ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3235/TTr-SXD ngày 27 tháng 12 năm 2023, số 77/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2024, Văn bản số 3289/SXD-QLXD ngày 29 ngày 12 ngày 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công tại Quyết định này làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 ngày 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Nhóm nhân công |
Hệ số cấp bậc |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
||
Vùng III |
Vùng IV |
||||
|
|
|
|||
1 |
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời. |
||||
1.1 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7 |
1,00 |
151.352 |
147.467 |
|
1.2 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7 |
1,18 |
178.595 |
174.011 |
|
1.3 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7 |
1,39 |
210.379 |
204.979 |
|
1.4 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7 |
1,52 |
230.055 |
224.150 |
|
1.5 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7 |
1,65 |
249.731 |
243.321 |
|
1.6 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7 |
1,80 |
272.434 |
265.441 |
|
1.7 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7 |
1,94 |
293.623 |
286.086 |
|
1.8 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7 |
2,30 |
348.110 |
339.174 |
|
1.9 |
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7 |
2,71 |
410.164 |
399.636 |
|
2 |
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. |
||||
2.1 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7 |
1,00 |
163.455 |
156.439 |
|
2.2 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7 |
1,18 |
192.876 |
184.598 |
|
2.3 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7 |
1,39 |
227.202 |
217.450 |
|
2.4 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7 |
1,52 |
248.451 |
237.787 |
|
2.5 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7 |
1,65 |
269.700 |
258.124 |
|
2.6 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7 |
1,80 |
294.218 |
281.590 |
|
2.7 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7 |
1,94 |
317.102 |
303.491 |
|
2.8 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7 |
2,30 |
375.946 |
359.809 |
|
2.9 |
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7 |
2,71 |
442.962 |
423.949 |
|
3 |
Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. |
||||
3.1 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7 |
1,00 |
169.479 |
159.361 |
|
3.2 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7 |
1,18 |
199.985 |
188.046 |
|
3.3 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7 |
1,39 |
235.576 |
221.512 |
|
3.4 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7 |
1,52 |
257.608 |
242.229 |
|
3.5 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7 |
1,65 |
279.640 |
262.946 |
|
3.6 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7 |
1,80 |
305.062 |
286.850 |
|
3.7 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7 |
1,94 |
328.789 |
309.161 |
|
3.8 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7 |
2,30 |
389.802 |
366.531 |
|
3.9 |
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7 |
2,71 |
459.288 |
431.869 |
|
4 |
Nhóm 4 |
|
|
|
|
4a |
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. |
||||
4.1 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 1/7 |
1,00 |
172.417 |
169.046 |
|
4.2 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 2/7 |
1,18 |
203.452 |
199.474 |
|
4.3 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 3/7 |
1,39 |
239.660 |
234.974 |
|
4.4 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 3,5/7 |
1,52 |
262.074 |
256.950 |
|
4.5 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 4/7 |
1,65 |
284.488 |
278.926 |
|
4.6 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 5/7 |
1,94 |
334.489 |
327.949 |
|
4.7 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 6/7 |
2,30 |
396.559 |
388.806 |
|
4.8 |
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 7/7 |
2,71 |
467.250 |
458.115 |
|
4b |
Lái xe các loại |
|
|
|
|
4.1 |
Lái xe, nhóm 4 - bậc 1/4 |
1,00 |
222.097 |
217.754 |
|
4.2 |
Lái xe, nhóm 4 - bậc 2/4 |
1,18 |
262.074 |
256.950 |
|
4 3 |
Lái xe, nhóm 4 - bậc 3/4 |
1,40 |
310.935 |
