UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/1999/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG THI ĐUA CÁC CẤP Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định 56/1998/NĐ-CP ngày 30/07/1998 của Chính phủ quy định các hình
thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 87/1999/QĐ-UB ngày 11/10/1999 của UBND thành phố Hà Nội về
ban hành các danh hiệu thi đua ở các cấp trực thuộc thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chế độ tiền thưởng các danh hiệu thi đua và phong trào thi đua các cấp ở thành phố Hà Nội".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các quyết định trước đây của Thành phố có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng thành phố, Giám đốc Sở Tài chính vật giá có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng thành phố, Thủ trưởng các ngành, các cấp, tập thể, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG THI ĐUA
(Ban hành kèm theo quyết định số 89/1999/QĐ-UB ngày 11/10/1999 của UBND
thành phố Hà Nội)
1- Tiền thưởng theo các danh hiệu thi đua:
1.1- Cá nhân:
TT |
Danh hiệu |
Tiền thưởng |
1 |
Lao động giỏi - Đơn vị hành chính sự nghiệp - Đơn vị sản xuất kinh doanh |
- 50.000đ (mức tối thiểu) - Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền thưởng |
2 |
Người tốt, việc tốt (được cơ sở công nhận và khen thưởng) + Đơn vị hành chính sự nghiệp + Đơn vị sản xuất kinh doanh |
- 50.000đ (mức tối thiểu) - Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền thưởng |
3 |
Chiến sỹ thi đua cơ sở và người tốt, việc tốt (tiêu biểu: do quận, huyện, ngành khen thưởng) : áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
- 200.000đ |
4 |
Chiến sỹ thi đua thành phố: áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
- 250.000đ |
5 |
Chiến sỹ thi đua toàn quốc: áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
- 300.000đ |
6 |
Ngoài các danh hiệu trên, hàng năm còn khen thưởng: - Người tốt việc tốt ở các cấp - Doanh nghiệp giỏi (Giám đốc các doanh nghiệp Trung ương, địa phương) - Quản lý giỏi (lãnh đạo quận, huyện, cấp trưởng, phó sở, ngành) áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
Theo quy chế thành phố quy định riêng. Theo quy chế Thành phố quy định riêng. Theo quy chế Thành phố quy định riêng. |
1.2- Tập thể:
TT |
Danh hiệu |
Tiền thưởng |
1 |
Khen thưởng ở cơ sở Tập thể lao động giỏi: + Đơn vị hành chính sự nghiệp + Đơn vị sản xuất kinh doanh |
100.000đ (mức tối thiểu) - Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương. |
2 |
Tập thể "người tốt, việc tốt" cơ sở (cơ sở công nhận và khen thưởng) |
Theo quy chế khen thưởng của cơ sở. |
3 |
Gia đình tốt ở cơ sở (cơ sở công nhận và khen thưởng) |
Theo quy chế khen thưởng của cơ sở |
4 |
Khen thưởng ở ngành, quận, huyện: Gia đình kiểu mẫu (các quận, huyện công nhận và khen thưởng) Tập thể "người tốt, việc tốt" (tiêu biểu) (được quận, huyện, ngành khen thưởng) |
200.000
Theo quy chế khen thưởng của các quận, huyện, ngành |
5 |
Khen thưởng ở thành phố: Tập thể lao động xuất sắc: áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
300.000đ |
6 |
Tập thể "người tốt, việc tốt". gia đình tốt (tiêu biểu xuất sắc) thành phố khen thưởng |
Theo quy chế thành phố quy định riêng. |
2- Tiền thưởng trong các phong trào:
2.1- Cá nhân:
TT |
Danh hiệu |
Tiền thưởng |
1 |
Giấy khen - Ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) - Quận, huyện, ngành |
50.000đ (mức tối thiểu) 50.000đ (mức tối thiểu) |
2 |
Bằng khen - Thành phố - Chính phủ |
200.000đ 200.000 |
3 |
Thưởng hiện vật (tiền) |
Tuỳ theo thành tích, tính chất công việc đạt được, do tập thể lãnh đạo UBND thành phố quyết định |
2.2- Tập thể:
TT |
Danh hiệu |
Tiền thưởng |
1 |
Giấy khen - Cơ sở (xã, phường, thị trấn) - Quận, huyện, ngành |
100.000đ (mức tối thiểu) 100.000đ (mức tối thiểu) |
2 |
Bằng khen - Thành phố - Chính phủ |
400.000đ 400.000 |
3 |
Cờ: - Thi đua xuất sắc dẫn đầu (cấp thành phố) - Thi đua xuất sắc (cấp thành phố) - Cờ luân lưu Chính phủ |
2.500.000đ 1.500.000đ 3.000.000đ |
4 |
Thưởng hiện vật (tiền) |
Tuỳ theo thành tích, tính chất công việc đạt được, do tập thể lãnh đạo UBND thành phố quyết định |
5 |
Giải thưởng: - Giải thưởng Thăng long (2 năm xét 1 lần) cho các lĩnh vực: - KHCNMT - Quản lý - Nghệ thuật - Văn học Giải thưởng: báo chí Ngô Tất Tố... |
Theo quy chế của thành phố đã ban hành
Theo quy chế hiện hành. |
Ngoài mức thưởng quy định chung nêu trên, trường hợp đặc biệt có thể có mức thưởng gấp hai lần so với mức thưởng quy định chung, do tập thể lãnh đạo UBND các cấp quyết định.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 89/1999/QĐ-UB Quy định chế độ tiền thưởng thi đua các cấp ở thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 89/1999/QĐ-UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 11/10/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 89/1999/QĐ-UB Quy định chế độ tiền thưởng thi đua các cấp ở thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video