Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 922/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Có chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1822/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 1856/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để công bố);
- Lưu: VT, VP, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

2.000250

Cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

 Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH[1] 

Giáo dục nghề nghiệp

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2

1.000567

Cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

Giáo dục nghề nghiệp

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

3

1.000546

Cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Giáo dục nghề nghiệp

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

4

2.000100

Đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Giáo dục nghề nghiệp

Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận giấy chứng nhận đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp);

- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/ cấp lại/ cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể:

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;

- Quyết định thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (Giấy tờ ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận:

- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;

- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận:

- Văn bản đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;

- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.

- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 và danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 (được áp dụng đối với trường hợp có đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề (Được sửa đổi, bổ sung);

- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trong giấy chứng nhận đã được cấp nếu có thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề (Giấy tờ là bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).

d. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu được cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 nếu đề nghị cấp;

- Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;

- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 (là tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 140/2018/NĐ-CP về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:

+ Có cơ sở vật chất (phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) theo danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bảo đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật (sau đây viết tắt là kiểm tra kiến thức) hoặc kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm;

+ Có hệ thống thiết bị quan sát, giám sát bằng hình ảnh, âm thanh được kết nối với mạng Internet, bảo đảm cho việc quan sát, theo dõi, giám sát được tất cả các hoạt động diễn ra trong quá trình thực hiện việc kiểm tra kiến thức và kiểm tra thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự;

+ Có trang thông tin điện tử riêng bảo đảm cho người lao động có thể đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tuyến.

- Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự:

Có ít nhất là 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);

2. Thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

- Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì có trách nhiệm cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể:

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên:

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân theo mẫu số 01 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm (Được sửa đổi, bổ sung);

- Tài liệu chứng minh đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).

Cụ thể:

+ Bậc 1:

. Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động.

+ Từ bậc 1 đến bậc 2:

. Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 3 trở lên.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động.

+ Từ bậc 1 đến bậc 3:

. Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.

+ Từ bậc 1 đến bậc 4:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.

+ Từ bậc 1 đến bậc 5:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên và hợp đồng lao động.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên:

- Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên của cá nhân theo mẫu số 02 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm (Được sửa đổi, bổ sung);

- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên:

- Tờ khai đề nghị cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân theo mẫu số 02 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm (Được sửa đổi, bổ sung);

- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất;

- Tài liệu chứng minh thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề đảm bảo đáp ứng điều kiện cấp thẻ đánh giá viên quy định tại Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).

d. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người có nhu cầu được cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên.

e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:

Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên được lập theo Mẫu số 01Mẫu số 02 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người được cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ các điều kiện sau đây:

• Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

• Hoàn thành khóa đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

• Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm cụ thể sau:

- Bậc 1:

+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

+ Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp, hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.

- Từ bậc 1 đến bậc 2:

+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

+ Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.

- Từ bậc 1 đến bậc 3:

+ Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

+ Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

- Từ bậc 1 đến bậc 4:

+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

+ Đã tốt nghiệp đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 10 (mười) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

- Từ bậc 1 đến bậc 5:

+ Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

+ Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 15 (mười lăm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);

3. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

a. Trình tự thực hiện: (Được sửa đổi, bổ sung)

- Bước 1: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

- Bước 2: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định quyết định cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: (Được sửa đổi, bổ sung)

* Đối với đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu:

Hồ sơ đề nghị là 01 bộ, gồm:

- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được lập theo mẫu số 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người đạt yêu cầu theo Mẫu 02, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 và đính kèm theo từng người có tên trong danh sách 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân (ảnh chụp trong vòng 6 tháng) (Được sửa đổi, bổ sung);

- Quyết định của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo có kèm theo bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do ban giám khảo lập với đầy đủ thành viên trong ban giám khảo ký tên xác nhận kết quả đánh giá.

* Đối với đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:

Hồ sơ đề nghị là 01 bộ, gồm:

- Tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 01 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó (ảnh chụp trong vòng 6 tháng) (Được sửa đổi, bổ sung);

- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp.

* Đối với đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:

Hồ sơ đề nghị là 01 bộ, gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 02 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó (ảnh chụp trong vòng 6 tháng) (Được sửa đổi, bổ sung);

- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp (trừ trường hợp chứng chỉ đã cấp bị mất).

- Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp, đề nghị nộp bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi hoặc bản chụp giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi kèm theo xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp trực tiếp.

d. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu cấp; đổi; cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được lập theo mẫu số 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người đạt yêu cầu theo Mẫu 02, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 01 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được lập theo mẫu số 02 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã đạt yêu cầu tại kỳ đánh giá.

- Người lao động đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có đề nghị được đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);

4. Thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

a. Trình tự thực hiện:

- Trường hợp đăng ký trực tuyến:

+ Bước 1: Người tham dự điền các thông tin theo yêu cầu vào các vị trí thích hợp có trên phiếu đăng ký tham dự trên trang thông tin điện tử của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; In phiếu đăng ký tham dự sau khi đã điền đủ thông tin;

+ Bước 2: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối chiếu điều kiện tham dự ở các bậc trình độ kỹ năng nghề với các thông tin trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân mà người đăng ký tham dự đã thực hiện và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi cho người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân.

- Trường hợp trực tiếp đăng ký hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện:

+ Bước 1: Người đăng ký tham dự ghi đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu trong phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân và dán ảnh của cá nhân vào phiếu có kèm theo 01 (một) bản chụp các loại giấy tờ chứng minh là cá nhân mình đáp ứng một trong những điều kiện quy định;

+ Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tham dự cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

+ Bước 3: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề kiểm tra hồ sơ đăng ký tham dự và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân; trường hợp hồ sơ đăng ký không phù hợp thì chậm nhất sau 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham dự của từng cá nhân phải có văn bản thông báo cho người đăng ký tham dự để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 09 (chín) ngày.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, gồm:

- Phiếu đăng ký tham dự có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04 x 06 cm chụp kiểu chứng minh nhân dân theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Một (01) bản chụp một trong các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP (trừ trường hợp tham dự đánh giá ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề) hoặc bản chụp các loại giấy tờ chứng nhận đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đối với trường hợp đăng ký tham dự của cá nhân người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương, cụ thể:

+ Bậc 1: không cần giấy tờ chứng minh.

+ Bậc 2:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc giấy xác nhận học xong chương trình trung cấp nghề/học xong chương trình trung cấp chuyên nghiệp.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

+ Bậc 3:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy xác nhận học xong chương trình cao đẳng nghề/học xong chương trình cao đẳng.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

. Bản chụp giấy tờ ghi nhận/chứng nhận thành tích, huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN.

+ Bậc 4:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy xác nhận học xong chương trình đại học.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

+ Bậc 5:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

d. Thời hạn giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề hoặc người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề nào đó phù hợp với khả năng của từng người và người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo dự kiểm tra.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:

- Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

- Phiếu báo dự kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);

k. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bậc 1: người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Bậc 2:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

- Bậc 3:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó;

+ Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN tương ứng với nghề tham dự.

- Bậc 4:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

- Bậc 5:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;

+ Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);

 

Mẫu số 01 - Phụ lục 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../…(2)…-…
V/v đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……

 

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

………………………………………………(1)……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………..(4) …………………………………

Điện thoại/Fax: …………………………………..E.mail: ………………………………………

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………
ngày ... tháng ... năm …………của ………………………………(5) …………………………

……………… (1)……………………... xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau: (6)

1. Bản sao quyết định thành lập                                                                                  □

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp                                                     □

3. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị                                                            □

4. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề       □

Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với ……………………(1)………………………… ./.

 

(10)

(7)

(8)

(9)

___________________

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(2) Chữ viết tắt của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(4) Ghi địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(5) Ghi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(6) Đánh dấu X vào các ô thích hợp;

(7) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(8) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(9) Họ và tên của người ký;

(10) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.

 

PHỤ LỤC 06

MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………....(1)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….. (2)….., ngày ….. tháng …năm 20…..