304.856 |
|
4.4 |
Lái xe, nhóm 4 - bậc 4/4 |
1,65 |
366.459 |
359.294 |
|
|
|
|
|||
II.l |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
1 |
Nhóm 1 : Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV : |
|
|
||
1.1 |
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 1/2 |
1 |
369.899 |
353.922 |
|
1.2 |
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 1,5/2 |
1,025 |
379.146 |
362.770 |
|
1.3 |
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 2/2 |
1,05 |
388.393 |
371.618 |
|
1.4 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 1/2 |
1 |
334.985 |
319.610 |
|
1.5 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 1,5/2 |
1,025 |
343.360 |
327.600 |
|
1.6 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 2/2 |
1,05 |
351.735 |
335.590 |
|
1.7 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 1/2 |
1 |
334.985 |
319.610 |
|
1.8 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 1,5/2 |
1,025 |
343.360 |
327.600 |
|
1.9 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 2/2 |
1,05 |
351.735 |
335.590 |
|
2 |
Nhóm 2 : Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
|
|
||
2.1 |
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 1/2 |
1 |
411.534 |
393.759 |
|
2.2 |
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 1,5/2 |
1,025 |
421.822 |
403.603 |
|
2.3 |
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 2/2 |
1,05 |
432.110 |
413.447 |
|
2.4 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 1/2 |
1 |
353.919 |
338.626 |
|
2.5 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 1,5/2 |
1,025 |
362.767 |
347.092 |
|
2.6 |
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 2/2 |
1,05 |
371.615 |
355.558 |
|
2.7 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 1/2 |
1 |
334.985 |
319.610 |
|
2.8 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 1,5/2 |
1,025 |
343.360 |
327.600 |
|
2.9 |
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 2/2 |
1,05 |
351.735 |
335.590 |
|
2.10 |
Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 |
1,000 |
303.858 |
289.912 |
|
2.11 |
Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 |
1,130 |
343.360 |
327.600 |
|
2.12 |
Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 |
1,300 |
395.016 |
376.885 |
|
2.13 |
Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 |
1,470 |
446.672 |
426.170 |
|
3 |
Thợ điều khiển tàu sông (tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông): |
|
|
||
3.1 |
Máy trưởng bậc 1/2 |
1,000 |
410.978 |
393.234 |
|
3.2 |
Máy trưởng bậc 1,5/2 |
1,030 |
423.307 |
405.031 |
|
3.3 |
Máy trưởng bậc 2/2 |
1,060 |
435.636 |
416.828 |
|
3.4 |
Máy 1, Máy 2, Điện trưởng KTV cuốc 1, bậc 1/2 |
1,000 |
404.232 |
386.770 |
|
3.5 |
Máy 1, Máy 2, Điện trưởng KTV cuốc 1, bậc 1,5/2 |
1,030 |
416.359 |
398.373 |
|
3.6 |
Máy 1, Máy 2, Điện trưởng KTV cuốc 1, bậc 2/2 |
1,060 |
428.486 |
409.976 |
|
3.7 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 bậc 1/2 |
1,000 |
368.103 |
352.204 |
|
3.8 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 bậc 1,5/2 |
1,030 |
379.146 |
362.770 |
|
3.9 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 bậc 2/2 |
1,060 |
390.189 |
373.336 |
|
4 |
Thợ điều khiển tàu biển (tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển): |
|
|
|
|
4.1 |
+ Từ 300m3/h đến 800m3/h (tàu hút trên 585 CV; tàu hút bụng tự hành trên 1390 CV; tàu cuốc biển; tàu ngoạm): |
|
|
|
|
4.2 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 1/2 |
1,000 |
434.314 |
413.725 |
|
4.3 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 1,5/2 |
1,020 |
443.000 |
422.000 |
|
4.4 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 2/2 |
1,040 |
451.686 |
430.275 |
|
4.5 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 |
1,000 |
434.314 |
413.725 |
|
4.6 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 |
1,020 |
443.000 |
422.000 |
|
4.7 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 |
1,040 |
451.686 |
430.275 |
|
4.8 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 |
1,000 |
434.314 |
413.725 |
|
4.9 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 |
1,020 |
443.000 |
422.000 |
|
4.10 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 |
