BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 351/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2.000888 |
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Cơ quan Bảo hiểm xã hội |
|
2 |
1.001978 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
3 |
1.001973 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
4 |
1.001966 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
5 |
2.001953 |
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
6 |
2.000178 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
7 |
1.000401 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
8 |
2.000839 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
9 |
2.000148 |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
10 |
1.000362 |
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng |
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
1. Thủ tục hành chính “Tham gia bảo hiểm thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Bước 2: Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức bằng 1 % quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền lương của từng người lao động theo mức bằng 1 % tiền lương tháng để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
c) Thành phần hồ sơ: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
d) Số lượng hồ sơ: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
đ) Thời hạn giải quyết: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý.
2. Thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH); trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP. Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để không chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động.
Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, tổ chức bảo hiểm xã hội phải thông báo bằng văn bản với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức bảo hiểm xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp người lao động không đến nhận kết quả trong vòng 03 ngày theo phiếu hẹn trả kết quả: trung tâm dịch vụ việc làm trình quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì trung tâm dịch vụ việc làm trình ký quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp/ Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp/Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
- Đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………………………
Tên tôi là: ......................................................................................... sinh ngày…../…/….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ............... cấp ngày ... tháng... năm……..
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Số sổ BHXH: ....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Địa chỉ email (nếu có) .................................
Số tài khoản (ATM nếu có) ……………… tại ngân hàng: ................................................
Trình độ đào tạo: ..............................................................................................................
Ngành nghề đào tạo: ........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ......................................
.........................................................................................................................................
Ngày …/…/…., tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)……………………………………………tại địa chỉ: ……………………………
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ................................................
.........................................................................................................................................
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ...................................................................
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp………………tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): .............
.........................................................................................................................................
Kèm theo Đề nghị này là (2) ……………………………………………………………… và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày … tháng … năm…. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………………………………
Tên tôi là: ..................................................................................... Sinh ngày……/……/……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………..cấp
ngày....tháng……năm….
Nơi cấp ………………………………………………
Số sổ BHXH.....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ...........................................
.........................................................................................................................................
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày……/……/……nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
|
………,
ngày … tháng … năm … |
3. Thủ tục hành chính “Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Bước 3: Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý.
4. Thủ tục hành chính “Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Bước 3: Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tiếp tục chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động để biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải trực tiếp đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH
d) Số tượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (Mẫu số 16 ban hành theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định khi bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………………………..
Tên tôi là: ............................................................ sinh ngày…………/…………/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………….. cấp ngày … tháng … năm … Nơi cấp ………………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ..........................................
.........................................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Theo Quyết định số ……. ngày……/……/……… tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp …… tháng, kể từ ngày………/………/………đến ngày………/………/………… tại tỉnh/thành phố……………
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(...) Tên đơn vị thứ (...): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
.........................................................................................................................................
Tình trạng việc làm hiện nay:
󠇄 Không có việc làm
󠇄 Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,….) ...........................................................................
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….., ngày …. tháng … năm…. |
5. Thủ tục hành chính “Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và kèm theo giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chụp). Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
+ Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng; trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định; ra nước ngoài định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Bước 3: Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 bản đến người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Đối với người lao động chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp: tìm được việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì người lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính theo ngày ghi trên dấu bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp người lao động phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định:
* Thông báo của người lao động về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
* Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (để tính thời gian chấm dứt hưởng).
- Quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chưa hết thời hạn hưởng nhưng đã tìm được việc làm.
- Giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
- Quyết định hưởng lương hưu.
- Giấy tờ chứng minh về việc 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có lý do chính đáng.
- Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục.
- Giấy tờ chứng minh người lao động định cư ở nước ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...).
- Giấy báo nhập học đối với học tập trong nước. Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....).
- Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định của tòa án tuyên bố mất tích.
- Quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo (Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Có việc làm;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Hưởng lương hưu hằng tháng;
- Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
- Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định;
- Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
- Chết;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Bị tạm giam, chấp nhận hình phạt tù.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc ………………..(1)
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………………..
Tên tôi là: ............................................................................ sinh ngày: ……………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………cấp ngày … tháng … năm … Nơi cấp ………………………………………………
Số sổ BHXH : ...................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ............................................
.........................................................................................................................................
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số……………………… ngày ……/…………/……… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố………
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ….. tháng
Nhưng vì lý do (1) ............................................................................................................. ……………………………….nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
………………,
ngày ... tháng ... năm… |
Ghi chú:
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
6. Thủ tục hành chính ‘‘Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì phải làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và gửi trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: Người lao động phải nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nữa thì người lao động phải trực tiếp nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi.
c) Thành phần hồ sơ: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung - ương khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 nêu trên.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………
Tên tôi là: ............................................................................ sinh ngày………/………/………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………cấp ngày … tháng …năm.... Nơi cấp………………………………………………
Số sổ BHXH: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .................................................
.........................................................................................................................................
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……………………… ngày……/………/…………của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố………………………
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………………………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………………………tháng
Nhưng vì lý do:
………………………………………………………………………………………………
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………………để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
….., ngày … tháng … năm…. |
7. Thủ tục hành chính ‘‘Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi người lao động nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến để nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH;
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
- Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);
- Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nơi chuyển đến.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
8. Thủ tục hành chính “Giải quyết hỗ trợ học nghề”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động có nhu cầu học nghề.
- Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP cho người lao động khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định.
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề.
b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải nộp đơn đề nghị hỗ trợ học nghề trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.
- Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với người lao động không thuộc các trường hợp nêu trên nộp:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH;
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị hỗ trợ học nghề (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP).
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………
Tên tôi là: ………………………………………………Sinh ngày ……/………/…………
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ………………………
Ngày cấp: ……/…………/………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Số sổ BHXH………………………………………………………………………
Nơi thường trú (1): ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (2): ………………………………………………………………………
Số điện thoại để liên hệ (nếu có): ………………………………………………
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số……………………… ngày… tháng … năm…. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …..; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ……………… tháng (từ ngày … tháng … năm … đến ngày …tháng … năm ….) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: ………………tháng. Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày … tháng... năm ...theo phiếu hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề………………………với thời gian ………tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ) ………………………
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
…., ngày … tháng … năm…. |
Ghi chú: (1),(2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………
Tên tôi là: ………………………………………………sinh ngày……/…………/……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………cấp ngày ... tháng....năm … Nơi cấp: ………………………
Số sổ BHXH: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Địa chỉ email (nếu có) ………………………
Số tài khoản (ATM nếu có) ………………………tại ngân hàng: ………………………
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………
Ngành nghề đào tạo: ……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày ……/………/…………, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) ………………………………………………tại địa chỉ: ………………………………………
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ……………………………
………………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ………………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp………………………tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): ………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đề nghị này là (2) ……………………………………………… và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày … tháng … năm …. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
9. Thủ tục hành chính “Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Người lao động ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm.
