ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5682/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố về phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4246/TTr-SLĐTBXH ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện ủy quyền cho UBND cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5682/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
|||||
I- LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Thăm viếng mộ liệt sĩ |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ đủ điều kiện thực hiện (theo phụ lục 2 gửi kèm) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; - Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội) |
|
|||||
II- LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI |
|
||||||||||
2 |
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện thực hiện (theo phụ lục 2 gửi kèm) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ Bưu chính công ích; - Đăng ký trực tuyến. |
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||
III- LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
||||||||||
3 |
Hỗ trợ học phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện thực hiện (theo phụ lục 2 gửi kèm) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ Bưu chính công ích; - Đăng ký trực tuyến. |
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||
4 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện thực hiện (theo phụ lục 2 gửi kèm) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ Bưu chính công ích. - Đăng ký trực tuyến. |
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội; |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC QUẬN HUYỆN
ĐÃ BAN HÀNH CÁC QUYẾT ĐỊNH ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ỦY
QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5682/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
STT |
Tên TTHC |
Danh sách các đơn vị đã ban hành Quyết định ủy quyền |
1 |
Thăm viếng mộ liệt sĩ |
1. Thanh Xuân: đã ủy quyền theo Quyết định số 4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 2. Hà Đông: đã ủy quyền theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 22/8/2023; 3. Sóc Sơn: đã ủy quyền theo Quyết định số 10562/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 4. Ba Vì: đã ủy quyền theo Quyết định số 12522/QĐ-UBND ngày 31/12/2022; 5. Sơn Tây: đã ủy quyền theo Quyết định số 2003/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 6. Cầu Giấy: đã ủy quyền theo Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 7. Mỹ Đức: đã ủy quyền theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023; 8. Ứng Hòa: đã ủy quyền theo Quyết định số 5582/QĐ-UBND ngày 23/12/2022; 9. Long Biên: đã ủy quyền theo Quyết định số 9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022; 10. Thanh Oai: đã ủy quyền theo Quyết định số 7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 11. Phú Xuyên: đã ủy quyền theo Quyết định số 6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 12. Đông Anh: đã ủy quyền theo Quyết định số 17123/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 13. Gia Lâm: đã ủy quyền theo Quyết định số 7563/QĐ-UBND ngày 28/11/2022; 14. Ba Đình: đã ủy quyền theo Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 15. Hai Bà Trung: đã ủy quyền theo Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 30/6/2023. 16. Chương Mỹ: đã ủy quyền theo Quyết định số 6678/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 |
2 |
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số 4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND ngày 09/12/2022; 4. Nam Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 3611/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 5. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 5704/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 6. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 7. Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND ngày 31/12/2022; 8. Thạch Thất: Đã ủy quyền theo QĐ số 9883/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 9. Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 10. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND Ngày 30/12/2022; 11. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023; 12. Hoàn Kiếm: Đã ủy quyền theo Quyết định số 4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 13. Đống Đa: Đã ủy quyền theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 23/2/2023; 14. Hoàng Mai: Đã ủy quyền Theo QĐ số 4279/QĐ-UBND Ngày 28/12/2022; 15. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo quyết định số QĐ 1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023; 16. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số 7480/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 17. Mê Linh: Đã ủy quyền theo Quyết định số 5671/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 18. Ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND ngày 23/12/2022; 19. Hoài Đức: Đã ủy quyền theo QĐ số 8275/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 20. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số 9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022; 21. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 22. Hai Bà Trưng: Đã ủy quyền theo QĐ số 4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 23. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số 6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 24. Phúc Thọ: Đã ủy quyền theo QĐ số 5785/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 25. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ số 17123/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 26. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 27. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND ngày 28/11/2022; 28. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 29. Đan Phượng: Đã ủy quyền theo QĐ số 7507/QĐ-UBND ngày 30/11/2022. |
3 |
Hỗ trợ học phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất |
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số 4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND ngày 09/12/2022; 4. Nam Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 3611/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 5. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 5704/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 6. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 7. Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND ngày 31/12/2022; 8. Thạch Thất: Đã ủy quyền theo QĐ số 9883/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 9. Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 10. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND Ngày 30/12/2022; 11. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023; 12. Hoàn Kiếm: Đã ủy quyền theo Quyết định số 4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 13. Đống Đa: Đã ủy quyền theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 23/2/2023; 14. Hoàng Mai: Đã ủy quyền Theo QĐ số 4279/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 15. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo quyết định số QĐ 1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023; 16. Chương Mỹ: Đã ủy quyền theo QĐ số 9036/QĐ-UBND ngày 16/12/2022; 17. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số 7480/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 18. Mê Linh: Đã ủy quyền theo Quyết định số 5671/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 19. Ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND ngày 23/12/2022; 20. Hoài Đức: Đã ủy quyền theo QĐ số 8275/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 21. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số 9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022; 22. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 23. Hai Bà Trung: Đã ủy quyền theo QĐ số 4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 24. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số 6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 25. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ số 17123/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 26. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 27. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND ngày 28/11/2022; 28. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 29. Đan Phượng: Đã ủy quyền theo QĐ số 7507/QĐ-UBND ngày 30/11/2022. |
4 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số 4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND ngày 09/12/2022; 4. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 5704/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 5. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 6. Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND ngày 31/12/2022; 7. Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND ngày 28/12/2022; 8. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND Ngày 30/12/2022; 9. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023; 10. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo Quyết định số QĐ 1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023; 11. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số 7480/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 12. Ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND ngày 23/12/2022; 13. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số 9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022; 14. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022; 15. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số 6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022; 16. Phúc Thọ: Đã ủy quyền theo QĐ số 5785/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 17. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ số 17123/QĐ-UBND ngày 29/12/2022; 18. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND ngày 30/12/2022; 19. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND ngày 28/11/2022; 20. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 21. Hai Bà Trưng: đã ủy quyền theo Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 30/6/2023. |
Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 5682/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 08/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Chưa có Video