 

BẢN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ

I. Phần kê khai chung về cơ sở vật chất

1. Tổng diện tích mặt bằng:.................................... m2; trong đó:

a) Diện tích xây dựng nhà, xưởng:................................................... m2;

b) Diện tích xây dựng công trình khác (biến áp, xử lý nước, bể bơi, ...):...................... m2;

c) Diện tích mặt bằng kỹ thuật (sân, bến, bãi sát hạch, thi công, ...):............................ m2;

d) Diện tích khác (vườn hoa, sân thể thao, ...):....................................... m2;

2. Sơ đồ mặt bằng bố trí nhà, xưởng, mặt bằng kỹ thuật, công trình xây dựng khác.

3. Tổng diện tích xây dựng sử dụng:................................. m2; trong đó:

a) Diện tích các xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật:................................................. m2;

b) Diện tích các phòng học, hội họp:........................................... m2;

c) Diện tích văn phòng, phòng làm việc:........................................... m2;

d) Diện tích phụ trợ (cầu thang, sảnh chờ, hành lang, khu vệ sinh):.............................. m2;

4. Hệ thống phụ trợ.

a) Báo cháy, phòng cháy, chữa cháy:

b) Máy phát điện:

c) Hệ thống kỹ thuật khác (cấp khí, cấp nhiệt, ...):

5. Hệ thống thiết bị giám sát, quan sát, thông tin liên lạc (camera, màn hình, ...):

6. Trang thông tin điện tử.

7. Cơ sở vật chất khác.

II. Phần kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo từng nghề

A. Đối với nghề:..................................... (3).............

1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.

Số phòng kiểm tra kiến thức có gắn camera giám sát: ...(4)...; trong đó:

a) Phòng:........................... (5)........... ……………..;                     diện tích: ........................m2
bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra; có: ...(7)... camera giám sát;

….(8)….

2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.

a) Số xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật có gắn camera giám sát: ...(4)...; trong đó:

- Xưởng, phòng................. (5)............................. ;                     diện tích …………........ m2;
bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra; có: ... (7)... camera giám sát;

….(8)….

b) Số lượng mặt bằng kỹ thuật: ...(4)…; trong đó:

Mặt bằng kỹ thuật ............. (5)...................... ……;                     diện tích .......................m2;
bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra;

….(8)….

3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra.

a) Số khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra: ...(4)...; trong đó:

Khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra ...(4)... và có: tổng diện tích .......... m2;

Khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật ...(4) ... và có: tổng diện tích ..................m2;

4. Danh mục trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành và cho ban giám khảo đánh giá kỹ năng thực hành:

Số TT

Tên trang thiết bị

Hãng sản xuất

Đặc tính, thông số kỹ thuật

Số lượng

Năm sản xuất

Tình trạng sử dụng

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) đủ để trang bị cho ...(6)... vị trí kiểm tra ở các bậc trình độ kỹ năng ...(9)... .

B. Đối với nghề:...................... (3)...........................

(10)

C.(11)

III. Địa điểm dự kiến thực hiện đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

1. Tại địa điểm: .............................(15) ……………….... dự kiến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia:

STT

Tên nghề

Bậc trình độ kỹ năng

1

 

 

 

 

2. Tại địa điểm …………………. (15) ………………..…. dự kiến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia:

STT

Tên nghề

Bậc trình độ kỹ năng

1

 

 

 

 

………………………………………………………………………………….………..

...............................(1)………………....... cam kết và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị trong bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị này là thuộc quyền sở hữu và được quyền sử dụng (xin gửi kèm theo đây các bản sao giấy tờ để chứng minh) trong việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia./.

 

 

(12)

(13)

(14)

___________________

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(2) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(4) Ghi rõ số lượng phòng/xưởng, phòng chuyên môn kỹ thuật/mặt bằng kỹ thuật/khu vực chờ;

(5) Ghi tên hoặc số thứ tự của phòng/xưởng, phòng chuyên môn kỹ thuật/mặt bằng kỹ thuật/khu vực chờ đó;

(6) Ghi số lượng vị trí kiểm tra;

(7) Ghi rõ số lượng camera giám sát có trong phòng, xưởng đó;

(8) Tiếp tục kê khai đối với phòng, xưởng, mặt bằng, khu vực chờ khác tương tự như đã kê khai trước đó;

(9) Ghi theo bậc trình độ kỹ năng nghề;

(10) Các nội dung kê khai đối với nghề này tương tự như với nghề đã kê khai trước;

(11) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);

(12) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(13) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(14) Họ và tên của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(15) Địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

 

Mẫu số 03 - Phụ lục 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………(2)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……

 

DANH SÁCH DỰ KIẾN NHỮNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ

A. Đối với nghề: ………………(3)…………………..

Số TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Vị trí/ chức danh đang đảm nhận

Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Mã số thẻ đánh giá  viên(4)

Bậc trình độ kỹ năng đánh giá(5)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Đối với nghề: ………………(3)……………………

(6)

C. …(7)

Tổng số người có tên trong danh sách là …………………người./.

 

 

(8)

(9)

(10)

___________________

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(2) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(4) Theo mã số trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ;

(5) Theo bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ;

(6) Các nội dung kê khai đối với nghề này tương tự như với nghề đã kê khai trước;

(7) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);

(8) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(9) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(10) Họ và tên của người ký.

 

Mẫu số 04 - Phụ lục 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../...(2)…-…
V/v đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……

 

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

……………………………..(1)………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….(4) ……………………………

Điện thoại/Fax: ……………………………….E.mail: ……………………………………………

Đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: …………..(5)…………….. ngày ... tháng ... năm ………….

Lý do thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp:(6)

1. Do thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề

2. Do thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở chính

3. Do thay đổi tên gọi của tổ chức

4. Do bị mất giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp

5. Do giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp bị hư, hỏng

……………………….(1) ………………….. xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:

1. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị

2. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề

3. Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp bị hư, hỏng

(7)

(8)

(9)

(10)

Đề nghị Quý Bộ xem xét cho thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với ………………(1)…………………….

 

(14)

(11)

(12)

(13)

___________________

(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(4) Ghi địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(5) Ghi cụ thể số hiệu của giấy chứng nhận đã được cấp;

(6) Đánh dấu X vào ô thích hợp;

(7), (8) Đánh dấu X vào hai ô này với trường hợp đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề;

(9) Đánh X vào ô này với trường hợp thay đổi nơi đặt trụ sở chính hoặc thay đổi tên gọi của tổ chức;

(10) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp bị hư, hỏng;

(11) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(12) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(13) Họ và tên của người ký;

(14) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.

 

PHỤ LỤC 07

MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 01

Ảnh

(03x04 cm)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN
KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Họ và tên:......................................................................... Giới tính:.............................

Ngày sinh:........................................................................ Quốc tịch:...........................

CCCD/CMND/Hộ chiếu số:................................................ Ngày cấp:...........................

Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................

Điện thoại:............................................................... E.mail:.........................................

Tôi đang làm nghề:................................. (1)....................... và có được một trong điều kiện sau:(2)

a) Đã được công nhận là nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó □

b) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 về nghề đó □

c) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 về nghề đó và:

c1. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □

c2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □

d) Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và:

d1. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp □

d2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp □

đ) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 về nghề đó □

e) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 về nghề đó và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó □

g) Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và:

g1. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □

g2. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □

g3. Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □

h) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó □

i) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 về nghề đó và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □

k) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □

Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

1. Bản chụp bằng/giấy chứng nhận nghệ nhân cấp quốc gia

(3)

2. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3

(4)

3. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động

(5)

4. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động

(6)

5. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4

(7)

6. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động

(8)

7. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động

(9)

8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5

(10)

9. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động

(11)

10. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động

(12)

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia cho tôi ./.

 

 

……. (13)……, ngày ... tháng ... năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Ghi tên nghề mà người khai đang làm;

(2) Đánh dấu X vào ô có được điều kiện đó;

(3) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện a;

(4) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện b;

(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện c1 hoặc c2;

(6) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện d1 hoặc d2;

(7) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện đ;

(8) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện e;

(9) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện g1 hoặc g2 hoặc g3;

(10) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện h;

(11) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện i;

(12) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện k;

(13) Địa danh tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Mẫu số 02

Ảnh

(03x04 cm)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI
THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

 

Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Họ và tên: ……………………………. Giới tính: ......................................................

Ngày sinh: ……………………………. Quốc tịch: ……………………………………..

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ………………… Ngày cấp: .........................................

Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................

Điện thoại:................................................................ E.mail:..........................................

Tôi đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia của nghề: .....................................(1)……………………...... và các bậc trình độ được phép đánh giá: ........................(1a)………………..... ngày cấp .............................. Mã số: ……………….(2).......................

Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia: (3)

1. Do bổ sung, thay đổi bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá             □

2. Do thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng            □

3. Do bị mất thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp                    □

Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:

1. Bản chụp các giấy tờ chứng minh có được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP của Chính phủ □(4)

2. Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp □(5)

3. Một (01) ảnh màu của cá nhân nền màu trắng cỡ 03x04cm chụp kiểu chứng minh nhân dân.

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét cấp lại/cấp đổi thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia cho tôi./.