- Bước 3: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.
- Bước 4: Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải trực tiếp nộp phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm và được tư vấn, giới thiệu việc làm trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ: Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có nhu cầu tìm kiếm việc làm, bao gồm:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………
Họ và tên: …………………………………………………sinh ngày……/………/……………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………
Cấp ngày...……. tháng...…… năm……… Nơi cấp: …………………………………………
Số sổ BHXH: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Địa chỉ email (nếu có) ……………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ……………………………
Tình trạng sức khỏe : ……………………………………………………………………………
Chiều cao (cm): …………………………… Cân nặng (kg): …………………………………
Trình độ giáo dục phổ thông: ……………………………………………………………………
Ngoại ngữ: ……………………… Trình độ: ……………………………………………………
Tin học: ……………………… Trình độ: …………………………………………………………
Trình độ đào tạo:
Số TT |
Chuyển ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo (2) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có) …………………………………………………………
Khả năng nổi trội của bản thân: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT |
Tên đơn vị đã làm việc |
Thời gian làm việc (Từ ngày .../.../....đến ngày../../..) |
Vị trí công việc đã làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất): …………………………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất ………………………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………………
………………………………………………………………………………………………………
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm □ |
Việc làm □ |
Bảo hiểm thất nghiệp □ |
Khác □ |
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………
Mức lương thấp nhất: …………………………………………………………………………
Điều kiện làm việc: ……………………………………………………………………………
Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………
Khác: ……………………………………………………………………………………………
Loại hình đơn vị: Nhà nước □; Ngoài nhà nước □; Có vốn đầu tư nước ngoài □
|
……………,
ngày... tháng … năm …. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
10. Thủ tục hành chính “Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng”
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:
- Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Từ tháng thứ hai trở đi, người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động tiếp tục được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp cụ thể sau:
- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên;
+ Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có giấy xác nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp;
+ Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 01 tháng;
+ Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax,...) về lý do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp người lao động nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp
thất nghiệp thứ:…………
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………
Tên tôi là: ……………………… sinh ngày………/………/………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………cấp ngày … tháng … năm… Nơi cấp………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ………………………
………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………
Theo Quyết định số………………………ngày………/………/………tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp………………tháng, kể từ ngày………/………/…… đến ngày……/…………/……… tại tỉnh/thành phố………………………
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………
(...) Tên đơn vị thứ (...): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm ………………………… Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,.....) …………………………
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………, ngày …. tháng ... năm…. |
THE MINISTRY OF
LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 351/QD-BLDTBXH |
Hanoi, March 29, 2024 |
DECISION
ANNOUNCING AMENDED EMPLOYMENT-RELATED ADMINISTRATIVE PROCEDURES UNDER STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
THE MINISTER OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2022/ND-CP dated September 12, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on control of administrative procedures; the Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on amendments to Decrees on control of administrative procedures; the Government’s Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on amendments to Decrees on control of administrative procedures;
At the request of the Director of the Department of Employment,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Amended employment-related administrative procedures under the state management of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam are enclosed herewith.
...
...
...
Article 3.Chief of the Ministry Office, Director of the Department of Employment, and heads of relevant units are responsible for implementation of this Decision ./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Van Thanh
AMENDED EMPLOYMENT-RELATED ADMINISTRATIVE PROCEDURES UNDER STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
(Enclosed with the Decision No. 351/QD-BLDTBXH dated March 29, 2024 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam)
LIST OF PROVINCIAL-LEVEL ADMINISTRATIVE PROCEDURES
No.
...
...
...
Name of administrative procedure
Legal grounds
In-charge authorities
Notes
1
2.000888
Participation in unemployment insurance
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Social insurance agencies
2
1.001978
Processing of application for unemployment benefit
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
3
1.001973
Suspension of unemployment benefit
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
4
1.001966
Continued enjoyment of unemployment benefit
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
5
2.001953
Termination of unemployment benefit
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
6
2.000178
Outbound transfer of unemployment benefit recipient
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
7
1.000401
Inbound transfer of unemployment benefit recipients
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
8
2.000839
Vocational training support
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
9
2.000148
Job consultancy and placement
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
10
1.000362
Monthly notification of job seeking status
- Employment Law 2013;
- Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
...
...
...
- Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015;
- Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023
Provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs; Employment service centers
II. DETAILED CONTENTS OF EACH OF AMENDED EMPLOYMENT-RELATED ADMINISTRATIVE PROCEDURES UNDER STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
1. “Participation in unemployment insurance” procedure
a) Implementation steps:
- Step 1: Within 30 days from the effective date of an employment contract or public employee contract, the employer shall prepare and send required documents for participation in unemployment insurance for their employee to the relevant social insurance agency.
- Step 2: Every month, the employer shall make payment of unemployment insurance premiums, equaling 1% of its funding used for paying monthly salaries to employees participating in the unemployment insurance and 1% deducted from the monthly salary of each of such employees, to the unemployment insurance fund.
...
...
...
c) Required documents: As required by Vietnam Social Security.
d) Quantity of documents: As required by Vietnam Social Security.
dd) Processing time limit: As prescribed by Vietnam Social Security.
e) Entities following this administrative procedure: Employers.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure: Social insurance agencies.
h) Administrative procedure processing result: Employees participate in unemployment insurance and pay unemployment insurance premiums.
i) Charges payable: None.
k) Names of application/declaration forms: As prescribed by Vietnam Social Security.
l) Requirements for this administrative procedure: Employers purchasing unemployment insurance for their employees include regulatory authorities, public service providers, people’s armed forces; political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations; foreign authorities/organizations and international organizations operating within the territory of Vietnam; enterprises, cooperatives, family households, household businesses, artels, other organizations and individuals that hire and use workers under public employee contracts or employment contracts as defined in clause 1 Article 43 of the Employment Law.
...
...
...
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Legal grounds for this procedure are amended.
2. “Processing of application for unemployment benefit” procedure
a) Implementation steps:
- Step 1: Within 03 months from the day on which his/her employment contract or public employee contract is terminated, the unemployed employee that wishes to receive unemployment benefit shall submit an application for unemployment benefit to the employment service center of the locality where he/she wishes to receive unemployment benefit.
...
...
...