1,040 |
451.686 |
430.275 |
|
4.11 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 |
1,000 |
434.314 |
413.725 |
|
4.12 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 |
1,020 |
443.000 |
422.000 |
|
4.13 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 |
1,040 |
451.686 |
430.275 |
|
4.14 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 1/2 |
1,000 |
415.012 |
397.089 |
|
4.15 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 1,5/2 |
1,020 |
423.312 |
405.031 |
|
4.16 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 2/2 |
1,040 |
431.612 |
412.973 |
|
V |
THỢ LẶN |
|
|
|
|
1 |
Thợ lặn 1,0/4 |
1,000 |
533.636 |
510.909 |
|
2 |
Thợ lặn 2,0/4 |
1,100 |
587.000 |
562.000 |
|
3 |
Thợ lặn 3,0/4 |
1,240 |
661.709 |
633.527 |
|
4 |
Thợ lặn 4,0/4 |
1,390 |
741.755 |
710.164 |
|
|
KỸ SƯ |
|
|
|
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm |
||||
1 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 |
1,00 |
193.956 |
188.878 |
|
2 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 |
1,13 |
219.171 |
213.432 |
|
3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 |
1,26 |
244.385 |
237.986 |
|
4 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 |
1,40 |
271.539 |
264.429 |
|
5 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 |
1,53 |
296.753 |
288.983 |
|
6 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 |
1,66 |
321.968 |
313.537 |
|
7 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 |
1,79 |
347.182 |
338.091 |
|
8 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 |
1,93 |
374.336 |
364.534 |
|
|
|
|
|||
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. |
||||
1 |
Nghệ nhân - bậc 1/2 |
1,00 |
506.731 |
482.692 |
|
2 |
Nghệ nhân - bậc 1,5/2 |
1,04 |
527.000 |
502.000 |
|
3 |
Nghệ nhân - bậc 2/2 |
1,08 |
547.269 |
521.308 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được công bố thành 02 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng, cụ thể:
- Vùng III: Thành phố Đông Hà;
- Vùng IV: Thị xã Quảng Trị; các huyện: Hải Lăng, Triệu Phong, Hướng Hóa, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ.
Đơn giá nhân công xây dựng được xác định là đồng/ngày công làm việc 8 giờ, một tháng làm việc 26 ngày; Đơn giá này đã bao gồm: Các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn giá nhân công quy định tại Phụ lục 01 khi xây dựng công trình tại các địa bàn sau thì được áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công tương ứng, cụ thể như sau:
STT |
Địa bàn áp dụng |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Huyện đảo Cồn Cỏ; Các xã: Ba Tầng, A Dơi, Thanh, Xy, Thuận, Hướng Lập, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh, Lìa, Hướng Lộc, Hướng Việt, Húc thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: A Vao, Ba Nang, A Ngo, Tà Long thuộc huyện Đakrông |
1,2 |
2 |
Xã Vĩnh Ô thuộc huyện Vĩnh Linh; Các xã: Tân Thành, Tân Long, Tân Liên, Hương Tân, Tân Hợp, Tân Lập thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: Tà Rụt, Húc Nghi, A Bung, Đakrông thuộc huyện Đakrông |
1,17 |
3 |
Xã Vĩnh Hà thuộc huyện Vĩnh Linh; Thị trấn Lao Bảo, thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: Hướng Hiệp, Mò Ó, Ba Lòng, Triệu Nguyên thuộc huyện Đakrông |
1,14 |
4 |
Xã Vĩnh Khê thuộc huyện Vĩnh Linh; Xã Linh Trường thuộc huyện Gio Linh; Thị trấn Krông Klang thuộc huyện Đakrông |
1,10 |
5 |
Các xã: Hải Thái thuộc huyên Gio Linh; Các xã: Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Nghĩa thuộc huyện Cam Lộ |
1,07 |
6 |
Các xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Sơn, thị trấn Bến Quan thuộc huyện Vĩnh Linh; Xã Gio An thuộc huyện Gio Linh; Các xã: Cam Thành, Cam Thủy thuộc huyện Cam Lộ; Trạm đèn đảo Cửa Việt, Mũi Lạy |
1,03 |
Ghi chú: Hệ số điều chỉnh tính toán, vận dụng căn cứ theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc và Văn bản số 803/BNV-TL ngày 14/4/2005 của Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh phụ cấp khu vực./.
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 89/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Lê Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 15/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Chưa có Video