 

 

….....(6)……., ngày ... tháng ... năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Ghi tên nghề đã được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

(1a) Ghi các bậc trình độ được phép đánh giá có trong thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp

(2) Ghi mã số có trong thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp;

(3) Đánh dấu X vào một ô thích hợp;

(4) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp bổ sung thay đổi bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá;

(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng;

(6) Địa danh tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

 

PHỤ LỤC 02

MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu 01

…… (1) …..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /CV-….(2)....
V/v cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

…...(3)……, ngày     tháng     năm 20…

 

Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

………………………………………….……….. (1) ………………………………………………

Địa chỉ:......................................................................... (5)..............................................

Điện thoại/Fax:................................................. Email:....................................................

Trang thông tin điện tử (Website): ..................................................................................

...........................(1) …………………, xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo;

2. Bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

3. Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu.

Đề nghị Quý cơ quan xem xét cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.

 

(9)

(6)

(7)

(8)

___________________

(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(5) Ghi rõ địa chỉ nơi đóng trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(6) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(7) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(8) Họ và tên đầy đủ của người ký;

(9) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.

 

Mẫu 02

…… (1) …..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /CV-….(2)....

…...(3)……, ngày     tháng     năm 20…

 

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề …… (4) ………………………………………………… được tổ chức từ ngày (5) ……………….. tại………. (6)……………………………………..

Số TT

Họ và tên

Ảnh 03x04cm

Giới tính

Ngày sinh

Quốc tịch

CCCD/CMND/ Hộ chiếu

Bậc trình độ

Số

Ngày cấp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng có......... (7)......... người trong danh sách đề nghị./.

 

NGƯỜI LẬP

 

(11)

(8)

 

(9)

 

(10)

___________________

(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(4) Ghi đầy đủ tên nghề thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(5) Ghi ngày, tháng, năm tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

(6) Ghi địa điểm thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(7) Ghi tổng số người trong danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(9) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(10) Họ và tên đầy đủ của người ký;

(11) Chữ ký, họ và tên đầy đủ của người lập danh sách.

 

PHỤ LỤC 03

MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…....(1)……, ngày .... tháng .... năm 20....

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Họ và tên: ……………. (2) …………………………………. Giới tính: ......................................

Ngày sinh:......................... (3).............................. Quốc tịch:...........................................

Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………… Ngày cấp .................

Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................

Điện thoại:........................................................... Email (nếu có):....................................

Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: ...(4)…. tại: …………… ...................(5)………………………….. và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ........................(6)………………..

Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:

1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp

2. Ảnh 03 x 04 cm

Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(2) Ghi họ và tên theo kiểu chữ in hoa;

(3) Ghi ngày, tháng, năm sinh của người đề nghị đổi chứng chỉ;

(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp.

 

Mẫu 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….…(1)…….,  ngày .... tháng .... năm 20....

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Họ và tên: ……………. (2) …………………………………. Giới tính: ......................................

Ngày sinh:......................... (3).............................. Quốc tịch:...........................................

Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………… Ngày cấp .................

Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................

Điện thoại:........................................................... Email (nếu có):....................................

Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: …………….(4)…………...
tại: …………………………………………………..….(5)…………………………………..……….
và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ..............................(6)……………..…..

Lý do xin cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp: (7)

1. Do bị hỏng, rách

2. Do có sự thay đổi nội dung trên chứng chỉ đã cấp

3. Do bị mất

Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau: (8)

1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hỏng, rách

2. Giấy tờ chứng minh sự thay đổi nội dung trên chứng chỉ đã cấp (................................(9)……………………………......)

3. Ảnh 3 x 4 cm

Đề nghị Quý cơ quan xem xét cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

 

NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(2) Ghi họ và tên theo kiểu chữ in hoa;

(3) Ghi ngày, tháng, năm sinh của người đề nghị cấp lại chứng chỉ;

(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp;

(7) (8) Đánh dấu X vào ô thích hợp;

(9) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh sự thay đổi nội dung.

 

PHỤ LỤC 08

MẪU PHIẾU BÁO DỰ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

…….(1)……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……. (2)…….., ngày ... tháng ... năm 20....

 

PHIẾU BÁO DỰ KIỂM TRA

................................. (1)......................... thông báo:

Họ và tên người tham dự:........................................................ Giới tính:........................

Ngày sinh:............................................................................... Quốc tịch:......................

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:....................................................... ngày cấp:......................

Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................

Điện thoại:............................................................. E.mail:.............................................

Đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc(3) .... của nghề      (4).....................................................................................

Có mặt để tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ...(5)... năm..................................

Thời gian:.............................................................. (6).....................................................

Địa điểm:............................................................... (7).....................................................

Khi đến tham dự cần chuẩn bị và mang theo các loại giấy tờ, vật dụng sau đây:

1. Giấy CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu và phiếu báo dự kiểm tra này;

(đối với trường hợp đăng ký trực tuyến ngoài mang theo các giấy tờ trên, cần mang theo phiếu đăng ký tham dự đã in được khi đăng ký trực tuyến có ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04x06cm chụp kiểu chứng minh nhân dân và kèm theo bản chụp các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được điều kiện đã đăng ký tham dự)

2. Tài liệu, vật dụng, dụng cụ, thiết bị được mang theo để sử dụng khi thực hiện các bài kiểm tra lý thuyết, bài kiểm tra thực hành và trang bị bảo hộ lao động (có danh mục (8) kèm theo);

3. Tiền thuê dụng cụ, thiết bị và mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu để sử dụng khi thực hiện bài kiểm tra (có bảng giá (9) kèm theo);

4. Đồ dùng cá nhân và tiền sinh hoạt phí trong thời gian tham dự.

 

 

(10)

(11)

(12)

___________________

(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

(2) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(3) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề mà người tham dự đã đăng ký;

(4) Ghi tên nghề mà người tham dự đã đăng ký;

(5) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;

(6) Ghi rõ thời gian có mặt cụ thể về giờ, ngày, tháng, năm;

(7) Ghi rõ địa chỉ cụ thể của địa điểm nơi tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;

(8) Danh mục được lập theo các tài liệu hướng dẫn sử dụng trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cung cấp;

(9) Bảng giá tiền thuê, mua do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề lập căn cứ mức giá cả theo cơ chế thị trường;

(10) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(11) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

(12) Họ và tên của người ký.

 

PHỤ LỤC 09

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

(Ảnh

(04 x 06 cm)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Nghề.......................... (1)                         

Bậc trình độ kỹ năng nghề ….(2)….

 

Họ và tên:........................................................ Giới tính: ………………………………….

Ngày sinh:....................................................... Quốc tịch: …………………………………

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ………………………....... Ngày cấp: …………………….……..

Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................

Điện thoại:............................................................... E.mail:..........................................

Xin gửi kèm theo phiếu đăng ký này các giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tương ứng với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đăng ký như sau:(3)

1. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

2. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

3. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc giấy xác nhận học xong chương trình trung cấp nghề/học xong chương trình trung cấp chuyên nghiệp

4. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

5. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó

6. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

7. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy xác nhận học xong chương trình cao đẳng nghề/học xong chương trình cao đẳng

8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

9. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó

10. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy xác nhận học xong chương trình đại học

11. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

12. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó

13. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc

14. Bản chụp giấy tờ ghi nhận/chứng nhận thành tích, huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN

 

 

..…..(1)……, ngày... tháng ... năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Ghi tên nghề đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(2) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

(3) Đánh dấu X vào ô đáp ứng được điều kiện đó với trường hợp đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 2 trở lên;

(4) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

 



[1] Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -  Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 922/QD-BLDTBXH

Hanoi, July 12, 2024

 

DECISION

ON THE ANNOUNCEMENT OF AMENDED ADMINISTRATIVE PROCEDURES IN VOCATIONAL EDUCATION UNDER THE STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to Decree No. 62/2022/ND-CP dated September 12, 2022 of the Government on the functions, duties, powers, and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

Pursuant to Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 8, 2010 of the Government on control of administrative procedures; Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013, and Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 7, 2017 of the Government on amendments to Decrees related to administrative procedure control;

At the proposal of the Director-General of the Directorate of Vocational Education and Training and the Chief of the Ministry's Office;

HEREBY DECIDES:

Article 1. Announce, enclosed with this Decision, four amended administrative procedures in vocational education under the state management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (details attached).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 3. The Chief of the Ministry’s Office, Director of the Legal Department, Director-General of the Directorate of Vocational Education and Training, and the heads of relevant units shall implement this Decision./.

