ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT LÀ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, NGƯỜI KHUYẾT TẬT LÀ LAO ĐỘNG THÀNH THỊ THUỘC HỘ NGHÈO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1177/LN-TC-LĐTBXH ngày 11/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo, cụ thể như sau:
1. Chi phí, thời gian đào tạo theo từng nghề:
STT |
Tên nghề |
Thời gian đào tạo (tháng/khóa) |
Mức chi (đồng) |
1 |
May dân dụng |
5 |
6.000.000 |
2 |
May công nghiệp |
5 |
6.000.000 |
3 |
Móc sợi |
5 |
6.000.000 |
4 |
Đan lát |
5 |
6.000.000 |
5 |
Mây tre đan |
5 |
6.000.000 |
6 |
Thêu ren |
5 |
6.000.000 |
7 |
Dệt may thổ cẩm |
5 |
6.000.000 |
8 |
Mộc mỹ nghệ |
5 |
6.000.000 |
9 |
Điện tử dân dụng |
5 |
6.000.000 |
2. Người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề; mức chi theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề và việc làm giao dự toán hàng năm.
Ngoài mức hỗ trợ của ngân sách Trung ương, tùy theo điều kiện và khả năng của ngân sách địa phương và nguồn vận động xã hội hóa, các địa phương xem xét hỗ trợ thêm cho người khuyết tật.
Điều 2. Mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo tại Quyết định này được thay thế mức chi cho người khuyết tật quy định tại Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 và Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 của UBND tỉnh v/v phê duyệt mức chi phí đào tạo sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn và dự án dạy nghề cho người nghèo tỉnh Kon Tum.
Giao Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào mức chi đã được phê duyệt hướng dẫn triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Lao động - TBXH; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 892/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Thị Kim Đơn |
Ngày ban hành: | 31/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
Chưa có Video