 |
- Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp. |
1 |
|
- Thích ứng với sự thay đổi. |
2 |
|
- Tự học, nghiên cứu khoa học. |
2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Nắm được các chủ trương, đường lối, các quy định về công tác y tế trường học. |
1 |
- Có kiến thức, hiểu biết về việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người học, bảo đảm vệ sinh trường học và an toàn thực phẩm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao về y tế trường học. |
1 |
|
- Có hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi phục vụ cho công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người học. |
1 |
|
- Xây dựng được kế hoạch và thực hiện kế hoạch tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe. |
1 |
|
- Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tham vấn gia đình cách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người học. |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Quản lí sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
IV. NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
Mã vị trí việc làm: TTT-HTPV-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc:Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan |
Bộ Luật lao động, Các quy định, quy chế làm việc và các quy định về quy trình, thủ tục giải quyết công việc. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của Trung tâm theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của Trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở Trung tâm |
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng vào, cổng ra Trung tâm. 2. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra cơ động trụ sở Trung tâm; trực bảo vệ tại khuôn viên trường học 3. Trực camera giám sát, trực báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở Trung tâm theo nhiệm vụ được phân công. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng giao |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp c ín |
- Giám đốc/Phó giám đốc |
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc Trung tâm |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công an Phường sở tại |
Phối hợp thực hiện các hoạt động bảo vệ Trung tâm. |
Các đơn vị thuộc Trung tâm |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lí thông tin. - Kĩ năng nghề. - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của Trung tâm. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội. - Chủ động, linh hoạt. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Quản lí sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Mã vị trí việc làm: TTT-HTPV-02 |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: Từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt |
||
Địa điểm làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Nam Định - Phường Lộc Hạ, TP Nam Định |
||
Quy trình công việc liên quan |
Các quy định, quy chế làm việc và các quy định về quy trình, thủ tục giải quyết công việc. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động trong nhà trường và phục vụ công tác đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện công tác phục vụ |
- Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường Trung tâm. - Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. - Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh Trung tâm, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. - Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. |
|
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. - Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lí trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lí trực tiếp |
Các cá n ân, đơn vị phối hợp c ín |
Giám đốc, Phó giám đốc |
|
- Lãnh đạo Trung tâm. - Lãnh đạo và giáo viên, nhân viên cùng đơn vị. - Các đơn vị thuộc Trung |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngàn , địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài Trung tâm đến thăm, làm việc với Trung tâm theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. |
- Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại Trung tâm. |
Các đơn vị có liên quan. |
- Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4-1 |
Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4-2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của Trung tâm, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4-3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4-4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lí thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lí tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lí |
- Quản lí sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI
VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VIÊN CHỨC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/5/2024 của UBND tỉnh Nam Định)
CẤP ĐỘ |
NHÓM NĂNG LỰC CHUNG |
||||||
Đạo đức và bản lĩnh |
Tổ chức thực hiện công việc |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
Giao tiếp ứng xử |
Quan hệ phối hợp |
Sử dụng công nghệ thông tin |
Sử dụng ngoại ngữ |
|
5 |
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. |
Đưa ra các định hướng chiến lược. |
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. |
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược. |
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. |
Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành. |
Sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài. |
4 |
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. |
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. |
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của thể chế; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách. |
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị. |
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp. |
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao. |
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt một ngôn ngữ nước ngoài. |
3 |
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. |
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình, cách thức, phương pháp làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. |
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị. |
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ công tác. |
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. |
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
2 |
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. |
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. |
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền. |
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều. |
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. |
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. |
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
1 |
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. |
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. |
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn. |
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng. |
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. |
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. |
Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
I. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
CẤP ĐỘ |
NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN |
||||
Tham mưu xây dựng văn bản |
Hướng dẫn thực hiện văn bản |
Kiểm tra thực hiện văn bản |
Thẩm định văn bản |
Tổ chức thực hiện văn bản |
|
5 |
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. |
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. |
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản có tính chất chiến lược thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công. |
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất chiến lược |
4 |
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản của ngành, địa phương. |
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. |
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. |
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất vĩ mô. |
3 |
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương. |
- Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới. |
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh. |
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ. |
II. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
CẤP ĐỘ |
NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN |
||||
Tham mưu xây dựng văn bản |
Hướng dẫn thực hiện văn bản |
Kiểm tra thực hiện văn bản |
Thẩm định văn bản |
Tổ chức thực hiện văn bản |
|
2 |
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. |
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. |
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh. |
Tham gia thẩm định các văn bản và làm đúng thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao |
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
1 |
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân công. |
Thực hiện nghiệp vụ theo hướng dẫn. |
Tham gia theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. |
Thực hiện làm đúng thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan và viên chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
III. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CẤP ĐỘ |
NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ |
||||
Tư duy chiến lược |
Quản lý sự thay đổi |
Ra quyết định |
Quản lý nguồn lực |
Phát triển nhân viên |
|
5 |
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn của cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/địa phương. |
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. |
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị. |
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 |
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. |
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách. |
Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách. |
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách. |
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân. |
3 |
Xây dựng mục tiêu, định hướng dịch vụ đối với mảng lĩnh vực phụ trách. |
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách. |
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách. |
Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp phòng. |
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển. |
2 |
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch công việc của nhóm/bộ phận. |
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận. |
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc, yêu cầu của cơ quan, đơn vị. |
Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận. |
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân. |
1 |
Xác định mục tiêu, kế hoạch công việc của bản thân. |
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. |
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn. |
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. |
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác. |
Ghi chú : Cấp độ năng lực được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1./.
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 990/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 08/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
Chưa có Video