ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2008/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP VÀ KINH PHÍ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-LĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Liên Bộ:
Công an – Lao động Thương binh Xã hội – Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của HĐND Thành phố
Hà Nội về quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc
đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
837/TTr-LS ngày 30/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng Bảo vệ dân phố của phường, thị trấn nơi bố trí lực lượng công an chính quy trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Thành viên Ban, Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả theo mức phụ cấp như sau:
1.1. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố: |
0,71 mức lương tối thiểu |
1.2. Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố: |
0,66 mức lương tối thiểu |
1.3. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: |
0,61 mức lương tối thiểu |
1.4. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: |
0,59 mức lương tối thiểu |
1.5. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: |
0,55 mức lương tối thiểu |
2. Trường hợp một Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Trang bị phương tiện làm việc và các chế độ, chính sách khác của lực lượng Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP và Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
4. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện của lực lượng Bảo vệ dân phố do địa phương đảm bảo được cân đối trong dự toán chi ngân sách cấp quận, huyện, phường, thị trấn hàng năm. Kinh phí trang bị phương tiện cho lực lượng Bảo vệ dân phố lần đầu còn thiếu được bổ sung từ ngân sách Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
Các quy định trước đây áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao Sở Nội vụ và Sở Tài chính phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 70/2008/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 31/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video