+ he/she is suffering from sickness or has pregnancy as certified by a competent health facility;
+ he/she meets with an accident as certified by the traffic police or a competent health facility;
+ conflagration, flood, earthquake, tsunami, conflict or epidemic occurs with a certification of the Chairperson of the People’s Committee of commune, ward or commune-level town.
The date of submission of the application for unemployment benefit in the abovementioned cases is the day on which the authorized person directly submits the application or the date written on the postal stamp in case the application is submitted by post.
Within 15 working days from the date of submission of the application for unemployment benefit, if the employee no longer wants to receive unemployment benefit, he/she shall directly, or authorize another person to, submit a request for refusal to receive unemployment benefit which is made using Form 08 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH to the employment service center to which his/her application for unemployment benefit has been submitted.
- Step 2: The employment service center shall receive and examine the application, make a note of appointment to receive application processing result using Form No. 01 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP, and give it to the applicant; if the application is inadequate, return it to the applicant and give reasons for such return.
- Step 3: Within 20 working days from its receipt of an adequate application, the employment service center shall consider petitioning the Director of the relevant provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision to provide unemployment benefit to the employee using Form No. 05 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam (hereinafter referred to as “Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH”); if an application is refused, a written response shall be given to the employee.
- Step 4: Within 03 working days from the date written on the note of appointment to receive application processing result, the employee must come to receive the decision to provide unemployment benefit.
If the employee fails to receive the decision to provide unemployment benefit directly or fails to authorize another person to do so and also fails to provide the employment service center with reasons for such failure, he/she shall be deemed not to have demand for receiving unemployment benefit. Within 02 days after the deadline for receiving the decision to provide unemployment benefit as written on the note of appointment, the employment service center shall petition the Director of the relevant provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision to invalidate the decision on enjoyment of unemployment benefit using Form No. 02 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP. Decision to invalidate the decision on enjoyment of unemployment benefit which is sent by the employment service center shall include 01 copy sent to the provincial-level social insurance agency for preventing them from paying unemployment benefit to the employee, and 01 copy sent to the employee.
...
...
...
b) Implementation method: directly.
c) Required documents:
1. An application for unemployment benefit which is made using Form No. 03 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH. If an employee does not want to receive unemployment benefit, he/she shall submit a written request for refusal to receive unemployment benefit using Form No. 08 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
2. The original or certified true copy or a copy accompanied with its original for verification purpose of any of the following documents certifying the termination of the employment contract or public employee contract:
- The employment contract or public employee contract that has expired or under which all contractual obligations have been discharged;
- Decision to approve resignation;
- Dismissal decision;
- Decision on imposition of disciplinary sanction in the form of dismissal;
- Notice of or agreement on termination of employment contract or public employee contract;
...
...
...
- A competent authority’s certification that the enterprise or cooperative is dissolved, goes bankrupt or decides to dismiss him/her, relieve him/her from duty or discharge him/her from the designated post in case the employee holds the post as a manager of that enterprise or cooperative;
- In case the employee does not have the documents certifying the termination of the employment contract because the employer has no legal representative and the person authorized by the legal representative, the following steps must be taken:
If the employee working for the employer that does not have legal representative and the person authorized by the legal representative wishes to terminate his/her employment contract for enjoying unemployment insurances, he/she must request the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs or provincial social insurance agency to follow procedures for certifying the termination of employment contract or public employee contract.
The provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs or provincial social insurance agency sends a written request to the provincial Department of Planning and Investment to certify that the employer does not have a legal representative or person authorized by the legal representative.
The provincial Department of Planning and Investment is responsible for cooperating with the tax authority, police, and local government at the place where the employer’s head office is located to verify the fact that the employer has no legal representative or no person authorized by the legal representative.
The provincial Department of Planning and Investment sends a written response to the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs or provincial social insurance agency with regard to the fact that the employer does not have the legal representative or the person authorized by the legal representative within 10 working days of receipt of the written request for certification from the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs or provincial social insurance agency.
- The document certifying the termination of the seasonal or piecework employment contract with the term ranging from 03 months to less than 12 months which must be the original copy or certified true copy or the copy accompanied with its original for verification of such contract in case the employee participates in the unemployment insurance when working under a seasonal or piecework employment contract with the term ranging from 03 months to less than 12 months.
3. Social insurance book.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
...
...
...
- If the application is satisfactory: within 20 working days from the receipt of the application;
- If the employee fails to receive application processing result within 03 days according to the note of appointment to receive application processing result: the employment service center shall petition issuance of decision to invalidate the decision on enjoyment of unemployment benefit within 02 working days after the deadline for receiving application processing result.
- If the employee neither receives unemployment benefit nor gives a written notice to the social insurance agency after 03 months from the expiry date of the period during which the employee is entitled to receive unemployment benefit as specified in the decision to provide unemployment benefit, within 07 working days after the abovementioned time limit, the social insurance agency must send a written notice of the employee's failure to receive unemployment benefit to the employment service center; within 10 working days from its receipt of the notice from the social insurance agency, the employment service center shall consider submitting a decision to reserve payment period of unemployment insurance premiums for the employee to the competent person for signing.
e) Entities following this administrative procedure: Unemployed employees who wish to receive unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
- Authority competent to issue decision: Directors of provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers affiliated to provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs, and provincial social insurance agencies.
h) Administrative procedure processing result: Decision to provide unemployment benefit/ Decision to invalidate decision to provide unemployment benefit/ Decision to reserve payment period of unemployment insurance premiums.
i) Charges payable: None.
...
...
...
- Application for unemployment benefit (Form No. 03 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
- Request for refusal to receive unemployment benefit (Form No. 08 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
l) Requirements for this administrative procedure:
- Employees are paying unemployment insurance premiums when working under the following employment contracts or public employee contracts:
+ Indefinite-term employment contract or public employee contract;
+ Definite-term employment contract or public employee contract;
+ Seasonal or piecework employment contract with the term ranging from 03 months to less than 12 months.
In case an employee is performing multiple employment contracts as prescribed above, the employee and the employer of the first employment contract shall assume responsibility to pay unemployment insurance premiums for the employee.
- The employment contract or public employee contract is terminated, except the following cases:
...
...
...
+ The employee is receiving monthly pension or disability benefits.
- The employee has fully paid unemployment insurance premiums for a period of at least 12 months within 24 months before his/her employment contract or public employee contract is terminated in the case prescribed in point a or b clause 1 Article 43 of the Employment Law; or has fully paid unemployment insurance premiums for a period of at least 12 months within 36 months before his/her employment contract is terminated in the case prescribed in point c clause 1 Article 43 of the Employment Law.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Implementation steps; required documents; names of application/declaration forms; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
...
