ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 941/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 8200/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ mới, 02 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung, 01 quy trình nội bộ thay thế về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật;
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy trình số I.5, II.8 ban hành kèm theo Quyết định số 4593/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành, chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện; quy trình số VII.27 Quyết định số 5223/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA UBND THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC,
QUẬN, HUYỆN VÀ CƠ QUAN KHÁC THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
Tên quy trình nội bộ |
A. Quy trình nội bộ công bố mới |
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
|
1 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
B. Quy trình nội bộ công bố sửa đổi, bổ sung |
|
I. Lĩnh vực Lao động |
|
2 |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
3 |
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
C. Quy trình nội bộ công bố mới thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức quản lý |
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
|
4 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
5 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
D. Quy trình nội bộ công bố thay thế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
|
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
6 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
CẤP
CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC HOẶC CÁC CƠ SỞ
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
2 |
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
3 |
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
4 |
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp và Sổ hộ khẩu. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
5 |
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp và sổ hộ khẩu. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
6 |
Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
7 |
Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú). |
Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ Sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa và phân công công chức thụ lý hồ sơ |
B4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
- Theo mục I - BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo kết quả |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét. |
B5 |
Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ Sơ trình - Quyết định cấp học bổng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do |
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. |
B6 |
Ban hành văn bản |
Chuyên viên phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được phê duyệt |
Chuyên viên phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bộ phận Một cửa. |
B7 |
Trả kết quả, lưu hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
Theo giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú |
5 |
BM 05 |
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ |
4 |
// |
Theo mục I |
5 |
// |
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
BM 04
Phụ lục II.2
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); |
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: ................................. Khóa: ..................... Khoa: .........................................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên: ......................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................................................................................
Xác nhận anh/chị: .................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ......... Học kỳ: .......... Năm học ............ lớp ................... khoa ........................... khóa học ........................... thời gian khóa học ............ (năm) hệ đào tạo .......................... của nhà trường.
Kỷ luật: ...................................................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ): ............................. trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I: .................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I: .................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II: ................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II: ................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III: ...............................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III: ...............................................
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị .................................. theo quy định.
|
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
BM 05
Phụ lục II.4
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); |
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: ................................. Khóa: ..................... Khoa: .........................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ....................................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ........... theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ...” với lý dob:
..............................................................................................................................................
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
..........., ngày ....
tháng .... năm ......... |
____________________
b Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
ĐĂNG
KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động |
01 |
Bản chính |
2 |
Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có). |
01 |
Bản chính |
3 |
Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở |
01 |
Bản chính |
4 |
Nội quy lao động |
02 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không |
III. QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ Sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận một cửa |
BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Scan dữ liệu thông tin hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. |
B3 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
5,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo kết quả |
Công chức phụ trách giải quyết hồ sơ Nội quy lao động tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. |
B4 |
Xem xét, ký duyệt |
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Theo mục I BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo kết quả |
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
B5 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
Trong giờ hành chính |
Hồ sơ đã được phê duyệt |
Thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Công chức phụ trách giải quyết hồ sơ Nội quy lao động. |
Công chức thụ lý hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được phê duyệt |
Công chức phụ trách giải quyết hồ sơ Nội quy lao động chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bộ phận Một cửa. |
||
B6 |
Trả kết quả, vào sổ theo dõi hồ sơ |
Bộ phận một cửa |
Giấy hẹn kết quả |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Mẫu Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Mẫu Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả (nếu có) |
5 |
// |
Theo mục I |
6 |
// |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Bộ Luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam năm 2019.
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Quyết định số 40274/QĐ-SLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ủy quyền cho Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 2371/QĐ-SLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ủy quyền cho Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp trên địa bàn.
TRỢ
GIÚP XÃ HỘI KHẨN CẤP VỀ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỊ THƯƠNG NẶNG NGOÀI NƠI
CƯ TRÚ MÀ KHÔNG CÓ NGƯỜI THÂN THÍCH CHĂM SÓC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Văn bản đề nghị hỗ trợ của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị thương nặng |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. - Công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn |
||
B2 |
Thẩm định hồ sơ/đề xuất kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Chuyên viên phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
01 ngày làm việc |
- Theo mục I - BM 01 |
Công chức phụ trách giải quyết hồ sơ tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. |
Xem xét, trình ký |
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Theo mục I BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo kết quả |
Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
B3 |
Xem xét, quyết định |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Theo mục I - BM 01 - Dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Xem xét ký quyết định hỗ trợ hoặc có văn bản trả lời (nêu rõ lý do) |
B4 |
Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
// |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
5 |
// |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
6 |
// |
Các văn bản khác (nếu có trong quá trình giải quyết thủ tục) |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CẤP
CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
2 |
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
3 |
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
4 |
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp và sổ hộ khẩu. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
5 |
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp và Sổ hộ khẩu. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
6 |
Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. |
01 |
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính đối chiếu |
7 |
Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ Sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
0,5 ngày làm việc (04 giờ) |
Theo mục I BM 01 |
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
0,5 ngày làm việc (04 giờ) |
Theo mục I BM 01 |
Lãnh đạo Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phân công nhân viên thụ lý hồ sơ |
B4 |
Thẩm định hồ sơ, xem xét ký duyệt |
Nhân viên phòng chuyên môn Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
1,5 ngày làm việc |
- Theo mục I - BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo Quyết định cấp học bổng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do |
- Nhân viên thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét. - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ và ký trình kết quả giải quyết TTHC. |
B5 |
Ban hành văn bản, trả kết quả |
Chuyên viên phòng chuyên môn Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
0,5 ngày làm việc (04 giờ) |
Hồ sơ đã được phê duyệt |
Chuyên viên thực hiện lấy số, đóng dấu, trả kết quả cho sinh viên - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú |
5 |
BM 05 |
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ |
4 |
// |
Theo mục I |
5 |
// |
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phụ lục II.2
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); |
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: ................................. Khóa: ..................... Khoa: .........................................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên: ......................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................................................................................
