Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 845/2011/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 01 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 740/TTr-LSLĐTBXH-TC, ngày 23 tháng 5 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 (ba) tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề nêu tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Ưu tiên dạy nghề cho lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.

Chương trình khung đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng của từng nghề ban hành kèm theo Quyết định này là chương trình đào tạo tối thiểu bắt buộc các cơ sở dạy nghề phải thực hiện. Các cơ sở dạy nghề được phép điều chỉnh từ 10-30% chương trình khung này cho phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động; nhu cầu của doanh nghiệp; nhu cầu xã hội; nhu cầu của người học nghề và đăng ký tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng để thực hiện đào tạo nghề cho các đối tượng hưởng lợi của Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là mức hỗ trợ tối đa. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề tại Quyết định này không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.

Điều 3. Khung định mức chi:

1. Chi phí cho giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.

2. Chi phí dạy thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học, thuê vận chuyển thiết bị, thuê địa điểm học (nếu có) đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 75% tổng chi phí một lớp đào tạo.

3. Quản lý, tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, cấp chứng chỉ nghề, coi chấm thi hoàn thành khóa học không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao Sở Tài chính phối hợp Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ MỨC CHI

ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh)

STT

Tên nghề đào tạo

Số học sinh/lớp học (Người)

Tổng số tiết giảng dạy/khóa học

Trong đó

Mức kinh phí hỗ trợ tối đa (Đồng/HS/Khóa)

Lý thuyết (Tiết)

Thực hành (Giờ)

Hoạt động đánh giá (Giờ)

1

Sửa chữa, bảo trì xe máy và thiết bị cơ khí

18-35

464

115

329

20

1.800.000

2

Kỹ thuật hàn và gia công cơ khí

18-35

464

115

329

20

1.900.000

3

Kỹ thuật hàn

18-35

337

87

230

20

1.400.000

4

Sửa chữa xe máy

18-35

390

90

280

20

1.200.000

5

Điện công nghiệp

18-35

436

104

312

20

1.200.000

6

Điện dân dụng

18-35

436

104

312

20

1.200.000

7

Điện lạnh dân dụng

18-35

436

104

312

20

1.200.000

8

Mộc dân dụng

18-35

387

100

267

20

1.600.000

9

Mộc công nghiệp

18-35

387

100

267

20

1.600.000

10

Mộc mỹ nghệ

18-35

387

100

267

20

1.800.000

11

Gia công thiết kế sản phẩm mộc

18-35

341

64

257

20

1.600.000

12

Kỹ thuật xây dựng (Nề)

18-35

420

60

340

20

1.600.000

13

Kỹ thuật cốt thép hàn

18-35

410

90

300

20

1.600.000

14

Điện nước xây dựng

18-35

410

90

300

20

1.600.000

15

May thời trang (May dân dụng)

18-35

436

104

312

20

1.400.000

16

May công nghiệp

18-35

436

104

312

20

1.500.000

17

Sản xuất hàng da, giầy, túi sách

18-35

436

104

312

20

1.500.000

18

Thêu ren

18-35

387

100

267

20

1.300.000

19

Sản xuất hàng mây tre đan

18-35

264

55

194

15

1.200.000

20

Kỹ thuật sản xuất chổi đót

18-35

120

10

102

8

500.000

21

Quản lý vận hành cấp thoát nước sinh hoạt

18-35

250

62

173

15

1.200.000

22

Quản lý khai thác công trình thủy lợi

18-35

260

120

125

15

1.200.000

23

Lái phương tiện thủy đánh bắt cá xa bờ

18-35

375

94

261

20

1.800.000

24

Vận hành máy thi công công trình (xúc, đào, ủi)