...
...
Form No. 03: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
APPLICATION FOR UNEMPLOYMENT BENEFIT
To: The employment service center of……………………….
I am: ......................................................................................... Date of birth:…../…/….
Personal identification number/ID card number:
............... issued on………………..
Issuing authority:
...........................................................................................................................
Number of social insurance book: ....................................................................................................................
Telephone number: …………………………………Email (if any) .................................
ATM account number (if any) ……………… opened at the bank: ................................................
...
...
...
Training vocation or major: ........................................................................................................
Current residence (if different from the registered place of permanent residence) (1): ......................................
.........................................................................................................................................
On …/…/…., I have terminate the employment contract/ public employee contract signed with (name of employer)…………………………………………… at (address): ……………………………
Reason for termination of employment contract/ public employee contract: ................................................
.........................................................................................................................................
Type of employment contract/ public employee contract: ...................................................................
Payment period of unemployment insurance premiums:……………….. months.
Requested payer of unemployment benefit (district-level social insurance agency or by ATM card): .............
...
...
...
This application is accompanied with (2)……………………………………………….. and my social insurance book. I hereby kindly request your employment service center to consider processing my application for unemployment benefit in accordance with regulations of law.
I undertake that all the information provided herein is accurate and I shall assume legal responsibility for any false information.
…… [place &
date]
Applicant
(signature and full name)
Notes:
(1) Specify the house number, street, group, hamlet, mountain village.
(2) The original or certified true copy or a copy accompanied with its original for verification purpose of any of the documents certifying the termination of the employment contract or public employee contract as prescribed in clause 6 Article 1 of the Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020
...
...
...
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
REQUEST FOR REFUSAL TO RECEIVE UNEMPLOYMENT BENEFIT
To: The employment service center of……………………….
I am: ..................................................................................... Date of birth: ....../...../.....
Personal identification number/ID card number:
……………..Issued on………………………..
Issuing authority:…………….
Number of social insurance book:…………………………………………………………………….
Current residence (if different from the registered place of permanent residence): ...........................................
.........................................................................................................................................
I have submitted an application for unemployment benefit on………………. but now, I have no need for unemployment benefit because:
...
...
...
I sincerely thank you for your consideration./.
……… [place &
date]
Applicant
(signature and full name)
3. “Suspension of unemployment benefit” procedure
a) Implementation steps:
- Step 1: Within 02 working days after the deadline by which an employee must come to monthly inform his/her job seeking, if the employee does not come to do so, the employment service center that is paying unemployment benefit to the employee shall petition the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision to suspend the provision of unemployment benefit to the employee.
- Step 2: The Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs shall issue a decision on suspension of unemployment benefit using Form No. 06 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
...
...
...
b) Implementation method: directly.
c) Required documents:
Documents proving that the employee who is enjoying unemployment benefit does not come to inform his/her job seeking as prescribed.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Within 02 working days after the employee does not come to monthly inform his/her job seeking as prescribed.
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
- Authority competent to issue decision: Directors of provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers affiliated to provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
...
...
...
i) Charges payable: Not applicable.
k) Names of application/declaration forms: Not applicable.
l) Requirements for this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit do not come to monthly inform his/her job seeking as prescribed.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
...
...
...
4. “Continued enjoyment of unemployment benefit” procedure
a) Implementation steps:
- Step 1: Within 02 working days after the employee who is subject to a decision on suspension of unemployment benefit continues sending monthly notice of his/her job seeking status as prescribed, if his/her unemployment benefit enjoyment period defined in the decision issued by the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs has not yet expired, the employment service center shall petition the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision on continued enjoyment of unemployment benefit to the employee.
- Step 2: The Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs shall issue a decision on continued enjoyment of unemployment benefit using Form No. 07 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
- Step 3: Decision on continued enjoyment of unemployment benefit which is sent by the employment service center shall include 01 copy sent to the provincial-level social insurance agency for continuing payment of unemployment benefit to the employee, and 01 copy sent to the employee for implementation.
b) Implementation method: The employee must directly come to inform the employment service center of his/her job seeking status.
c) Required documents:
Notice of job seeking status which is made using Form No. 16 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
...
...
...
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit but are subject to decision on suspension of unemployment benefit shall follow this procedure provided that their unemployment benefit enjoyment period defined in the decision issued by the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs has not yet expired.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
- Authority competent to issue decision: Directors of provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers affiliated to provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
h) Administrative procedure processing result: Decision on continued enjoyment of unemployment benefit.
i) Charges payable: Not applicable.
k) Names of application/declaration forms: Notice of job seeking status (Form No. 16 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH)
l) Requirements for this administrative procedure:
The employee who is subject to a decision on suspension of unemployment benefit continues sending monthly notice of his/her job seeking status as prescribed, provided that his/her unemployment benefit enjoyment period defined in the decision issued by the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs has not yet expired.
...
...
...
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Administrative procedure processing result, names of application/declaration forms, and legal grounds of this administrative procedure are amended.
Form No. 16: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
...
...
...
To: The employment service center of……………………….
I am: ............................................................ Date of birth: ....../...../.....
Personal identification number/ID card number: ………………………………….. issued on……………….. Issuing authority: ………….
Current residence (if different from the registered place of permanent residence): ..........................................
.........................................................................................................................................
Telephone number: ..................................................................................................................
Pursuant to the Decision No……………….. dated………………………, I am entitled to unemployment benefit for the period of…… months, commencing from………………… to……………………… in…………. (province/city)
I hereby inform my job seeking results as follows:
(1) First unit (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result)
...
...
...
.........................................................................................................................................
(2) Second unit (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(...) Name of the… unit (...): (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result)
.........................................................................................................................................
Current employment status:
□ Unemployed
□ I have got a job but have not yet signed any employment contract/public employee contract (specify name and address of working place, and job's name)
...
...
...
.........................................................................................................................................
Other status (sickness, pregnancy, etc.) ...........................................................................
I undertake that all the information provided herein is accurate and I shall assume legal responsibility for any false information./.
….. [location
& date]
Made by
(signature and full name)
5. “Termination of unemployment benefit” procedure
a) Implementation steps:
...
...
...
+ If an employee is subject to termination of unemployment benefit in one of the following cases: the employee has successfully found a job; the employee must go for military or police services; the employee receives monthly retirement pension; or the employee is sent to take a training course for the period of 12 months or longer, within 03 working days from the date on which the employee’s unemployment benefit is terminated, the employee shall send a notice which must be accompanied by the photocopies of the documents on such termination of unemployment benefit to the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit. The employment service center that is paying unemployment benefit to the employee shall petition the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision on termination of unemployment benefit of the employee.
