ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 12 tháng 10 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
Căn cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn về
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn điều
chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân
tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 633/TTr-SXD ngày 02/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối với đơn giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn thì H = 4,193.
2. Đối với các đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.
3. Cột đơn giá được xác định theo công thức sau:
“cột đơn giá” = [Cột vật liệu + Cột nhân công x 1,7 x (1 + 1/H x F1 ) + Cột máy] x 1,06 |
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp khu vực
1. Đối với nhóm I của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,132
2. Đối với nhóm II của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,312
3. Đối với nhóm III của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,631
Công nhân xây dựng cơ bản nói trên được quy định tại Bảng lương A.1, Thang lương 7 bậc, được ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
4. Phụ lục kèm theo bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng phần xây dựng, lắp đặt.
1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được lập theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
2. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành;
3. Đối với các công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt kết quả đấu thầu, thì không thực hiện điều chỉnh tổng dự toán, dự toán.
Đối với các công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt kết quả đấu thầu (loại hợp đồng có điều chỉnh giá) thì được điều chỉnh tổng dự toán, dự toán công trình theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, kể từ ngày 19/8/2006;
4. Đối với các công trình, hạng mục công trình thực hiện theo hình thức chỉ định thầu, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn giám sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng, kiểm kê khối lượng xây lắp thực hiện kể từ ngày 19/8/2006 trở đi, để làm cơ sở điều chỉnh tổng dự toán, dự toán và thanh quyết toán công trình.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đăk Lăk)
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả Ký hiệu |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
vl1 + vl2 |
VL |
1.1 |
Theo đơn giá xây dựng công trình 2006 (chưa có VAT) |
|
vl1 |
1.2 |
Bù giá vật liệu XD đến hiện trường XL |
|
vl2 |
2 |
Chi phí nhân công |
nc1 + nc2 |
NC |
2.1 |
Đơn giá nhân công trong đơn giá 2006 |
NC trong đơn giá |
nc1 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu |
F1 / H x nc1 |
nc2 |
3 |
Chi phí máy thi công |
m1 |
M |
3.1 |
Theo đơn giá xây dựng công trình 2006 |
Theo ĐG XDCT |
m1 |
4 |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL + NC + M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL + NC + M + TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
P x T |
C |
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG |
T + C |
Z |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T + C) x tỷ lệ quy định |
TL |
|
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế |
(T + C + LT) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TXDGTGT |
GTGT |
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXDCPT |
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
G x tỷ lệ quy định x (1 + TXDGTGT) |
GXDLT |
V |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
Theo quy định hiện hành |
QLDA |
VI |
CHI PHÍ KHÁC |
Theo quy định hiện hành |
CPK |
VII |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
Theo quy định hiện hành |
DP |
Trong đó:
P - Định mức chi phí chung (%); TL - thu nhập chịu thuế tính trước (%)
H - Hệ số để tính các khoản phụ cấp theo lương
F1 - Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị.
TXDGTGT - Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
Số hiệu: | 42/2006/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 12/10/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
Chưa có Video