Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 58/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 11 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở XÓM, KHỐI BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND gày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 129/SNV-XDCQ ngày 29 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Về số lượng

- Đối với cấp xã loại I: bố trí tối đa 22 người;

- Đối với cấp xã loại II: bố trí tối đa 20 người;

- Đối với cấp xã loại III: bố trí tối đa 19 người. b) Về chức danh và mức phụ cấp

- Nhóm 1, gồm 6 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự kiêm Trung đội trưởng Dân quân tự vệ; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc; Chủ tịch Hội người Cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra đảng chuyên trách.

Mức phụ cấp một tháng: bằng 1,0 mức tiền lương tối thiểu chung.

- Nhóm 2, gồm 5 chức danh: Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.

- Nhóm 3, gồm 5 chức danh: Dân số, Kế hoạch hoá gia đình; Thương mại – Công nghiệp, Khoa học Công nghệ & Môi trường; Nội vụ, tôn giáo, dân tộc, thi đua, khen thưởng; Quản lý Nhà văn hoá và Đài truyền thanh; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ, tạp vụ.

Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.

- Nhóm 4, gồm 3 chức danh: Khuyến nông, khuyến công; Bảo vệ thực vật (hoặc Đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.

Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,5 mức tiền lương tối thiểu chung.

2. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, khối, bản

a) Về số lượng: Mỗi xóm, khối, bản được bố trí tối đa không quá 3 người.

b) Về chức danh và mức phụ cấp

- Nhóm 1, gồm có 2 chức danh: Bí thư Chi bộ và Trưởng xóm, khối, bản. Mức phụ cấp một tháng:

+ Xóm, khối, bản loại I: Bằng 0,9 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản loại II: Bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản loại III: Bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản chưa phân loại: Bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.

- Nhóm 2, gồm có 1 chức danh: Công an viên kiêm xóm phó. Mức phụ cấp một tháng:

+ Xóm, khối, bản loại I: Bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản loại II: Bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản loại III: Bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.

+ Xóm, khối, bản chưa phân loại: bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.

3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

a) Đối với các chức danh cán bộ, công chức khi kiêm nhiệm thêm chức danh hoạt động không chuyên trách thì được hưởng thêm 20% mức phụ cấp (hoặc hỗ trợ) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng thêm 20% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.

b) Đối với các chức danh hoạt động không chuyên trách khi kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì được hưởng thêm 50% mức phụ cấp (hoặc hỗ trợ) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng thêm 50% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.

Điều 2. Thực hiện khoán kinh phí chi trả chế độ phụ cấp cho các đối tượng hoạt động không chuyên trách dựa trên số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh quy định tại Điều 1.

Giao Sở Tài chính xác định mức kinh phí khoán cụ thể và cân đối vào ngân sách hàng năm cho UBND cấp huyện thực hiện chi trả cho các đối tượng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 và thay thế các quy định trước đây trái với quyết định này.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Đình Trạc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu: 58/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Phan Đình Trạc
Ngày ban hành: 11/08/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [7]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…