 



PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Tan Dung

 

AMENDED ADMINISTRATIVE PROCEDURES IN VOCATIONAL EDUCATION UNDER THE STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

(Issued together with Decision No. 922/QD-BLDTBXH dated July 12, 2024, of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

PART I. LIST OF AMENDED ADMINISTRATIVE PROCEDURES IN VOCATIONAL EDUCATION UNDER THE STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description of administrative procedure

Legal document regulating amendments or supersession

Field

Implementing agency

A. Central-level administrative procedures

1

2.000250

Issuance, reissuance, replacement/supplementation of certificates of national occupational skills certificate assessment and certification

 Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH[1] 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs

2

1.000567

Issuance, reissuance, replacement/supplementation of national occupational skills assessor certificates

Vocational education

Directorate of Vocational Education and Training

3

1.000546

Issuance, replacement, or reissuance of national occupational skills certificates

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Directorate of Vocational Education and Training

4

2.000100

Registration for participation in national occupational skills assessment and certification

Vocational education

Skills assessment body

PART II. DETAILED DESCRIPTIONS OF EACH ADMINISTRATIVE PROCEDURE

1. Procedures for issuance, reissuance, replacement/supplementation of certificates of national occupational skills certificate assessment and certification.

Procedure steps:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Step 2: Within 10 working days from the date of receiving a complete application, the Directorate of Vocational Education and Training reviews the application and submits it to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for the issuance, reissuance, replacement/supplementation of the certificate. If the request is denied, the applicant must be informed in writing with a clear explanation of the reasons.

b. Method of submission: Applications can be submitted in person, via postal mail, or through the online public service portal.

c. Components and number of applications:

The application for the issuance, reissuance, replacement/supplementation of certificates for national occupational skills assessment and certification consists of one (1) set, as follows:

* For an application for issuance of a certificate:

- An application form for issuance of certificate using Form No. 01 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016;

- A decision on the establishment of the organization issued by a competent authority (certified copy or photocopy accompanied by the original for verification);

- A declaration of facilities and equipment using the form in Appendix 06 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 (as amended);

- A proposed list of individuals who will directly assess participant’s occupational skills (hereinafter referred to as skill assessors) using Form No. 03 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- An application form for reissuance of certificate using Form No. 04 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016;

- The previously issued certificate, except in cases where the certificate has been lost.

* For an application for replacement/supplementation of a certificate:

- An application form for replacement/supplementation of certificate using Form No. 04 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016;

- The issued certificate, except in cases where the certificate has been lost.

- A declaration of facilities and equipment using the form in Appendix 06 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019, and a proposed list of skill assessors using Form No. 03 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 (applicable in cases of requests to amend or supplement the occupation name or skill level) (amended);

- Documents proving the change of name or address of the headquarters of the skills assessment body in the previously issued certificate, if applicable, in the previously issued certificate (certified copy or photocopy accompanied by the original for verification).

d. Processing time: Ten (10) working days.

dd. Entities eligible for this administrative procedure: Organization seeking issuance, reissuance, replacement/supplementation of certificates of national occupational skills certificate assessment and certification.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g. Outcome of administrative procedure: Certificates of national occupational skills certificate assessment and certification.

h. Fee: None.

i. Names of forms and declarations:

- An application form for issuance of certificate using Form No. 01 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016;

- An application form for replacement/supplementation, reissuance of a previously issued certificate using Form No. 04 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016;

- A declaration of facilities and equipment using the form in Appendix 06 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 (as amended);

- Proposed list of skills assessors, using Form No. 03 in Appendix 03 issued with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 (this serves as proof of compliance with the personnel requirements specified in Clause 1, Article 3 of Decree No. 140/2018/ND-CP regarding skills assessors).

k. Requirements and conditions for administrative procedure:

Organizations seeking certificates of national occupational skills certificate assessment and certification must meet the following conditions:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Have the necessary facilities (specialized rooms, technical workshops, premises, and space) and equipment (tools, instruments, and measurement devices) as listed in the facilities and equipment standards issued by the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs for each occupation. These must be sufficient for the number of participants undergoing professional and technical knowledge assessments (hereinafter referred to as "knowledge tests") or assessment of practical skills and occupational safety and hygiene procedures at a specific skill level for each occupation conducted simultaneously;

+ Have an observation and monitoring system (video and audio equipment) connected to the Internet, ensuring the capability to observe and supervise all activities during the knowledge tests and assessments of practical skills, as well as occupational safety and hygiene procedures;

+ Maintain a dedicated website that allows workers to register online for occupational skills assessment and certification.

- Regarding skills assessors:

Employ at least one (1) individual officially working for the skills assessment body who holds a national occupational skills assessor certificate (hereinafter referred to as assessor certificate) that aligns with the occupation and skill level for which the certificate is requested.

I. Legal basis for the administrative procedure:

- Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding the national occupational skills certificate assessment and certification;

- Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 8, 2018 of the Government on amendments to Decrees related to business investment conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs;

- Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 on national occupational skills certificate assessment and certification.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Procedures for issuance, reissuance, replacement/supplementation of national occupational skills assessor certificates

a. Procedure steps:

- Step 1: The applicant submits one (1) set of application documents for issuance, reissuance, replacement/supplementation of the assessor certificate to the Directorate of Vocational Education and Training;

- Step 2: Upon receiving the application, the Directorate of Vocational Education and Training shall review and verify the application. If incomplete or invalid, the Directorate must immediately guide the applicant to complete and resubmit the application. If the application complies with regulations, the Directorate shall process the issuance, reissuance, replacement/supplementation of the assessor certificate.

b. Method of submission: Applications can be submitted in person, via the online public service portal, or by post.

c. Components and number of applications:

The application for issuance, reissuance, replacement/supplementation of the assessor certificate includes one (1) set of documents, as follows:

* For application for issuance of assessor certificate:

- Application form for issuance of assessor certificate, completed by the individual using Form No. 01 in Appendix 07 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019, with one (1) 3x4 cm color photo attached (as amended);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



In specific:

+ Level 1:

. A photocopy of the national-level artisan diploma/certificate.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 3 or higher.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 2 and an employment contract.

. A photocopy of a college diploma/ bachelor’s degree and an employment contract.

+ From Level 1 to Level 2:

. A photocopy of the national-level artisan diploma/certificate.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 3 or higher;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



. A photocopy of a college diploma/ bachelor’s degree and an employment contract.

+ From Level 1 to Level 3:

. A photocopy of the national-level artisan diploma/certificate.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 4 or higher.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 3 and an employment contract.

. A photocopy of a bachelor’s degree or higher and an employment contract.

+ From Level 1 to Level 4:

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 5.

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 4 and an employment contract.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ From Level 1 to Level 5:

. A photocopy of a national occupational skills certificate at Level 5 and an employment contract.

. A photocopy of a bachelor’s degree or higher and an employment contract.

* For application for reissuance of assessor certificate:

- Application form for reissuance of assessor certificate, completed by the individual using Form No. 02 in Appendix 07 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019, with one (1) 3x4 cm color photo attached (as amended);

- Previously issued assessor certificate, except in cases where the card was lost.

* For application for replacement/supplementation of assessor certificate:

- Application form for replacement/supplementation of assessor certificate, completed by the individual using Form No. 02 in Appendix 07 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019, with one (1) 3x4 cm color photo attached (as amended);

- Previously issued assessor certificate, except in cases where the card was lost;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d. Processing time: Seven (7) working days.

dd. Entities eligible for this administrative procedure: Individuals seeking issuance, reissuance, replacement/supplementation of the assessor certificate.

e. Agencies responsible for processing: Directorate of Vocational Education and Training.

g. Outcome of administrative procedure: Assessor certificate.

h. Fee: None.

i. Names of forms and declarations:

Application forms for issuance, reissuance, replacement/supplementation of the assessor certificate are completed using Form No. 01 and Form No. 02 in Appendix 07 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 (as amended).

k. Requirements and conditions for administrative procedure:

Individuals may be issued, reissued, or have their assessor certificate replaced or amended upon meeting the following conditions:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



• Complete the course training in national occupational skills assessment.

• Meet one of the following skill level, professional, or experience requirements:

- Level 1:

+ Recognized as a national artisan in the relevant trade;

+ Holder of a national occupational skills certificate at level 3 or higher for the occupation, or a holder of a level 2 national occupational skills certificate for the occupation with at least two (2) years of work experience in the occupation after obtaining the certificate;

+ Graduate with a college degree or higher in a field relevant to the occupation, with at least two (2) years of work experience in the occupation after graduation, currently teaching at the intermediate level or higher, or working at a healthcare facility or enterprise.

