Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3183/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 5469/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.

2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRỌNG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH

1. Lĩnh vực An toàn lao động (nhóm 02 TTHC)

- Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

- Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

1.1. Nội dung đơn giản hoá:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 30 ngày (giảm 05 ngày).

Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng”.

Lý do:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Tổng thời gian giải quyết TTHC được quy định tại khoản 21 và khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức là 35 ngày kiến nghị rút ngắn xuống còn 30 ngày. Thời hạn khi giải quyết TTHC này là 30 ngày làm việc là phù hợp vẫn đảm bảo thời gian để giải quyết (cụ thể là giảm thời gian thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển) đảm bảo theo đúng quy định và để tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC nội bộ.

Về thành phần hồ sơ: Hồ sơ chưa quy định rõ, cụ thể là hồ sơ gì, gây khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Về thời gian giải quyết: Sửa đổi khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức:

“22. Sửa đổi Điều 42 như sau:

“Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.”

Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ khoản 4 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức, cụ thể bãi bỏ quy định như sau:

“4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng”

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày; tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 14,3%.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.188.500 đồng/năm; Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.658.500 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 7.530.000 đồng/năm; Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,72%.

2. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (nhóm 02 thủ tục)

- Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên

- Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính

2.1. Nội dung đơn giản hoá:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 30 ngày (giảm 05 ngày).

Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng”.

Lý do:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Tổng thời gian giải quyết TTHC được quy định tại khoản 21 và khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức là 35 ngày kiến nghị rút ngắn xuống còn 30 ngày. Thời hạn khi giải quyết TTHC này là 30 ngày là phù hợp vẫn đảm bảo thời gian để giải quyết (cụ thể là giảm thời gian thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển) đảm bảo theo đúng quy định và để tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC nội bộ.

Về thành phần hồ sơ: Hồ sơ chưa quy định rõ, cụ thể là hồ sơ gì, gây khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Về thời gian giải quyết: Sửa đổi khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức:

“22. Sửa đổi Điều 42 như sau:

“Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ khoản 4 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức, cụ thể bãi bỏ quy định như sau:

“4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng”

2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày; tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 14,3%.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.188.500 đồng/năm; Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.658.500 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 7.530.000 đồng/năm; Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,72%.

3. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội (nhóm 02 thủ tục)

- Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên

- Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên lên quản học viên chính

3.1. Nội dung đơn giản hoá:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 30 ngày (giảm 05 ngày).

Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng”.

Lý do:

Về thời hạn giải quyết TTHC: Tổng thời gian giải quyết TTHC được quy định tại khoản 21 và khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức là 35 ngày kiến nghị rút ngắn xuống còn 30 ngày. Thời hạn khi giải quyết TTHC này là 30 ngày là phù hợp vẫn đảm bảo thời gian để giải quyết (cụ thể là giảm thời gian thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển) đảm bảo theo đúng quy định và để tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC nội bộ.

Về thành phần hồ sơ: Hồ sơ chưa quy định rõ, cụ thể là hồ sơ gì, gây khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Về thời gian giải quyết: Sửa đổi khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức:

“22. Sửa đổi Điều 42 như sau:

“Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.”

Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ khoản 4 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 về sử dụng, tuyển dụng và quản lý viên chức, cụ thể bãi bỏ quy định như sau:

“4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng”

3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 05 ngày; tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành là: 14,3%.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.188.500 đồng/năm; Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.658.500 đồng/năm; Chi phí tiết kiệm: 7.530.000 đồng/năm; Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,72%.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

Số hiệu: 3183/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 30/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…