18-35

375

94

261

20

1.800.000

25

Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp- ngư nghiệp

18-35

245

40

190

15

1.200.000

26

Hướng dẫn du lịch

18-35

380

80

280

20

1.500.000

27

Nghiệp vụ lễ tân

18-35

380

80

280

20

1.500.000

28

Nghiệp vụ lưu trú

18-35

380

80

280

20

1.500.000

29

Nghiệp vụ nhà hàng

18-35

380

60

300

20

1.500.000

30

Kỹ thuật chế biến món ăn

18-35

387

100

267

20

1.500.000

31

Kỹ thuật pha chế đồ uống

18-35

245

40

190

15

1.200.000

32

Quản trị khách sạn

18-35

387

100

267

20

1.000.000

33

Quản trị khu Resort

18-35

387

100

267

20

1.000.000

34

Chăm sóc sắc đẹp

18-35

387

100

267

20

1.200.000

35

Kỹ thuật chăm sóc tóc

18-35

387

100

267

20

1.200.000

36

Bảo vệ môi trường biển

18-35

387

100

267

20

1.200.000

37

Trồng rau sạch

18-35

264

55

194

15

1.200.000

38

Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm

18-35

387

75

297

15

1.500.000

39

Bảo vệ thực vật

18-35

264

55

194

15

1.200.000

40

Kỹ thuật trồng cây ăn trái (cam, mít, dứa, bưởi, quýt…)

18-35

395

72

308

15

1.400.000

41

Kỹ thuật trồng hoa cúc, hoa mai, hoa lan…

18-35

264

66

183

15

1.200.000

42

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh

18-35

554

110

424

20

1.200.000

43

Ươm và nhân giống cây lâm nghiệp

18-35

380

200

160

20

1.200.000

44

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây rừng

18-35

250

62

173

15

1.200.000

45

Kỹ thuật trồng sắn, ngô, lúa, đậu phụng…

18-35

245

40

190

15

1.200.000

46

Sản xuất lúa giống

18-35

314

90

208

16

1.500.000

47

Trồng lúa nước chất lượng cao

18-35

314

90

208

16

1.500.000

48

Trồng, khai thác mủ cao su

18-35

264

55

194

15

1.000.000

49

Kỹ thuật trồng, chăm sóc thu hoạch cà phê

18-35

378

94

264

20

1.400.000

50

Kỹ thuật trồng, chăm sóc thu hoạch hồ tiêu

18-35

378

94

264

20

1.400.000

51

Kỹ thuật chế biến thủy sản và nước mắm

18-35

176

22

144

10

900.000

52

Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu

18-35

231

66

150

15

1.200.000

53

Kỹ thuật trồng nấm

18-35

178

48

120

10

900.000

54

Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải sinh hoạt

18-35

320

70

233

20

1.200.000

55

Kỹ thuật nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng

18-35

380

95

265

20

1.300.000

56

Kỹ thuật nuôi tôm hùm

18-35

380

95

265

20

1.300.000

57

Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt

18-35

380

95

265

20

1.300.000

58

Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn

18-35

380

95

265

20

1.300.000

59

Kỹ thuật chế biến hấp sấy cá mực

18-35

264

66

183

15

1.200.000

60

Kỹ thuật bảo quản cá đánh bắt xa bờ

18-35

264

66

183

15

1.000.000

61

Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo heo, bò

18-35

380

95

265

20

1.200.000

62

Kỹ thuật sử dụng thuốc thú y trong sản xuất trang trại

18-35

264

66

183

15

1.200.000

63

Quản lý kinh tế trang trại

18-35

380

200

160

20

1.200.000

64

Khai thác đánh bắt hải sản

18-35

380

200

160

20

1.200.000

65

Chạm khắc hoa văn, phù điêu gỗ

18-35

310

20

270

20

1.400.000

66

Dán nổi ốc mỹ nghệ

18-35

330

60

250

20

1.400.000

67

Mộc dân dụng mỹ nghệ

18-35

420

90

310

20

1.800.000

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu: 845/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
Người ký: Phạm Đình Cự
Ngày ban hành: 01/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…