- From Level 1 to Level 2:

+ Recognized as a national artisan in the relevant trade;

+ Holder of a national occupational skills certificate at level 3 or higher for the occupation, or a holder of a level 2 national occupational skills certificate for the occupation with at least five (5) years of work experience in the occupation after obtaining the certificate;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- From Level 1 to Level 3:

+ Recognized as a national artisan in the relevant trade;

+ Holder of a national occupational skills certificate at level 4 or higher for the occupation, or a holder of a level 3 national occupational skills certificate for the occupation with at least two (2) years of work experience in the occupation after obtaining the certificate;

+ Graduate with a bachelor’s degree or higher in a field relevant to the occupation, with at least five (5) years of work experience in the occupation after graduation, currently teaching at the college level or higher, or working at a healthcare facility or enterprise in a management or supervisory position.

- From Level 1 to Level 4:

+ Holder of a level 5 national occupational skills certificate for the occupation, or a holder of a level 4 national occupational skills certificate for the occupation with at least three (3) years of work experience in the occupation after obtaining the certificate;

+ Graduate with a bachelor’s degree or higher in a field relevant to the occupation, with at least ten (10) years of work experience in the occupation after graduation, currently teaching at the college level or higher, or working at a healthcare facility or enterprise in a management or supervisory position.

- From Level 1 to Level 5:

+ Holder of a Level 5 national occupational skills certificate for the relevant occupation with at least three (3) years of work experience in the occupation after obtaining the certificate;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I. Legal basis for the administrative procedure:

- Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding the national occupational skills certificate assessment and certification;

- Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 8, 2018 of the Government on amendments to Decrees related to business investment conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs;

- Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 on national occupational skills certificate assessment and certification.

- Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 38/2015/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on national occupational skills certificates, issuance and management of national occupational skills certification and Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding national occupational skills certificate assessment and certification (amended);

3. Issuance, replacement, or reissuance of national occupational skills certificates

a. Procedure steps: (Amended)

- Step 1: The skills assessment body or the individual in need submits one (1) set of application documents to the Directorate of Vocational Education and Training;

- Step 2: The Directorate of Vocational Education and Training checks the application and decides to issue, replace, or reissue the national occupational skills certificate. If the certificate is not issued, a written explanation with reasons must be provided.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c. Components and number of applications: (Amended)

* For applications for issuance of a national occupational skills certificate for workers who have passed the assessment:

The application includes one (01) set comprising the following:

- An application form for issuing the national occupational skills certificate prepared by the skills assessment body, using Form No. 01 in Appendix 02 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019 (as amended);

- A list of individuals proposed to be issued the national occupational skills certificate, for those who meet the requirements, prepared using Form No. 02 in Appendix 02 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019. For each person on the list, attach one (01) passport-sized color photo (3 x 4 cm) with a white background, taken within the past six months (as amended);

- A decision from the head of the skills assessment body recognizing the evaluation results of the assessment panel. This decision must include a summary of test results for both the knowledge tests and practice tests of workers who participated in the assessment and certification, signed and confirmed by all members of the assessment panel.

* For applications for replacement of a national occupational skills certificate:

The application includes one (01) set comprising the following:

- An application form for replacing the national occupational skills certificate, prepared using Form No. 01 in Appendix 03 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019, along with one (01) passport-sized color photo (3 x 4 cm) with a white background, taken within the past six months (as amended);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



* For applications for reissuance of a national occupational skills certificate:

The application includes one (01) set comprising the following:

- An application form for reissuing the national occupational skills certificate, prepared using Form No. 02 in Appendix 03 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019, along with one (01) passport-sized color photo (3 x 4 cm) with a white background, taken within the past six months (as amended);

- The previously issued national occupational skills certificate (unless the certificate has been lost).

- For cases requiring modification of specific details on the previously issued certificate, a certified copy of the relevant supporting document(s) for the requested changes must be submitted. Alternatively, photocopies of the relevant documents may be submitted alongside the original documents for verification when submitting in person.

d. Processing time: Ten (10) working days.

dd. Entities eligible for this administrative procedure: Skills assessment bodies or individuals seeking the issuance, replacement, or reissuance of the national occupational skills certificate.

e. Agencies responsible for processing: Directorate of Vocational Education and Training.

g. Outcome of administrative procedure: A national occupational skills certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



i. Names of forms and declarations:

- An application form for issuing the national occupational skills certificate prepared by the skills assessment body, using Form No. 01 in Appendix 02 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019 (as amended);

- A list of candidates proposed for issuance of a national occupational skills certificate (for those who meet the requirements), using Form No. 02 in Appendix 02 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019 (as amended);

- An application for replacing a national occupational skills certificate, prepared using Form No. 01 in Appendix 03 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019 (as amended);

- An application form for reissuing a national occupational skills certificate, prepared using Form No. 02 in Appendix 03 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH, dated 30 December 2019 (as amended);

k. Requirements and conditions for administrative procedure:

- Workers who participated in the assessment for the national occupational skills certificate must have successfully met the requirements during the assessment.

- Workers who were previously issued a national occupational skills certificate must submit an application for replacement or reissuance of their certificate.

I. Legal basis for the administrative procedure:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 8, 2018 of the Government on amendments to Decrees related to business investment conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs;

- Circular No. 38/2015/TT-BLDTBXH dated 19 October 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on the national occupational skills certificate, issuance, and management of national occupational skills certificates.

- Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 38/2015/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on national occupational skills certificates, issuance and management of national occupational skills certification and Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding national occupational skills certificate assessment and certification (amended);

4. Procedure for registration to participate in the assessment for the national occupational skills certificate

a. Procedure steps:

- Online registration:

+ Step 1: The participant completes the required information in the designated fields on the registration form available on the website of the skills assessment body and prints the completed registration form;

+ Step 2: The skills assessment body verifies the eligibility of each participant based on the skill level requirements and the information provided in the individual registration form. No later than 7 (seven) days prior to the national occupational skills assessment, the skills assessment body must issue examination notices to the registered individuals.

- In-person registration or registration via postal service:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Step 2: The registrant submits the registration documents to the skills assessment body;

+ Step 3: The skills assessment body reviews the registration documents and issues examination notices to registrants no later than 7 (seven) days before the national occupational skills assessment. If the documents are incomplete or incorrect, the skills assessment body must notify the registrant in writing within 2 (two) days of receiving the documents. Registrants must then complete and resubmit the registration documents at least 9 (nine) days prior to the assessment date.

b. Method of submission: Registration documents are submitted in person, via postal service, or online.

c. Components and number of applications:

Registration documents for participation in national occupational skills assessment and certification include 1 set, comprising:

- A registration form affixed with a personal photograph (white background, 4 x 6 cm, ID card-style), prepared according to the template in Appendix 09 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated 30 December 2019 (amended);

- 1 copy of one of the documents proving eligibility as specified in Article 16 of Decree No. 31/2015/ND-CP (except for participation at skill level 1) or a copy of documents certifying the achievement of a medal at the ASEAN Skills Competition for individuals registering to participate at skill level 3 for the national occupational skills certification in the corresponding occupation for which the medal was awarded. Details are as follows:

+ Step 1: No supporting documents are required.

+ Level 2:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



. A copy of an elementary certificate/vocational certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma or confirmation of completion of a secondary vocational/secondary professional program.

. A copy of an employment contract or a work experience confirmation letter.

+ Level 3:

. A copy of a Level 2 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the diploma.

. A copy of a vocational certificate/technical worker certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a Level 1 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of an elementary certificate/vocational certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



. A copy of an employment contract or a work experience confirmation letter.

. A photocopy of documents recording/certifying achievements or medals from the ASEAN Skills Competition.

+ Level 4:

. A copy of a Level 3 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a college-level vocational diploma/college diploma and an employment contract or work experience confirmation since obtaining the diploma.

. A copy of a Level 2 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the diploma.

. A copy of a vocational certificate/technical worker certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a Level 1 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



. A copy of a bachelor’s degree or confirmation of completing an higher education program.

. A copy of an employment contract or a work experience confirmation letter.

+ Level 5:

. A copy of a Level 4 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a college diploma and an employment contract or work experience confirmation since receiving the diploma.

. A copy of a Level 3 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a Level 2 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the diploma.

. A copy of a Level 1 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



. A copy of a bachelor’s degree and an employment contract or work experience confirmation since receiving the diploma.

