UBND TỈNH HÀ GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/QĐ-SXD |
Hà Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
V/V CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh V/v ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Hà Giang năm 2023 theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn Nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-SXD ngày 30/11/2023 của Sở Xây dựng
Hà Giang)
1. Bảng đơn giá nhân công xây dựng
STT |
Nhóm |
Cấp bậc |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng) |
|
Vùng III |
Vùng IV |
|||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 |
Nhóm I |
3,5/7 |
243.200 |
237.000 |
1.2 |
Nhóm II |
3,5/7 |
253.800 |
247.400 |
1.3 |
Nhóm III |
3,5/7 |
261.100 |
251.500 |
1.4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
- Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. |
3,5/7 |
262.300 |
253.500 |
|
- Nhóm lái xe các loại |
2/4 |
262.300 |
253.500 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu thuyền |
|
|
|
|
- Thuyền trưởng |
1,5/2 |
335.900 |
317.400 |
|
- Thuyền phó |
1,5/2 |
326.700 |
309.200 |
|
- Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2/4 |
314.300 |
296.800 |
|
- Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
314.300 |
296.800 |
2.2 |
Thợ lặn |
2/4 |
534.800 |
508.000 |
2.3 |
Kỹ sư |
4/8 |
268.800 |
258.900 |
2.4 |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
527.000 |
502.000 |
GHI CHÚ:
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng. Đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định.
2. Nhóm, cấp bậc nhân công
2.1 Nhóm nhân công xây dựng
2.1.1 Nhóm I:
- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu rời.
2.1.2 Nhóm II :
- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
2.1.3 Nhóm III :
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
2.1.4 Nhóm IV:
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
2.2. Nhóm nhân công khác
2.2.1. Vận hành tàu, thuyền
- Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.
2.2.2 Thợ lặn
- Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.
2.2.3 Kỹ sư
- Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm.
2.2.4 Nghệ nhân
- Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng.
3. Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3, Phụ lục IV, Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Phân chia khu vực theo quy định của Chính phủ tại nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 như sau:
- Khu vực III: Thành phố Hà Giang.
- Khu vực IV: Các huyện còn lại.
Quyết định 311/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Hà Giang năm 2023
Số hiệu: | 311/QĐ-SXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 311/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Hà Giang năm 2023
Chưa có Video