Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THÙ LAO GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN CÁC CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1739/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi giảng được tính 5 tiết học), cụ thể như sau:

1. Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, mức chi 1.000.000 đồng/buổi.

2. Giảng viên, báo cáo viên là Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học, mức chi 800.000 đồng/buổi.

3. Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính, mức chi 600.000 đồng/buổi.

4. Giảng viên, báo cáo viên là Tỉnh ủy viên, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các chức danh tương đương, mức chi 500.000 đồng/buổi.

5. Giảng viên, báo cáo viên là phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh; chuyên viên cao cấp và các chức danh tương đương, mức chi 400.000 đồng/buổi.

6. Giảng viên, báo cáo viên là thạc sĩ, mức chi 350.000 đồng/buổi.

7. Giảng viên, báo cáo viên là Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy; Thường vụ Huyện, Thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố; chuyên viên chính và các chức danh tương đương, mức chi 300.000 đồng/buổi.

8. Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức không thuộc đối tượng có chức vụ, học hàm, học vị, chức danh theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; nếu công tác tại cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, mức chi 260.000 đồng/buổi; công tác tại đơn vị cấp huyện, thành phố, mức chi 240.000 đồng/buổi.

9. Báo cáo viên cấp xã, mức chi 200.000 đồng/buổi.

10. Trường hợp giảng viên, báo cáo viên thuộc đối tượng được hưởng các mức chi khác nhau thì được hưởng một mức chi cao nhất theo quy định.

11. Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập, không trả thù lao giảng viên theo mức quy định nêu trên. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. Mức thanh toán chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên như sau:

a) Giảng viên thuộc Trường Chính trị tỉnh: số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học;

b) Giảng viên thuộc cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường trung học chuyên nghiệp.

12. Đối với giảng viên nước ngoài: tùy theo mức độ cần thiết các cơ sở đào tạo quyết định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tùy theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.

Điều 2. Tùy theo đối tượng, trình độ học viên, Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp, đảm bảo việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng và có hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 64/2014/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 20/08/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [5]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…