. A copy of an employment contract or a work experience confirmation letter.

d. Processing time: Seven (7) working days.

dd. Entities eligible for this administrative procedure: Workers who wish to register for participation in the national occupational skills assessment and certification at any skill level for a specific occupation; or employers registering workers in their organization to participate in the national occupational skills assessment and certification for a specific skill level in an occupation that matches the workers' abilities; and individuals who have won medals at the ASEAN Skills Competition, registering for national occupational skills assessment and certification at Skill Level 3 for the occupation in which they received the medal.

e. Administrative procedure authority: Skills assessment body.

g. Outcome of administrative procedure: Assessment admission notice.

h. Fee: None.

i. Names of forms and declarations:

- Registration form for participation in the assessment, as per Appendix 09 issued with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated 30 December 2019 (as amended);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



k. Requirements and conditions for administrative procedure:

- Level 1: All workers who wish to participate in the assessment and obtain a national occupational skills certificate are eligible.

- Level 2:

+ Possess a Level 1 national occupational skills certificate or an elementary vocational certificate corresponding to the occupation and have at least 2 years of work experience in the occupation since receiving the certificate;

+ Have completed a secondary-level program (vocational or professional secondary) corresponding to the occupation;

+ Have at least 3 years of continuous work experience in the occupation.

- Level 3:

+ Possess a Level 2 national occupational skills certificate or a secondary vocational/professional diploma (including vocational education, professional intermediate diploma, or technical worker certificate) corresponding to the occupation and have at least 2 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate or diploma;

+ Possess a Level 1 national occupational skills certificate or an elementary vocational certificate corresponding to the occupation and have at least 5 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Have at least 6 years of continuous work experience in the occupation;

+ Medalists at the ASEAN Skills Competition in a corresponding occupation.

- Level 4:

+ Possess a Level 3 national occupational skills certificate or a college-level vocational/professional diploma corresponding to the occupation and have at least 3 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate or diploma;

+ Possess a Level 2 national occupational skills certificate or a secondary vocational/professional diploma (including vocational education, professional intermediate diploma, or technical worker certificate) corresponding to the occupation and have at least 6 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate or diploma;

+ Possess a Level 1 national occupational skills certificate or an elementary vocational certificate corresponding to the occupation and have at least 9 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate;

+ Have completed a university-level program corresponding to the occupation;

+ Have at least 10 years of continuous work experience in the occupation.

- Level 5:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Possess a Level 3 national occupational skills certificate or a college-level diploma corresponding to the occupation and have at least 9 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate or diploma;

+ Possess a Level 2 national occupational skills certificate or a secondary vocational/professional diploma (including vocational education, professional intermediate diploma, or technical worker certificate) corresponding to the occupation and have at least 12 years of continuous work experience in the occupation since receiving the certificate or diploma;

+ Possess a Level-1 national occupational skills certificate or a corresponding elementary certificate in the occupation being assessed, along with at least 14 years of continuous work experience in the occupation since obtaining the certificate;

+ Possess a bachelor’s degree corresponding to the occupation being assessed, along with at least three (3) years of continuous work experience in the occupation since obtaining the degree;

+ Have at least 15 years of continuous work experience in the occupation.

I. Legal basis for the administrative procedure:

- Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding the national occupational skills certificate assessment and certification;

- Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 on national occupational skills certificate assessment and certification.

- Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 38/2015/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on national occupational skills certificates, issuance and management of national occupational skills certification and Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding national occupational skills certificate assessment and certification (amended);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sample form No. 01 - Appendix 03

(Enclosed with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated 28 June 2016 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs)

………..(1)………..
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. .…../…(2)…-…
Re: Application for issuance of national occupational skills certificate assessment and certification

[Location (3)]…………, [date]………………

 

To: Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs

………………………………………………(1)……………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phone/Fax: …………………………………..Email: ………………………………………

Establishment decision/business registration certificate No. …………………… dated………. issued by ……………………………(5)………………………

[Applicant’s name] (1)………………………. hereby submits the following documents with this application: (6)

1. Copy of the establishment decision   □

2. Copy of the business registration certificate   □

3. Declaration of facilities and equipment   □

4. Proposed list of skills assessors    □

We kindly request that the Ministry review and issue the national occupational skills certificate assessment and certification to …………………. (1) [applicant’s name]./.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(7)

(8)

(9)

___________________

(1) Applicant’s name;

(2) Abbreviation of the applicant’s name;

(3) Location of the province/central-affiliated city;

(4) Address of the applicant’s head office;

(5) Name of the authority that issued the establishment decision or business registration certificate:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(7) Title of the head of the applicant;

(8) Signature and stamp of the head of the applicant;

(9) Full name of the signatory:

(10) Recipients and archiving as per administrative document regulations.

 

APPENDIX 06

FORMS OF APPLICATIONS FOR ISSUANCE, REPLACEMENT/SUPPLEMENTATION, REISSUANCE OF CERTIFICATE
(Issued together with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs)

………....(1)………..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



….. (2) [Location]…………, [date]………………

 

DECLARATION OF FACILITIES AND EQUIPMENT FOR OCCUPATIONAL SKILLS ASSESSMENT

I. General declaration of facilities

1. Total land area: .................................... m², including:

a) Area for buildings and workshops: ................................................... m²;

b) Area for other constructions (transformers, water treatment, swimming pools, etc.): ...................... m²;

c) Area for technical floor plan (yards, lots, testing grounds, construction zones, etc.): ............................ m²;

d) Other areas (gardens, sports fields, etc.): ....................................... m²;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Total usable built-up area: ................................. m², including:

a) Area for workshops and technical rooms: ................................................. m²;

b) Area for classrooms and meeting rooms: ........................................... m²;

c) Area for offices and workspaces: ........................................... m²;

d) Auxiliary areas (staircases, waiting areas, corridors, restrooms): .............................. m²;

4. Auxiliary systems:

a) Fire alarm and fire prevention systems:

b) Generators:

c) Other technical systems (gas supply, heating, etc.):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. Website.

7. Other facilities.

II. Declaration of facilities and equipment by occupation

A. For occupation: ..................................... (3).............

1. Area for candidates taking knowledge tests.

Number of knowledge test rooms equipped with surveillance cameras: ......(4)...; including:

a) Room: ........................... (5) ...........................;          area: .................................m²; configured with: ......(6)... testing positions; equipped with: ......(7)... surveillance cameras;

….(8)….

2. Area for candidates performing practice tests.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Workshop/room: ................. (5) ...................... ; area: ................... m²; configured with: ......(6)... testing positions; equipped with: ... ...(7)... surveillance cameras;

….(8)….

b) Number of technical floor plans:  ......(4)...; including:

Technical floor plans:  (5) ...................... ; area: ................... m²; configured with: ......(6)... testing positions;

….(8)….

3. Waiting and observation areas for candidates.

a) Number of waiting and observation areas for candidates: ......(4)...; including:

Waiting and observation areas equipped with monitors linked to cameras in the exam rooms ...(4)...  with a total area of .......... m²;

Waiting and observation areas at technical floor plans ..(4) with a total area of .......... m²;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Equipment name

Manufacturer

Features/Specifications

Quantity

Year of manufacture

Condition

Notes

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Total equipment (tools, instruments, operational tools, and measuring devices) sufficient for ...(6)... testing positions at ...(9)... skill levels. .

B. For occupation: …………………… (3)...........................

(10)

C. … (11)

III. Proposed locations for conducting the national occupational skills assessment

1. At the location: ...................................... (15) …………………….... proposed for national occupational skills assessment:

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Skill level

1

 

 

 

 

2. At the location: …………………. ............................. (15) …………………….... proposed for national occupational skills assessment:

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Skill level

1

 

 

 

 

………………………………………………………………………………….………..

................................................ (1) .............. hereby commits and ensures that the facilities and equipment declared in this document are owned or authorized for use (copies of supporting documents are attached) for the purpose of conducting national occupational skill certificates assessments and certification./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(12)

(13)

(14)

___________________

(1) Applicant’s name;

(2) Location of the province/central-affiliated city;

(3) Occupation for which the assessment and certification of national occupational skills certificate is applied;

(4) Specify the number of rooms/workshops, technical rooms/areas, or waiting areas;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(6) Indicate the number of testing positions;

(7) State the number of surveillance cameras in the room or workshop;

(8) Continue declaring for similar rooms, workshops, technical areas, or waiting areas;

(9) Indicate the occupational skill level;

(10) Declarations for this occupation follow the format for previous occupations;

(11) Continue with other occupations (if applicable);

(12) Title of the head of the applicant;

(13) Signature and stamp of the head of the applicant;

(14) Full name of the head of the applicant;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Form No. 03 - Appendix 03

(Enclosed with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated 28 June 2016 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs)

………..(1)………..
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

[Location (2)]…………, [date]………………

 

PROPOSED LIST OF SKILLS ASSESSORS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Full name

Employer

Position/Title

12-digit or 9-digit ID/Passport No.