+ If an employee is subject to termination of unemployment benefit in one of the following cases: after 2 job recommendation efforts made by the employment service center from which the employee is receiving unemployment benefit, the employee keeps refusing to the center’s recommended placements without giving any legitimate reasons; during the unemployment benefit enjoyment period, the employee fails to send monthly notices of his/her job seeking status to the employment service center for 03 consecutive months; the employee immigrates to a foreign country or works in a foreign country under a definite-term employment contract; the employee incurs penalties for administrative violations against regulations on unemployment insurance; the employee died; the employee is implementing a decision under which he/she is compulsorily sent to a reform school, educational institution or rehabilitation center; the employee is declared missing by a competent court; the employee is kept in temporary detention or serving an imprisonment sentence, the employment service center that is paying unemployment benefit to the employee shall petition the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision on termination of unemployment benefit of the employee.
- Step 2: The Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs shall issue a decision on termination of unemployment benefit using Form No. 24 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
- Step 3: Decision on termination of unemployment benefit which is sent by the employment service center shall include 01 copy sent to the provincial-level social insurance agency for terminating payment of unemployment benefit to the employee, and 01 copy sent to the employee.
b) Implementation method: If an employee is subject to termination of unemployment benefit in one of the following cases: the employee has successfully found a job; the employee must go for military or police services; the employee receives monthly retirement pension; or the employee is sent to take a training course for the period of 12 months or longer, the employee shall send a notice which must be accompanied by the copies of the documents on such termination of unemployment benefit to the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit. If the notice is sent by post, the date on the postal stamp shall apply.
c) Required documents:
In case the employee is required to send a notice to the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit, he/she must provide the following documents:
* The employee’s notice of termination of unemployment benefit which is made using Form No. 23 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
* Documents proving that the employee is classified as subject to the termination of unemployment benefit, including one of the following documents:
...
...
...
- Decision on employment or appointment decision or employment contract or public employee contract or certificate of registration of household business or enterprise registration certificate in case the employee has successfully found a job before the expiration of unemployment benefit enjoyment period.
- Enlistment notice in case the employee must perform military or police duties.
- Decision on enjoyment of retirement pension.
- Documents proving that the employee has refused to the employment service center’s 02 job recommendations without giving any legitimate reasons.
- Documents proving the employee’s failure to send monthly notice of job seeking status for 03 consecutive months.
- Documents proving the employee’s immigration to a foreign country (verified by the government of commune, ward, commune-level town, etc.)
- Notice of admission in case the employee attends a domestic training course. If the employee attends an overseas training course, documents proving his/her exit from Vietnam are required.
- Decision on imposition of penalties for administrative violations against regulations of law on unemployment insurance issued by a competent authority.
- Document proving that the death of the employee who is enjoying unemployment benefit (death certificate or certification given by the government of commune, ward, commune-level town, etc.).
...
...
...
- A court’s decision on declaration of missing person.
- Decision on temporary detention or implementation of imprisonment sentence issued by a competent authority.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Not applicable.
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
- Authority competent to issue decision: Directors of provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Agencies in charge of processing this administrative procedure: employment service centers.
h) Administrative procedure processing result: Decision on termination of unemployment benefit.
...
...
...
k) Names of application/declaration forms: Notice (Form No. 23 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH)
l) Requirements for this administrative procedure:
An employee is subject to the termination of unemployment benefit in one of the following cases:
- The unemployment benefit enjoyment period expires according to the decision on enjoyment of unemployment benefit;
- The employee has successfully found a job;
- The employee performs military or police duties;
- The employee receives monthly retirement pension;
- After 02 job recommendation efforts made by the employment service center from which the employee is receiving unemployment benefit, the employee keeps refusing to the center’s recommended placements without giving any legitimate reasons;
- During the unemployment benefit enjoyment period, the employee fails to send monthly notices of his/her job seeking status to the employment service center for 03 consecutive months;
...
...
...
- The employee is sent to take a training course for the period of 12 months or longer;
- The employee incurs penalties for administrative violations against regulations of law on unemployment insurance;
- The employee died;
- The employee is implementing a decision under which he/she is compulsorily sent to a reform school, educational institution or rehabilitation center;
- The employee is declared missing by a competent court;
- The employee is kept in temporary detention or serving an imprisonment sentence.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
...
...
...
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Implementation steps; required documents; administrative procedure processing result; names of application/declaration forms; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
Form No. 23: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
NOTICE
Of…………………(1)
To: The employment service center of……………………….
I am: ......................................................................................... Date of birth:…../…/…. ……………………
...
...
...
Number of social insurance book: ...................................................................................................................
Current residence (if different from the registered place of permanent residence): ............................................
.........................................................................................................................................
Currently, I am enjoying unemployment benefit under the Decision No……………… dated……………. issued by the Director of the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs of province/city………….
Total months for which I have received unemployment benefit:….. months
Because (1)…………………………………………………………………………………………………………, I hereby send this notice (accompanied with copies of relevant documents).
In case the employee is unable to provide the copy of the employment contract or public employee contract (2).
I hereby kindly request your employment service center to consider processing procedures for terminating unemployment benefit so as to reserve my payment period of unemployment insurance premiums which equals total months for which I have not yet received unemployment benefit from the social insurance agency./.
...
...
...
……………… [place
& date]
Made by
(signature and full name)
Notes:
(1) the employee has successfully found a job; the employee performs military or police duties; the employee receives monthly retirement pension; the employee is sent to take a training course for the period of 12 months or longer.
(2) The employee must give a commitment on the date of the employment contract or public employee contract, provide reasons for his/her failure to provide the employment contract or public employee contract and will additionally submit the employment contract or public employee contract within 03 working days after he/she receives an employment contract or public employee contract.
6. “Outbound transfer of unemployment benefit recipient” procedure
a) Implementation steps:
- Step 1: If the employee who has received unemployment benefit for at least 01 month wishes to be transferred to a new unemployment benefit payer in another province or city, he/she must prepare an application for transfer to a new unemployment benefit payer using Form No. 10 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH and send it to the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit.
- Step 2: Within 03 working days from its receipt of the employee’s application, the employment service center shall provide documents on transfer to a new unemployment benefit payer for the employee and send a letter of recommendation about the transfer which is made using Form No. 11 enclosed with the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH to the employment service center to which the employee is transferred.
...
...
...