Xác nhận anh/chị: .................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ......... Học kỳ: .......... Năm học ............ lớp ................... khoa........................... khóa học ........................... thời gian khóa học ............ (năm) hệ đào tạo .......................... của nhà trường.
Kỷ luật: ...................................................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ): ............................. trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I: .................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I: .................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II: ................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II: ................................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III: ...............................................
- Số mô - đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III: ...............................................
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị .................................. theo quy định.
|
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
Phụ lục II.4
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); |
Họ và tên: .............................................................................................................................
Lớp: ................................. Khóa: ..................... Khoa: .........................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ....................................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ........... theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ...” với lý dob:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
..........., ngày
.... tháng .... năm ......... |
___________________
b Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
TIẾP
NHẬN ĐỐI TƯỢNG CẦN SỰ BẢO VỆ KHẨN CẤP VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có) |
01 |
Bản sao |
03 |
Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng |
01 |
Bản chính |
04 |
Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp; |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Mười (10) ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng |
Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ Sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Tiếp nhận |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Ngay khi phát sinh đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (24/24) |
- Theo mục I |
- Tiếp nhận ngay và lập biên bản bàn giao đối tượng. Biên bản phải có chữ ký của cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội và đối tượng (nếu có thể) |
B2 |
Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Trong giờ hành chính |
Theo các mẫu biểu quy định tại Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH |
Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng |
B3 |
Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Trong giờ hành chính |
- Theo mục I |
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc |
B4 |
Xem xét, quyết định |
Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội |
Trong giờ hành chính |
- Theo mục I - Quyết định trợ giúp đối tượng |
Trên cơ sở kế hoạch trợ giúp đối tượng, Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội xem xét quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng |
B5 |
Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định |
UBND cấp xã nơi phát hiện |
10 ngày làm việc |
- Theo mục I |
UBND cấp xã nơi phát hiện có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch |
B6 |
Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi |
Công chức phụ trách văn thư lưu trữ thuộc Cơ sở trợ giúp xã hội |
Theo Giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 04 |
Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
// |
Theo mục I |
2 |
// |
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ..... |
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ...................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ......../......../.......... Giới tính: ..............................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ........................... cấp ngày ................................. Nơi cấp: ...........................................
Trú quán tại thôn ................................. xã (phường, thị trấn) ................................ huyện (quận, thị xã, thành phố) ................................. tỉnh .............................................................................
Hiện nay, tôi .........................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng): ...............................................................................
Trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: .............................................................. Nam/nữ ...............................
Sinh ngày ...................... tháng ........................ năm ........................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................................. cấp ngày ......./......./......... Nơi cấp: .................................
Trú quán tại thôn ............... xã (phường, thị trấn) ................. huyện (quận, thị xã, thành phố) .......................... tỉnh ...............................) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
|
............,
ngày.... tháng.... năm.... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ................... là đúng.
|
Ngày.... tháng....
năm ... |
DỪNG
TRỢ GIÚP XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có) |
01 |
Bản sao |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn |
Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ Sơ/Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ và chuyển Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Bộ phận quản lý hồ sơ đối tượng - Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. - Công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). |
||
B2 |
Thẩm định hồ sơ |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 ngày làm việc |
Theo mục I - BM 01 - Công văn của Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: - Hồ sơ đạt yêu cầu: xem xét, tham mưu Trưởng phòng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; - Hồ sơ không đạt yêu cầu: có văn bản trả lời nêu rõ lý do, luân chuyển kết quả giải quyết về Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện. |
Xem xét, trình ký |
Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện |
01 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 - Hồ sơ trình - Dự thảo kết quả |
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
B3 |
Xem xét quyết định |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1,5 ngày làm việc |
Theo mục I - BM 01 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định dừng trợ giúp xã hội hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) gửi Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Trả kết quả |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày làm việc |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, kết quả giá quyết thủ tục hành chính cho Cơ sở trợ giúp xã hội. Thực hiện lưu trữ hồ sơ, theo dõi. |
|
B4 |
Trả kết quả và bàn giao đối tượng |
Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Giờ hành chính |
Kết quả |
Lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên mẫu đơn |
2 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
4 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 |
BM 04 |
Mẫu Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên mẫu đơn |
3 |
BM 01 |
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
4 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ |
5 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ |
6 |
// |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
7 |
// |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
8 |
// |
Các văn bản khác (nếu có trong quá trình giải quyết thủ tục) |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
BM 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội....
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ..................................... Nam, nữ ..............
Sinh ngày ............... tháng ............... năm ...............
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ......................... Cấp ngày ...../...../............. Nơi cấp: .............................................
Trú quán tại thôn .................... xã (phường, thị trấn) .................... huyện (quận, thị xã, thành phố) ........................................ tỉnh ...........................................
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội ................................................ xem xét, giải quyết cho ................................................. (Họ và tên đối tượng)
Đối với người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ......................................................................... Nam, nữ ...................
Sinh ngày ............... tháng ............... năm ...............
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ......................... cấp ngày ...../...../............. Nơi cấp: .............................................
Trú quán tại thôn .................... xã (phường, thị trấn) .................... huyện (quận, thị xã, thành phố) ........................................ tỉnh ...........................................) dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở: .....................................................................
Trân trọng cảm ơn.
|
......, ngày ....
tháng .... năm ..... |
Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 941/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 31/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video