Assessor ID No. (4)

Skill level authorized for assessment (5)

1

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

B. For occupation: ………………(3)……………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C. … (7)

Total personnel listed: ………………… individuals./.

 

 

(8)

(9)

(10)

___________________

(1) Applicant’s name;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(3) Occupation for which the assessment and certification of national occupational skills certificate is applied;

(4) Number as shown on the assessor certificate issued to the holder;

(5) Skill level authorized for assessment as indicated on the assessor certificate of the holder;

(6) Declarations for this occupation follow the format for previous occupations;

(7) Continue with other occupations (if applicable);

(8) Title of the head of the applicant;

(9) Signature and stamp of the head of the applicant;

(10) Full name of the signatory.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(Enclosed with Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated 28 June 2016 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs)

………..(1)………..
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. .…../…(2)…-…
Re: Application for replacement/supplementation, reissuance of national occupational skills certificate assessment and certification

[Location (3)]…………, [date]………………

 

To: Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs

……………………………..(1)………………………………………………………………………

Head office address: ……………………………………………….(4) ……………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Previously granted Certificate No. ………..(5)…………….., dated … month … year …, for conducting occupational skills assessment and certification by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

Reason for requesting replacement, amendment, or reissuance of the certificate: (6)

1. Change or addition of occupation name, skill level

2. Change of registered address

3. Change of applicant name

4. Loss of previously issued certificate

5. Damage to previously issued certificate

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Applicant’s name] (1)………………………. hereby submits the following documents with this application:

1. Declaration of facilities and equipment

2. Proposed list of skills assessors

3. A copy of establishment decision or business registration certificate

4. Damaged original certificate

(7)

(8)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(10)

Requesting the Ministry to review and approve the replacement/supplementation, or reissuance of the certificate for occupational skills assessment and certification for ………………(1)…………………...

 

(14)

(11)

(12)

(13)

___________________

(1) Name of the skills assessment body;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(3) Location of the province/central-affiliated city;

(4) Registered address of the skills assessment body’s headquarters.

(5) Specific number of the previously issued certificate;

(6) Mark the appropriate boxes with an X;

(7), (8) Mark “X” in these boxes for changes to the occupation name or skill level;

(9) Mark “X” in this box for changes to the registered address or organization name;

(10) Mark “X” in this box for a damaged certificate;

(11) Title of the head of the skills assessment body;

(12) Signature of the head and seal of the skills assessment body;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(14) Recipients and archiving as per administrative document regulations.

 

APPENDIX 07

FORMS OF APPLICATIONS FOR ISSUANCE, REISSUANCE OF ASSESSOR CERTIFICATE
(Issued together with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs)

Form No. 01

Photo

(3x4 cm)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPLICATION FORM
FOR ISSUANCE OF NATIONAL OCCUPATIONAL SKILL ASSESSOR CERTIFICATE

To: Directorate of Vocational Education and Training

Full name: ........................................................................ Gender: .............................

Date of birth: ........................................................................ Nationality: ...........................

12-digit and 9-digit ID/Passport No.: ................................................ Date of issuance: ...........................

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email: .........................................

I am currently working in the field of ................................. (1)..............................., and I meet one of the following conditions: (2)

a) Recognized as a national artisan in the respective occupation □

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Certified with national occupational skill certificate level 2 in the respective occupation and:

c1. At least 2 years of work experience in the occupation since obtaining the certificate □

c2. At least 5 years of work experience in the occupation since obtaining the certificate □

d) Graduated from a college or higher education program in a discipline corresponding to the occupation and:

d1. At least 2 years of work experience in the occupation since graduation, currently teaching at intermediate level or higher or working in health facilities, enterprises □

d2. At least 5 years of work experience in the occupation since graduation, currently teaching at intermediate level or higher or working in health facilities, enterprises □

dd) Certified with national occupational skill certificate level 4 in the respective occupation □

e) Certified with national occupational skill certificate level 3 in the respective occupation and with at least 2 years of work experience in the occupation since obtaining the certificate □

g) Obtain a bachelor’s degree or higher in a discipline corresponding to the occupation and:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g2. At least 10 years of work experience in the occupation since graduation, currently teaching at college level or higher or holding a managerial/supervisory position in health facilities, enterprises □

g3. At least 15 years of work experience in the occupation since graduation, currently teaching at college level or higher or holding a managerial/supervisory position in health facilities, enterprises □

h) Certified with national occupational skill certificate level 5 in the respective occupation □

i) Certified with national occupational skill certificate level 4 in the respective occupation and with at least 3 years of work experience in the occupation since obtaining the certificate □

k) Certified with national occupational skill certificate level 5 in the respective occupation and with at least 3 years of work experience in the occupation since obtaining the certificate □

I hereby attach the following documents to this application form:

1. A copy of the national-level artisan diploma/certificate.

(3)

2. A copy of a national occupational skills certificate at Level 3.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. A copy of a national occupational skills certificate at Level 2 and an employment contract.

(5)

4. A copy of a college diploma/ bachelor’s degree and employment contract.

(6)

5. A copy of a national occupational skills certificate at Level 4.

(7)

6. A copy of a national occupational skills certificate at Level 3 and an employment contract.

(8)

7. A copy of a bachelor’s degree and employment contract.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. A copy of a national occupational skills certificate at Level 5.

(10)

9. A copy of a national occupational skills certificate at Level 4 and an employment contract.

(11)

10. A copy of a national occupational skills certificate at Level 5 and an employment contract.

(12)

I kindly request the Directorate to issue me the assessor certificate./.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



___________________

(1) Write down the occupation the declarant is currently engaged in;

(2) Mark an X in the box if the condition is met;

(3) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (a);

(4) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (b);

(5) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (c1) or (c2);

(6) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (d1) or (d2);

(7) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (dd);

(8) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (e);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(10) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (h);

(11) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (i);

(12) Mark an X in this box if an X has been marked for condition (k);

(13) Location of the province/central-affiliated city.

 

Form No. 02

Photo

(3x4 cm)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

APPLICATION FORM
FOR REISSUANCE/REPLACEMENT OF NATIONAL VOCATIONAL SKILL ASSESSOR CERTIFICATE

 

To: Directorate of Vocational Education and Training

Full name: ……………………………. Gender: ......................................................

Date of birth: ……………………………. Nationality: ……………………………………..

12-digit or 9-digit ID/Passport No. ………………… Date of issuance: .........................................

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email: .........................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Reason for requesting reissuance/replacement of the assessor certificate: (3)

1. To supplement or change the skill levels authorized for assessment            □

2. Due to damage to the previously issued assessor certificate       □

3. Due to loss of the previously issued assessor certificate        □

I hereby attach the following documents to this application form:

1. Copies of documents proving eligibility under Clauses 2, 3, 4, 5, and 6 of Article 11 of Decree No. 31/2015/ND-CP □ (4)

2. Previously issued assessor certificate □ (5)

3. One (01) recent color photo (3x4 cm) with a white background, in ID photo style.

I kindly request the Directorate to reissue/replace my assessor certificate./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(6) [Location]…….., [date]………………
Declarant
(Signature and full name)

___________________

(1) Specify the occupation for which the assessor certificate was issued;

(1a) Specify the skill levels authorized for assessment as per the issued assessor certificate.

(2) Specify the skill levels authorized for assessment as per the issued certificate;

(3) Mark an "X" in the appropriate box;

(4) Mark an "X" in this box if requesting a supplementation or change to the authorized skill levels;

(5) Mark an "X" in this box if the previously issued certificate is damaged;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

APPENDIX 02

FORM OF APPLICATION FOR ISSUANCE OF NATIONAL OCCUPATIONAL SKILLS CERTIFICATES
(Enclosed with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

Form No. 01

…… (1) …..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.       /CV-….(2)....
Re: Issuance of national occupational skills certificate

[Location (3)]…………, [date]………………

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



………………………………………….……….. (1) ………………………………………………

Address: …................................................................. (5)..............................................

Phone/Fax: ............................................................  Email: .......................................................

Website: ..................................................................................

[Applicant’s name] (1)………………………. hereby submits the following documents and materials with this application:

1. Decision of the assessment panel recognizing assessment results;

2. Summary of test results, including knowledge and practice skill test scores of the participants in assessment and certification of the national occupational skill certificates;

3. List of candidates recommended for national occupational skills certification based on successful assessment results.

We kindly request the Directorate to issue national occupational skill certificates for the candidates listed in the attached document./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(9)

(6)

(7)

(8)

___________________

(1) Name of the skills assessment body;

(2) Abbreviation of the skills assessment body;

(3) Location of the province/central-affiliated city;

(5) Specify the address of the skills assessment body’s headquarters;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(7) Signature and seal of the skills assessment body;

(8) Full name of the signatory;

(9) Recipients and archiving as per administrative document regulations.