In case the employee has received documents on transfer to a new unemployment benefit payer, but has not yet submitted them to the employment service center to which the employee is transferred, and no longer needs to be transferred to this unemployment benefit payer, the employee must submit the letter of recommendation about transfer to a new unemployment benefit payer to the employment service center from which the employee is transferred. Within 03 working days from the date of receipt of the letter of recommendation about transfer to a new unemployment benefit payer, the employment service center shall send a written request to the provincial-level social insurance agency to keep on paying unemployment benefit and issuing health insurance card to the employee.
b) Implementation method: directly.
In case the employee has received documents on transfer to a new unemployment benefit payer, but has not yet submitted them to the employment service center to which the employee is transferred, and no longer needs to be transferred to this unemployment benefit payer, the employee must directly submit the letter of recommendation about transfer to a new unemployment benefit payer to the employment service center from which the employee is transferred.
c) Required documents: Application for transfer to a new unemployment benefit payer made by the employee.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Within 03 days from the date of receipt of the application for transfer to a new unemployment benefit payer submitted by the employee.
e) Entities following this administrative procedure: Any employee who is receiving unemployment benefit and wishes to be transferred to a new unemployment benefit payer in another province or city.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure: The employment service center from which the employee is receiving unemployment benefit.
h) Administrative procedure processing result: Letter of recommendation about transfer to a new unemployment benefit payer and notice sent to the social insurance agency of the province or city from which the employee is transferred for stopping paying unemployment benefit to the employee.
...
...
...
k) Names of application/declaration forms: Application for transfer to new unemployment benefit payer (Form No. 10 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
l) Requirements for this administrative procedure: The employee has received unemployment benefit for at least 01 month and wishes to be transferred to a new unemployment benefit payer in another province or city.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the abovementioned Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the abovementioned Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the abovementioned Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Implementation steps; names of application/declaration forms; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
...
...
...
Form No. 10: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
APPLICATION FOR TRANSFER TO NEW UNEMPLOYMENT BENEFIT PAYER
To: The employment service center of……………………….
I am: ......................................................................................... Date of birth:…../…/….
Personal identification number/ID card number: ………………………………….. issued on……………….. Issuing authority: ………….
Number of social insurance book: ....................................................................................................................
Current residence (if different from the registered place of permanent residence): .................................................
.........................................................................................................................................
...
...
...
Total months for which I am entitled to enjoy unemployment benefit:….. months
Total months for which I have received unemployment benefit:….. months
Because of:
………………………………………………………………………………………………
I hereby kindly request your employment service center to transfer me to the unemployment benefit payer of province/city………….. so that I can continue enjoying unemployment benefit as prescribed./.
….. [place
& date]
Applicant
(signature and full name)
...
...
...
a) Implementation steps:
- Step 1: After the employee has received documents on transfer to a new unemployment benefit payer, the employee shall submit them to the employment service center to which he/she is transferred.
- Step 2: Within 03 working days from the date of receipt of documents on transfer to a new unemployment benefit payer submitted by the employee, the employment service center shall send a written request, which is made using Form No. 13 enclosed with to the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH and accompanied by a copy of the decision on enjoyment of unemployment benefit, to the social insurance agency of the province/city to which the employee is transferred for paying unemployment benefit and issuing health insurance card to the employee.
b) Implementation method: The employee must come to submit documents on transfer to a new unemployment benefit payer to the employment service center to which he/she is transferred.
c) Required documents:
- Application for transfer to a new unemployment benefit payer which is made by the employee using Form No. 10 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH;
- Letter of recommendation about transfer to new unemployment benefit payer which is made using Form No. 11 enclosed with the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;
- Copy of decision on enjoyment of unemployment benefit;
- Copies of decision on vocational training support, decision on suspension of unemployment benefit, and decision on continued enjoyment of unemployment benefit (if any);
...
...
...
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Within 03 days from the date of receipt of the application for transfer to a new unemployment benefit payer submitted by the employee.
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
The employment service center affiliated to Department of Labour, War Invalids and Social Affairs of province or city to which the employee is transferred to receive unemployment benefit.
h) Administrative procedure processing result: Written request sent to the social insurance agency of province to which the employee is transferred for paying unemployment benefit to the employee.
i) Charges payable: Not applicable.
k) Names of application/declaration forms: Application for transfer to new unemployment benefit payer (Form No. 10 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
l) Requirements for this administrative procedure: The employee wishes to receive unemployment benefit in province or city to which he/she is transferred.
...
...
...
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the abovementioned Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Implementation steps; administrative procedure processing result; names of application/declaration forms; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
8. “Vocational training support" procedure
a) Implementation steps:
...
...
...
- Step 2: The employment service center shall consider the receive application for vocational training support and give the employee a note of appointment to receive application processing result which is made using Form No. 01 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP.
- Step 3: Within 20 working days from its receipt of an adequate application for vocational training support, the employment service center shall petition the Director of the provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs to issue a decision on vocational training support using Form No. 04 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP if the employee meets the relevant vocational training support requirements.
- Step 4: Within 03 working days from the date written on the note of appointment to receive application processing result, the employee must come to receive the decision on vocational training support.
b) Implementation method: The employee shall submit an application for vocational training support directly to the employment service center.
c) Required documents:
- The employee who is awaiting the results of processing of his/her application for unemployment benefit or is receiving unemployment benefit but wishes to take vocational training course in the locality where he/she is expecting such application processing results or is receiving unemployment benefit shall submit an application for vocational training support which is made using Form No. 03 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP.
- The employee who is receiving unemployment benefit but wishes to take vocational training course in the locality other than the place where he/she is receiving unemployment benefit shall submit an application for vocational training support which is made using Form No. 03 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP and the original or certified true copy or copy accompanied with its original for verification purpose of the decision on enjoyment of unemployment benefit.
- If the employee does not fall into the cases mentioned above, he/she shall submit:
+ An application for unemployment benefits (Form No. 03 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH);
...
...
...
+ The original or certified true copy or a copy accompanied with its original for verification purpose of any of the documents certifying the termination of the employment contract or public employee contract;
+ Social insurance book.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Within 20 working days from the receipt of an adequate application for vocational training support.
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are receiving unemployment benefit and unemployed persons who have paid unemployment insurance premiums for at least 09 months but are ineligible for unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure:
- Authority competent to issue decision: Directors of provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
- Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers affiliated to provincial Departments of Labour, War Invalids and Social Affairs.
h) Administrative procedure processing result: Decision on vocational training support or written response given to the employee who is ineligible for vocational training support as prescribed.
...
...