 

Form No. 02

…… (1) …..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.         /CV-….(2)....

[Location (3)]…………, [date]………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



LIST

OF CANDIDATES RECOMMENDED FOR NATIONAL OCCUPATIONAL SKILLS CERTIFICATION

List of candidates proposed for the issuance of national occupational skill certificates following the …… (4) ……………………. assessment conducted from (5) ……………….. at ………. (6)…………………………………….. (6)……………………………………..

No.

Full name

(3x4 cm)

Gender

Date of birth

Nationality

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Skill Level

No.

Date of issue

 

1

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

...

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Total: ......... (7)......... candidates are listed for issuance./.

 

PREPARED BY

 

(11)

(8)

 

(9)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(10)

___________________

(1) Name of the skills assessment body;

(2) Abbreviation of the skills assessment body;

(3) Location of the province/central-affiliated city;

(4) Full name of the occupation for national occupational skill assessment and certification;

(5) Specify the date of the national occupational skills assessment;

(6) Specify the location where the national occupational skill assessment and certification was conducted;

(7) Total number of candidates in the proposed list;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(9) Signature and seal of the skills assessment body;

(10) Full name of the signatory;

(11) Signature and full name of the preparer of the list.

 

APPENDIX 03

FORM OF APPLICATION FOR ISSUANCE OF NATIONAL OCCUPATIONAL SKILLS CERTIFICATES
(Enclosed with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

Form No. 01

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

(1) [Location]…….., [date]………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FOR REPLACEMENT OF NATIONAL OCCUPATIONAL SKILLS CERTIFICATE

To: Directorate of Vocational Education and Training

Full name: ……………. (2) …………………………………. Gender: ......................................

Date of birth: ......................... (3).............................. Nationality: ...................................

12-digit or 9-digit ID certificate/Passport No. ……………… Date of issue: ......................

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email (if any): ...............................................

I participated in the national occupational skill assessment and certification in the year ......(4)...at ...(5)... and was issued national occupational skill certificate No.: ...(6)...

I hereby attach the following documents to this application form:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. A 3x4 cm photo

I kindly request the Directorate to replace my national occupational skill certificate.

I affirm that all information provided is accurate and take full legal responsibility for any false statements./.

 

 

Declarant
(Signature and full name)

___________________

(1) Location of the province/central-affiliated city;

(2) Write full name in uppercase;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(4) Year of participation in the assessment and certification;

(5) Name of the skills assessment body where the applicant has registered for the national occupational skills assessment and certification;

(6) The number of the previously issued national occupational skills certificate.

 

Form No. 02

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

(1) [Location]…….., [date]………………

APPLICATION FORM

FOR REISSUANCE OF NATIONAL OCCUPATIONAL SKILLS CERTIFICATES

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Full name: ……………. (2) …………………………………. Gender: ......................................

Date of birth: ......................... (3).............................. Nationality: ...................................

12-digit or 9-digit ID certificate/Passport No. ……………… Date of issue: ......................

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email (if any): ...............................................

I participated in the national occupational skill assessment and certification in the year …………….(4)…………...
at: …………………………………………………..….(5)…………………………………..……….
and has been issued national occupational skills certificate No. ..............................(6)……………..…..

Reason for requesting reissuance of the national occupational skills certificate: (7)

1. Due to damage or tearing

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Due to loss

I hereby attach the following documents to this application form: (8)

1. The damaged or torn national occupational skills certificate

2. Documents proving changes to the information on the previously issued certificate (................................(9)……………………………......)

3. A 3x4 cm photo

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I kindly request the competent authority to consider reissuing my national occupational skills certificate.

I hereby declare that all the information provided above is true, and I take full responsibility for any inaccuracies./.

 

 

Declarant
(Signature and full name)

___________________

(1) Location of the province/central-affiliated city;

(2) Write full name in uppercase;

(3) Specify date of birth of the applicant;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(5) Name of the skills assessment body where the applicant has registered for the national occupational skills assessment and certification;

(6) The number of the previously issued national occupational skills certificate;

(7) (8) Mark the appropriate boxes with an X;

(9) Specify the name of the document proving changes to the information.

 

APPENDIX 08

ASSESSMENT ADMISSION NOTE
(Enclosed with Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

…….(1)……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



……. (2) [Location]…….., [date]………………

 

ASSESSMENT ADMISSION NOTICE

................................. ……...(1)………. hereby informs:

Full name of participant: ........................................................................ Gender: .............................

Date of birth: ........................................................................ Nationality: ...........................

12-digit or 9-digit ID certificate/Passport No. ...................................................... Date of issue: ....................

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email: .........................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The applicant must be present to participate in the national occupational skills assessment ...(5)... in the year..................................

Time: ................................................... (6).....................................................

Location: ............................................. (7).....................................................

When attending, please prepare and bring the following documents and items:

1. Bring 12-digit or 9-digit ID certificate or passport and this notice form;

(For online registration, also bring a printed copy of the online registration form with a color photo (4x6 cm) and copies of supporting documents demonstrating eligibility to participate).

2. Tools, equipment, and materials required for theoretical and practical tests, as well as personal protective gear (see the attached list (8));

3. Fees for rental of equipment , materials, or consumables used during the practical test (refer to the attached fee schedule (9));

4. Personal items and living expenses for the duration of the assessment.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(10)

(11)

(12)

___________________

(1) Name of the skills assessment body.

(2) Location of the province/central-affiliated city;

(3) Indicate the registered skill level;

(4) Name of the occupation for which the assessment is registered;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(6) Specify the exact time (hour, date, month, year);

(7) Provide the detailed address of the assessment location;

(8) List prepared in accordance with guidelines for tools and materials for each skill level and occupation provided by the Directorate of Vocational Education and Training;

(9) Fee schedule prepared by the skills assessment body based on market rates;

(10) Title of the head of the skills assessment body;

(11) Signature and seal of the skills assessment body;

(12) Full name of the signatory.

 

APPENDIX 09

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(Attach photo)

(4x6 cm)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Registration form for participation in national occupational skills assessment

Occupation: …........................  (1)

Skill level: ….(2)….

 

Full name: ........................................................................ Gender: ………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



12-digit or 9-digit ID/Passport No. ………………………....... Date of issue: …………………….……..

Contact address: ..............................................................................................................

Phone: ............................................................  Email: .........................................

I hereby attach to this registration form the documents proving eligibility to meet one of the conditions for participation in the national occupational skills assessment and certification, corresponding to the occupation and skill level registered, as follows:(3)

1. A copy of a Level 1 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

2. A copy of an elementary certificate/vocational certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

3. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma or confirmation of completion of a secondary vocational/secondary professional program.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. A copy of a Level 2 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

5. A copy of a vocational certificate/technical worker certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

6. A copy of a secondary vocational diploma/secondary professional diploma and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the diploma.

7. A copy of a college-level vocational diploma/college diploma or confirmation of completion of a vocational/college-level program.

8. A copy of a Level 3 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9. A copy of a college-level vocational diploma/college diploma and an employment contract or work experience confirmation since obtaining the diploma.

10. A copy of a bachelor’s degree or confirmation of completing an higher education program.

11. A copy of a Level 4 national occupational skills certificate and an employment contract or a work experience confirmation letter since obtaining the certificate.

12. A copy of a bachelor’s degree and an employment contract or work experience confirmation since receiving the diploma.

13. A copy of an employment contract or a work experience confirmation letter.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14. A photocopy of documents recording/certifying achievements or medals from the ASEAN Skills Competition.

 

 

..(2) [Location]…….., [date]………………
Declarant
(Signature and full name)

___________________

(1) Occupation registered for the national occupational skills assessment and certification;

(2) Skill level registered for the national occupational skills assessment and certification;

(3) Mark an X in the box that corresponds to the condition met for cases registering to participate in the national occupational skills assessment and certification at skill levels of Level 2 or higher;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

[1] Circular No. 41/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 38/2015/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on national occupational skills certificates, issuance and management of national occupational skills certification and Circular No. 19/2016/TT-BLDTBXH dated October 19, 2015 on guidelines for Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 of the Government on elaboration of the Employment Law regarding national occupational skills certificate assessment and certification (amended);

 

;

Quyết định 922/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Số hiệu: 922/QĐ-BLĐTBXH
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 12/07/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 922/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…