...
k) Names of application/declaration forms:
- Application for vocational training support (Form No. 03 enclosed with the Decree No. 61/2020/ND-CP).
- Application for unemployment benefits (Form No. 03 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
l) Requirements for this administrative procedure:
- The employee is required to participate in unemployment insurance when working under any of the following employment contracts or public employee contracts:
+ Indefinite-term employment contract or public employee contract;
+ Definite-term employment contract or public employee contract;
+ Seasonal or piecework employment contract with the term ranging from 03 months to less than 12 months.
In case an employee is performing multiple employment contracts as prescribed above, the employee and the employer of the first employment contract shall assume responsibility to pay unemployment insurance premiums for the employee.
...
...
...
+ The employee unilaterally terminates the employment contract or public employee contract in contravention of law;
+ The employee is receiving monthly pension or disability benefits.
- The employee has paid unemployment insurance premiums for at least 09 months within 24 months before his/her employment contract or public employee contract is terminated.
- The employee has submitted an application for unemployment benefit to the relevant employment service center.
- The employee is unsuccessful in finding a new job within 15 days from the date of submission of an application for vocational training support, except the following cases:
+ The employee performs military or police duties;
+ The employee is sent to take a training course for the period of 12 months or longer;
+ The employee is implementing a decision under which he/she is compulsorily sent to a reform school, educational institution or rehabilitation center;
+ The employee is kept in temporary detention or serving an imprisonment sentence;
...
...
...
+ The employee died.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the abovementioned Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Implementation steps; required documents; processing time limit; names of application/declaration forms; requirements; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
...
...
...
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
APPLICATION FOR VOCATIONAL TRAINING SUPPORT
To: The employment service center of……………………….
I am: ………………………………………………. Date of birth: ......./...../.....
ID Card/ Citizen’s Identity Card Number: ………………………
Issued on: ……/…………/………
Issuing authority: ………………………………………………………………………
Number of social insurance book:……………………….
Permanent residence (1): ………………………………………………………………………
...
...
...
Contact telephone number (if any): ………………………………………………
I am receiving unemployment benefit under Decision No……………………… dated………………….. of the Director of the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs of province/city…………………; total months during which I will be entitled to unemployment benefit:…………. months (from…………………to…………………………..) (for employees who are receiving unemployment benefit).
I have paid unemployment insurance premiums for ………… months. I have submitted an application for unemployment benefit on…………………….. Application processing result will be given on......................... according to the note of appointment to receive application processing result No……………………… dated…………………….. (for employees who are waiting results of processing of application for unemployment benefit).
I have paid unemployment insurance premiums for ………… months (for employees who have paid unemployment insurance premiums for at least 09 months but are ineligible for unemployment benefit).
I wish to take a vocational training course in................................ with duration of ................ months, provided by (name and address of the vocational training institution)..................
I hereby kindly request your employment service center to consider processing my application so that I can attend the abovementioned vocational training course./.
…. [place &
date]
Applicant
(signature and full name)
...
...
...
Form No. 03: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
APPLICATION FOR UNEMPLOYMENT BENEFIT
To: The employment service center of……………………….
I am: ………………………………………………. Date of birth: ......./...../.....
Personal identification number/ID card number: ………………………………….. issued on……………….. Issuing authority: ………………………
Number of social insurance book: …………………………………………………………………………
Telephone number: …………………………………………….Email (if any): …………………………
...
...
...
Training qualification: …………………………………………………………………………
Training vocation or major: ……………………………………………………………………
Current residence (if different from the registered place of permanent residence) (1): ………………………
………………………………………………………………………………………………
On …/…/…., I have terminated the employment contract/ public employee contract signed with (name of employer)…………………………………………… at (address): ………………………………………
Reason for termination of employment contract/ public employee contract: ……………………………
………………………………………………………………………………………………
Type of employment contract/ public employee contract: ………………………………………………
Payment period of unemployment insurance premiums:……………….. months.
...
...
...
This application is accompanied with (2)……………………………………………….. and my social insurance book. I hereby kindly request your employment service center to consider processing my application for unemployment benefit in accordance with regulations of law.
I undertake that all the information provided herein is accurate and I shall assume legal responsibility for any false information.
…. [place &
date]
Applicant
(signature and full name)
Notes:
(1) Specify the house number, street, group, hamlet, mountain village.
(2) The original or certified true copy or a copy accompanied with its original for verification purpose of any of the documents certifying the termination of the employment contract or public employee contract as prescribed in clause 6 Article 1 of the Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020
...
...
...
a) Implementation steps:
- Step 1: The employee who is working under an employment contract or public employee contract and paying unemployment insurance premiums, but has his/her employment contract or public employee contract terminated may receive job consultancy and placement free of charge from the employment service center if he/she wishes to find another job.
- Step 2: The employee shall fill in the job consultancy and placement slip which is made using Form No. 01 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH, and submit it directly to the employment service center.
- Step 3: The employment service center shall receive the job consultancy and placement slip and, based on the employee’s demand and capacity as well as the employer’s recruitment demand, and introduce a job suitable for the employee.
- Step 4: The employment service center shall provide the employee with the job recommendation letter which is made using Form No. 02 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH, and monitor the candidate interview process so as to give timely assistance to the employee.
b) Implementation method: The employee shall directly submit the job consultancy and placement note to the employment service center, and directly receive job consultancy and placement.
c) Required documents: Job consultancy and placement note which is made using Form No. 01 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Not applicable.
...
...
...
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers.
h) Administrative procedure processing result: Employees receive job consultancy and placement service free of charge.
i) Charges payable: Not applicable.
k) Names of application/declaration forms: Job consultancy and placement note (Form No. 01 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH).
l) Requirements for this administrative procedure:
The employee who is participating in unemployment insurance has his/her employment contract or public employee contract terminated and wishes to find another job, including:
- Employee working under an indefinite-term employment contract or public employee contract;
- Employee working under definite-term employment contract or public employee contract;
- Employee working under seasonal or piecework employment contract with the term ranging from 03 months to less than 12 months.
...
...
...
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
*Note: Names of application/declaration forms; and legal grounds of this administrative procedure are amended.
Form No. 01: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
...
...
...
JOB CONSULTANCY AND PLACEMENT NOTE
To: The employment service center of……………………….
Full name: ………………………………………………. Date of birth: ......./...../.....
Personal identification number/ID card number: ………………………………………………
Issued on………………….. Issuing authority: …………………………………………
Number of social insurance book: …………………………………………………………………………………….
Telephone number: …………………………… …………………………………………….Email (if any): …………………………
Current residence (if different from the registered place of permanent residence) (1): ……………………………
Health status: ……………………………………………………………………………
...
...
...
General education level: ……………………………………………………………………
Foreign language: ……………………… Qualification: ……………………………………………………
Informatics: ……………………… Qualification: …………………………………………………………
Training qualification:
No.
Training major
Training qualification (2)
1
...
...
...
2
…
Vocational skill (if any) ………………………………………………………
Outstanding skills: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
...
...
...
………………………………………………………………………………………………
I. WORKING PROCESS
No.
Employer
Working period
(from………………[date] to…………………….[date])
Job position
1
...
...
...
2
…
...
...
...
Reasons for the latest unemployment ………………………………………………………………………
II. CURRENT JOB SEEKING STATUS
I have applied for job at (from the latest unemployment to present time):……………………
………………………………………………………………………………………………………
III. JOB CONSULTANCY AND PLACEMENT DEMANDS
1. Consultancy
Policies and laws on labour and employment □
Employment □
Unemployment insurance □
...
...
...
2. Job placement
Job position: ………………………………………………………………………………
Lowest salary: …………………………………………………………………………
Working conditions: ……………………………………………………………………………
Working place: ……………………………………………………………………………
Other: ……………………………………………………………………………………………
Type of employer: State-owned enterprise □; Private enterprise □; Foreign-invested enterprise □
...
...
...
Notes:
(1) Specify the house number, street, group, hamlet, mountain village.
(2) Technical worker who does not possess a vocational training certificate, or certificate of completion of short-term (less than 03 months), elementary (from 03 to less than 12 months), intermediate, college, university or higher-level vocational training course.
10. “Monthly notification of job seeking status” procedure
a) Implementation steps:
While receiving unemployment benefit, the employee must monthly inform the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit of his/her job seeking status as prescribed.
The date on which the employee is required to provide monthly notice of job seeking status is specified in the appendix enclosed with the decision on enjoyment of unemployment benefit issued to the employee. To be specific:
- For the first month of receiving unemployment benefit, the employee shall make monthly notice of job seeking status on the date on which he/she receives the decision on enjoyment of unemployment benefit according to the note of appointment to receive his/her application processing result;
...
...
...
The employee who is receiving unemployment benefit is considered to have fulfilled the obligation to monthly inform job seeking result if he/she has provided accurate and adequate information on the prescribed form of the monthly notice of job seeking result and assume responsibility for his/her provided information.
b) Implementation method: directly.
c) Required documents: Notice of job seeking status which is made using Form No. 16 enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH.
d) Quantity of documents: 01 set of required documents.
dd) Processing time limit: Not applicable
e) Entities following this administrative procedure: Employees who are enjoying unemployment benefit.
g) Agencies in charge of processing this administrative procedure: Employment service centers.
h) Administrative procedure processing result: Employees continue enjoying unemployment benefit.
i) Charges payable: Not applicable.
...
...
...
l) Requirements for this administrative procedure: While receiving unemployment benefit, the employee must monthly inform the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit of his/her job seeking status, except the following cases:
- The employee who is receiving unemployment benefit must not make monthly notice of job seeking status if the employee falls into any of the following cases:
+ A male employee reaches 60 years of age or older; a female employee reaches 55 years of age or older;
+ The employee is suffering from sickness as certified by a competent health facility;
+ The employee is receiving maternity benefit as certified by a competent health facility. If a male employee whose wife died after giving birth is raising a child, the child’s birth certificate and the mother’s death certificate are required;
+ The employee meets with an accident as certified by the traffic police or a competent health facility;
+ The employee is suffering from conflagration, flood, earthquake, tsunami, conflict or epidemic occurs with a certification of the Chairperson of the People’s Committee of commune, ward or commune-level town;
+ The employee’s parent, spouse or child dies; the employee or his/her child gets married with a certificate given by the commune-level People’s Committee;
+ The employee is taking a vocational training course according to decision issued by the Director of provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs with certificate given by the vocational training institution;
...
...
...
+ The employee is getting voluntary detoxification with certification given by the rehabilitation center or the commune-level People’s Committee;
+ The employee is transferred to a new unemployment benefit payer: if the date on which the employee is required to make monthly notice of job seeking status falls within 15 working days from the day on which the employee receives documents on transfer to a new unemployment benefit payer but before the day on which the employee submits such documents to the employment service center to which he/she is transferred, the employee must not directly make monthly notice of job seeking status.
The employee must inform the employment service center (by telephone, email or fax, etc.) of the reasons for which he/she must not directly make direct monthly notice of job seeking status, and within 03 working days from the prescribed deadline for making monthly notice of job seeking status, send a registered mail or authorize another person to submit the original or certified true copy of any of the abovementioned documents proving that he/she must not directly make monthly notice of job seeking status to the employment service center from which he/she is receiving unemployment benefit, unless a male employee reaches 60 years of age or older or a female employee reaches 55 years of age or older. If documents are sent by post, the date of making monthly notice of job seeking status is the date written on the postal stamp.
m) Legal grounds for this administrative procedure:
- The Employment Law dated November 16, 2013;
- The Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 providing guidelines for implementation of the Employment Law regarding unemployment insurance;
- The Government’s Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 providing amendments to the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015;
- The Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs providing guidelines for Article 52 of the Employment Law and the abovementioned Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015.
- The Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015.
...
...
...
Form No. 16: Enclosed with the Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
NOTICE OF JOB
SEEKING STATUS
The ….. month of unemployment benefit enjoyment period
To: The employment service center of……………………….
I am: ………………………………………………. Date of birth: ......./...../.....
Personal identification number/ID card number: ………………………………….. issued on……………….. Issuing authority:………..
Current residence (if different from the registered place of permanent residence): ………………………
………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Pursuant to the Decision No……………….. dated………………………, I am entitled to unemployment benefit for the period of…… months, commencing from………………… to……………………… in…………. (province/city)
I hereby inform my job seeking results as follows:
(1) First unit (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result).
………………………………………………………………………
(2) Second unit (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result).
………………………………………………………………………
(...) Name of the… unit (...): (name and address of the unit, contact person, job position, and interview result).
………………………………………………………………………………………………
Current employment status:
...
...
...
□ I have got a job but have not yet signed any employment contract/public employee contract (specify name and address of working place, and job's name)………………. Other status (sickness, pregnancy, etc.) …………………………
I undertake that all the information provided herein is accurate and I shall assume legal responsibility for any false information./.
…………… [place
& date]
Made by
(signature and full name)
;
Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu: | 351/QĐ-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 29/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Chưa có Video